Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng trong hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật; chế độ bồi dưỡng trong hoạt động sự nghiệp thể dục, thể thao của thành phố Cần Thơ
Số hiệu: | 19/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Trần Thanh Mẫn |
Ngày ban hành: | 20/02/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thông tin báo chí, xuất bản, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2009/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 20 tháng 02 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 106/2006/TTLT-BTC-UBTDTT ngày 17 tháng 11 năm 2006 của Bộ Tài chính và Ủy ban Thể dục Thể thao quy định chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01 tháng 07 năm 2003 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) và Bộ Tài chính hướng dẫn việc chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 103/2004/TTLT-BTC-UBTDTT ngày 05 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính và Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2008/NQ-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng trong các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật; chế độ bồi dưỡng trong hoạt động sự nghiệp thể dục, thể thao;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng trong các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật; chế độ bồi dưỡng trong hoạt động sự nghiệp thể dục, thể thao (kèm theo Phụ lục 1 về chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng trong các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật; Phụ lục 2 về chế độ bồi dưỡng trong các hoạt động sự nghiệp thể dục, thể thao).
Nguồn kinh phí: Chi từ kinh phí sự nghiệp văn hóa và thể dục, thể thao được giao hàng năm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày, đăng Báo Cần Thơ chậm nhất sau năm ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng trong các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật; chế độ bồi dưỡng trong hoạt động sự nghiệp thể dục thể thao.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban, ngành thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHẾ ĐỘ CHI NHUẬN BÚT, BỒI DƯỠNG CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA THÔNG TIN VÀ NGHỆ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT |
Loại hình |
Đơn vị |
Mức chi |
Ghi chú |
|
|
|
||
I |
Sáng tác |
|
|
|
1 |
Kịch bản lễ hội cấp khu vực, thành phố |
Chương trình |
6.000- 12.000 và 12.000- 18.000 |
Tùy theo quy mô, thời lượng chương trình sẽ định mức thù lao cụ thể từng kịch bản theo khung giá. Đối với các tác giả ngoài địa phương sẽ trả thù lao theo nguyên tắc thỏa thuận. |
2 |
Kịch bản tuyên truyền cổ động |
Vở |
1.500 - 2.000 |
Từ 30 phút đến 45 phút |
3 |
Tiểu phẩm sân khấu |
Vở |
400 - 650 |
Từ 7 phút đến 15 phút |
4 |
Chập cải lương, kịch ngắn |
Vở |
1.500 - 2.000 |
Từ 25 phút đến 45 phút |
5 |
Ca khúc |
Bài |
200 - 400 |
|
6 |
Bài ca cổ, bản vắn |
Bài |
150 - 300 |
|
7 |
Sáng tác nhạc trong kịch |
Vở |
400 - 650 |
Cho các kịch bản TTCĐ và kịch ngắn trong đó có 1 ca khúc trong chủ đề. |
8 |
Biên tập nhạc trong kịch |
Vở |
150 - 250 |
Chọn nhạc từ nguồn có sẵn trong băng đĩa |
9 |
Múa đôi, đơn, ba - có tình tiết (Solo, DuO, Trio) |
Tiết mục |
400 - 650 |
Từ 7 phút đến 10 phút |
10 |
Múa tập thể- có tình tiết |
Tiết mục |
400 - 650 |
Từ 7 phút đến 10 phút |
11 |
Múa tập thể- sinh hoạt, minh họa |
Tiết mục |
450 - 700 |
Từ 7 phút đến 10 phút |
12 |
Sáng tác nhạc các tiết mục múa |
Tiết mục |
300 - 500 |
Cả hòa âm phối khí - thành phẩm. |
13 |
Thiết kế, biên tập chương trình ca múa nhạc (tạp kỹ) |
Chương trình |
550 - 1000 |
Từ 60 phút đến 90 phút |
14 |
Hòa âm, phối khí ca khúc: |
Bài |
|
|
|
- SEQ |
|
100 - 250 |
|
|
- Tổng phổ (4 nhạc cụ trở lên) |
|
400 - 600 |
|
15 |
Phác thảo tranh cổ động |
Bức |
200 - 400 |
Tùy theo khổ đứng 2x3 hay khổ nằm 4x12 mà chi trả theo khung giá |
16 |
Sáng tác maket sân khấu lễ hội |
Chương trình |
200 - 400 |
|
17 |
Đề cương triển lãm ảnh chuyên đề |
Cuộc |
200 - 400 |
|
18 |
Đề cương tờ gấp, bưu ảnh |
Tờ |
150 - 200 |
|
19 |
Maket tờ gấp, bưu ảnh |
Tờ |
200 - 250 |
|
II |
Đạo diễn, dàn dựng, chỉ đạo nghệ thuật |
|
|
|
1 |
Tổng đạo diễn kịch bản lễ hội |
Chương trình |
6.000 - 12.000 |
Tùy theo quy mô, thời lượng chương trình sẽ định mức thù lao cụ thể từng kịch bản theo khung giá. Đối với tác phẩm ngoài địa phương sẽ trả thù lao theo nguyên tắc thỏa thuận. |
2 |
Phó tổng đạo diễn kịch bản lễ hội |
Chương trình |
Hưởng từ 40% - 50% của tổng đạo diễn |
|
3 |
Đạo diễn, dàn dựng tiểu phẩm |
Vở |
250 - 350 |
|
4 |
Đạo diễn, dàn dựng kịch bản tuyên truyền cổ động, chập cải lương, kịch bản |
Vở |
1.000 - 1.500 |
Từ 30 phút - 45 phút |
5 |
Đạo diễn chương trình ca múa nhạc |
Chương trình |
1.000 - 1.500 |
Chỉ chi cho chương trình dự thi và lễ hội. |
6 |
Dàn dựng tiết mục ca (đơn, song, tốp) |
Tiết mục |
90 - 130 |
Chỉ chi cho chương trình dự thi và lễ hội. |
7 |
Đạo diễn, dàn dựng hoạt cảnh |
Tiết mục |
400 - 650 |
|
8 |
Chỉ đạo nghệ thuật, chỉ huy tổ chức biểu diễn |
Chương trình |
300 - 500 |
Riêng chương trình lễ hội hưởng từ 15% - 20% của Tổng đạo diễn. |
III |
Bồi dưỡng, biểu diễn và báo cáo chương trình |
|
|
|
1 |
Diễn viên (ca, múa, kịch) |
Buổi |
CBNV: 40-50 CTV: 50-60 |
Tùy theo tính chất công việc sẽ chi trả theo khung giá. |
2 |
Nhạc công, kỹ thuật âm thanh, ánh sáng |
Buổi |
CBNV: 50-60 CTV: 60-70 |
|
3 |
Hậu đài, bảo vệ, vệ sinh |
Buổi |
30 - 40 |
|
4 |
Dẫn chương trình và giới thiệu tiết mục (kể cả biên tập lời dẫn) |
Chương trình |
100 - 150 |
Chỉ áp dụng đối với các chương trình công diễn, liên hoan hội thi, hội diễn; đối với các chương trình hoạt động thường xuyên của đơn vị mức thù lao bằng với diễn viên. |
5 |
Tổng đài |
Chương trình |
100 - 150 |
Chỉ áp dụng đối với các chương trình công diễn, liên hoan hội thi, hội diễn; đối với các chương trình hoạt động thường xuyên của đơn vị mức thù lao bằng với diễn viên. |
IV |
Tập dợt |
|
|
Chương trình bình thường và dự thi cấp thành phố, quận, huyện không quá: 20 ngày, Chương trình lễ hội và dự thi cấp Trung ương, khu vực không quá 25 ngày. |
1 |
Diễn viên (ca, múa, kịch) |
Ngày |
CBNV: 20 - 30 CTV: 30 - 40 |
Tùy theo tính chất công việc sẽ chi trả theo khung giá. |
2 |
Nhạc công, kỹ thuật âm thanh, ánh sáng |
Ngày |
CBNV: 30 - 40 CTV: 40 - 50 |
|
3 |
Hậu đài, bảo vệ, vệ sinh |
Ngày |
20 - 30 |
|
V |
Ban Tổ chức, Ban Giám khảo liên hoan hội thi, hội diễn |
|
|
Trưởng ban cộng thêm 10%, Phó ban: 5% |
1 |
Ban Tổ chức |
Ngày |
40 - 50 |
Tùy theo tính chất công việc sẽ chi trả theo khung giá. |
2 |
Ban Giám khảo |
Buổi |
90-130 |
|
3 |
Thư ký |
Buổi |
50-70 |
|
VI |
Cổ động trực quan |
|
|
|
1 |
Kẻ vẽ panô, nước sơn |
m2 |
35 |
|
2 |
Băng rôn, decal bằng vải |
m2 |
25 |
|
3 |
Băng rôn in lụa |
m |
22-25 |
|
4 |
Chuyên chở, lắp đặt, tháo dỡ panô |
|
Theo hợp đồng cụ thể từng chuyến |
|
5 |
Công treo, tháo dỡ băng rôn |
băng rôn |
Theo hợp đồng cụ thể từng chuyến |
|
VII |
Nhuận bút tin ảnh, tập san, kỷ yếu, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ do ngành Văn hóa phát hành |
|
|
|
1 |
Biên tập tin ảnh |
Tờ |
100 - 130 |
|
2 |
Biên tập tập san, tài liệu, kỷ yếu |
Tập |
250 - 600 |
|
3 |
Chịu trách nhiệm xuất bản |
Tập |
250 - 600 |
|
4 |
Họa sĩ: đồ họa, maket tập san |
Tập |
200 - 250 |
|
5 |
Morate (dò sửa tin ảnh) |
Tờ |
60 |
|
6 |
Morate (dò sửa tập san, tài liệu, kỷ yếu) |
Tập |
200 |
|
7 |
Bài viết cổ động |
Bài |
100-150 |
|
8 |
Bài viết từ 500 đến 800 chữ |
Bài |
100-150 |
|
9 |
Bài viết từ 800 chữ trở lên |
Bài |
150-200 |
|
10 |
Tin vắn |
Bài |
50 -100 |
|
11 |
Thơ |
Bài |
50 -100 |
|
12 |
Tranh biếm họa, câu đối |
Tranh, câu |
50 -100 |
|
13 |
Ảnh sử dụng làm trang bìa |
Ảnh |
130 |
|
14 |
Ảnh thời sự + chú thích |
Ảnh |
30-50 |
|
15 |
Ảnh nghệ thuật |
Ảnh |
80 |
|
16 |
Maket tin ảnh |
Tờ |
100 |
|
17 |
Trình bày trang bìa tập san, tài liệu |
Bìa |
250 |
|
18 |
Đề cương tin ảnh |
Tờ |
80-100 |
|
19 |
Đề cương Tập san: dưới 50 trang |
Tập |
100-130 |
|
20 |
Đề cương Tập san: trên 50 trang |
Tập |
120-150 |
|
21 |
Biên tập ảnh triển lãm: 30 ảnh trở lên |
Cuộc |
100- 130 |
|
22 |
Cắt decal panô khẩu hiệu |
m2 |
30-40 |
|
+ Mức chi bằng 70 % mức chi của thành phố đối với các loại hình. Riêng mức chi về cổ động trực quan bằng mức chi của thành phố. + Khi tham dự liên hoan, hội thi, hội diễn cấp thành phố trở lên được chi theo mức chi cấp thành phố. |
||||
+ Mức chi bằng 50 % mức chi của thành phố đối với các loại hình. Riêng mức chi về cổ động trực quan bằng mức chi của thành phố. + Khi tham dự liên hoan, hội thi, hội diễn cấp quận, huyện trở lên được chi theo mức chi cấp quận, huyện. |
||||
Các đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp của thành phố hoạt động có doanh thu thực hiện theo quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 06 năm 2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút. Đối với các hoạt động văn hóa nghệ thuật phục vụ nhiệm vụ chính trị không có doanh thu của các đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp thành phố đề nghị chi bằng mức chi hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật của quần chúng. Đối với những trường hợp phải thuê mướn các tác giả chuyên nghiệp dàn dựng theo yêu cầu, đề nghị thực hiện theo hợp đồng thỏa thuận được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho từng vỡ diễn, chương trình cụ thể. |
CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG TRONG HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP THỂ DỤC THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Đơn vị tính: đồng
STT |
Loại hình |
Đơn vị |
Mức chi |
Ghi chú |
I |
Ăn thường xuyên |
|
|
|
1 |
Năng khiếu bán tập trung |
buổi |
15.000 |
|
2 |
Năng khiếu tập trung |
ngày |
25.000 |
|
3 |
Đội tuyển trẻ thành phố |
ngày |
35.000 |
|
4 |
Đội tuyển thành phố |
ngày |
45.000 |
|
II |
Ăn tập luyện |
|
|
|
1 |
Năng khiếu bán tập trung |
ngày |
25.000 |
|
2 |
Đội tuyển năng khiếu |
ngày |
25.000 |
Thực hiện theo Thông tư số 103/2004/TTLT/BTC-UBTDTT |
3 |
Đội tuyển trẻ thành phố |
ngày |
35.000 |
|
4 |
Đội tuyển thành phố |
ngày |
45.000 |
|
IV |
Ăn thi đấu |
|
|
|
1 |
Năng khiếu bán tập trung |
ngày |
30.000 |
|
2 |
Đội tuyển năng khiếu |
ngày |
45.000 |
Thực hiện theo Thông tư số 103/2004/TTLT/BTC-UBTDTT |
3 |
Đội tuyển trẻ thành phố |
ngày |
45.000 |
|
4 |
Đội tuyển thành phố |
ngày |
60.000 |
|
|
Khi có nhu cầu bổ sung vận động viên và huấn luyện viên cho các đội thì vận động viên và huấn luyện viên thuộc đội nào thì hưởng chế độ theo đội đó. |
|||
IV |
Tiền công đối với vận động viên và huấn luyện viên không hưởng lương từ ngân sách |
|
|
|
1 |
Đối với huấn luyện viên |
ngày |
55.000 |
- Thực hiện theo Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg . - Vận động viên bổ sung tính theo số ngày được triệu tập |
2 |
Đối với vận động viên |
|
|
|
|
- Đội năng khiếu bán tập trung |
ngày |
15.000 |
- Thực hiện theo Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg . - Vận động viên bổ sung tính theo số ngày được triệu tập |
|
- Đội tuyển năng khiếu |
ngày |
15.000 |
|
|
- Đội tuyển trẻ thành phố |
ngày |
25.000 |
|
|
- Đội tuyển thành phố |
ngày |
50.000 |
|
|
Khi có nhu cầu bổ sung vận động viên và huấn luyện viên cho các đội thì vận động viên và huấn luyện viên thuộc đội nào thì hưởng chế độ theo đội dó. |
|||
V |
Chế độ định mức về trang phục của vận động viên và dụng cụ tập luyện Đơn vị căn cứ nhu cầu thực tế và dự toán được giao hàng năm để trang bị cho phù hợp. |
|||
VI |
Định mức chi tổ chức các giải thể thao: - Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 106/2006/TTLT-BTC-UBTDTT ngày 17/11/2006 của liên Bộ Tài chính và Ủy ban Thể dục Thể thao - Các giải thi đấu cấp quận, huyện, xã, phường, Hội thao các ngành: Tùy theo ngân sách địa phương, đơn vị nhưng không được vượt định mức quy định trên. |
Ghi chú:
- Thời gian tập luyện của đội bóng đá theo quy định và Điều lệ giải.
- Thời gian tập luyện của các môn còn lại theo tính chất giải.
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 11/01/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 18/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 24/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về quy chế phối hợp kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn thành phố Vũng Tàu Ban hành: 09/11/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/08/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn, khối phố và sân tập thể dục thể thao cho các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn từ nay đến năm 2015 Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình Ban hành: 04/08/2009 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND Về việc điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, tổ dân phố Ban hành: 29/07/2009 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về mức thu phí mặt bằng chợ thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 01/09/2009 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của quận và 10 phường do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 06/07/2009 | Cập nhật: 05/08/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 22/05/2009 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định mức hỗ trợ các tổ chức áp dụng và được cấp Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, chứng nhận sản phẩm hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và được trao tặng giải thưởng chất lượng do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về thành lập thôn Miệt Cũ, thuộc xã Hướng Linh, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/05/2009 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về việc thành lập Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 01/06/2009 | Cập nhật: 08/07/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về giá nước sạch trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý sắp xếp dân cư ven biển tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 18/06/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế thi tuyển công chức năm 2009 Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô tải để thanh toán cước vận chuyển hàng hóa, tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 02/04/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 30/12/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch của Ủy ban nhân dân huyện thực hiện Chương trình hành động của Huyện ủy về nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo Nghị quyết 26-NQ/TW năm 2008 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 04/06/2009 | Cập nhật: 22/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong triển khai thực hiện Quyết định 1856/QĐ-TTg thực hiện công tác quản lý, bảo vệ chống lấn chiếm và tái lấn chiếm hành lang an toàn đường bộ trên các quốc lộ, đường tỉnh thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 26/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định về chế độ chi đối với hoạt động xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 17/08/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 25/05/2009 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về đấu nối công trình vào đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 19/01/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Thương mại thị trấn Tân Phước Khánh, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/03/2009 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 22/05/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/03/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện một cửa liên thông trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp và chế độ quản lý, sử dụng phí thoát nước thải trên địa bàn thành phố Đà Lạt do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về quy định xét tặng Giải thưởng Khoa học và Công nghệ Hoa Lư tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025 Ban hành: 13/01/2009 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc tính thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 23/07/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bổ sung Chính sách hỗ trợ đầu tư trồng rừng kinh tế tập trung và trồng cây phân tán giai đoạn 2006-2010 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 22/2006/QĐ-UBND Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định về đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 25/09/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 13/10/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng trong các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật; chế độ bồi dưỡng trong hoạt động sự nghiệp thể dục thể thao Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí địa chính trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 15/01/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán mức thu lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND công bố số liệu quyết toán ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc năm 2007 Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện chương trình hành động của Thành ủy về nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo Nghị quyết 26-NQ/TW do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 02/02/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản tại UBND các phường, quận cho các Tổ chức hành nghề công chứng và giao thêm việc chứng thực bản sao cho Phòng Tư pháp quận, huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 27/02/2009 | Cập nhật: 29/09/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy được quy định tại Điều 1 Quyết định 25/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 01/04/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 18/02/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Nghị quyết 21/2008/NQ-HĐND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2009 Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 21/2008/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Tô Hạp, huyện Khánh Sơn Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 21/2008/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp và kinh phí mua sắm trang bị phương tiện làm việc đối với lực lượng bảo vệ dân phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An Ban hành: 30/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 21/2008/NQ-HĐND về Quy định chế độ hỗ trợ cho giáo viên mầm non không trong biên chế Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 23/01/2013
Nghị quyết 21/2008/NQ-HĐND sửa đổi Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2007 - 2010, định hướng đến năm 2020 quy định tại Nghị quyết 18/2007/NQ-HĐND Ban hành: 15/12/2008 | Cập nhật: 20/06/2012
Nghị quyết 21/2008/NQ-HĐND về chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng trong hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật, chế độ bồi dưỡng trong hoạt động sự nghiệp thể dục thể thao của thành phố Cần Thơ Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 24/12/2012
Nghị quyết 21/2008/NQ-HĐND bổ sung mặt hàng được trợ giá vào Nghị quyết 17/2007/NQ-HĐND Quy định mặt hàng, địa bàn, đối tượng, mức hỗ trợ, đơn vị cung ứng mặt hàng chính sách và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa được sản xuất tại địa phương giai đoạn 2008-2010 Hà Giang Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 18/08/2014
Nghị quyết 21/2008/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 21/2008/NQ-HĐND về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/10/2008 | Cập nhật: 09/11/2017
Nghị quyết 21/2008/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án đào tạo nhân lực trình độ đại học, sau đại học tại Trường Đại học Quảng Tây – Trung Quốc giai đoạn 2008-2011 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 16/07/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 21/2008/NQ-HĐND về miễn thuỷ lợi phí cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 19/02/2014
Nghị quyết số 21/2008/NQ-HĐND về việc điều chỉnh cục bộ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 khu công viên văn hóa Gò Vấp tại phường 6, quận Gò Vấp do Hội đồng nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 06/08/2008
Thông tư liên tịch 106/2006/TTLT-BTC-UBTDTT quy định chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao do Bộ Tài Chính - Ủy ban Thể dục Thể thao ban hành Ban hành: 17/11/2006 | Cập nhật: 29/11/2006
Quyết định 234/2006/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao Ban hành: 18/10/2006 | Cập nhật: 01/11/2006
Thông tư liên tịch 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm tại Nghị định 61/2002/NĐ-CP Ban hành: 01/07/2003 | Cập nhật: 20/09/2012
Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút Ban hành: 11/06/2002 | Cập nhật: 04/01/2013