Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về quy định bảo tồn, quản lý, sử dụng quỹ biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: 47/2017/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Đoàn Văn Việt
Ngày ban hành: 08/12/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 47/2017/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 08 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢO TỒN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ BIỆT THỰ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định bảo tồn, quản lý, sử dụng quỹ biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Lạt.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2017 và thay thế Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Đề án sử dụng hợp lý quỹ biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước tại thành phố Đà Lạt.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đoàn Văn Việt

 

QUY ĐỊNH

BẢO TỒN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ BIỆT THỰ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2017/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định một số nội dung về bảo tồn, quản lý, sử dụng quỹ biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Lạt; bao gồm: dinh thự, biệt thự (sau đây gọi chung là biệt thự) theo quy định của Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014; Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến quản lý, sở hữu, sử dụng quỹ biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Lạt.

2. Các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan đến bảo tồn, quản lý, sử dụng quỹ biệt thự nêu trên.

Điều 3. Nguyên tắc, tiêu chí quản lý, bảo tồn, tôn tạo, sử dụng biệt thự

1. Việc quản lý, sử dụng biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước phải thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kiến trúc và các nội dung của quy định này, nhằm bảo tồn và phát huy giá trị biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước.

2. Quản lý, sử dụng theo đúng quy định của pháp luật về quản lý tài sản thuộc sở hữu Nhà nước và quản lý nhà ở công vụ.

3. Bảo tồn quỹ biệt thự là bảo tồn kiến trúc đặc trưng, theo hướng bảo tồn gắn với sự phát triển nối tiếp, dựa trên cơ sở các tiêu chí quản lý của từng loại hình biệt thự, từng nhóm biệt thự thông qua việc đánh giá hiện trạng, giá trị kiến trúc, giá trị lịch sử, văn hóa (nếu có), tuổi thọ công trình, hiệu quả khai thác, sử dụng của biệt thự.

4. Giá trị lịch sử, văn hóa của biệt thự khi có sự gắn kết với các sự kiện, chứng nhân, danh nhân lịch sử, chính trị, văn hóa và đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận.

5. Giá trị nghệ thuật kiến trúc là những giá trị về kiến trúc nổi bật, theo phong cách, trào lưu kiến trúc đặc trưng và có chi tiết kiến trúc văn hóa đặc sắc.

6. Giá trị về quy hoạch, cảnh quan đô thị là những giá trị được hình thành trong quá trình quy hoạch, xây dựng và chỉnh trang các khu, cụm, tuyến có nhiều biệt thự, như: vị trí quan trọng trong đô thị; khuôn viên đất biệt thự; khoảng cách giữa các biệt thự lớn; hoa viên cây xanh, cổng, hàng rào có giá trị mỹ thuật.

7. Tính nguyên bản là biệt thự ít bị thay đổi về mặt kiến trúc, kết cấu của biệt thự và các hạng mục phụ trợ so với nguyên trạng; chỉnh trang, cải tạo, sửa chữa không làm ảnh hưởng kiến trúc ban đầu; những phần được phép cơi nới (nếu có) không làm thay đổi đến nguyên trạng ban đầu của biệt thự.

Điều 4. Phân loại biệt thự

1. Biệt thự được phân thành 03 nhóm sau:

a) Biệt thự nhóm 1: Là những biệt thự gắn với di tích lịch sử, chính trị, văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa; biệt thự có giá trị điển hình về kiến trúc, bao gồm 05 dinh thự (chi tiết theo Phụ lục 01 kèm theo).

b) Biệt thự nhóm 2: Là những biệt thự không thuộc biệt thự nhóm 1 quy định tại Điều này nhưng có giá trị về kiến trúc, lịch sử, văn hóa, bao gồm 74 biệt thự (chi tiết theo Phụ lục 02 kèm theo).

c) Biệt thự nhóm 3: Là những biệt thự không thuộc biệt thự nhóm 1 và biệt thự nhóm 2 quy định tại Điều này, bao gồm 83 biệt thự (chi tiết theo Phụ lục 03 kèm theo).

2. Các loại biệt thự phải bảo tồn theo Quy định này gồm các biệt thự nhóm 1 và biệt thự nhóm 2 nêu trên.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Cấp Giấy chứng nhận đối với biệt thự

1. Biệt thự thuộc đối tượng quản lý theo Quy định này, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai.

2. Đối với biệt thự là di tích lịch sử, văn hóa, biệt thự có kiến trúc nghệ thuật tiêu biểu thuộc nhóm 1 và nhóm 2 Quy định này, ngoài việc được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Khoản 1 Điều này, còn được cấp Giấy chứng nhận “Biệt thự có giá trị lịch sử, văn hóa hoặc biệt thự có kiến trúc nghệ thuật tiêu biểu”.

Điều 6. Hồ sơ quản lý và lưu trữ biệt thự

1. Thành phần hồ sơ:

a) Các giấy tờ có liên quan đến quyền sở hữu, quản lý, sử dụng biệt thự, bản vẽ biệt thự;

b) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc xếp loại biệt thự;

c) Biên bản kiểm tra, đánh giá hiện trạng; phiếu điều tra biệt thự;

d) Đối với biệt thự nhóm 1 phải lập hồ sơ bảo tồn; ngoài các thành phần hồ sơ trên, phải có thêm bản vẽ hiện trạng tổng mặt bằng tỷ lệ 1:200 thể hiện kích thước, diện tích thửa đất và vị trí các công trình trong khuôn viên biệt thự; bản vẽ kiến trúc, gồm: các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, chi tiết kiến trúc, phối cảnh; ảnh chụp một số góc nhìn thể hiện tổng thể của khuôn viên biệt thự;

đ) Các giấy tờ khác có liên quan (nếu có).

2. Cơ quan quản lý, lưu trữ hồ sơ biệt thự: Hồ sơ quản lý biệt thự được lưu trữ tại Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt; Trung tâm Quản lý nhà Đà Lạt, Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh. Đối với biệt thự nhóm 1 phải gửi cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và tổ chức, cá nhân có liên quan.

3. Đơn vị được giao trực tiếp quản lý, sử dụng quỹ biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước có trách nhiệm lập hồ sơ gửi các cơ quan quản lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

4. Cơ quan quản lý hồ sơ biệt thự có trách nhiệm cung cấp tài liệu biệt thự cho các cơ quan, đơn vị có liên quan khi có yêu cầu.

Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng quỹ biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước

1. Thực hiện việc quản lý, sử dụng quỹ biệt thự (và diện tích đất khuôn viên biệt thự) thuộc sở hữu Nhà nước theo Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.

2. Theo dõi, thống kê, rà soát quỹ biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước để tổ chức quản lý, sử dụng, khai thác hiệu quả, tránh thất thoát, lãng phí quỹ biệt thự này.

3. Thông báo, hướng dẫn người sử dụng biệt thự thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng biệt thự theo Quy định này và các quy định hiện hành của pháp luật khác có liên quan.

4. Cơ quan đơn vị quản lý, sử dụng quỹ biệt thự cho thuê có trách nhiệm phối hợp với bên thuê thực hiện bảo tồn, tôn tạo biệt thự theo quy định; không để xảy ra tình trạng hư hỏng, giảm hoặc thay đổi giá trị biệt thự; kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm trong quản lý, sử dụng theo quy định hiện hành.

Điều 8. Trách nhiệm của cá nhân, tổ chức được thuê biệt thự

1. Việc quản lý, sử dụng biệt thự phải thực hiện theo các quy định về bảo trì biệt thự, cải tạo sửa chữa và xây dựng lại biệt thự tại Quy định này và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.

2. Thực hiện việc bảo trì biệt thự hoặc phần sở hữu riêng đối với biệt thự có nhiều chủ sở hữu; đóng góp đầy đủ, đúng thời hạn kinh phí bảo trì phần sở hữu chung trong biệt thự.

3. Chăm sóc và làm vệ sinh khuôn viên biệt thự.

4. Tạo điều kiện thuận lợi để người có trách nhiệm thực hiện việc kiểm tram giám sát việc sử dụng, bảo trì phần sở hữu chung trong biệt thự.

5. Thực hiện đúng các quy định về phòng chống cháy, nổ; vệ sinh công cộng, an ninh trật tự.

6. Khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt hại đối với phần sở hữu chung hoặc phần sở hữu riêng trong khuôn viên biệt thự bị hư hỏng do mình gây ra.

7. Phát hiện và thông báo kịp thời những hành vi vi phạm quy định về quản lý sử dụng biệt thự đến cơ quan có thẩm quyền.

8. Không được thực hiện những hành vi bị nghiêm cấm quy định tại Điều 10 Quy định này.

9. Sau khi hợp đồng cho thuê nhà, đất giữa bên cho thuê và bên thuê được ký kết và có hiệu lực. Bên thuê biệt thự phải chấp hành và thực hiện theo đúng nội dung hợp đồng ký kết giữa 2 bên và nội dung của Quy định này.

Điều 9. Trách nhiệm của người sử dụng không phải là chủ sở hữu biệt thự

1. Thực hiện những quy định tại Khoản 4, 5, 6, 7 và 8, Điều 8 Quy định này.

2. Thực hiện việc chăm sóc cây xanh, thảm cỏ, làm vệ sinh trong khuôn viên biệt thự nếu có thỏa thuận với chủ sở hữu.

3. Chỉ được sửa chữa, cải tạo biệt thự sau khi có ý kiến chấp thuận của chủ sở hữu và đơn vị quản lý biệt thự.

Điều 10. Các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý sử dụng biệt thự

1. Tự ý phá dỡ hoặc cải tạo làm thay đổi mật độ xây dựng, số tầng và độ cao, kiểu dáng kiến trúc, màu sắc, thay đổi kết cấu chịu lực, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị của biệt thự; cơi nới, chiếm dụng diện tích, không gian hoặc làm hư hỏng, thay đổi khuôn viên biệt thự dưới mọi hình thức.

2. Gây tiếng ồn quá mức quy định; làm ảnh hưởng đến an ninh, trật tự khu vực.

3. Xả rác thải, nước thải, khí thải, chất độc hại không đúng quy định, gây ô nhiễm môi trường xung quanh.

4. Chăn nuôi gia súc, gia cầm và các vật nuôi khác trong khuôn viên biệt thự làm ảnh hưởng tới trật tự, mỹ quan và môi trường xung quanh (nếu nuôi sinh vật cảnh thì phải đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật liên quan).

5. Quảng cáo, viết, vẽ hoặc có những hành vi trái với quy định của pháp luật và Quy định này.

6. Kinh doanh các ngành nghề và các loại hàng hóa dễ gây cháy, nổ; kinh doanh các dịch vụ mà gây tiếng ồn, ô nhiễm môi trường (sửa chữa xe máy, ô tô, kinh doanh gia súc, gia cầm, hoạt động giết mổ gia súc, kinh doanh hàn, gas, vật liệu nổ…).

7. Chia tách khuôn viên đất biệt thự thành nhiều thửa hoặc chia tách hợp đồng thuê biệt thự trái với quy định.

8. Chặt hạ cây xanh, xây thêm công trình mới trên khuôn viên đất biệt thự khi không được chấp thuận của cấp có thẩm quyền.

Điều 11. Bảo trì biệt thự

1. Đơn vị được giao, được thuê quản lý, khai thác biệt thự có trách nhiệm thực hiện bảo trì biệt thự, công trình theo quy định.

2. Đối với bảo trì biệt thự là di tích lịch sử, văn hóa, ngoài quy định theo Khoản 1 Điều này thì phải tuân thủ các quy định hiện hành về sửa chữa, tu bổ, bảo quản và phục hồi di tích lịch sử, văn hóa.

3. Trường hợp bảo trì biệt thự thuộc nhóm 1 và nhóm 2 mà có thay đổi về màu sắc, vật liệu xây dựng thì phải được sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh trước khi thực hiện bảo trì.

4. Việc bảo trì biệt thự phải đảm bảo an toàn cho người, tài sản và đảm bảo giữ gìn vệ sinh môi trường, được thực hiện định kỳ theo kế hoạch.

Điều 12. Quy định về quản lý, đầu tư khai thác biệt thự

1. Nguyên tắc chung:

a) Quản lý, khai thác, sử dụng biệt thự phải gắn với bảo tồn kiến trúc công trình theo Quy định này và các quy định hiện hành của pháp luật khác có liên quan.

b) Nhà đầu tư xin đầu tư khai thác công trình hoặc cụm, khu công trình thuộc quỹ biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước tại thành phố Đà Lạt phải tuân thủ nguyên tắc sau:

- Tuân thủ quy chế đấu giá thuê biệt thự do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và các quy định hiện hành của pháp luật khác có liên quan;

- Các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế có nhu cầu, có năng lực đều được tham gia đấu thầu, đấu giá. Việc tổ chức đấu thầu, đấu giá biệt thự phải tuân thủ theo quy định của Luật Đấu thầu và Luật Đấu giá tài sản.

- Được cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư (đối với các trường hợp phải có quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật).

2. Phương thức khai thác quỹ biệt thự:

a) Ưu tiên hình thức cho thuê dài hạn, thời gian thuê (tối đa 50 năm): Áp dụng đối với số biệt thự có vị trí thuận lợi trong kinh doanh hoặc được xây dựng theo từng cụm biệt thự, từng đường phố. Diện tích nhà, đất cho thuê xác định theo hiện trạng, giá cho thuê, phương thức trả tiền thuê nhà, đất thực hiện theo quy định cho thuê biệt thự và các quy định hiện hành của nhà nước. Việc cho thuê đất gắn với cho thuê biệt thự thực hiện theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; tổ chức, cá nhân được lựa chọn hình thức thuê đất trả tiền hàng năm hoặc trả tiền một lần cho cả thời gian thuê. Sau khi kết thúc hợp đồng thuê biệt thự thì bên thuê có trách nhiệm bàn giao toàn bộ khuôn viên đất, biệt thự, công trình trên đất (kể cả những phần đã đầu tư cải tạo, nâng cấp và những công trình tháo dỡ biệt thự cũ xây dựng mới, xen cấy thêm biệt thự) và tài sản trên đất để nhà nước tiếp tục quản lý, sử dụng theo quy định.

b) Tổ chức bán đấu giá đối với những biệt thự đơn lẻ, đã bị xuống cấp, ít giá trị về kiến trúc, nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách đồng thời góp phần chỉnh trang đô thị. Việc tổ chức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản.

c) Cải tạo, xây dựng lại biệt thự chỉ được thực hiện sau khi đã có giấy phép xây dựng của cơ quan có thẩm quyền cấp theo các quy định hiện hành của nhà nước về quản lý kiến trúc, quy hoạch và đầu tư xây dựng; công trình xây dựng lại trên khuôn viên đất phải phù hợp với quy hoạch, kiến trúc được phê duyệt.

3. Quản lý, sử dụng quỹ biệt thự phải tuân thủ các quy định sau:

a) Đối với biệt thự nhóm 1:

- Không làm thay đổi kiểu dáng kiến trúc, các chỉ tiêu quy hoạch và công năng, tính chất sử dụng ban đầu của biệt thự.

- Trường hợp biệt thự hư hỏng, xuống cấp có nguy cơ sụp đổ đã có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về kiểm định chất lượng công trình xây dựng thì phải phá dỡ, cải tạo, xây dựng lại đảm bảo giữ đúng kiểu dáng kiến trúc ban đầu khi được sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Đối với biệt thự gắn liền với di tích lịch sử văn hóa thì việc cải tạo, xây dựng các công trình trên phải có ý kiến thỏa thuận của cơ quan có thẩm quyền về văn hóa trước khi trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.

b) Đối với biệt thự nhóm 2: Chỉ được cải tạo, nâng cấp không gian bên trong công trình đảm bảo phù hợp với mục đích sử dụng mới. Đối với hình thức kiến trúc bên ngoài công trình phải bảo tồn, phục chế lại như trước đây, tôn tạo không gian cảnh quan xung quanh, tôn trọng chủng loại vật liệu ban đầu và màu sắc công trình. Đối với những biệt thự có diện tích khuôn viên đất lớn hơn diện tích đất biệt thự theo quy định có thể cho phép xây dựng xen cấy thêm biệt thự mới với kiểu dáng phù hợp với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc theo quy định khi được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận.

c) Đối với biệt thự nhóm 3 đang cho thuê nhưng đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh cho phép tháo dỡ theo đề nghị của chủ đầu tư để xây dựng công trình mới phù hợp với công năng và nhu cầu kinh doanh thì tiếp tục quản lý, cho thuê theo quy định cho thuê nhà, biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đối với hợp đồng thuê biệt thự đã được ký kết và các nội dung liên quan của Quy định này.

4. Các trường hợp được phá dỡ, xây dựng lại biệt thự:

- Phá dỡ khi biệt thự hư hỏng, xuống cấp có nguy cơ sụp đổ đã có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về kiểm định chất lượng công trình xây dựng và được chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Đối với biệt thự nhóm 1, nhóm 2 khi xây dựng lại phải giữ đúng kiểu dáng kiến trúc công trình cũ và tuân thủ quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Đối với các biệt thự nhóm 03: Cho phép được cải tạo, tháo dỡ một phần hoặc toàn bộ biệt thự để xây dựng công trình mới khi cần thiết để thu hút đầu tư và phát triển đô thị. Căn cứ vào quy hoạch, xác định vị trí, đánh giá chất lượng và tính chất của từng biệt thự, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét, giải quyết đối với từng trường hợp cụ thể.

Điều 13. Một số cơ chế, chính sách hỗ trợ cho thuê và đầu tư, sửa chữa, trùng tu, tôn tạo biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước

1. Nhà nước khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trong việc:

a) Tham gia đầu tư, khôi phục, tôn tạo biệt thự đã hư hỏng, xuống cấp để khai thác, sử dụng hiệu quả.

b) Tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân thuê hoặc mua biệt thự trong việc đầu tư, cải tạo, sửa chữa, khôi phục nguyên trạng kiểu dáng kiến trúc ban đầu của biệt thự đã bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sụp đổ.

c) Bồi thường, hỗ trợ bằng tiền hoặc bố trí tái định cư để di dời các hộ gia đình hiện đang thuê ở trong các biệt thự và khuôn viên biệt thự đến nơi ở mới, khôi phục lại khuôn viên ban đầu cho biệt thự.

2. Xây dựng các cơ chế, chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân thuê hoặc mua biệt thự thực hiện việc bảo trì, cải tạo, xây dựng lại biệt thự đã bị hư hỏng nặng, xuống cấp, có nguy cơ sụp đổ để khai thác sử dụng có hiệu quả.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan

1. Sở Xây dựng:

a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về biệt thự; phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc rà soát, xác định, đánh giá, điều chỉnh, phân loại danh mục biệt thự theo quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng biệt thự. Hướng dẫn việc triển khai thực hiện Quy định này để các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân biết và thực hiện.

b) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý quy hoạch, kiến trúc đối với các biệt thự theo Quy định này.

c) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt tổ chức thẩm định, cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra, rà soát, tham mưu đề xuất cơ quan có thẩm quyền về việc bảo trì, cải tạo, phá dỡ, xây dựng lại đối với các nhóm biệt thự theo Quy định này và các quy định hiện hành về quản lý, sử dụng biệt thự.

d) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, cá nhân quản lý, sử dụng biệt thự lập kế hoạch và thực hiện việc bảo trì, cải tạo, trùng tu và sử dụng biệt thự theo Quy định này; định kỳ hàng năm kiểm tra, giám sát việc quản lý cho thuê theo đúng quy định.

e) Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình và kết quả thực hiện Quy định này.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Hướng dẫn thực hiện việc quản lý đất đai đối với biệt thự và lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định hiện hành của Nhà nước và Quy định này.

b) Tiến hành thẩm định hồ sơ kỹ thuật các khuôn viên biệt thự, trình Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh thu hồi và phục vụ cho công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có).

c) Đăng ký biến động hồ sơ nhà, đất cho người trúng đấu giá thuê theo quy định của pháp luật về đất đai.

d) Thực hiện lưu trữ hồ sơ nhà, đất theo quy định.

3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:

a) Hướng dẫn và theo dõi, giám sát việc thực hiện bảo trì, cải tạo, xây dựng lại đối với biệt thự gắn liền với di tích lịch sử, văn hóa đã được xếp hạng.

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận di tích đối với biệt thự có giá trị lịch sử, văn hóa, kiến trúc nghệ thuật tiêu biểu.

4. Sở Tài chính:

a) Rà soát quy định cho thuê nhà, biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (ban hành kèm theo Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 15/3/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng) để đề xuất điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với nội dung của Quy định này và các quy định hiện hành của Nhà nước.

b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về lộ trình, phương thức và giá cho thuê, giá khởi điểm để bán đấu giá biệt thự, công sở theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền.

c) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng nghiên cứu, đề xuất việc bố trí kinh phí quản lý, bảo trì, cải tạo, xây dựng lại quỹ biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh.

5. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt xây dựng các cơ chế, chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư khai thác hiệu quả quỹ biệt thự.

6. Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt:

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm và chỉ đạo lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phục vụ yêu cầu bố trí tái định cư cho các hộ phải di dời, giải tỏa để thu hồi biệt thự trên địa bàn thành phố Đà Lạt.

b) Đo đạc, lập hồ sơ quản lý biệt thự (và khuôn viên đất biệt thự) thuộc sở hữu Nhà nước được giao quản lý trên địa bàn.

c) Thực hiện thủ tục ký kết và theo dõi triển khai thực hiện hợp đồng cho thuê biệt thự; thường xuyên kiểm tra, giám sát quản lý sử dụng biệt thự theo hợp đồng đã ký và tuân thủ đúng theo quy định này.

d) Phổ biến, tuyên truyền đến các tổ chức, cá nhân thuê biệt thự để biết và thực hiện đúng theo Quy định này.

đ) Thực hiện công tác quản lý trật tự xây dựng đối với quỹ biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Lạt; xử lý những trường hợp xây dựng trái phép, cơi nới bất hợp pháp trong khuôn viên biệt thự theo quy định.

e) Tổ chức thực hiện và hỗ trợ các chủ đầu tư trong việc bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng để thu hồi biệt thự.

g) Bố trí quỹ đất, nguồn vốn và lập kế hoạch đầu tư xây dựng quỹ nhà ở chung cư để bố trí tái định cư cho các hộ gia đình hiện đang thuê tại các biệt thự để sửa chữa, chỉnh trang, khai thác hiệu quả quỹ biệt thự này.

h) Tổng hợp, báo cáo tình hình quản lý, sử dụng quỹ biệt thự hằng tháng hoặc đột xuất gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

7. Các tổ chức, cá nhân được giao, được thuê quản lý, sử dụng biệt thự có trách nhiệm thực hiện nghiêm Quy định này và các quy định khác có liên quan.

Điều 15. Xử lý vi phạm

1. Tổ chức, cá nhân lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái các quy định về quản lý, sử dụng biệt thự thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật; tổ chức, cá nhân vi phạm nếu gây thiệt hại về tài sản thì phải bồi thường theo quy định hiện hành của pháp luật.

2. Tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước vi phạm Khoản 1, Khoản 5 và Khoản 8, Điều 10 Quy định này thì ngoài việc bị xử lý theo quy định tại khoản 1 của Điều này còn phải khôi phục lại nguyên trạng ban đầu.

3. Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt tổ chức kiểm tra (định kỳ hoặc đột xuất), kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm theo thẩm quyền, gửi Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 16. Điều khoản thi hành

Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc sở hữu, quản lý, sử dụng biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Lạt có trách nhiệm triển khai thực hiện đúng Quy định này.

Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu có những khó khăn, vướng mắc; đề nghị các Sở, ngành, địa phương, cơ quan và đơn vị có liên quan có văn bản gửi Sở Xây dựng để báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC 01: DANH SÁCH BIỆT THỰ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC THUỘC NHÓM 1

(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2017/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

STT

Biển số - Đường phố

Nhà

Diện tích đất (m2)

Đơn vị quản lý, sử dụng

Ghi chú

DTSD (m2)

DTXD (m2)

01

Dinh I - Số 01 Trần Quang Diệu

1.669

711,90

140.403

Cty Cổ phần Hoàn Cầu Đà Lạt thuê

Dinh Bảo Đại cũ.

02

Dinh II - Số 01 Khởi Nghĩa Bắc Sơn (số 12 Trần Hưng Đạo)

1.238

720

82.160

Nhà khách UBND tỉnh

Dinh Toàn quyền cũ.

03

Dinh III - Số 01 Triệu Việt Vương

873

436

108.853,7

Văn phòng Tỉnh ủy

Dinh Bảo Đại cũ.

04

04 Hùng Vương

731

586

27.140

Bảo tàng tỉnh Lâm Đồng

Dinh Nguyễn Hữu Hào cũ.

05

01 Lý Tự Trọng

1.265

455

20.538

Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch

Dinh Tỉnh trưởng cũ.

Tổng cộng: 05 Dinh thự

 

PHỤ LỤC 02: DANH SÁCH BIỆT THỰ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC THUỘC NHÓM 2

(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2017/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

STT

Biển số - Đường phố

Nhà

Diện tích đất (m2)

Đơn vị quản lý, sử dụng

Ghi chú

DTSD (m2)

DTXD (m2)

01

09 Lê Hồng Phong

1.046

491

1.010

Đảng ủy Khối các doanh nghiệp tỉnh

Đã cải tạo, mở rộng phù hợp kiến trúc cũ.

02

15 Lê Hồng Phong

325

182

1.516

Báo Nhân dân

Đã sửa chữa, phục chế lại.

03

19 Lê Hồng Phong

942

492

1.416

Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh

Đã cải tạo, mở rộng phù hợp kiến trúc cũ.

04

23 Lê Hồng Phong

415

258

2.026

Công ty cổ phần Thắng Đạt (trúng đấu giá)

Khối nhà phía sau được xây dựng mới.

05

08 Pasteur

377

246

2.924

Câu lạc bộ hưu trí

 

06

22 Pasteur

1.596

899

3.105

Sở Giao thông Vận tải (cũ)

Khối nhà phía sau được xây dựng mới.

07

33 Pasteur

247

153

2.565

Cơ quan Thi hành án tỉnh

Đã sửa chữa, cải tạo lại.

08

08 Huỳnh Thúc Kháng

380

129,60

2.475,22

TTQLN Đà Lạt đang quản lý (đã có chủ trương cho Công ty Hoa Phượng Đỏ thuê)

 

09

02 Nguyễn Viết Xuân

299

418,00

2.500

Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh

Đã sửa chữa, cải tạo lại.

10

06 Nguyễn Viết Xuân

445

253

4.111

Bà Đặng Việt Nga (trúng đấu giá)

 

11

22 Nguyễn Viết Xuân

332

296,20

2.236

Cty cổ phần PICENZA thuê

 

12

63 Hồ Tùng Mậu (Số cũ 02)

192

110,00

1.050

Vietnam Airlines thuê

 

13

01 Cô Giang

194

391,61

1.775,97

Công ty TNHH DIDAMA thuê

 

14

03 Cô Giang

187

170,50

1.427,85

Công ty TNHH DIDAMA thuê

 

15

05 Cô Giang

241

199,42

3.615,1

Công ty TNHH DIDAMA thuê

 

16

07 Cô Giang

228

189,52

1.488,04

Công ty TNHH DIDAMA thuê

 

17

03 Hùng Vương

268

146

1.776

Ban Dân tộc (cũ)

 

18

15 Hùng Vương

495

300

1.987

Trường ĐHBK TP HCM thuê

 

19

21 Hùng Vương

176

143,44

1.468

Công ty cổ phần Đasar thuê

 

20

27 Hùng Vương

183

120

1.021

Hội Luật gia Lâm Đồng

 

21

41 Hùng Vương

355

186

2.486

Ngân hàng Chính sách xã hội

 

22

44 Hùng Vương

238

165

2.940

Công ty Thái Bảo thuê

 

23

61 Hùng Vương

329

236

4.763,28

Làng trẻ em Lâm Đồng (SOS)

 

24

3C Trần Hưng Đạo

175

171,37

1.112

Vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà

Khu bảo tồn kiến trúc.

25

05E Trần Hưng Đạo

255

162

6.789

Hội Nhà báo tỉnh Lâm Đồng

Khu bảo tồn kiến trúc.

26

05 Trần Hưng Đạo

318

206

2.300

Công ty Én Việt thuê

Khu bảo tồn kiến trúc.

27

07 Trần Hưng Đạo

504,70

263,1

3.907

Công ty TNHH Khải Đức thuê

Khu bảo tồn kiến trúc.

28

11 Trần Hưng Đạo

295

336,59

3.200

TTQLN Đà Lạt quản lý

Khu bảo tồn kiến trúc.

29

14 Trần Hưng Đạo

460

241

3.485

Công ty CADASA thuê

Khu bảo tồn kiến trúc.

30

15 Trần Hưng Đạo

410

212

5.145

Công ty CADASA thuê

Khu bảo tồn kiến trúc.

31

16 Trần Hưng Đạo

840

422

3.105

Công ty CADASA thuê

Khu bảo tồn kiến trúc.

32

18 Trần Hưng Đạo

370

195

3.260

Công ty CADASA thuê

Khu bảo tồn kiến trúc.

33

20 Trần Hưng Đạo

650

331

4.595

Công ty CADASA thuê

Khu bảo tồn kiến trúc.

34

21 Trần Hưng Đạo

340

177

885

Công ty CADASA thuê

Khu bảo tồn kiến trúc.

35

22 Trần Hưng Đạo

1.100

593

6.263

Công ty CADASA thuê

Khu bảo tồn kiến trúc.

36

23 Trần Hưng Đạo

480

247

7.167

Công ty CADASA thuê

Khu bảo tồn kiến trúc.

37

25 Trần Hưng Đạo

300

156

7.297

Công ty CADASA thuê

Khu bảo tồn kiến trúc.

38

26 Trần Hưng Đạo

830

241

6.125

Công ty CADASA thuê

Khu bảo tồn kiến trúc.

39

27A và 27 B Trần Hưng Đạo

362

145

5.268,2

C.ty TNHH Khu nghỉ Mát Đà Lạt

Khu bảo tồn kiến trúc.

40

29 Trần Hưng Đạo

710

369

2.395

Công ty CADASA thuê

Khu bảo tồn kiến trúc.

41

31 Trần Hưng Đạo

430

227

3.076

Công ty CADASA thuê

Khu bảo tồn kiến trúc.

42

33 Trần Hưng Đạo

400

206

3.675

Công ty CADASA thuê

Khu bảo tồn kiến trúc.

43

35 Trần Hưng Đạo

2.285

1.862

4.982

Các Trung tâm thuộc Sở Khoa học và Công nghệ

Khu bảo tồn kiến trúc; đã cải tạo khối nhà sau.

44

06 Huyền Trân Công Chúa

250

477,12

3.390,2

TTQLN Đà Lạt quản lý

 

45

06 Yết Kiêu

208

179

1.441

TTQLN Đà Lạt quản lý (đã có chủ trương cho Công ty cổ phần PICENZA thuê)

 

46

1A Quang Trung

247

(405)

(2.993)

Công ty cổ phần Phi Mã thuê

Kiến trúc Tây Ban Nha, đã phục chế lại.

47

1B Quang Trung

161

(chung)

(chung)

Công ty cổ phần Phi Mã thuê

Kiến trúc Tây Ban Nha, đã phục chế lại.

48

21 Quang Trung (số 07 cũ)

365

178,8

1.830,3

UBND phường 9

 

49

21 Quang Trung (số 09 cũ)

249,70

222,5

 

UBND phường 9

Đã cải tạo, xây dựng lại.

50

38 Quang Trung (số 08 cũ)

380

235

3.020

Báo Lâm Đồng

 

51

40 Quang Trung (số 10 cũ)

336

159,2

2.836

Công ty CP Du lịch Lâm Đồng

 

52

50 Quang Trung (số 08 cũ)

310

310

3.780

Hội Nông dân tỉnh (Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân đang sử dụng)

Đã cải tạo nâng cấp.

53

52 Quang Trung (số 20 cũ)

246

108,75

1.837

Hội Nông dân tỉnh

 

54

42 Quang Trung (số 22 cũ)

281

106

2.116

Công đoàn viên chức tỉnh

 

55

24 Quang Trung

392

196

4.768

Văn phòng Tỉnh ủy Lâm Đồng

 

56

57 Quang Trung (số 27 cũ)

505

481

4.610

Uỷ ban MTTQVN tỉnh

 

57

59 Quang Trung (số 29 cũ)

307

150,00

4.273

Liên đoàn Lao động tỉnh

 

58

61 Quang Trung (số 31 cũ)

358

119,66

2.010

Hội Phụ nữ tỉnh

 

59

02 Nguyễn Du

211

145,24

870,7

Hội Văn học nghệ thuật tỉnh

 

60

03 Nguyễn Du

550

 

5.440

Công ty Hoàng Anh Đất Xanh Đà Lạt thuê

Đã sửa chữa, cải tạo và xây dựng thêm công trình mới.

61

19 Nguyễn Du

254

127

2.389

Văn phòng Tỉnh ủy

Đã cải tạo nâng cấp.

62

34 Nguyễn Du

255

202,7

1.034,2

Công ty TNHH Khang Phú thuê

Đã cải tạo nâng cấp.

63

14 Phó Đức Chính

130

 

1.040

Công ty Hoàng Anh Đất Xanh Đà Lạt thuê

Đã sửa chữa, cải tạo và xây dựng thêm công trình mới.

64

14A Phó Đức Chính

154

 

724

Công ty Hoàng Anh Đất Xanh Đà Lạt thuê

Đã sửa chữa, cải tạo và xây dựng thêm công trình mới.

65

16 Phó Đức Chính

213

 

1.616

Công ty Hoàng Anh Đất Xanh Đà Lạt thuê

Đã sửa chữa, cải tạo và xây dựng thêm công trình mới.

66

03 Yên Thế

250

207,00

1.500

Ban QL rừng Đa Nhim

 

67

04 Yên Thế

575

363

3.380

Chi cục Kiểm lâm

 

68

03 Hoàng Hoa Thám

492

246

2.760,77

TTQLN Đà Lạt quản lý

 

69

68 Hoàng Diệu

199

135,05

957,75

TTQLN Đà Lạt quản lý

 

70

72 Hoàng Diệu

170

148,31

643

TTQLN Đà Lạt quản lý

 

71

01 Hàn Thuyên

199

134,03

1.286,79

TTQLN Đà Lạt quản lý

 

72

02 Hàn Thuyên

370

165,04

2.826,19

TTQLN Đà Lạt quản lý

 

73

07 Hàn Thuyên

309,72

236,08

2.013,19

TTQLN Đà Lạt quản lý

 

74

29 Yersin

392

196

1.638

Trường CĐ sư phạm Đà Lạt

 

Tổng cộng: 74 biệt thự

 

PHỤ LỤC 03: DANH SÁCH BIỆT THỰ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC THUỘC NHÓM 3

(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2017/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

STT

Biển số - Đường phố

Nhà

Diện tích đất (m2)

Đơn vị quản lý, sử dụng

Ghi chú

DTSD (m2)

DTXD (m2)

01

04 Huỳnh Thúc Kháng

269

168,39

1.146

Công ty TNHH TM Hoàn Kiệt thuê

Ít giá trị về kiến trúc, khuôn viên chia cắt.

02

12 Huỳnh Thúc Kháng

170

93,01

1.440

Công ty TNHH Hoàng Tử thuê

Ít giá trị về kiến trúc.

03

04 Nguyễn Viết Xuân

150

106,9

2.321

Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh

Nhà làm việc 2 tầng đã cải tạo nâng cấp.

04

08B Nguyễn Viết Xuân

479

417

550

Bà Vương Anh Thư (trúng đấu giá).

 

05

10 Nguyễn Viết Xuân

185

242,99

1.251,48

TTQLN Đà Lạt quản lý

Ít giá trị về kiến trúc.

06

12 Nguyễn Viết Xuân

160

128,26

642,92

TTQLN Đà Lạt quản lý

Ít giá trị về kiến trúc.

07

14 Nguyễn Viết Xuân

289

146,79

1.096,36

TTQLN Đà Lạt quản lý

Ít giá trị về kiến trúc.

08

05 Hàn Thuyên

285

182,00

930

TTQLN Đà Lạt quản lý

Ít giá trị về kiến trúc.

09

03 Nam Kỳ Khởi Nghĩa

172

143,66

1.039

TTQLN Đà Lạt quản lý (Đã có chủ trương cho Công ty cổ phần Đầu tư phát triển HALIFAM thuê)

Ít giá trị về kiến trúc.

