Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình
Số hiệu: | 16/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Phạm Văn Sinh |
Ngày ban hành: | 30/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2013/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 30 tháng 08 năm 2013 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI TỈNH THÁI BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 và Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 và Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009; Nghị định số 12/2009NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ;
Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 và Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005; Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001; Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Phòng cháy chữa cháy; Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 28/6/2011 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 233/TTr-SKHĐT ngày 07/6/2013, của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 51/BC-STP ngày 20/6/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông của tỉnh trong hoạt động đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư và Quyết định số 21/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình; các quy định khác trước đây của Ủy ban nhân dân tỉnh có nội dung trái với quy định ban hành tại Quyết định này thì bị bãi bỏ.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các Nhà đầu tư, Chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Bình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI TỈNH THÁI BÌNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 30/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về phân công trách nhiệm, trình tự và thời gian thực hiện các thủ tục hành chính trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình (sau đây gọi chung là hoạt động đầu tư) theo cơ chế một cửa liên thông;
2. Đối tượng áp dụng: Gồm các cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư (sau đây gọi chung là cơ quan chức năng); các chủ đầu tư dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư thuộc nguồn vốn nhà nước; các nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư là cơ chế giải quyết các công việc của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) về đầu tư, từ việc hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, giải quyết đến trả kết quả thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của nhiều cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh;
2. Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập, là bộ phận đầu mối thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư, trực tiếp hướng dẫn, tiếp nhận và trả kết quả cho chủ đầu tư hoặc nhà đầu tư;
3. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật đầu tư và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
4. Chủ đầu tư là các đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư bằng vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư;
5. Hoạt động đầu tư là hoạt động của nhà đầu tư trong quá trình đầu tư gồm các khâu: chuẩn bị đầu tư, thực hiện và quản lý dự án đầu tư. Hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, các quy định pháp luật khác có liên quan và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
6. Vốn nhà nước là vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn đầu tư khác của Nhà nước;
7. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đầy đủ số lượng các loại giấy tờ theo hướng dẫn của các cơ quan chức năng;
8. Nội dung hồ sơ cần phải sửa đổi, bổ sung là những nội dung chưa đúng, chưa đủ nội dung thành phần và chưa rõ trong các thủ tục theo yêu cầu của các cơ quan chức năng đã hướng dẫn công khai theo quy định của pháp luật;
9. Dự án đầu tư không có xây dựng là dự án đầu tư không có hoạt động xây dựng công trình như: dự án quy hoạch; mua sắm, lắp đặt trang thiết bị; xây dựng phần mềm tin học...
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa liên thông
1. Thủ tục hành chính đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật, không chồng chéo;
2. Công khai các thủ tục hành chính, mức thu phí, lệ phí, các giấy tờ, hồ sơ và thời gian giải quyết;
3. Nhận yêu cầu và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh; các cơ quan chức năng không được trực tiếp liên hệ và đưa ra yêu cầu đối với nhà đầu tư, chủ đầu tư trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, nếu không được chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
4. Giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho tổ chức, cá nhân;
5. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan hành chính Nhà nước trong quá trình giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân;
Điều 4. Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông
1. Đối với dự án đầu tư do Nhà đầu tư bỏ vốn để đầu tư:
a) Thủ tục chấp thuận nghiên cứu dự án và giới thiệu địa điểm đầu tư;
b) Thủ tục thẩm định, phê duyệt bản vẽ quy hoạch địa điểm thực hiện dự án;
c) Thủ tục về môi trường;
d) Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư;
đ) Thủ tục đăng ký cấp mã số thuế;
e) Thủ tục về giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển hoặc điều chỉnh, bổ sung mục đích sử dụng đất, gia hạn thời gian cho thuê đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
f) Thủ tục phê duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy;
g) Thủ tục cấp, điều chỉnh, gia hạn và cấp lại giấy phép xây dựng;
2. Đối với dự án của các chủ đầu tư:
a) Thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh bằng nguồn vốn Nhà nước;
b) Thủ tục điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh bằng nguồn vốn Nhà nước.
Điều 5. Các loại giấy tờ trong hồ sơ dự án
Giám đốc Sở chuyên ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ quy định của pháp luật và yêu cầu đơn giản hóa thủ tục hành chính để ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể các loại giấy tờ đối với từng thủ tục hành chính; trường hợp các Sở chuyên ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hướng dẫn các loại giấy tờ tạo ra sự chồng chéo, không cần thiết thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu điều chỉnh đối với thủ tục cụ thể.
Điều 6: Quy trình chung giải quyết các thủ tục
1. Nhà đầu tư hoặc chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh đặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh, theo địa chỉ: 76 Lý Thường Kiệt, Thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình, Email: mclt@thaibinh.gov.vn;
Các loại giấy tờ và yêu cầu về nội dung trong hồ sơ đối với từng thủ tục được các cơ quan chức năng hướng dẫn bằng văn bản, niêm yết công khai tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh và được đăng trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Bình (địa chỉ: http://thaibinh.gov.vn) hoặc Mạng Một cửa liên thông (http://mclt.thaibinh.gov.vn);
2. Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và xử lý như sau:
a) Nếu hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn trả kết quả cho nhà đầu tư hoặc chủ đầu tư và làm thủ tục trình phê duyệt hoặc chuyển hồ sơ đến cơ quan chức năng giải quyết theo quy định;
b) Nếu chưa hợp lệ thì nêu cụ thể những nội dung chưa hợp lệ và hướng dẫn trực tiếp cho nhà đầu tư hoặc chủ đầu tư bổ sung hoàn thiện;
3. Các cơ quan chức năng có trách nhiệm:
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao để tham gia ý kiến bằng văn bản đối với những vấn đề mà Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh yêu cầu. Việc tham gia ý kiến là nhiệm vụ bắt buộc, phải bằng văn bản gửi đến Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh, bảo đảm đúng thời gian, nêu rõ quan điểm và cơ sở của việc đưa ra ý kiến và chịu trách nhiệm về ý kiến của mình;
b) Nhận hồ sơ từ Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh, giải quyết công việc và trả kết quả về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh trong thời gian quy định đối với từng thủ tục cụ thể.
4. Trường hợp nội dung hồ sơ chưa bảo đảm theo đúng hướng dẫn, cần phải sửa đổi, bổ sung thì cơ quan chức năng thực hiện như sau:
a) Phải gửi văn bản tới Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh, đúng thời gian theo quy định, nêu rõ yêu cầu nhà đầu tư hoặc chủ đầu tư về nội dung cần phải sửa đổi, bổ sung. Văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hồ sơ phải tuân thủ hướng dẫn đã ban hành, cụ thể, rõ ràng từng vấn đề để nhà đầu tư, chủ đầu tư hiểu và thực hiện đúng yêu cầu theo văn bản hướng dẫn đã ban hành; không được phát sinh thêm yêu cầu ngoài hướng dẫn đã ban hành và chỉ được yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung một lần đối với một thủ tục;
b) Trong ngày nhận được văn bản của cơ quan chức năng yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hồ sơ, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh phải chuyển ngay văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hồ sơ đến nhà đầu tư, chủ đầu tư để sửa đổi, bổ sung nội dung hồ sơ;
c) Nhà đầu tư, chủ đầu tư có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ để nộp lại tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh;
d) Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh kiểm tra, đối chiếu nội dung sửa đổi, bổ sung theo hướng dẫn của cơ quan chức năng; nếu đủ các vấn đề theo yêu cầu bổ sung, sửa đổi nội dung hồ sơ thì tiếp nhận, viết lại giấy hẹn trả kết quả cho nhà đầu tư hoặc chủ đầu tư và chuyển cho cơ quan chức năng tiếp tục giải quyết theo quy định;
đ) Nếu sau khi nhà đầu tư hoặc chủ đầu tư sửa đổi, bổ sung lần một mà vẫn chưa đạt yêu cầu thì Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh yêu cầu Thủ trưởng cơ quan chức năng cử cán bộ trực tiếp giải quyết thủ tục đó đến Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để trực tiếp thảo luận, hướng dẫn nhà đầu tư, chủ đầu tư, có sự chứng kiến của Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh.
5. Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh tổng hợp, xử lý kết quả giải quyết công việc do các cơ quan chức năng chuyển đến như sau:
a) Kiểm tra kết quả giải quyết công việc của các cơ quan chức năng, nếu các thủ tục đủ, thống nhất thì tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (đối với các thủ tục phải qua Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt);
b) Trường hợp còn có nhiều ý kiến khác nhau, hoặc chưa đủ căn cứ trình phê duyệt thì Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh phải tập hợp ý kiến báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết.
6. Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh trả kết quả giải quyết các thủ tục cho nhà đầu tư, chủ đầu tư; đồng thời, nhà đầu tư, chủ đầu tư trả phiếu hẹn, ký nhận, nhận kết quả và nộp phí, lệ phí (đối với thủ tục phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật) tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh.
Điều 7. Thời gian giải quyết các công việc theo yêu cầu của nhà đầu tư, chủ đầu tư.
1. Thời gian giải quyết công việc được quy định cụ thể cho từng thủ tục tại Chương II và Chương III, Quy định này, tính từ ngày liền kề ngày nhận được hồ sơ;
a) Trường hợp gửi, nhận hồ sơ thực hiện trên hệ thống Mạng một cửa liên thông thì ngày nhận được hồ sơ là ngày hiển thị trên Mạng một cửa liên thông;
b) Trường hợp gửi, nhận hồ sơ qua đường bưu điện thì ngày nhận được hồ sơ là ngày cơ quan nhận hồ sơ ký nhận với bưu điện.
2. Thời gian không được tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính theo quy định, gồm: thời gian nhà đầu tư, chủ đầu tư thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định; thời gian sửa đổi, bổ sung nội dung hồ sơ; thời gian nghỉ ngày Thứ bảy, Chủ nhật và ngày lễ theo quy định;
Điều 8. Phương thức gửi, nhận hồ sơ
1. Tiếp nhận hồ sơ:
a) Nhà đầu tư, chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh với số lượng quy định kèm theo file điện tử được ghi trong USB (đĩa CD), hoặc gửi file điện tử qua địa chỉ Email: mclt@thaibinh.gov.vn;
b) Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh thực hiện việc tiếp nhận và số hóa trên Mạng một cửa liên thông.
2. Luân chuyển hồ sơ giữa Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh và các cơ quan chức năng có liên quan thực hiện như sau:
a) Toàn bộ hồ sơ được Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh gửi đến các cơ quan chức năng có liên quan qua Mạng Một cửa liên thông; trường hợp hồ sơ không thực hiện được việc số hóa hoặc số lượng lớn thì chuyển phát nhanh hồ sơ qua đường bưu điện.
b) Các văn bản của các cơ quan chức năng gửi đến Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh qua Mạng Một cửa liên thông và cùng ngày đó phải gửi bản giấy theo đường bưu điện bằng phương thức chuyển phát nhanh.
Điều 9. Chế độ thông tin giải quyết thủ tục đầu tư
1. Các cơ quan chức năng thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, thụ lý giải quyết và báo cáo tiến độ thực hiện trên hệ thống Mạng Một cửa liên thông như sau:
a) Báo cáo ngày nhận được hồ sơ chuyển đến;
b) Trong quá trình thụ lý giải quyết công việc phải báo cáo tiến độ giải quyết theo mức độ hoàn thành: 20%, 50%, 80% khối lượng công việc phải giải quyết đối với từng thủ tục và báo cáo hoàn thành việc giải quyết khi trả kết quả cho Bộ phận một cửa liên thông.
2. Bộ phận Một cửa liên thông thực hiện việc thông tin trên hệ thống Mạng một cửa liên thông như sau:
a) Thường xuyên cập nhật tiến độ giải quyết thủ tục theo từng dự án kể từ ngày nhận hồ sơ đến khi giải quyết xong các thủ tục để nhà đầu tư, chủ đầu tư biết;
b) Thông báo cho nhà đầu tư, chủ đầu tư kết quả giải quyết các thủ tục.
1. Đối với dự án nhóm A:
a) Bộ Xây dựng tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng, công trình hạ tầng kỹ thuật và các dự án đầu tư xây dựng công trình khác do Thủ tướng Chính phủ yêu cầu;
b) Bộ Công thương tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp và các công trình công nghiệp chuyên ngành;
c) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn;
d) Bộ Giao thông Vận tải tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông;
đ) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc lĩnh vực quốc phòng an ninh;
e) Đối với các dự án bao gồm nhiều loại công trình khác nhau thì Bộ chủ trì tham gia về thiết kế cơ sở là một trong các Bộ nêu trên có chức năng quản lý loại công trình quyết định tính chất, mục tiêu của dự án.
2. Đối với dự án nhóm B, C:
a) Đối với dự án đầu tư ngoài các khu công nghiệp
- Sở Xây dựng tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng; công trình công nghiệp vật liệu xây dựng; công trình hạ tầng kỹ thuật và các dự án đầu tư xây dựng công trình khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu;
- Sở Công Thương tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp và các công trình công nghiệp chuyên ngành;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Sở Giao thông vận tải tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông;
- Đối với dự án gồm nhiều loại công trình khác nhau thì Sở chủ trì tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở là một trong các Sở nêu trên có chức năng quản lý loại công trình quyết định tính chất, mục tiêu dự án.
b) Đối với dự án đầu tư trong các khu công nghiệp
- Ban Quản lý các khu công nghiệp tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Sở Xây dựng tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp.
4. Đối với các cơ quan chuyên ngành khác
Căn cứ tính chất, nội dung dự án, các quy định hiện hành của Nhà nước và chức năng, nhiệm vụ quản lý, các cơ quan chuyên ngành khác có trách nhiệm xem xét, thẩm tra dự án về các lĩnh vực Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phòng cháy chữa cháy, theo quy định của pháp luật chuyên ngành và các quy định có tính đặc thù khác có liên quan đến dự án.
QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
Điều 11. Quy trình thực hiện thủ tục đầu tư
1. Thủ tục chấp thuận nghiên cứu dự án và giới thiệu địa điểm đầu tư.
Khi nhà đầu tư có nhu cầu đầu tư trên địa bàn tỉnh và đến nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh, thực hiện quy trình như sau:
a) Trường hợp dự án phù hợp với định hướng thu hút đầu tư của địa phương và quy hoạch đã được phê duyệt (quy hoạch kinh tế xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch chi tiết khu công nghiệp và các quy hoạch khác), hồ sơ hợp lệ thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh nghiên cứu, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản chấp thuận nghiên cứu dự án và giới thiệu địa điểm đầu tư;
b) Trường hợp dự án phù hợp với định hướng thu hút đầu tư của địa phương nhưng không thuộc quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Trong thời hạn tối đa mười (10) ngày làm việc, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh tập hợp hồ sơ, báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh báo cáo xin ý kiến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để tổ chức hội nghị với các cơ quan chức năng;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh có trách nhiệm tổ chức hội nghị với các cơ quan chức năng để xem xét, thống nhất việc đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương nghiên cứu dự án và giới thiệu địa điểm đầu tư;
- Trường hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý chấp thuận, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra văn bản chấp thuận nghiên cứu dự án và giới thiệu địa điểm đầu tư; đồng thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo cơ quan chức năng điều chỉnh, bổ sung quy hoạch theo quy định;
- Trường hợp không được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản thông báo lý do không tiếp nhận dự án và chuyển trả hồ sơ cho nhà đầu tư trong thời hạn ba (03) ngày làm việc.
c) Trường hợp dự án không phù hợp định hướng thu hút đầu tư của địa phương và không phù hợp quy hoạch đã được phê duyệt, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển trả hồ sơ cho nhà đầu tư và có văn bản thông báo lý do không tiếp nhận dự án trong thời hạn ba (03) ngày làm việc; trước khi gửi văn bản thông báo phải báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Văn bản chấp thuận nghiên cứu dự án và giới thiệu địa điểm đầu tư là cơ sở để nhà đầu tư triển khai lập hồ sơ dự án đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Khi hết thời hạn bảy (07) tháng đối với dự án nhóm B, sáu (06) tháng đối với dự án nhóm C kể từ ngày được chấp thuận nghiên cứu dự án và giới thiệu địa điểm đầu tư, nhà đầu tư không nộp hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư, thì văn bản chấp thuận nghiên cứu dự án và giới thiệu địa điểm đầu tư hết giá trị thực hiện. Đối với dự án nhóm A và các dự án phải điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thì trong văn bản chấp thuận nghiên cứu dự án và giới thiệu địa điểm đầu tư đối với từng dự án có quy định cụ thể về thời hạn thực hiện.
2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
a) Lập, thẩm định và phê duyệt bản vẽ quy hoạch địa điểm thực hiện dự án:
- Sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận nghiên cứu dự án và giới thiệu địa điểm đầu tư, nhà đầu tư liên hệ với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hoặc Ban Quản lý các khu công nghiệp nơi thực hiện dự án để triển khai công tác khảo sát, lập bản vẽ quy hoạch địa điểm thực hiện dự án;
- Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy hoạch địa điểm thực hiện dự án tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh;
- Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển hồ sơ của nhà đầu tư đến cơ quan chức năng có liên quan để xin ý kiến thỏa thuận về quy hoạch địa điểm dự án. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, cơ quan chức năng có liên quan có trách nhiệm gửi ý kiến thỏa thuận và hồ sơ về Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh;
- Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển hồ sơ của nhà đầu tư đến cơ quan chức năng thẩm định theo quy định. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, cơ quan thẩm định có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thẩm định về Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh;
- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt bản vẽ quy hoạch địa điểm thực hiện dự án;
- Nhà đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để triển khai lập dự án đầu tư.
b) Lấy ý kiến tham gia của các cơ quan có liên quan về nội dung dự án đầu tư
- Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh. Nội dung dự án đầu tư gồm phần thuyết minh dự án và phần thiết kế cơ sở (nội dung thiết kế cơ sở bao gồm phần thuyết minh và phần bản vẽ);
- Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh gửi hồ sơ lấy ý kiến tham gia của các cơ quan có liên quan về nội dung dự án đầu tư (trong đó, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chịu trách nhiệm xem xét, tham gia về nội dung thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp; Ban Quản lý khu công nghiệp chịu trách nhiệm xem xét, tham gia về nội dung thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp);
- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, các cơ quan có liên quan phải gửi văn bản nêu rõ ý kiến nhận xét, đánh giá và ý kiến tham mưu, đề xuất đối với dự án đầu tư tới Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để tổng hợp; trong đó, phải nêu rõ những yêu cầu đối với nhà đầu tư chỉnh sửa, bổ sung các nội dung dự án (nếu có);
- Đối với những dự án đầu tư phải xin ý kiến tham gia về thiết kế cơ sở của các cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định của pháp luật. Đối với dự án thuộc nhóm A: Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh gửi hồ sơ (có kèm theo văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh) đến Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để lấy ý kiến tham gia về nội dung thiết kế cơ sở của dự án; Đối với dự án thuộc nhóm B, C: Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh gửi hồ sơ đến Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để lấy ý kiến tham gia về nội dung thiết kế cơ sở của dự án. Thời gian xin ý kiến tham gia về thiết kế cơ sở của cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc đối với dự án nhóm A, mười lăm (15) ngày làm việc đối với dự án nhóm B và mười (10) ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
c) Thủ tục về môi trường của dự án Khi nhà đầu tư nộp hồ sơ yêu cầu giải quyết thủ tục về môi trường của dự án tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh, thực hiện như sau:
- Đối với dự án thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hoặc quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường khi được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền; Thời gian thẩm định, quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường trong thời hạn mười bốn (14) ngày làm việc (thẩm định mười hai (12) ngày, phê duyệt hai (02) ngày). Trường hợp đặc biệt không quá ba mươi (30) ngày làm việc và phải báo cáo lý do với Ủy ban nhân dân tỉnh (không kể thời gian chủ đầu tư chỉnh sửa báo cáo đánh giá tác động môi trường theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định);
- Đối với các dự án thuộc diện đăng ký cam kết bảo vệ môi trường, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xem xét, giải quyết và chuyển kết quả về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để trả cho nhà đầu tư.
