Quyết định 969/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai
Số hiệu: 969/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai Người ký: Phạm Thế Dũng
Ngày ban hành: 10/10/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 969/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 10 tháng 10 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ 14 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 14 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Thực hiện và công khai thủ tục hành chính:

1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm:

a) Niêm yết công khai thủ tục hành chính đã được công bố.

b) Tổ chức thực hiện đúng, đầy đủ nội dung thủ tục hành chính được công bố. Trường hợp các nội dung thông tin thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

c) Thường xuyên cập nhật các quy định thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý để trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố mới, công bố sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính theo đúng quy định.

2. Sở Tư pháp có trách nhiệm nhập các thủ tục hành chính và văn bản quy định về thủ tục hành chính đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, gửi dữ liệu và đề nghị Bộ Tư pháp đăng tải dữ liệu về thủ tục hành chính đã công bố trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận: 
- Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC - BTP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTTH, NC.

CHỦ TỊCH




Phạm Thế Dũng

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2013  của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

I. Lĩnh vực di sản văn hóa

1

Công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật

2

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật

3

Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật

II. Lĩnh vực văn hoá

1

Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương

2

Cấp giấy phép cho đối tượng thuộc địa phương tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang mời cá nhân là người nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương

3

Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

4

Cấp giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi tỉnh

5

Thông báo về nội dung chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, thi người đẹp, người mẫu

6

Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu đối với các tổ chức thuộc địa phương

7

Cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu đối với các tổ chức thuộc địa phương

8

Thông báo sản phẩm quảng cáo trên băng rôn

9

Thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo không yêu cầu có giấy phép xây dựng công trình quảng cáo

10

Thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo yêu cầu có giấy phép xây dựng công trình quảng cáo (Bảng quảng cáo có diện tích 1 mặt từ 20m2 trở lên gắn vào công trình xây dựng có sẵn; bảng quảng cáo độc lập có diện tích 1 mặt từ 40m2 trở lên; màn hình chuyên quảng cáo ngoài trời có diện tích 1 mặt từ 20m2 trở lên).

11

Thông báo việc tổ chức đoàn người quảng cáo.

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN