Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về quy định bảo tồn, quản lý, sử dụng quỹ biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 47/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 08/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2017/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định bảo tồn, quản lý, sử dụng quỹ biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Lạt.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2017 và thay thế Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Đề án sử dụng hợp lý quỹ biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước tại thành phố Đà Lạt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢO TỒN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ BIỆT THỰ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2017/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Quy định một số nội dung về bảo tồn, quản lý, sử dụng quỹ biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Lạt; bao gồm: dinh thự, biệt thự (sau đây gọi chung là biệt thự) theo quy định của Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014; Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở và các quy định pháp luật khác có liên quan.
1. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến quản lý, sở hữu, sử dụng quỹ biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Lạt.
2. Các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan đến bảo tồn, quản lý, sử dụng quỹ biệt thự nêu trên.
Điều 3. Nguyên tắc, tiêu chí quản lý, bảo tồn, tôn tạo, sử dụng biệt thự
1. Việc quản lý, sử dụng biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước phải thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kiến trúc và các nội dung của quy định này, nhằm bảo tồn và phát huy giá trị biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước.
2. Quản lý, sử dụng theo đúng quy định của pháp luật về quản lý tài sản thuộc sở hữu Nhà nước và quản lý nhà ở công vụ.
3. Bảo tồn quỹ biệt thự là bảo tồn kiến trúc đặc trưng, theo hướng bảo tồn gắn với sự phát triển nối tiếp, dựa trên cơ sở các tiêu chí quản lý của từng loại hình biệt thự, từng nhóm biệt thự thông qua việc đánh giá hiện trạng, giá trị kiến trúc, giá trị lịch sử, văn hóa (nếu có), tuổi thọ công trình, hiệu quả khai thác, sử dụng của biệt thự.
4. Giá trị lịch sử, văn hóa của biệt thự khi có sự gắn kết với các sự kiện, chứng nhân, danh nhân lịch sử, chính trị, văn hóa và đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
5. Giá trị nghệ thuật kiến trúc là những giá trị về kiến trúc nổi bật, theo phong cách, trào lưu kiến trúc đặc trưng và có chi tiết kiến trúc văn hóa đặc sắc.
6. Giá trị về quy hoạch, cảnh quan đô thị là những giá trị được hình thành trong quá trình quy hoạch, xây dựng và chỉnh trang các khu, cụm, tuyến có nhiều biệt thự, như: vị trí quan trọng trong đô thị; khuôn viên đất biệt thự; khoảng cách giữa các biệt thự lớn; hoa viên cây xanh, cổng, hàng rào có giá trị mỹ thuật.
7. Tính nguyên bản là biệt thự ít bị thay đổi về mặt kiến trúc, kết cấu của biệt thự và các hạng mục phụ trợ so với nguyên trạng; chỉnh trang, cải tạo, sửa chữa không làm ảnh hưởng kiến trúc ban đầu; những phần được phép cơi nới (nếu có) không làm thay đổi đến nguyên trạng ban đầu của biệt thự.
1. Biệt thự được phân thành 03 nhóm sau:
a) Biệt thự nhóm 1: Là những biệt thự gắn với di tích lịch sử, chính trị, văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa; biệt thự có giá trị điển hình về kiến trúc, bao gồm 05 dinh thự (chi tiết theo Phụ lục 01 kèm theo).
b) Biệt thự nhóm 2: Là những biệt thự không thuộc biệt thự nhóm 1 quy định tại Điều này nhưng có giá trị về kiến trúc, lịch sử, văn hóa, bao gồm 74 biệt thự (chi tiết theo Phụ lục 02 kèm theo).
c) Biệt thự nhóm 3: Là những biệt thự không thuộc biệt thự nhóm 1 và biệt thự nhóm 2 quy định tại Điều này, bao gồm 83 biệt thự (chi tiết theo Phụ lục 03 kèm theo).
2. Các loại biệt thự phải bảo tồn theo Quy định này gồm các biệt thự nhóm 1 và biệt thự nhóm 2 nêu trên.
Điều 5. Cấp Giấy chứng nhận đối với biệt thự
1. Biệt thự thuộc đối tượng quản lý theo Quy định này, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai.
2. Đối với biệt thự là di tích lịch sử, văn hóa, biệt thự có kiến trúc nghệ thuật tiêu biểu thuộc nhóm 1 và nhóm 2 Quy định này, ngoài việc được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Khoản 1 Điều này, còn được cấp Giấy chứng nhận “Biệt thự có giá trị lịch sử, văn hóa hoặc biệt thự có kiến trúc nghệ thuật tiêu biểu”.
Điều 6. Hồ sơ quản lý và lưu trữ biệt thự
1. Thành phần hồ sơ:
a) Các giấy tờ có liên quan đến quyền sở hữu, quản lý, sử dụng biệt thự, bản vẽ biệt thự;
b) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc xếp loại biệt thự;
c) Biên bản kiểm tra, đánh giá hiện trạng; phiếu điều tra biệt thự;
d) Đối với biệt thự nhóm 1 phải lập hồ sơ bảo tồn; ngoài các thành phần hồ sơ trên, phải có thêm bản vẽ hiện trạng tổng mặt bằng tỷ lệ 1:200 thể hiện kích thước, diện tích thửa đất và vị trí các công trình trong khuôn viên biệt thự; bản vẽ kiến trúc, gồm: các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, chi tiết kiến trúc, phối cảnh; ảnh chụp một số góc nhìn thể hiện tổng thể của khuôn viên biệt thự;
đ) Các giấy tờ khác có liên quan (nếu có).
2. Cơ quan quản lý, lưu trữ hồ sơ biệt thự: Hồ sơ quản lý biệt thự được lưu trữ tại Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt; Trung tâm Quản lý nhà Đà Lạt, Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh. Đối với biệt thự nhóm 1 phải gửi cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Đơn vị được giao trực tiếp quản lý, sử dụng quỹ biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước có trách nhiệm lập hồ sơ gửi các cơ quan quản lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Cơ quan quản lý hồ sơ biệt thự có trách nhiệm cung cấp tài liệu biệt thự cho các cơ quan, đơn vị có liên quan khi có yêu cầu.
Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng quỹ biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước
1. Thực hiện việc quản lý, sử dụng quỹ biệt thự (và diện tích đất khuôn viên biệt thự) thuộc sở hữu Nhà nước theo Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Theo dõi, thống kê, rà soát quỹ biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước để tổ chức quản lý, sử dụng, khai thác hiệu quả, tránh thất thoát, lãng phí quỹ biệt thự này.
3. Thông báo, hướng dẫn người sử dụng biệt thự thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng biệt thự theo Quy định này và các quy định hiện hành của pháp luật khác có liên quan.
4. Cơ quan đơn vị quản lý, sử dụng quỹ biệt thự cho thuê có trách nhiệm phối hợp với bên thuê thực hiện bảo tồn, tôn tạo biệt thự theo quy định; không để xảy ra tình trạng hư hỏng, giảm hoặc thay đổi giá trị biệt thự; kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm trong quản lý, sử dụng theo quy định hiện hành.