d) Thẩm tra dự án đầu tư
Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển ý kiến tham gia của các ngành, dự án đầu tư đã chỉnh sửa (nếu có yêu cầu) và Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án đến Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp) hoặc Ban Quản lý các khu công nghiệp (đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp). Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp có trách nhiệm tổ chức thẩm tra dự án, lập báo cáo kết quả thẩm tra gửi về Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh.
đ) Cấp Giấy chứng nhận đầu tư
Sau khi nhận được báo cáo thẩm tra của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh báo cáo, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
- Đối với dự án thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện như sau:
+ Trường hợp được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý cấp Giấy chứng nhận đầu tư, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh in ba (03) bản Giấy chứng nhận đầu tư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký, ban hành, trong đó một (01) bản trả cho nhà đầu tư, một (01) bản lưu tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh và một (01) bản lưu tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;
+ Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu báo cáo làm rõ một số nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh phối hợp với các cơ quan chức năng và nhà đầu tư để xác minh, làm rõ những nội dung cần phải báo cáo, giải trình với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Nếu được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh thực hiện các công việc để trình ký, trả kết quả cho nhà đầu tư và lưu trữ theo quy định;
+ Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư không đáp ứng yêu cầu, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh không đồng ý cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án; trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh thông báo rõ lý do cho nhà đầu tư và Sở Kế hoạch và Đầu tư để biết; đồng thời trả hồ sơ cho nhà đầu tư;
- Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư của Ban Quản lý các khu công nghiệp thực hiện như sau:
+ Trường hợp được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý chủ trương cấp Giấy chứng nhận đầu tư, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về cấp Giấy chứng nhận đầu tư dự án, Ban Quản lý các khu công nghiệp cấp ba (03) bản gốc Giấy chứng nhận đầu tư, trong đó một (01) bản lưu tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, chuyển hai (02) bản về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để trả một (01) bản cho nhà đầu tư, một (01) bản bản lưu tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh;
+ Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu báo cáo làm rõ một số nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, Ban Quản lý các khu công nghiệp chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng và nhà đầu tư để xác minh, làm rõ những nội dung cần phải báo cáo, giải trình với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Nếu được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp thực hiện các công việc cấp, gửi kết quả về Bộ phận một cửa liên thông để trả cho nhà đầu tư và lưu trữ theo quy định;
+ Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư không đáp ứng yêu cầu, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh không đồng ý chủ trương cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án; trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh thông báo rõ lý do cho nhà đầu tư và Ban Quản lý các khu công nghiệp để biết; đồng thời trả hồ sơ cho nhà đầu tư.
3. Quy trình giải quyết thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư thực hiện như quy trình cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư không thay đổi về mục tiêu, quy mô, địa điểm và thời gian thực hiện dự án, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý các khu công nghiệp để xem xét, báo cáo kết quả về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định (không phải lấy ý kiến của các ngành).
Điều 12. Trình tự thực hiện thủ tục cấp mã số thuế
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư (thuộc các trường hợp: đăng ký đầu tư gắn liền với thành lập doanh nghiệp hoặc chi nhánh; dự án đầu tư của hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp mã số thuế; dự án đầu tư của các tổ chức kinh doanh không thành lập theo Luật Doanh nghiệp; dự án đầu tư của đơn vị trực thuộc các tổ chức kinh doanh không thành lập theo Luật Doanh nghiệp) phải thực hiện đăng ký để được cấp mã số thuế, theo trình tự như sau: 1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh.
2. Trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển hồ sơ đến Cục Thuế tỉnh để được xem xét, cấp mã số thuế. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm hoàn thành thủ tục cấp mã số thuế và chuyển kết quả về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để trả cho nhà đầu tư.
Điều 13. Trình tự thực hiện thủ tục về đất đai
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư, đối với dự án đầu tư của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở Việt Nam thực hiện các thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển đổi hoặc điều chỉnh, bổ sung mục đích sử dụng đất, gia hạn thời gian cho thuê đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật, cụ thể như sau: 1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh;
2. Trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết thủ tục cho nhà đầu tư; Trường hợp phải chỉnh sửa hồ sơ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải yêu cầu cụ thể bằng văn bản đến Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để chuyển cho nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ. Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh nhận lại hồ sơ hoàn chỉnh và chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường để giải quyết.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường gửi kết quả về Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh. 4. Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, (hoặc cho phép chuyển đổi hoặc điều chỉnh, bổ sung mục đích sử dụng đất); cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
5. Thời gian thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển hoặc điều chỉnh bổ sung mục đích sử dụng đất, gia hạn thời gian cho thuê đất không quá mười một (11) ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất không quá hai mươi tư (24) ngày làm việc; cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất không quá mười chín (19) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 14. Trình tự thực hiện thủ tục thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy
1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh;
2. Trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển hồ sơ hợp lệ đến Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ (thuộc Công an tỉnh) để được xem xét, thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy của dự án trong thời hạn mười (10) ngày làm việc và chuyển kết quả về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để trả cho nhà đầu tư.
Điều 15. Trình tự thực hiện thủ tục cấp Giấy phép xây dựng công trình cho dự án đầu tư
1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp mới hoặc điều chỉnh, gia hạn và cấp lại Giấy phép xây dựng công trình cho dự án tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh;
2. Trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng công trình cho dự án đến cơ quan chức năng xem xét, giải quyết:
a) Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng công trình cho dự án thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng bao gồm: Dự án đầu tư có các công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn và công trình hạ tầng kỹ thuật) trên địa bàn toàn tỉnh; dự án đầu tư xây dựng thuộc địa giới hành chính 2 huyện hoặc Thành phố với huyện trở lên; dự án đầu tư xây dựng công trình tôn giáo, công trình tín ngưỡng (không bao gồm công trình từ đường, nhà thờ họ); dự án đầu tư xây dựng công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (không nằm trong khu công nghiêp) trên địa bàn toàn tỉnh; dự án đầu tư các công trình dự án đầu tư của các tổ chức trên địa bàn Thành phố hoặc ven Quốc lộ, Tỉnh lộ (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500). Thời gian thẩm định cấp giấy phép xây dựng trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc;
b) Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng công trình cho dự án thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý các khu công nghiệp bao gồm: Dự án đầu tư vào các khu công nghiệp do Ban quản lý (trừ dự án đầu tư có công trình xây dựng được quy định tại điểm a khoản này). Thời gian thẩm định cấp giấy phép xây dựng trong thời hạn năm (05) ngày làm việc;
c) Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng công trình cho dự án thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố bao gồm: Dự án đầu tư trên địa bàn huyện, Thành phố (trừ dự án đầu tư có công trình xây dựng được quy định tại điểm a, điểm b khoản này). Thời gian thẩm định cấp giấy phép xây dựng trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc. 3. Quy trình và thẩm quyền giải quyết thủ tục gia hạn, điều chỉnh, cấp lại Giấy phép xây dựng công trình cho dự án đầu tư được thực hiện như cấp Giấy phép xây dựng.
Thời gian thẩm định gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép xây dựng công trình cho dự án đầu tư quy định tại điểm b khoản 2 điều này trong thời hạn năm (5) ngày làm việc; các dự án còn lại trong thời hạn mười (10) ngày làm việc. 4. Sau khi giải quyết xong, các cơ quan cấp giấy phép chuyển kết quả về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để trả cho nhà đầu tư.
1. Thực hiện theo Cơ chế một cửa liên thông giải quyết các thủ tục đầu tư đối với dự án phát triển nhà ở theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP của Chính phủ, các quy định của pháp luật liên quan, Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định tại Chương II, Quy định này;
2. Các dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao, Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh, Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao thực hiện theo Nghị định số 108/2009/NĐ-CP của Chính phủ, các quy định của pháp luật liên quan, Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định tại Chương II, Quy định này.
1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đã có quyết định đầu tư, phân bổ vốn và giao nhiệm vụ Chủ đầu tư, thực hiện theo quy trình sau:
a) Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh tiếp nhận hồ sơ dự án.
b) Lấy ý kiến tham gia về thiết kế cơ sở và nội dung của dự án
- Đối với dự án thuộc nhóm A: Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh gửi hồ sơ (có kèm theo văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh) đến Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để lấy ý kiến tham gia về nội dung thiết kế cơ sở của dự án; đồng thời, gửi hồ sơ đến các sở, ngành liên quan trong tỉnh để lấy ý kiến tham gia về nội dung dự án. Thời gian xem xét, tham gia ý kiến của Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và các sở, ngành liên quan trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc;
- Đối với dự án thuộc nhóm B, C: Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh gửi hồ sơ đến Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để lấy ý kiến tham gia về nội dung thiết kế cơ sở của dự án; đồng thời, gửi hồ sơ đến các sở, ngành có liên quan để lấy ý kiến tham gia về nội dung dự án. Thời gian xem xét, tham gia ý kiến của các ngành liên quan trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc đối với dự án nhóm B, trong thời hạn mười (10) ngày làm việc đối với dự án nhóm C;
- Đối với Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình: Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh gửi hồ sơ đến các sở, ngành có liên quan để lấy ý kiến tham gia về nội dung Báo cáo kinh tế kỹ thuật. Thời gian xem xét, tham gia ý kiến của các ngành liên quan trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc;
- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, sau khi nhận được ý kiến tham gia đối với hồ sơ dự án đầu tư của các cơ quan chức năng, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh tập hợp những yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung liên quan đến dự án (nếu có), ghi phiếu để chuyển cho chủ đầu tư hoàn thiện dự án. Chủ đầu tư có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ và nộp lại tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh.
c) Tổng hợp, thẩm định trình phê duyệt dự án đầu tư Trong thời hạn một (01) ngày làm việc sau khi nhận được dự án đầu tư đã chỉnh sửa hoàn chỉnh Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển hồ sơ dự án đến Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trong thời hạn không quá mười bảy (17) ngày làm việc đối với dự án nhóm A, không quá mười hai (12) ngày làm việc đối với dự án nhóm B, không quá bảy (07) ngày làm việc đối với dự án nhóm C, không quá năm (05) ngày làm việc đối với báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến tham gia của các ngành, thẩm định, lập báo cáo và gửi hồ sơ về Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh.
d) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
Sau khi nhận được báo cáo thẩm định dự án của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh xem xét, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt dự án trong thời hạn ba (03) ngày làm việc và trả kết quả cho chủ đầu tư.
2. Trường hợp dự án có chủ trương của Ủy ban nhân dân tỉnh cho lập dự án và giao nhiệm vụ Chủ đầu tư và chưa có quyết định phân bổ vốn thì vẫn thực hiện quy trình theo quy định tại Khoản 1 Điều này, nhưng trước khi gửi hồ sơ về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh trong thời hạn giải quyết thủ tục theo quy định, Sở Kế hoạch và Đầu tư phải báo cáo Ủy ban nhân tỉnh để có chủ trương chỉ đạo cụ thể.
3. Trường hợp điều chỉnh, bổ sung tổng mức đầu tư của dự án, không điều chỉnh bổ sung về quy mô và thiết kế cơ sở, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, thẩm định, gửi về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (không phải lấy ý kiến các cơ quan chuyên môn liên quan).
1. Đối với các dự án đầu tư đã có quyết định đầu tư, phân bổ vốn và giao nhiệm vụ Chủ đầu tư, thực hiện theo quy trình sau:
a) Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh.
b) Lấy ý kiến tham gia về nội dung dự án
Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh gửi hồ sơ đến các sở, ngành liên quan để lấy ý kiến tham gia đối với nội dung dự án đầu tư trong thời hạn không quá mười lăm (15) ngày làm việc đối với dự án nhóm B và không quá mười (10) ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, sau khi nhận được ý kiến tham gia đối với hồ sơ dự án đầu tư của các cơ quan chức năng, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh tập hợp những yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung liên quan đến dự án (nếu có), ghi phiếu để chuyển cho chủ đầu tư hoàn thiện dự án. Chủ đầu tư có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ và nộp lại tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh.
c) Tổng hợp, thẩm định trình phê duyệt dự án đầu tư
Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển ý kiến tham gia của các ngành và dự án đầu tư đã chỉnh sửa hoàn chỉnh đến Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Trong thời hạn không quá mười hai (12) ngày làm việc đối với dự án nhóm B, không quá bảy (07) ngày làm việc đối với dự án nhóm C, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến tham gia của các ngành, thẩm định, lập báo cáo và gửi hồ sơ về Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh.
d) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
Sau khi nhận được báo cáo thẩm định dự án của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh xem xét, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt dự án trong thời hạn ba (03) ngày làm việc và trả kết quả cho chủ đầu tư.
2. Trường hợp dự án có chủ trương của Ủy ban nhân dân tỉnh cho lập dự án và giao nhiệm vụ Chủ đầu tư và chưa có quyết định phân bổ vốn thì vẫn thực hiện quy trình theo quy định tại Khoản 1 Điều này, nhưng trước khi gửi hồ sơ về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh trong thời hạn giải quyết thủ tục theo quy định, Sở Kế hoạch và Đầu tư phải báo cáo Ủy ban nhân tỉnh để có chủ trương chỉ đạo cụ thể.
3. Trường hợp điều chỉnh, bổ sung tổng mức đầu tư của dự án, không bổ sung về quy mô, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, thẩm định, gửi về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (không phải lấy ý kiến các cơ quan chuyên môn liên quan).
Điều 19. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nước
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan nghiên cứu, xây dựng Đề án và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh với chức năng, nhiệm vụ: là bộ phận đầu mối trong việc hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra và chuyển hồ sơ của nhà đầu tư đến các cơ quan đơn vị có liên quan giải quyết; tổng hợp, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động đầu tư theo thẩm quyền; nhận và trả lại kết quả cuối cùng cho nhà đầu tư hoặc chủ đầu tư theo quy định. Thực hiện thu phí, lệ phí của các nhà đầu tư hoặc chủ đầu tư (nếu có) theo quy định;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các ngành có liên quan xây dựng Quy chế hoạt động của Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
c) Chỉ đạo niêm yết công khai hồ sơ, thủ tục thực hiện đầu tư theo quy định của Nhà nước tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh;
d) Chỉ đạo Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh theo dõi, đôn đốc các sở, ngành, huyện, thành phố có liên quan giải quyết các thủ tục cho nhà đầu tư hoặc chủ đầu tư theo đúng thời gian quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Tổ chức xem xét, thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đầu tư (đối với các dự án đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn để đầu tư, ngoài các khu công nghiệp), phê duyệt dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật (đối với dự án của các chủ đầu tư);
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư. Tiếp nhận, giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những đề xuất, kiến nghị, khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư hoặc chủ đầu tư trong quá trình triển khai dự án;
c) Định kỳ hàng quý, 6 tháng và cả năm gửi báo cáo tình hình đầu tư ngoài các khu công nghiệp về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Ban Quản lý các khu công nghiệp:
a) Tổ chức giải quyết các thủ tục về cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đầu tư, cấp giấy phép xây dựng đối với dự án đầu tư vào các khu công nghiệp;
b) Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt bản vẽ quy hoạch địa điểm thực hiện dự án theo quy định (đối với các dự án thuộc lĩnh vực phụ trách);
c) Định kỳ hàng quý, 6 tháng và cả năm gửi báo cáo tình hình đầu tư vào các khu công nghiệp về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án (đối với các dự án thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường) trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hoặc quyết định phê duyệt theo ủy quyền;
b) Tổ chức xem xét, giải quyết các thủ tục về giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển hoặc điều chỉnh bổ sung mục đích sử dụng đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho nhà đầu tư.
5. Cục Thuế tỉnh:
a) Tổ chức xem xét cấp mã số thuế cho nhà đầu tư;
b) Xác nhận kết quả thực hiện nghĩa vụ tài chính (các loại thuế, phí (nếu có) gồm: Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; lệ phí trước bạ nhà, đất; thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân phát sinh đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản) của bên chuyển nhượng bất động sản.
6. Sở Xây dựng:
a) Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt bản vẽ quy hoạch địa điểm thực hiện dự án theo quy định (đối với các dự án thuộc lĩnh vực phụ trách);
b) Chỉ đạo giải quyết thủ tục cấp giấy phép xây dựng cho nhà đầu tư;
7. Công an tỉnh: Chỉ đạo giải quyết thủ tục thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy cho nhà đầu tư;
8. Sở Nội vụ: Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh nghiên cứu, đề xuất về cơ cấu tổ chức, bộ máy nhân sự, chỉ tiêu biên chế làm việc tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh;
9. Sở Tài chính: Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh nghiên cứu, đề xuất, bố trí nguồn kinh phí cho các hoạt động thường xuyên của Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh.
10. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
a) Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt bản vẽ quy hoạch địa điểm thực hiện dự án theo quy định (đối với các dự án thuộc lĩnh vực phụ trách). Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tạo điều kiện để nhà đầu tư thực hiện việc điều tra khảo sát, đo đạc diện tích đất và xác nhận trích lục bản đồ địa chính để lập dự án đầu tư. Thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng để đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án đầu tư;
b) Chỉ đạo bộ phận chuyên môn giải quyết các thủ tục về môi trường, cấp giấy phép xây dựng công trình cho nhà đầu tư theo quy định.
11. Trách nhiệm chung của các sở, ngành, huyện, thành phố:
a) Ban hành và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về hồ sơ thủ tục của đơn vị để niêm yết công khai tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh;
b) Phối hợp chặt chẽ với Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh trong quá trình giải quyết các thủ tục đầu tư cho nhà đầu tư hoặc chủ đầu tư. Bố trí đồng chí Lãnh đạo và bộ phận chuyên môn nghiệp vụ làm đầu mối liên hệ với Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh trong quá trình giải quyết các thủ tục cho nhà đầu tư hoặc chủ đầu tư;
c) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo quy định, tổ chức xem xét, tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở, nội dung dự án đầu tư thuộc lĩnh vực quản lý của ngành mình theo đúng thời gian quy định.
1. Các tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm túc Quy định này và có sáng kiến tham mưu để Ủy ban nhân tỉnh chỉ đạo thực hiện tốt hơn nhằm tiếp tục thực hiện cải cách thủ tục hành chính về đầu tư, được khen thưởng theo quy định;
2. Các tổ chức, cá nhân có hành vi thực hiện không đúng Quy định này thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.
Điều 21. Quy định về chuyển tiếp và điều khoản thi hành
1. Các dự án đang thực hiện trước ngày Quy định này có hiệu lực, do Bộ phận một cửa đặt tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý các khu công nghiệp làm đầu mối và cơ quan Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý các khu công nghiệp thực hiện phải bàn giao ngay cho Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để tiếp tục thực hiện theo Quy định này;
2. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này;
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện Quy định này; kiến nghị hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định việc khen thưởng, xử lý kỷ luật đối với cá nhân và tổ chức theo Điều 20 Quy định này;
4. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn vướng mắc các sở, ban, ngành và địa phương phản ánh về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 43/2009/QĐ-UBND Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 30/11/2012 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Lực lượng Kiểm tra Liên ngành hoạt động văn hóa, thông tin và phòng, chống tệ nạn xã hội huyện Cần Giờ Ban hành: 12/11/2012 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp đầu tư công trình giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/10/2012 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Chương trình cải cách hành chính trên địa bàn Quận 9 giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 16/10/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động khai thác thủy sản trên vùng biển tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/08/2012 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân Quận 7 ban hành Ban hành: 15/10/2012 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Sơn La Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị định 64/2012/NĐ-CP về cấp giấy phép xây dựng Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 08/09/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý về hoạt động thoát nước đô thị và khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao và hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản thu và tỉ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 02/08/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về quy định chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 01/04/2013
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định việc thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Chi cục Biển trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí tại trường công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định thẩm quyền tặng quà và mức quà tặng chúc thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý du lịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 10/09/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND điều chỉnh mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2012 – 2013 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định xác định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành trên môi trường mạng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 25/06/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND phê duyệt Phương án và ban hành giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt hộ dân cư trên địa bàn tỉnh do Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước Phú Yên sản xuất của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện đầu tư xây dựng Dự án phát triển nhà ở thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/06/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy chế phong tặng danh hiệu Nghệ nhân nghề tiểu thủ công nghiệp tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 19/07/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 05/07/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà cho người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy chế vận hành hệ thống họp trực tuyến trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 06/07/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND kiện toàn cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý công viên và cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà và tài sản để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 24/04/2012 | Cập nhật: 15/05/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định giá tài sản và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của tài sản đã qua sử dụng để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định việc bán, cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương đầu tư bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước Ban hành: 03/05/2012 | Cập nhật: 18/05/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/06/2012 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 15/05/2012 | Cập nhật: 24/05/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản a, điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 04/2010/QĐ-UBND Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí của cơ sở đào tạo trung cấp, cao đẳng chuyên nghiệp; trung cấp, cao đẳng nghề công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 22/06/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định chức danh, mức phụ cấp, chế độ, chính sách, mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 24/07/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế quản lý điều hành, tổ chức thực hiện Quyết định 1766/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thuỷ điện Tuyên Quang trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 30/06/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/04/2012 | Cập nhật: 14/04/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về quy chế phối hợp hoạt động tại cửa khẩu quốc tế Bình Hiệp, tỉnh Long An Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về hạn mức giao và công nhận đất ở cho hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/05/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 23/04/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 13/06/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách thăm bệnh, trợ cấp ốm đau, khám sức khỏe; viếng cán bộ từ trần và tặng quà nhân dịp lễ, tết cho cán bộ tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 12/05/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ rủi ro trong công tác tiêm phòng gia súc trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2012 -2015 Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về đơn giá nhà rầm để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 04/04/2012 | Cập nhật: 11/05/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí tiết kiệm của đơn vị dự toán thuộc ngân sách các cấp tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND Quy định về Khu vực bảo vệ, Khu vực cấm tập trung đông người; Cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh và tổ chức thực hiện việc đặt các biển báo trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND năm 2012 về Bảng giá tính Thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 07/06/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn sản xuất, kinh doanh đối với hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2012-2013 Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý quỹ đất do Nhà nước quản lý (hay còn gọi là quỹ đất công) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 10 Mục II Phần thứ hai của Đề án tổ chức Giải Báo chí tỉnh Phú Thọ kèm theo Quyết định 3793/2010/QĐ-UBND Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp tuyển, sử dụng, quản lý công chức trong cơ quan hành chính Nhà nước và trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 21/04/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ôtô trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/03/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các ngành, cấp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động giết mổ, vận chuyển, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa sở, ban, ngành cấp tỉnh với Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND ban hành quy chế hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 03/04/2012 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 01/06/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 17/04/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về đề án 'Sữa học đường cho trẻ trong trường mầm non và trẻ 3 - 5 tuổi suy dinh dưỡng ngoài cộng đồng giai đoạn 2012 - 2016'' do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 27/03/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm của Người đứng đầu cơ quan, đơn vị để xảy ra tình trạng khai thác, tập kết, vận chuyển, kinh doanh cát, sỏi lòng sông trái phép gây ảnh hưởng đến an toàn đê điều trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 06/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 69/2009/QĐ-UBND Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý kinh phí hỗ trợ đào tạo giáo viên và tổ chức thực hiện công tác hướng nghiệp, phân luồng học sinh bậc trung học theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định 47/2011/QĐ-UBND về mức giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 12/04/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cho giám định viên tư pháp và người làm công tác giám định của Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 25/04/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy chế mối quan hệ phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh và Liên đoàn Lao động tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/06/2012 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định lệ phí giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 16/04/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND thực hiện công chứng hợp đồng, giao dịch, văn bản về bất động sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 08/03/2012 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND Quy định về chi trả chế độ nhuận bút đối với các cơ quan báo chí tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND thành lập Ban Dân tộc trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 21/03/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 12/03/2012 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ nhuận bút, biên tập, cập nhật, dịch thuật cho Cổng thông tin điện tử Tây Ninh và Dự án KC.01.14/06-10 Ban hành: 23/02/2012 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Đại học Hà Tĩnh Ban hành: 23/03/2012 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2012 Ban hành: 16/02/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/02/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện; xét duyệt đề cương nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 26/08/2015
Quyết định 10/2012/QÐ-UBND về Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và chính sách thu hút nhân lực tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 14/02/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ công tác phòng, chống mại dâm, cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng các công trình cấp nước tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 06/03/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định phân cấp nhiệm vụ chi, quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển đồng bộ nguồn nhân lực - giải quyết việc làm - giảm nghèo giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 27/02/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định áp dụng nội dung chi và mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 01/06/2012
Nghị định 46/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/2003/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng cháy và chữa cháy và Nghị định 130/2006/NĐ-CP quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 25/05/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 04/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/02/2012 | Cập nhật: 07/02/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng, trung cấp nghề công lập tỉnh Kiên Giang, từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 27/04/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định chi, mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông địa phương sử dụng nguồn kinh phí khuyến nông của tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 29/06/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND bổ sung giá cây cao su tại Bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 204/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 07/04/2012
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xác định đơn giá thu tiền sử dụng đất đối với tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá, đấu thầu dự án có sử dụng đất; chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc chuyển từ thuê sang giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 24/05/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 38/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/05/2012 | Cập nhật: 25/05/2012
Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND ban hành định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II (2006 - 2010) trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 24/12/2009 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch của Trung tâm nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND sửa đổi phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2009 tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 29/01/2010
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 12/01/2010
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp xử lý vi phạm hành chính trên lĩnh vực trật tự lòng đường, vỉa hè; vệ sinh môi trường thuộc địa bàn quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 02/12/2009 | Cập nhật: 19/12/2009
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về điều kiện hoạt động phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 24/11/2009 | Cập nhật: 03/02/2010
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 Ban hành: 12/12/2009 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định lịch thời vụ nuôi tôm biển trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 23/11/2009 | Cập nhật: 05/01/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông của tỉnh trong hoạt động đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 17/07/2012
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 04/03/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng quỹ quốc phòng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 04/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể dục thể thao quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 11/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Nghị định 108/2009/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao, hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh, hợp đồng xây dựng – chuyển giao Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND ban hành quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 09/12/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp và khoán công tác phí cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 18/01/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/10/2009 | Cập nhật: 15/07/2014
Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định Chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 29/10/2009 | Cập nhật: 13/09/2011
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về chuyển giao hợp đồng, giao dịch từ Ủy ban nhân dân cấp xã sang các tổ chức hành nghề công chứng thực hiện Ban hành: 14/10/2009 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND bổ sung Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng kèm theo Quyết định 33/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 14/10/2009 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định đối tượng, điều kiện, thủ tục xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 24/09/2009 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định cơ chế quản lý, điều hành giá trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý chất lượng thi công xây dựng các Dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 16/01/2010
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án 30 đơn giản hóa thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về công khai quyết toán ngân sách năm 2008 của huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 09/10/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 04/09/2009 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND Quy định về cơ chế quản lý, đầu tư, bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh và trồng rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 17/09/2009 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 03/08/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND bổ sung giá đất tại Phụ lục số 03, 04 kèm theo Quyết định 51/2008/QĐ-UBND Ban hành: 29/07/2009 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Đổi mới công tác tuyên truyền vận động toàn dân tham gia phòng chống tội phạm và xây dựng mô hình phòng chống tội phạm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2015 Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND sửa đổi chính sách trợ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc và nghỉ hưu trước tuổi kèm theo Quyết định 25/2007/QĐ-UBND Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách ưu đãi đối với những người tự nguyện đến làm việc tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng quản lý kèm theo Quyết định 34/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 26/08/2009 | Cập nhật: 11/10/2010
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND ban hành Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đô thị Mỹ Tho Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND bãi bỏ và sửa đổi, bổ sung Quyết định 71/QĐ-UBND Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND hỗ trợ cán bộ, công, viên chức công tác trong lĩnh vực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định về thời gian mở, đóng cửa hoạt động hàng ngày đối với đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/05/2009 | Cập nhật: 03/04/2012
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường cây cối hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 03/07/2009 | Cập nhật: 16/04/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường, hỗ trợ di dời cây trồng của Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 58/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 17/03/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ thôn, tổ dân phố tại Quyết định 18/2005/QĐ-UB Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương Ban hành: 14/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/07/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về thủ tục, trình tự và thời hạn thực hiện công chứng của tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 27/05/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham quan tại khu di tích tháp Dương Long và Bánh Ít tỉnh Bình Định Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 12/07/2012
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ chính sách đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; Chính sách thu hút nguồn nhân lực trình độ cao do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/06/2009 | Cập nhật: 13/04/2013
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 22/06/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về Bản quy định quản lý nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 17/06/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Tư pháp tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Sơn La Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về giá tối thiểu gỗ, lâm sản phụ và động vật rừng tịch thu sung quỹ nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 16/06/2009 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ áp dụng cho Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II Ban hành: 06/06/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 13/2003/QĐ-UB về chính sách trợ cấp học phí, học bổng cho sinh viên đại học, cao đẳng, học sinh THCN; chính sách khuyến khích sau đại học, kể cả đi tu nghiệp nước ngoài Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch về bất động sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 04/09/2017
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư (giai đoạn 2) thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vượt lũ trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 22/05/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/06/2009 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về hỗ trợ cho cán bộ dân số gia đình - trẻ em ở một số xã khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/04/2009 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính lĩnh vực đăng ký kinh doanh trên địa bàn quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 06/07/2009 | Cập nhật: 04/08/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế công nhận danh hiệu “Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa” của phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng Cảng cá La Gi - thị xã La Gi và Cảng cá Phan Rí Cửa - huyện Tuy Phong do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định một số chính sách đối với hộ mới thoát nghèo trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, tiêu chuẩn, chế độ chính sách và công tác quản lý đối với cán bộ thú y cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 18/03/2009 | Cập nhật: 24/08/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về công tác quản lý tài chính đối với việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/03/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND thành lập Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Giang Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND Ban hành Quy định tổ chức và hoạt động của Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch hành động bảo vệ môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 24/08/2010
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 20/03/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/03/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 20/03/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 27/02/2009
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn và thủy sản giai đoạn 2009 -2010 trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Vườn quốc gia Phước Bình, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 13/11/2012
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng trong hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật; chế độ bồi dưỡng trong hoạt động sự nghiệp thể dục, thể thao của thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về thu phí qua đò trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 07/02/2009
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, tổ chức hoạt động dịch vụ tại Khu Di tích Kim Liên Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 12/02/2009
Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường Ban hành: 28/02/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 20/12/2006
Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 16/08/2006
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 35/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật phòng cháy và chữa cháy Ban hành: 04/04/2003 | Cập nhật: 17/09/2012