10

10 Nam Kỳ Khởi Nghĩa

154

95,7

1.553

UBND phường 1

Ít giá trị về kiến trúc.

11

03 Thủ Khoa Huân

293

108,07

818

TTQLN Đà Lạt quản lý

Ít giá trị về kiến trúc; công trình đã xuống cấp.

12

04 Thủ Khoa Huân

193

150

1.941

Đài PTTH Đà Lạt

 

13

07 Thủ Khoa Huân

285

235

843

Trường Đại học Thủy lợi thuê

 

14

03 Pasteur

536,4

222

1.657

Trường nuôi dạy trẻ điếc

Đã cải tạo, nâng cấp.

15

10 Pasteur

587

360,00

(3.512)

Bộ Tư pháp

Đã cải tạo, nâng cấp.

16

12 Pasteur

174

190,00

(Chung)

Bộ Tư pháp

Đã cải tạo, nâng cấp.

17

16 Pasteur

265

82,70

2.126,9

Công ty TNHH Áo cưới thời trang Thanh Hằng thuê

 

18

11 Pasteur

244

128,50

1.688

Công ty TNHH Việt Đặng thuê

 

19

20 Pasteur

1.567

893,00

2.238

Quỹ đầu tư và Phát triển

Đã cải tạo nâng cấp, xây dựng xen cấy thêm, không còn nguyên gốc biệt thự cũ.

20

35B Pasteur

206

118,87

1.720,80

Tung tâm Quan trắc môi trường

Kiến trúc ít giá trị, nằm trong hẻm, đã xây dựng xen cấy thêm.

21

37 Pasteur

345

210,00

2.541

Công ty TNHH Thương mại dịch vụ du lịch xuyên việt Oil (trúng đấu giá)

Ít giá trị kiến trúc, đã xây dựng xen cấy thêm.

22

01 Hải Thượng

259

181

1.109,80

Trung tâm BVSKBM&TE

Ít giá trị kiến trúc, đã cải tạo, xây dựng làm trụ sở.

23

01 Hoàng Diệu (số 03 cũ)

259

164

1.018,16

Hội Chữ thập đỏ Lâm Đồng

Ít giá trị về kiến trúc, khuôn viên bị chia cắt.

24

62 Hoàng Diệu

289,12

190,5

574,20

UBND phường 5

Ít giá trị về kiến trúc, khuôn viên bị chia cắt; đã cải tạo, xây dựng mở rộng làm trụ sở.

25

64 Hoàng Diệu

289

90,40

643

TTQLN Đà Lạt quản lý (đã có chủ trương cho Công ty cổ phần Đầu tư phát triển HALIFAM thuê)

 

26

06 Hoàng Văn Thụ

465

160,04

1.432

Công ty Pháp Việt thuê

Ít giá trị về kiến trúc.

27

10 Hoàng Văn Thụ

259

97,39

405

TTQLN Đà Lạt quản lý

Ít giá trị về kiến trúc, khuôn viên bị chia cắt.

28

21 Lê Hồng Phong

285

182,00

930

Công ty cổ phần Thắng Đạt (trúng đấu giá)

Ít giá trị về kiến trúc.

29

78B Trạng Trình

172

85,18

986,22

TTQLN Đà Lạt quản lý

 

30

78C Trạng Trình

154

104,70

1179,8

Công ty TNHH Đỉnh Vàng thuê

 

31

43 Xô Viết Nghệ Tĩnh

250

171,36

1.911

TTQLN Đà Lạt quản lý

 

32

02 Lê Thánh Tôn

183

128,18

2.157

TTQLN Đà Lạt quản lý (đã có chủ trương cho Công ty CP PICENZA thuê)

Ít giá trị về kiến trúc.

33

03 Chu Văn An

185

237,00

2.056

Ban QL các Dự án ODA

Kết cấu không bền vững (khung gỗ).

34

01 Đống Đa

170

58,87

1638,2

TTQLN Đà Lạt quản lý (đã có chủ trương cho Công ty TNHH Thành Nam thuê)

Nhà gỗ, xuống cấp, ít giá trị về kiến trúc.

35

02 Đống Đa

96

58,87

1.413

Công ty TNHH Thành Nam thuê

Nhà gỗ, xuống cấp, ít giá trị về kiến trúc.

36

13 Trần Hưng Đạo

457

302,98

2.447,8

TTQLN Đà Lạt quản lý

Nhà đã xuống cấp.

37

49/2 Phạm Hồng Thái

353

310

3.214

Chi cục Quản lý thị trường

 

38

5/1 Hùng Vương

171

(246,56)

(1.207)

Công ty ĐT-TM-XD Sài Gòn thuê

Ít giá trị về kiến trúc.

39

5/2 Hùng Vương

276

(chung)

(chung)

Công ty ĐT-TM-XD Sài Gòn thuê

Khuôn viên bị chia cắt, nằm sâu trong đường hẻm.

40

17 Hùng Vương

235

236,34

2.689

Công ty TNHH Áo cưới thời trang Thanh Hằng thuê

 

41

33 Hùng Vương

564

298

5.774,8

Viện Điều Dưỡng

Đã cải tạo, xây dựng thêm trụ sở.

42

39 Hùng Vương

883

662,00

3.711

Tập đoàn Viễn thông Quân đội – Viettel (trúng đấu giá)

Đã tháo dỡ nhà cũ.

43

48A Hùng Vương

139

85,50

(2.410)

Công ty CP ĐTTM Hoàng Cầu thuê

 

44

48B Hùng Vương

128

85,50

(chung)

Công ty CP ĐTTM Hoàng Cầu thuê

 

45

56 Hùng Vương

225

166,36

2.956

TTQLN Đà Lạt quản lý (đã có chủ trương cho Công ty ĐT-TM-XD Sài Gòn thuê)

Nhà đơn lẻ, ít giá trị về kiến trúc.

46

24 Trần Phú

440

237,50

1.753

Chi cục tiêu chuẩn - Đo lường chất lượng tỉnh Lâm Đồng

 

47

26 Trần Phú

1.464

(784,00)

(3.007)

Bà Nguyễn Thị Phương Đài (trúng đấu giá)

Đã tháo dỡ nhà cũ và xây dựng công trình mới.