Điều 8. Trách nhiệm của cá nhân, tổ chức được thuê biệt thự
1. Việc quản lý, sử dụng biệt thự phải thực hiện theo các quy định về bảo trì biệt thự, cải tạo sửa chữa và xây dựng lại biệt thự tại Quy định này và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.
2. Thực hiện việc bảo trì biệt thự hoặc phần sở hữu riêng đối với biệt thự có nhiều chủ sở hữu; đóng góp đầy đủ, đúng thời hạn kinh phí bảo trì phần sở hữu chung trong biệt thự.
3. Chăm sóc và làm vệ sinh khuôn viên biệt thự.
4. Tạo điều kiện thuận lợi để người có trách nhiệm thực hiện việc kiểm tram giám sát việc sử dụng, bảo trì phần sở hữu chung trong biệt thự.
5. Thực hiện đúng các quy định về phòng chống cháy, nổ; vệ sinh công cộng, an ninh trật tự.
6. Khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt hại đối với phần sở hữu chung hoặc phần sở hữu riêng trong khuôn viên biệt thự bị hư hỏng do mình gây ra.
7. Phát hiện và thông báo kịp thời những hành vi vi phạm quy định về quản lý sử dụng biệt thự đến cơ quan có thẩm quyền.
8. Không được thực hiện những hành vi bị nghiêm cấm quy định tại Điều 10 Quy định này.
9. Sau khi hợp đồng cho thuê nhà, đất giữa bên cho thuê và bên thuê được ký kết và có hiệu lực. Bên thuê biệt thự phải chấp hành và thực hiện theo đúng nội dung hợp đồng ký kết giữa 2 bên và nội dung của Quy định này.
Điều 9. Trách nhiệm của người sử dụng không phải là chủ sở hữu biệt thự
1. Thực hiện những quy định tại Khoản 4, 5, 6, 7 và 8, Điều 8 Quy định này.
2. Thực hiện việc chăm sóc cây xanh, thảm cỏ, làm vệ sinh trong khuôn viên biệt thự nếu có thỏa thuận với chủ sở hữu.
3. Chỉ được sửa chữa, cải tạo biệt thự sau khi có ý kiến chấp thuận của chủ sở hữu và đơn vị quản lý biệt thự.
Điều 10. Các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý sử dụng biệt thự
1. Tự ý phá dỡ hoặc cải tạo làm thay đổi mật độ xây dựng, số tầng và độ cao, kiểu dáng kiến trúc, màu sắc, thay đổi kết cấu chịu lực, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị của biệt thự; cơi nới, chiếm dụng diện tích, không gian hoặc làm hư hỏng, thay đổi khuôn viên biệt thự dưới mọi hình thức.
2. Gây tiếng ồn quá mức quy định; làm ảnh hưởng đến an ninh, trật tự khu vực.
3. Xả rác thải, nước thải, khí thải, chất độc hại không đúng quy định, gây ô nhiễm môi trường xung quanh.
4. Chăn nuôi gia súc, gia cầm và các vật nuôi khác trong khuôn viên biệt thự làm ảnh hưởng tới trật tự, mỹ quan và môi trường xung quanh (nếu nuôi sinh vật cảnh thì phải đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật liên quan).
5. Quảng cáo, viết, vẽ hoặc có những hành vi trái với quy định của pháp luật và Quy định này.
6. Kinh doanh các ngành nghề và các loại hàng hóa dễ gây cháy, nổ; kinh doanh các dịch vụ mà gây tiếng ồn, ô nhiễm môi trường (sửa chữa xe máy, ô tô, kinh doanh gia súc, gia cầm, hoạt động giết mổ gia súc, kinh doanh hàn, gas, vật liệu nổ…).
7. Chia tách khuôn viên đất biệt thự thành nhiều thửa hoặc chia tách hợp đồng thuê biệt thự trái với quy định.
8. Chặt hạ cây xanh, xây thêm công trình mới trên khuôn viên đất biệt thự khi không được chấp thuận của cấp có thẩm quyền.
1. Đơn vị được giao, được thuê quản lý, khai thác biệt thự có trách nhiệm thực hiện bảo trì biệt thự, công trình theo quy định.
2. Đối với bảo trì biệt thự là di tích lịch sử, văn hóa, ngoài quy định theo Khoản 1 Điều này thì phải tuân thủ các quy định hiện hành về sửa chữa, tu bổ, bảo quản và phục hồi di tích lịch sử, văn hóa.
3. Trường hợp bảo trì biệt thự thuộc nhóm 1 và nhóm 2 mà có thay đổi về màu sắc, vật liệu xây dựng thì phải được sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh trước khi thực hiện bảo trì.
4. Việc bảo trì biệt thự phải đảm bảo an toàn cho người, tài sản và đảm bảo giữ gìn vệ sinh môi trường, được thực hiện định kỳ theo kế hoạch.
Điều 12. Quy định về quản lý, đầu tư khai thác biệt thự
1. Nguyên tắc chung:
a) Quản lý, khai thác, sử dụng biệt thự phải gắn với bảo tồn kiến trúc công trình theo Quy định này và các quy định hiện hành của pháp luật khác có liên quan.
b) Nhà đầu tư xin đầu tư khai thác công trình hoặc cụm, khu công trình thuộc quỹ biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước tại thành phố Đà Lạt phải tuân thủ nguyên tắc sau:
- Tuân thủ quy chế đấu giá thuê biệt thự do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và các quy định hiện hành của pháp luật khác có liên quan;
- Các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế có nhu cầu, có năng lực đều được tham gia đấu thầu, đấu giá. Việc tổ chức đấu thầu, đấu giá biệt thự phải tuân thủ theo quy định của Luật Đấu thầu và Luật Đấu giá tài sản.
- Được cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư (đối với các trường hợp phải có quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật).
2. Phương thức khai thác quỹ biệt thự:
a) Ưu tiên hình thức cho thuê dài hạn, thời gian thuê (tối đa 50 năm): Áp dụng đối với số biệt thự có vị trí thuận lợi trong kinh doanh hoặc được xây dựng theo từng cụm biệt thự, từng đường phố. Diện tích nhà, đất cho thuê xác định theo hiện trạng, giá cho thuê, phương thức trả tiền thuê nhà, đất thực hiện theo quy định cho thuê biệt thự và các quy định hiện hành của nhà nước. Việc cho thuê đất gắn với cho thuê biệt thự thực hiện theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; tổ chức, cá nhân được lựa chọn hình thức thuê đất trả tiền hàng năm hoặc trả tiền một lần cho cả thời gian thuê. Sau khi kết thúc hợp đồng thuê biệt thự thì bên thuê có trách nhiệm bàn giao toàn bộ khuôn viên đất, biệt thự, công trình trên đất (kể cả những phần đã đầu tư cải tạo, nâng cấp và những công trình tháo dỡ biệt thự cũ xây dựng mới, xen cấy thêm biệt thự) và tài sản trên đất để nhà nước tiếp tục quản lý, sử dụng theo quy định.
b) Tổ chức bán đấu giá đối với những biệt thự đơn lẻ, đã bị xuống cấp, ít giá trị về kiến trúc, nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách đồng thời góp phần chỉnh trang đô thị. Việc tổ chức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản.
c) Cải tạo, xây dựng lại biệt thự chỉ được thực hiện sau khi đã có giấy phép xây dựng của cơ quan có thẩm quyền cấp theo các quy định hiện hành của nhà nước về quản lý kiến trúc, quy hoạch và đầu tư xây dựng; công trình xây dựng lại trên khuôn viên đất phải phù hợp với quy hoạch, kiến trúc được phê duyệt.
3. Quản lý, sử dụng quỹ biệt thự phải tuân thủ các quy định sau:
a) Đối với biệt thự nhóm 1:
- Không làm thay đổi kiểu dáng kiến trúc, các chỉ tiêu quy hoạch và công năng, tính chất sử dụng ban đầu của biệt thự.
- Trường hợp biệt thự hư hỏng, xuống cấp có nguy cơ sụp đổ đã có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về kiểm định chất lượng công trình xây dựng thì phải phá dỡ, cải tạo, xây dựng lại đảm bảo giữ đúng kiểu dáng kiến trúc ban đầu khi được sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đối với biệt thự gắn liền với di tích lịch sử văn hóa thì việc cải tạo, xây dựng các công trình trên phải có ý kiến thỏa thuận của cơ quan có thẩm quyền về văn hóa trước khi trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
b) Đối với biệt thự nhóm 2: Chỉ được cải tạo, nâng cấp không gian bên trong công trình đảm bảo phù hợp với mục đích sử dụng mới. Đối với hình thức kiến trúc bên ngoài công trình phải bảo tồn, phục chế lại như trước đây, tôn tạo không gian cảnh quan xung quanh, tôn trọng chủng loại vật liệu ban đầu và màu sắc công trình. Đối với những biệt thự có diện tích khuôn viên đất lớn hơn diện tích đất biệt thự theo quy định có thể cho phép xây dựng xen cấy thêm biệt thự mới với kiểu dáng phù hợp với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc theo quy định khi được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận.
c) Đối với biệt thự nhóm 3 đang cho thuê nhưng đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh cho phép tháo dỡ theo đề nghị của chủ đầu tư để xây dựng công trình mới phù hợp với công năng và nhu cầu kinh doanh thì tiếp tục quản lý, cho thuê theo quy định cho thuê nhà, biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đối với hợp đồng thuê biệt thự đã được ký kết và các nội dung liên quan của Quy định này.
4. Các trường hợp được phá dỡ, xây dựng lại biệt thự:
- Phá dỡ khi biệt thự hư hỏng, xuống cấp có nguy cơ sụp đổ đã có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về kiểm định chất lượng công trình xây dựng và được chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đối với biệt thự nhóm 1, nhóm 2 khi xây dựng lại phải giữ đúng kiểu dáng kiến trúc công trình cũ và tuân thủ quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với các biệt thự nhóm 03: Cho phép được cải tạo, tháo dỡ một phần hoặc toàn bộ biệt thự để xây dựng công trình mới khi cần thiết để thu hút đầu tư và phát triển đô thị. Căn cứ vào quy hoạch, xác định vị trí, đánh giá chất lượng và tính chất của từng biệt thự, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét, giải quyết đối với từng trường hợp cụ thể.
1. Nhà nước khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trong việc:
a) Tham gia đầu tư, khôi phục, tôn tạo biệt thự đã hư hỏng, xuống cấp để khai thác, sử dụng hiệu quả.
b) Tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân thuê hoặc mua biệt thự trong việc đầu tư, cải tạo, sửa chữa, khôi phục nguyên trạng kiểu dáng kiến trúc ban đầu của biệt thự đã bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sụp đổ.
c) Bồi thường, hỗ trợ bằng tiền hoặc bố trí tái định cư để di dời các hộ gia đình hiện đang thuê ở trong các biệt thự và khuôn viên biệt thự đến nơi ở mới, khôi phục lại khuôn viên ban đầu cho biệt thự.
2. Xây dựng các cơ chế, chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân thuê hoặc mua biệt thự thực hiện việc bảo trì, cải tạo, xây dựng lại biệt thự đã bị hư hỏng nặng, xuống cấp, có nguy cơ sụp đổ để khai thác sử dụng có hiệu quả.
Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Sở Xây dựng:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về biệt thự; phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc rà soát, xác định, đánh giá, điều chỉnh, phân loại danh mục biệt thự theo quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng biệt thự. Hướng dẫn việc triển khai thực hiện Quy định này để các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân biết và thực hiện.
b) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý quy hoạch, kiến trúc đối với các biệt thự theo Quy định này.
c) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt tổ chức thẩm định, cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra, rà soát, tham mưu đề xuất cơ quan có thẩm quyền về việc bảo trì, cải tạo, phá dỡ, xây dựng lại đối với các nhóm biệt thự theo Quy định này và các quy định hiện hành về quản lý, sử dụng biệt thự.
d) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, cá nhân quản lý, sử dụng biệt thự lập kế hoạch và thực hiện việc bảo trì, cải tạo, trùng tu và sử dụng biệt thự theo Quy định này; định kỳ hàng năm kiểm tra, giám sát việc quản lý cho thuê theo đúng quy định.
e) Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình và kết quả thực hiện Quy định này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Hướng dẫn thực hiện việc quản lý đất đai đối với biệt thự và lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định hiện hành của Nhà nước và Quy định này.
b) Tiến hành thẩm định hồ sơ kỹ thuật các khuôn viên biệt thự, trình Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh thu hồi và phục vụ cho công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có).
c) Đăng ký biến động hồ sơ nhà, đất cho người trúng đấu giá thuê theo quy định của pháp luật về đất đai.
d) Thực hiện lưu trữ hồ sơ nhà, đất theo quy định.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Hướng dẫn và theo dõi, giám sát việc thực hiện bảo trì, cải tạo, xây dựng lại đối với biệt thự gắn liền với di tích lịch sử, văn hóa đã được xếp hạng.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận di tích đối với biệt thự có giá trị lịch sử, văn hóa, kiến trúc nghệ thuật tiêu biểu.
4. Sở Tài chính:
a) Rà soát quy định cho thuê nhà, biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (ban hành kèm theo Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 15/3/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng) để đề xuất điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với nội dung của Quy định này và các quy định hiện hành của Nhà nước.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về lộ trình, phương thức và giá cho thuê, giá khởi điểm để bán đấu giá biệt thự, công sở theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng nghiên cứu, đề xuất việc bố trí kinh phí quản lý, bảo trì, cải tạo, xây dựng lại quỹ biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt xây dựng các cơ chế, chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư khai thác hiệu quả quỹ biệt thự.
6. Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm và chỉ đạo lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phục vụ yêu cầu bố trí tái định cư cho các hộ phải di dời, giải tỏa để thu hồi biệt thự trên địa bàn thành phố Đà Lạt.
b) Đo đạc, lập hồ sơ quản lý biệt thự (và khuôn viên đất biệt thự) thuộc sở hữu Nhà nước được giao quản lý trên địa bàn.
c) Thực hiện thủ tục ký kết và theo dõi triển khai thực hiện hợp đồng cho thuê biệt thự; thường xuyên kiểm tra, giám sát quản lý sử dụng biệt thự theo hợp đồng đã ký và tuân thủ đúng theo quy định này.
d) Phổ biến, tuyên truyền đến các tổ chức, cá nhân thuê biệt thự để biết và thực hiện đúng theo Quy định này.
đ) Thực hiện công tác quản lý trật tự xây dựng đối với quỹ biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Lạt; xử lý những trường hợp xây dựng trái phép, cơi nới bất hợp pháp trong khuôn viên biệt thự theo quy định.
e) Tổ chức thực hiện và hỗ trợ các chủ đầu tư trong việc bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng để thu hồi biệt thự.
g) Bố trí quỹ đất, nguồn vốn và lập kế hoạch đầu tư xây dựng quỹ nhà ở chung cư để bố trí tái định cư cho các hộ gia đình hiện đang thuê tại các biệt thự để sửa chữa, chỉnh trang, khai thác hiệu quả quỹ biệt thự này.
h) Tổng hợp, báo cáo tình hình quản lý, sử dụng quỹ biệt thự hằng tháng hoặc đột xuất gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Các tổ chức, cá nhân được giao, được thuê quản lý, sử dụng biệt thự có trách nhiệm thực hiện nghiêm Quy định này và các quy định khác có liên quan.
1. Tổ chức, cá nhân lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái các quy định về quản lý, sử dụng biệt thự thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật; tổ chức, cá nhân vi phạm nếu gây thiệt hại về tài sản thì phải bồi thường theo quy định hiện hành của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước vi phạm Khoản 1, Khoản 5 và Khoản 8, Điều 10 Quy định này thì ngoài việc bị xử lý theo quy định tại khoản 1 của Điều này còn phải khôi phục lại nguyên trạng ban đầu.
3. Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt tổ chức kiểm tra (định kỳ hoặc đột xuất), kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm theo thẩm quyền, gửi Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc sở hữu, quản lý, sử dụng biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Lạt có trách nhiệm triển khai thực hiện đúng Quy định này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu có những khó khăn, vướng mắc; đề nghị các Sở, ngành, địa phương, cơ quan và đơn vị có liên quan có văn bản gửi Sở Xây dựng để báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 01: DANH SÁCH BIỆT THỰ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC THUỘC NHÓM 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2017/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT |
Biển số - Đường phố |
Nhà |
Diện tích đất (m2) |
Đơn vị quản lý, sử dụng |
Ghi chú |
|
DTSD (m2) |
DTXD (m2) |
|||||
01 |
Dinh I - Số 01 Trần Quang Diệu |
1.669 |
711,90 |
140.403 |
Cty Cổ phần Hoàn Cầu Đà Lạt thuê |
Dinh Bảo Đại cũ. |
02 |
Dinh II - Số 01 Khởi Nghĩa Bắc Sơn (số 12 Trần Hưng Đạo) |
1.238 |
720 |
82.160 |
Nhà khách UBND tỉnh |
Dinh Toàn quyền cũ. |
03 |
Dinh III - Số 01 Triệu Việt Vương |
873 |
436 |
108.853,7 |
Văn phòng Tỉnh ủy |
Dinh Bảo Đại cũ. |
04 |
04 Hùng Vương |
731 |
586 |
27.140 |
Bảo tàng tỉnh Lâm Đồng |
Dinh Nguyễn Hữu Hào cũ. |
05 |
01 Lý Tự Trọng |
1.265 |
455 |
20.538 |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
Dinh Tỉnh trưởng cũ. |
Tổng cộng: 05 Dinh thự
PHỤ LỤC 02: DANH SÁCH BIỆT THỰ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC THUỘC NHÓM 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2017/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT |
Biển số - Đường phố |
Nhà |
Diện tích đất (m2) |
Đơn vị quản lý, sử dụng |
Ghi chú |
|
DTSD (m2) |
DTXD (m2) |
|||||
01 |
09 Lê Hồng Phong |
1.046 |
491 |
1.010 |
Đảng ủy Khối các doanh nghiệp tỉnh |
Đã cải tạo, mở rộng phù hợp kiến trúc cũ. |
02 |
15 Lê Hồng Phong |
325 |
182 |
1.516 |
Báo Nhân dân |
Đã sửa chữa, phục chế lại. |
03 |
19 Lê Hồng Phong |
942 |
492 |
1.416 |
Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh |
Đã cải tạo, mở rộng phù hợp kiến trúc cũ. |
04 |
23 Lê Hồng Phong |
415 |
258 |
2.026 |
Công ty cổ phần Thắng Đạt (trúng đấu giá) |
Khối nhà phía sau được xây dựng mới. |
05 |
08 Pasteur |
377 |
246 |
2.924 |
Câu lạc bộ hưu trí |
|
06 |
22 Pasteur |
1.596 |
899 |
3.105 |
Sở Giao thông Vận tải (cũ) |
Khối nhà phía sau được xây dựng mới. |
07 |
33 Pasteur |
247 |
153 |
2.565 |
Cơ quan Thi hành án tỉnh |
Đã sửa chữa, cải tạo lại. |
08 |
08 Huỳnh Thúc Kháng |
380 |
129,60 |
2.475,22 |
TTQLN Đà Lạt đang quản lý (đã có chủ trương cho Công ty Hoa Phượng Đỏ thuê) |
|
09 |
02 Nguyễn Viết Xuân |
299 |
418,00 |
2.500 |
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh |
Đã sửa chữa, cải tạo lại. |
10 |
06 Nguyễn Viết Xuân |
445 |
253 |
4.111 |
Bà Đặng Việt Nga (trúng đấu giá) |
|
11 |
22 Nguyễn Viết Xuân |
332 |
296,20 |
2.236 |
Cty cổ phần PICENZA thuê |
|
12 |
63 Hồ Tùng Mậu (Số cũ 02) |
192 |
110,00 |
1.050 |
Vietnam Airlines thuê |
|
13 |
01 Cô Giang |
194 |
391,61 |
1.775,97 |
Công ty TNHH DIDAMA thuê |
|
14 |
03 Cô Giang |
187 |
170,50 |
1.427,85 |
Công ty TNHH DIDAMA thuê |
|
15 |
05 Cô Giang |
241 |
199,42 |
3.615,1 |
Công ty TNHH DIDAMA thuê |
|
16 |
07 Cô Giang |
228 |
189,52 |
1.488,04 |
Công ty TNHH DIDAMA thuê |
|
17 |
03 Hùng Vương |
268 |
146 |
1.776 |
Ban Dân tộc (cũ) |
|
18 |
15 Hùng Vương |
495 |
300 |
1.987 |
Trường ĐHBK TP HCM thuê |
|
19 |
21 Hùng Vương |
176 |
143,44 |
1.468 |
Công ty cổ phần Đasar thuê |
|
20 |
27 Hùng Vương |
183 |
120 |
1.021 |
Hội Luật gia Lâm Đồng |
|
21 |
41 Hùng Vương |
355 |
186 |
2.486 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
|
22 |
44 Hùng Vương |
238 |
165 |
2.940 |
Công ty Thái Bảo thuê |
|
23 |
61 Hùng Vương |
329 |
236 |
4.763,28 |
Làng trẻ em Lâm Đồng (SOS) |
|
24 |
3C Trần Hưng Đạo |
175 |
171,37 |
1.112 |
Vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà |
Khu bảo tồn kiến trúc. |
25 |
05E Trần Hưng Đạo |
255 |
162 |
6.789 |
Hội Nhà báo tỉnh Lâm Đồng |
Khu bảo tồn kiến trúc. |
26 |
05 Trần Hưng Đạo |
318 |
206 |
2.300 |
Công ty Én Việt thuê |
Khu bảo tồn kiến trúc. |
27 |
07 Trần Hưng Đạo |
504,70 |
263,1 |
3.907 |
Công ty TNHH Khải Đức thuê |
Khu bảo tồn kiến trúc. |
28 |
11 Trần Hưng Đạo |
295 |
336,59 |
3.200 |
TTQLN Đà Lạt quản lý |
Khu bảo tồn kiến trúc. |
29 |
14 Trần Hưng Đạo |
460 |
241 |
3.485 |
Công ty CADASA thuê |
Khu bảo tồn kiến trúc. |
30 |
15 Trần Hưng Đạo |
410 |
212 |
5.145 |
Công ty CADASA thuê |
Khu bảo tồn kiến trúc. |
31 |
16 Trần Hưng Đạo |
840 |
422 |
3.105 |
Công ty CADASA thuê |
Khu bảo tồn kiến trúc. |
32 |
18 Trần Hưng Đạo |
370 |
195 |
3.260 |
Công ty CADASA thuê |
Khu bảo tồn kiến trúc. |
33 |
20 Trần Hưng Đạo |
650 |
331 |
4.595 |
Công ty CADASA thuê |
Khu bảo tồn kiến trúc. |
34 |
21 Trần Hưng Đạo |
340 |
177 |
885 |
Công ty CADASA thuê |
Khu bảo tồn kiến trúc. |
35 |
22 Trần Hưng Đạo |
1.100 |
593 |
6.263 |
Công ty CADASA thuê |
Khu bảo tồn kiến trúc. |
36 |
23 Trần Hưng Đạo |
480 |
247 |
7.167 |
Công ty CADASA thuê |
Khu bảo tồn kiến trúc. |
37 |
25 Trần Hưng Đạo |
300 |
156 |
7.297 |
Công ty CADASA thuê |
Khu bảo tồn kiến trúc. |
38 |
26 Trần Hưng Đạo |
830 |
241 |
6.125 |
Công ty CADASA thuê |
Khu bảo tồn kiến trúc. |
39 |
27A và 27 B Trần Hưng Đạo |
362 |
145 |
5.268,2 |
C.ty TNHH Khu nghỉ Mát Đà Lạt |
Khu bảo tồn kiến trúc. |
40 |
29 Trần Hưng Đạo |
710 |
369 |
2.395 |
Công ty CADASA thuê |
Khu bảo tồn kiến trúc. |
41 |
31 Trần Hưng Đạo |
430 |
227 |
3.076 |
Công ty CADASA thuê |
Khu bảo tồn kiến trúc. |
42 |
33 Trần Hưng Đạo |
400 |
206 |
3.675 |
Công ty CADASA thuê |
Khu bảo tồn kiến trúc. |
43 |
35 Trần Hưng Đạo |
2.285 |
1.862 |
4.982 |
Các Trung tâm thuộc Sở Khoa học và Công nghệ |
Khu bảo tồn kiến trúc; đã cải tạo khối nhà sau. |
44 |
06 Huyền Trân Công Chúa |
250 |
477,12 |
3.390,2 |
TTQLN Đà Lạt quản lý |
|
45 |
06 Yết Kiêu |
208 |
179 |
1.441 |
TTQLN Đà Lạt quản lý (đã có chủ trương cho Công ty cổ phần PICENZA thuê) |
|
46 |
1A Quang Trung |
247 |
(405) |
(2.993) |
Công ty cổ phần Phi Mã thuê |
Kiến trúc Tây Ban Nha, đã phục chế lại. |
47 |
1B Quang Trung |
161 |
(chung) |
(chung) |
Công ty cổ phần Phi Mã thuê |
Kiến trúc Tây Ban Nha, đã phục chế lại. |
48 |
21 Quang Trung (số 07 cũ) |
365 |
178,8 |
1.830,3 |
UBND phường 9 |
|
49 |
21 Quang Trung (số 09 cũ) |
249,70 |
222,5 |
|
UBND phường 9 |
Đã cải tạo, xây dựng lại. |
50 |
38 Quang Trung (số 08 cũ) |
380 |
235 |
3.020 |
Báo Lâm Đồng |
|
51 |
40 Quang Trung (số 10 cũ) |
336 |
159,2 |
2.836 |
Công ty CP Du lịch Lâm Đồng |
|
52 |
50 Quang Trung (số 08 cũ) |
310 |
310 |
3.780 |
Hội Nông dân tỉnh (Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân đang sử dụng) |
Đã cải tạo nâng cấp. |
53 |
52 Quang Trung (số 20 cũ) |
246 |
108,75 |
1.837 |
Hội Nông dân tỉnh |
|
54 |
42 Quang Trung (số 22 cũ) |
281 |
106 |
2.116 |
Công đoàn viên chức tỉnh |
|
55 |
24 Quang Trung |
392 |
196 |
4.768 |
Văn phòng Tỉnh ủy Lâm Đồng |
|
56 |
57 Quang Trung (số 27 cũ) |
505 |
481 |
4.610 |
Uỷ ban MTTQVN tỉnh |
|
57 |
59 Quang Trung (số 29 cũ) |
307 |
150,00 |
4.273 |
Liên đoàn Lao động tỉnh |
|
58 |
61 Quang Trung (số 31 cũ) |
358 |
119,66 |
2.010 |
Hội Phụ nữ tỉnh |
|
59 |
02 Nguyễn Du |
211 |
145,24 |
870,7 |
Hội Văn học nghệ thuật tỉnh |
|
60 |
03 Nguyễn Du |
550 |
|
5.440 |
Công ty Hoàng Anh Đất Xanh Đà Lạt thuê |
Đã sửa chữa, cải tạo và xây dựng thêm công trình mới. |
61 |
19 Nguyễn Du |
254 |
127 |
2.389 |
Văn phòng Tỉnh ủy |
Đã cải tạo nâng cấp. |
62 |
34 Nguyễn Du |
255 |
202,7 |
1.034,2 |
Công ty TNHH Khang Phú thuê |
Đã cải tạo nâng cấp. |
63 |
14 Phó Đức Chính |
130 |
|
1.040 |
Công ty Hoàng Anh Đất Xanh Đà Lạt thuê |
Đã sửa chữa, cải tạo và xây dựng thêm công trình mới. |
64 |
14A Phó Đức Chính |
154 |
|
724 |
Công ty Hoàng Anh Đất Xanh Đà Lạt thuê |
Đã sửa chữa, cải tạo và xây dựng thêm công trình mới. |
65 |
16 Phó Đức Chính |
213 |
|
1.616 |
Công ty Hoàng Anh Đất Xanh Đà Lạt thuê |
Đã sửa chữa, cải tạo và xây dựng thêm công trình mới. |
66 |
03 Yên Thế |
250 |
207,00 |
1.500 |
Ban QL rừng Đa Nhim |
|
67 |
04 Yên Thế |
575 |
363 |
3.380 |
Chi cục Kiểm lâm |
|
68 |
03 Hoàng Hoa Thám |
492 |
246 |
2.760,77 |
TTQLN Đà Lạt quản lý |
|
69 |
68 Hoàng Diệu |
199 |
135,05 |
957,75 |
TTQLN Đà Lạt quản lý |
|
70 |
72 Hoàng Diệu |
170 |
148,31 |
643 |
TTQLN Đà Lạt quản lý |
|
71 |
01 Hàn Thuyên |
199 |
134,03 |
1.286,79 |
TTQLN Đà Lạt quản lý |
|
72 |
02 Hàn Thuyên |
370 |
165,04 |
2.826,19 |
TTQLN Đà Lạt quản lý |
|
73 |
07 Hàn Thuyên |
309,72 |
236,08 |
2.013,19 |
TTQLN Đà Lạt quản lý |
|
74 |
29 Yersin |
392 |
196 |
1.638 |
Trường CĐ sư phạm Đà Lạt |
|
Tổng cộng: 74 biệt thự
PHỤ LỤC 03: DANH SÁCH BIỆT THỰ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC THUỘC NHÓM 3
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2017/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT |
Biển số - Đường phố |
Nhà |
Diện tích đất (m2) |
Đơn vị quản lý, sử dụng |
Ghi chú |
|
DTSD (m2) |
DTXD (m2) |
|||||
01 |
04 Huỳnh Thúc Kháng |
269 |
168,39 |
1.146 |
Công ty TNHH TM Hoàn Kiệt thuê |
Ít giá trị về kiến trúc, khuôn viên chia cắt. |
02 |
12 Huỳnh Thúc Kháng |
170 |
93,01 |
1.440 |
Công ty TNHH Hoàng Tử thuê |
Ít giá trị về kiến trúc. |
03 |
04 Nguyễn Viết Xuân |
150 |
106,9 |
2.321 |
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh |
Nhà làm việc 2 tầng đã cải tạo nâng cấp. |
04 |
08B Nguyễn Viết Xuân |
479 |
417 |
550 |
Bà Vương Anh Thư (trúng đấu giá). |
|
05 |
10 Nguyễn Viết Xuân |
185 |
242,99 |
1.251,48 |
TTQLN Đà Lạt quản lý |
Ít giá trị về kiến trúc. |
06 |
12 Nguyễn Viết Xuân |
160 |
128,26 |
642,92 |
TTQLN Đà Lạt quản lý |
Ít giá trị về kiến trúc. |
07 |
14 Nguyễn Viết Xuân |
289 |
146,79 |
1.096,36 |
TTQLN Đà Lạt quản lý |
Ít giá trị về kiến trúc. |
08 |
05 Hàn Thuyên |
285 |
182,00 |
930 |
TTQLN Đà Lạt quản lý |
Ít giá trị về kiến trúc. |
09 |
03 Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
172 |
143,66 |
1.039 |
TTQLN Đà Lạt quản lý (Đã có chủ trương cho Công ty cổ phần Đầu tư phát triển HALIFAM thuê) |
Ít giá trị về kiến trúc. |
10 |
10 Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
154 |
95,7 |
1.553 |
UBND phường 1 |
Ít giá trị về kiến trúc. |
11 |
03 Thủ Khoa Huân |
293 |
108,07 |
818 |
TTQLN Đà Lạt quản lý |
Ít giá trị về kiến trúc; công trình đã xuống cấp. |
12 |
04 Thủ Khoa Huân |
193 |
150 |
1.941 |
Đài PTTH Đà Lạt |
|
13 |
07 Thủ Khoa Huân |
285 |
235 |
843 |
Trường Đại học Thủy lợi thuê |
|
14 |
03 Pasteur |
536,4 |
222 |
1.657 |
Trường nuôi dạy trẻ điếc |
Đã cải tạo, nâng cấp. |
15 |
10 Pasteur |
587 |
360,00 |
(3.512) |
Bộ Tư pháp |
Đã cải tạo, nâng cấp. |
16 |
12 Pasteur |
174 |
190,00 |
(Chung) |
Bộ Tư pháp |
Đã cải tạo, nâng cấp. |
17 |
16 Pasteur |
265 |
82,70 |
2.126,9 |
Công ty TNHH Áo cưới thời trang Thanh Hằng thuê |
|
18 |
11 Pasteur |
244 |
128,50 |
1.688 |
Công ty TNHH Việt Đặng thuê |
|
19 |
20 Pasteur |
1.567 |
893,00 |
2.238 |
Quỹ đầu tư và Phát triển |
Đã cải tạo nâng cấp, xây dựng xen cấy thêm, không còn nguyên gốc biệt thự cũ. |
20 |
35B Pasteur |
206 |
118,87 |
1.720,80 |
Tung tâm Quan trắc môi trường |
Kiến trúc ít giá trị, nằm trong hẻm, đã xây dựng xen cấy thêm. |
21 |
37 Pasteur |
345 |
210,00 |
2.541 |
Công ty TNHH Thương mại dịch vụ du lịch xuyên việt Oil (trúng đấu giá) |
Ít giá trị kiến trúc, đã xây dựng xen cấy thêm. |
22 |
01 Hải Thượng |
259 |
181 |
1.109,80 |
Trung tâm BVSKBM&TE |
Ít giá trị kiến trúc, đã cải tạo, xây dựng làm trụ sở. |
23 |
01 Hoàng Diệu (số 03 cũ) |
259 |
164 |
1.018,16 |
Hội Chữ thập đỏ Lâm Đồng |
Ít giá trị về kiến trúc, khuôn viên bị chia cắt. |
24 |
62 Hoàng Diệu |
289,12 |
190,5 |
574,20 |
UBND phường 5 |
Ít giá trị về kiến trúc, khuôn viên bị chia cắt; đã cải tạo, xây dựng mở rộng làm trụ sở. |
25 |
64 Hoàng Diệu |
289 |
90,40 |
643 |
TTQLN Đà Lạt quản lý (đã có chủ trương cho Công ty cổ phần Đầu tư phát triển HALIFAM thuê) |
|
26 |
06 Hoàng Văn Thụ |
465 |
160,04 |
1.432 |
Công ty Pháp Việt thuê |
Ít giá trị về kiến trúc. |
27 |
10 Hoàng Văn Thụ |
259 |
97,39 |
405 |
TTQLN Đà Lạt quản lý |
Ít giá trị về kiến trúc, khuôn viên bị chia cắt. |
28 |
21 Lê Hồng Phong |
285 |
182,00 |
930 |
Công ty cổ phần Thắng Đạt (trúng đấu giá) |
Ít giá trị về kiến trúc. |
29 |
78B Trạng Trình |
172 |
85,18 |
986,22 |
TTQLN Đà Lạt quản lý |
|
30 |
78C Trạng Trình |
154 |
104,70 |
1179,8 |
Công ty TNHH Đỉnh Vàng thuê |
|
31 |
43 Xô Viết Nghệ Tĩnh |
250 |
171,36 |
1.911 |
TTQLN Đà Lạt quản lý |
|
32 |
02 Lê Thánh Tôn |
183 |
128,18 |
2.157 |
TTQLN Đà Lạt quản lý (đã có chủ trương cho Công ty CP PICENZA thuê) |
Ít giá trị về kiến trúc. |
33 |
03 Chu Văn An |
185 |
237,00 |
2.056 |
Ban QL các Dự án ODA |
Kết cấu không bền vững (khung gỗ). |
34 |
01 Đống Đa |
170 |
58,87 |
1638,2 |
TTQLN Đà Lạt quản lý (đã có chủ trương cho Công ty TNHH Thành Nam thuê) |
Nhà gỗ, xuống cấp, ít giá trị về kiến trúc. |
35 |
02 Đống Đa |
96 |
58,87 |
1.413 |
Công ty TNHH Thành Nam thuê |
Nhà gỗ, xuống cấp, ít giá trị về kiến trúc. |
36 |
13 Trần Hưng Đạo |
457 |
302,98 |
2.447,8 |
TTQLN Đà Lạt quản lý |
Nhà đã xuống cấp. |
37 |
49/2 Phạm Hồng Thái |
353 |
310 |
3.214 |
Chi cục Quản lý thị trường |
|
38 |
5/1 Hùng Vương |
171 |
(246,56) |
(1.207) |
Công ty ĐT-TM-XD Sài Gòn thuê |
Ít giá trị về kiến trúc. |
39 |
5/2 Hùng Vương |
276 |
(chung) |
(chung) |
Công ty ĐT-TM-XD Sài Gòn thuê |
Khuôn viên bị chia cắt, nằm sâu trong đường hẻm. |
40 |
17 Hùng Vương |
235 |
236,34 |
2.689 |
Công ty TNHH Áo cưới thời trang Thanh Hằng thuê |
|
41 |
33 Hùng Vương |
564 |
298 |
5.774,8 |
Viện Điều Dưỡng |
Đã cải tạo, xây dựng thêm trụ sở. |
42 |
39 Hùng Vương |
883 |
662,00 |
3.711 |
Tập đoàn Viễn thông Quân đội – Viettel (trúng đấu giá) |
Đã tháo dỡ nhà cũ. |
43 |
48A Hùng Vương |
139 |
85,50 |
(2.410) |
Công ty CP ĐTTM Hoàng Cầu thuê |
|
44 |
48B Hùng Vương |
128 |
85,50 |
(chung) |
Công ty CP ĐTTM Hoàng Cầu thuê |
|
45 |
56 Hùng Vương |
225 |
166,36 |
2.956 |
TTQLN Đà Lạt quản lý (đã có chủ trương cho Công ty ĐT-TM-XD Sài Gòn thuê) |
Nhà đơn lẻ, ít giá trị về kiến trúc. |
46 |
24 Trần Phú |
440 |
237,50 |
1.753 |
Chi cục tiêu chuẩn - Đo lường chất lượng tỉnh Lâm Đồng |
|
47 |
26 Trần Phú |
1.464 |
(784,00) |
(3.007) |
Bà Nguyễn Thị Phương Đài (trúng đấu giá) |
Đã tháo dỡ nhà cũ và xây dựng công trình mới. |
48 |
28 Trần Phú |
(chung) |
(chung) |
(chung) |
Bà Nguyễn Thị Phương Đài (trúng đấu giá) |
Đã tháo dỡ nhà cũ và xây dựng công trình mới. |
49 |
29 Thi Sách |
261 |
228 |
1.501,7 |
UBND phường 6 |
Đã cải tạo, xây dựng mở rộng làm trụ sở. |
50 |
12 Quang Trung |
221 |
166,63 |
3.032 |
TTQLN Đà Lạt quản lý (đã có chủ trương cho Công ty cổ phần PICENZA thuê) |
|
51 |
25 Quang Trung (số 15cũ) |
674 |
232,3 |
2.328,2 |
Tỉnh Đoàn Lâm Đồng |
Đã cải tạo, nâng cấp. |
52 |
26 Phù Đổng Thiên Vương |
231 |
193,7 |
230 |
UBND phường 8 |
Đã tháo dỡ nhà cũ và xây dựng công trình mới. |
53 |
02B Ba Tháng Tư |
250 |
125 |
1.233,8 |
Hội Cựu Chiến binh tỉnh |
Ít giá trị về kiến trúc; đã cải tạo xây dựng mở rộng. |
54 |
08 Ba Tháng Tư |
521 |
359,00 |
1.107 |
Ban Tôn giáo - Ban Thi đua khen thưởng (thuộc Sở Nội vụ) |
Ít giá trị kiến trúc. |
55 |
10 Ba Tháng Tư |
799 |
221,76 |
1.977 |
UBND phường 3 |
Khối biệt thự đã nâng cấp, sửa chữa; đã xây dựng xen cấy các khối công trình. |
56 |
16 Ba Tháng Tư |
172 |
124,12 |
792 |
TTQLN Đà Lạt quản lý |
|
57 |
11 Ba Tháng Tư |
127 |
158,37 |
817 |
TTQLN Đà Lạt quản lý (Đã có chủ trương cho Công ty TNHH Áo cưới thời trang Thanh Hằng thuê) |
Khuôn viên bị chia cắt. |
58 |
29 Ba Tháng Tư |
834 |
269,28 |
2.563 |
Khối các cơ quan của UBND thành phố Đà Lạt |
Ít giá trị về kiến trúc, đã cải tạo xây dựng mở rộng. |
59 |
02 Đoàn Thị Điểm |
272,65 |
194,65 |
1.338 |
UBND phường 4 |
Biệt thự đơn lẻ, đã cải tạo xây dựng mở rộng. |
60 |
10 Huyền Trân Công Chúa |
598,34 |
361,0 |
984,50 |
TTQLN Đà Lạt quản lý |
|
61 |
12 Huyền Trân Công Chúa |
247,33 |
123,66 |
1.136 |
TTQLN Đà Lạt quản lý |
|
62 |
25 Đinh Tiên Hoàng |
172 |
168,85 |
632,5 |
DNTN Song Anh HK thuê |
|
63 |
07 Nguyễn Du |
154 |
|
1.562 |
Tập đoàn Quốc tế Năm Sao thuê |
Ít giá trị về kiến trúc |
64 |
06 Yên Thế |
179 |
80,00 |
822 |
Bà Phạm Hà Thùy Anh (trúng đấu giá) |
|
65 |
16 Hoàng Diệu |
227 |
|
855 |
TTQLN Đà Lạt quản lý |
|
66 |
07 Phan Chu Trinh |
193 |
137,05 |
1.461 |
TT Nhân ái Đại Hưng Phát thuê |
Đã tháo dỡ nhà cũ để thực hiện dự án đầu tư |
67 |
01 Trần Quý Cáp |
181 |
144,25 |
1.211 |
C.ty CP thực phẩm Lâm Đồng thuê |
Đã tháo dỡ nhà cũ và xây dựng công trình mới |
68 |
50 Hùng Vương |
225 |
166,36 |
2.956 |
Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Lâm Đồng |
Đã tháo dỡ nhà cũ và xây dựng công trình mới |
69 |
23 Quang Trung |
247 |
220,30 |
1.999 |
C.ty CP Truyền hình cáp NTH thuê |
Đã tháo dỡ nhà cũ để thực hiện dự án đầu tư |
70 |
07A Nguyễn Du |
416 |
|
1.417 |
Tập đoàn Quốc tế Năm Sao thuê |
Đã tháo dỡ nhà cũ để thực hiện dự án đầu tư |
71 |
08 Nguyễn Du |
320,1 |
|
1.314 |
Tập đoàn Quốc tế Năm Sao thuê |
Đã tháo dỡ nhà cũ để thực hiện dự án đầu tư |
72 |
8Y Nguyễn Du |
211,8 |
|
1.021 |
Tập đoàn Quốc tế Năm Sao thuê |
Đã tháo dỡ nhà cũ để thực hiện dự án đầu tư |
73 |
09 Nguyễn Du |
434,4 |
|
1.610 |
Tập đoàn Quốc tế Năm Sao thuê |
Đã tháo dỡ nhà cũ để thực hiện dự án đầu tư |
74 |
10 Nguyễn Du |
495,2 |
|
4.011 |
Tập đoàn Quốc tế Năm Sao thuê |
Đã tháo dỡ nhà cũ để thực hiện dự án đầu tư |
75 |
11 Nguyễn Du |
417,3 |
|
3.046 |
Tập đoàn Quốc tế Năm Sao thuê |
Đã tháo dỡ nhà cũ để thực hiện dự án đầu tư |
76 |
12 Nguyễn Du |
299,8 |
|
904 |
Tập đoàn Quốc tế Năm Sao thuê |
Đã tháo dỡ nhà cũ để thực hiện dự án đầu tư |
77 |
13 Nguyễn Du |
469,8 |
|
2.893 |
Tập đoàn Quốc tế Năm Sao thuê |
Đã tháo dỡ nhà cũ để thực hiện dự án đầu tư |
78 |
14 Nguyễn Du |
223,5 |
|
1.258 |
Tập đoàn Quốc tế Năm Sao thuê |
Đã tháo dỡ nhà cũ để thực hiện dự án đầu tư |
79 |
15 Nguyễn Du |
304,6 |
|
2.160 |
Tập đoàn Quốc tế Năm Sao thuê |
Đã tháo dỡ nhà cũ để thực hiện dự án đầu tư |
80 |
15B Nguyễn Du |
236 |
|
1.818 |
Tập đoàn Quốc tế Năm Sao thuê |
Đã tháo dỡ nhà cũ để thực hiện dự án đầu tư |
81 |
14B Phó Đức Chính |
284 |
|
2.991 |
Tập đoàn Quốc tế Năm Sao thuê |
Đã tháo dỡ nhà cũ để thực hiện dự án đầu tư |
82 |
16 Phó Đức Chính |
368 |
|
5.925 |
Tập đoàn Quốc tế Năm Sao thuê |
Đã tháo dỡ nhà cũ để thực hiện dự án đầu tư |
83 |
24B Trần Bình Trọng |
119 |
19,89 |
1.321,15 |
Trung tâm giống cây dược liệu |
Ít giá trị kiến trúc |
Tổng cộng: 83 biệt thự.
Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 03/11/2015
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định tiếp nhận, giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 08/01/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng bến, bãi đối với gỗ và lâm sản khác tại cửa khẩu, lối mở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh gây ra để khôi phục sản xuất tỉnh Yên Bái giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê mặt đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ xây dựng đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 06/09/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy chế tuyển dụng và Nội quy thi tuyển công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về bổ sung danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích, nộp, quản lý, sử dụng và chế độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND mức chi công tác cải cách hành chính nhà nước; quy định số lượng và mức hỗ trợ trang phục cho cán bộ, công chức làm việc chuyên trách tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu "Doanh nghiệp tiêu biểu" và "Doanh nhân tiêu biểu" tỉnh Quảng Bình Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các Hội và cán bộ quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, công vụ trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về tổ chức thực hiện quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định hoạt động trong phạm vi hành lang bảo vệ sông, kênh, rạch; bảo vệ hành lang luồng giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 03/06/2013 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý, khai thác vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm của Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp trong việc bảo đảm cho các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Vĩnh Phúc tham gia quản lý nhà nước Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 16/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định giá xử lý nước thải trong Khu công nghiệp Hòa Phú Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định các ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu phí chợ tại chợ đầu mối gia súc, gia cầm Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế cộng tác viên xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/03/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành cấp tỉnh trong việc cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét chọn và tôn vinh danh hiệu “Trí thức Khoa học - Công nghệ tiêu biểu tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi cho công tác thi tốt nghiệp Trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên, công tác tuyển sinh vào lớp 10 Trung học phổ thông công lập, thi học sinh giỏi, xét công nhận tốt nghiệp Trung học cơ sở, xét tuyển sinh vào lớp 6 Trung học cơ sở tại cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí đi ngắn hạn tại Lào do ngân sách tỉnh Thừa Thiên Huế bảo đảm kinh phí Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND sửa đổi chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Thông tin Khoa học Công nghệ và Tin học Nghệ An Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định chế độ tài chính hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định cho thuê nhà, biệt thự thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/03/2013 | Cập nhật: 20/03/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp ngày công lao động cho lực lượng dân quân khi thực hiện nhiệm vụ Ban hành: 15/03/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 07/01/2012
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND xác định hội có tính chất đặc thù và chính sách đối với các hội có tính chất đặc thù thuộc tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 31/05/2012
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú (Tiểu học, THCS) thuộc xã khu vực II, học sinh THPT xã khu vực II và khu vực III; hỗ trợ giáo viên quản lý học sinh bán trú tại các trường; cấp dưỡng cho học sinh dân tộc thiểu số học THPT ở nội trú tại trường phổ thông dân tộc nội trú huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 27/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh dự toán do tăng mức lương tối thiểu vùng để quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 27/10/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định bố trí ngành nghề sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 03/12/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ pháp lý cho Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 25/10/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND phê duyệt đề án “Ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em bị xâm hại tình dục giai đoạn 2011 – 2015” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 23/09/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND ban hành khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND bổ sung phần I bảng giá tối thiểu các loại tài nguyên để tính thuế trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 04/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Đề án sử dụng hợp lý quỹ biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Lạt do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/08/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về phê duyệt và ban hành Kế hoạch phát triển Thương mại điện tử tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 13/04/2010