48

28 Trần Phú

(chung)

(chung)

(chung)

Bà Nguyễn Thị Phương Đài (trúng đấu giá)

Đã tháo dỡ nhà cũ và xây dựng công trình mới.

49

29 Thi Sách

261

228

1.501,7

UBND phường 6

Đã cải tạo, xây dựng mở rộng làm trụ sở.

50

12 Quang Trung

221

166,63

3.032

TTQLN Đà Lạt quản lý (đã có chủ trương cho Công ty cổ phần PICENZA thuê)

 

51

25 Quang Trung (số 15cũ)

674

232,3

2.328,2

Tỉnh Đoàn Lâm Đồng

Đã cải tạo, nâng cấp.

52

26 Phù Đổng Thiên Vương

231

193,7

230

UBND phường 8

Đã tháo dỡ nhà cũ và xây dựng công trình mới.

53

02B Ba Tháng Tư

250

125

1.233,8

Hội Cựu Chiến binh tỉnh

Ít giá trị về kiến trúc; đã cải tạo xây dựng mở rộng.

54

08 Ba Tháng Tư

521

359,00

1.107

Ban Tôn giáo - Ban Thi đua khen thưởng (thuộc Sở Nội vụ)

Ít giá trị kiến trúc.

55

10 Ba Tháng Tư

799

221,76

1.977

UBND phường 3

Khối biệt thự đã nâng cấp, sửa chữa; đã xây dựng xen cấy các khối công trình.

56

16 Ba Tháng Tư

172

124,12

792

TTQLN Đà Lạt quản lý

 

57

11 Ba Tháng Tư

127

158,37

817

TTQLN Đà Lạt quản lý (Đã có chủ trương cho Công ty TNHH Áo cưới thời trang Thanh Hằng thuê)

Khuôn viên bị chia cắt.

58

29 Ba Tháng Tư

834

269,28

2.563

Khối các cơ quan của UBND thành phố Đà Lạt

Ít giá trị về kiến trúc, đã cải tạo xây dựng mở rộng.

59

02 Đoàn Thị Điểm

272,65

194,65

1.338

UBND phường 4

Biệt thự đơn lẻ, đã cải tạo xây dựng mở rộng.

60

10 Huyền Trân Công Chúa

598,34

361,0

984,50

TTQLN Đà Lạt quản lý

 

61

12 Huyền Trân Công Chúa

247,33

123,66

1.136

TTQLN Đà Lạt quản lý

 

62

25 Đinh Tiên Hoàng

172

168,85

632,5

DNTN Song Anh HK thuê

 

63

07 Nguyễn Du

154

 

1.562

Tập đoàn Quốc tế Năm Sao thuê

Ít giá trị về kiến trúc

64

06 Yên Thế

179

80,00

822

Bà Phạm Hà Thùy Anh (trúng đấu giá)

 

65

16 Hoàng Diệu

227

 

855

TTQLN Đà Lạt quản lý

 

66

07 Phan Chu Trinh

193

137,05

1.461

TT Nhân ái Đại Hưng Phát thuê

Đã tháo dỡ nhà cũ để thực hiện dự án đầu tư

67

01 Trần Quý Cáp

181

144,25

1.211

C.ty CP thực phẩm Lâm Đồng thuê

Đã tháo dỡ nhà cũ và xây dựng công trình mới

68

50 Hùng Vương

225

166,36

2.956

Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Lâm Đồng

Đã tháo dỡ nhà cũ và xây dựng công trình mới

69

23 Quang Trung

247

220,30

1.999

C.ty CP Truyền hình cáp NTH thuê

Đã tháo dỡ nhà cũ để thực hiện dự án đầu tư

70

07A Nguyễn Du

416

 

1.417

Tập đoàn Quốc tế Năm Sao thuê

Đã tháo dỡ nhà cũ để thực hiện dự án đầu tư

71

08 Nguyễn Du

320,1

 

1.314

Tập đoàn Quốc tế Năm Sao thuê

Đã tháo dỡ nhà cũ để thực hiện dự án đầu tư

72

8Y Nguyễn Du

211,8

 

1.021

Tập đoàn Quốc tế Năm Sao thuê

Đã tháo dỡ nhà cũ để thực hiện dự án đầu tư

73

09 Nguyễn Du

434,4

 

1.610

Tập đoàn Quốc tế Năm Sao thuê

Đã tháo dỡ nhà cũ để thực hiện dự án đầu tư

74

10 Nguyễn Du

495,2

 

4.011

Tập đoàn Quốc tế Năm Sao thuê

Đã tháo dỡ nhà cũ để thực hiện dự án đầu tư

75

11 Nguyễn Du

417,3

 

3.046

Tập đoàn Quốc tế Năm Sao thuê

Đã tháo dỡ nhà cũ để thực hiện dự án đầu tư

76

12 Nguyễn Du

299,8

 

904

Tập đoàn Quốc tế Năm Sao thuê

Đã tháo dỡ nhà cũ để thực hiện dự án đầu tư

77

13 Nguyễn Du

469,8

 

2.893

Tập đoàn Quốc tế Năm Sao thuê

Đã tháo dỡ nhà cũ để thực hiện dự án đầu tư

78

14 Nguyễn Du

223,5

 

1.258

Tập đoàn Quốc tế Năm Sao thuê

Đã tháo dỡ nhà cũ để thực hiện dự án đầu tư

79

15 Nguyễn Du

304,6

 

2.160

Tập đoàn Quốc tế Năm Sao thuê

Đã tháo dỡ nhà cũ để thực hiện dự án đầu tư

80

15B Nguyễn Du

236

 

1.818

Tập đoàn Quốc tế Năm Sao thuê

Đã tháo dỡ nhà cũ để thực hiện dự án đầu tư

81

14B Phó Đức Chính

284

 

2.991

Tập đoàn Quốc tế Năm Sao thuê

Đã tháo dỡ nhà cũ để thực hiện dự án đầu tư

82

16 Phó Đức Chính

368

 

5.925

Tập đoàn Quốc tế Năm Sao thuê

Đã tháo dỡ nhà cũ để thực hiện dự án đầu tư

83

24B Trần Bình Trọng

119

19,89

1.321,15

Trung tâm giống cây dược liệu

Ít giá trị kiến trúc

Tổng cộng: 83 biệt thự.

 

 





Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 03/11/2015