Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi cho công tác thi tốt nghiệp Trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên, công tác tuyển sinh vào lớp 10 Trung học phổ thông công lập, thi học sinh giỏi, xét công nhận tốt nghiệp Trung học cơ sở, xét tuyển sinh vào lớp 6 Trung học cơ sở tại cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: 16/2013/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Lê Tiến Phương
Ngày ban hành: 18/04/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2013/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 18 tháng 04 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI CHO CÔNG TÁC THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN, CÔNG TÁC TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP, THI HỌC SINH GIỎI, XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ, XÉT TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Thông tư số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;

Thực hiện ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 365/HĐND-CTHĐ ngày 15 tháng 4 năm 2013;

Theo đề nghị của Liên Sở Tài chính - Sở Giáo dục và Đào tạo,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nội dung, mức chi cho công tác thi tốt nghiệp Trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên, công tác tuyển sinh vào lớp 10 Trung học phổ thông công lập, thi học sinh giỏi, xét công nhận tốt nghiệp Trung học cơ sở, xét tuyển sinh vào lớp 6 Trung học cơ sở tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 65/2009/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2009 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về định mức chi cho công tác tổ chức các kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông và Giáo dục thường xuyên; học sinh giỏi cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện; thi tuyển đầu vào Trung học phổ thông; tổ chức xét tuyển tốt nghiệp Trung học cơ sở tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Báo Bình Thuận;
- Đài Phát thanh Truyền hình;
- TTCB-TTĐT tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu VT, VXDL, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Tiến Phương

 

QUY ĐỊNH

NỘI DUNG, MỨC CHI CHO CÔNG TÁC THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN, CÔNG TÁC TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP, THI HỌC SINH GIỎI, XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ, XÉT TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các kỳ thi:

- Thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) bao gồm cả Giáo dục thường xuyên;

- Thi học sinh giỏi cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện;

- Thi tuyển sinh đầu vào các trường THPT công lập;

- Tổ chức xét công nhận tốt nghiệp Trung học cơ sở (THCS); xét tuyển sinh vào lp 6 Trung học cơ sở.

Chương 2.

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 2. Nội dung chi và mức chi

1. Nội dung chi và mức chi cho công tác thi tốt nghiệp THPT và giáo dục thường xuyên, công tác tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập, thi học sinh giỏi, xét công nhận tốt nghiệp THCS, xét tuyển sinh vào lớp 6 THCS tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh thực hiện theo biểu mức chi kèm theo Quy định này.

2. Mức chi tại quy định này thực hiện cho những ngày thực tế làm việc trong thời gian chính thức tổ chức kỳ thi. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất.

Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện

1. Kỳ thi do cấp nào tổ chức thì sẽ do cấp đó chi trả từ nguồn dự toán chi sự nghiệp giáo dục được cấp có thẩm quyền giao hàng năm. Sở Giáo dục và Đào tạo sử dụng từ nguồn sự nghiệp giáo dục khác của ngành hàng năm để chi công tác ra đề, sao in đề thi, coi thi, chấm thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thi tuyển sinh đầu vào THPT công lập, thi tốt nghiệp THPT; coi thi học sinh giỏi cấp quốc gia tổ chức tại tỉnh và công tác phí cho giáo viên đi coi thi, chấm thi ở các kỳ thi tốt nghiệp THPT, thi tuyển sinh đầu vào THPT công lập.

2. Đối với các kỳ thi tốt nghiệp THPT, học sinh giỏi cấp quốc gia, cấp tỉnh: Giao trách nhiệm Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo liên quan đến kỳ thi học sinh giỏi, thi tốt nghiệp, hướng dẫn thống nhất các Hội đồng về thời gian, thành phần tổ chức kỳ thi sao cho phù hợp, tiết kiệm.

3. Đối với các kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện: Giao trách nhiệm Phòng Giáo dục và Đào tạo căn cứ các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo đhướng dẫn thống nhất các Hội đồng về thời gian, thành phần tổ chức kỳ thi sao cho phù hợp, tiết kiệm.

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 4.

1. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm kiểm tra giám sát các trường trực thuộc Sở thực hiện theo đúng chế độ tại Quy định này.

2. Sở Tài chính phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND tỉnh cân đối kinh phí ngân sách hàng năm cho ngành Giáo dục và Đào tạo, bảo đảm cân đối đủ kinh phí cho công tác tổ chức thi an toàn, tiết kiệm.

3. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các Phòng Giáo dc và Đào to, Phòng Tài chính - Kế hoạch và các cơ s giáo dục công lập thực hiện đúng Quy định này.

Điều 5.

Trong quá trình thực hiện, có phát sinh khó khăn, vướng mắc đề nghị có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính) để kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

BIỂU MỨC CHI

CÔNG TÁC THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN, CÔNG TÁC TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP, THI HỌC SINH GIỎI, XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ, XÉT TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định s
ố 16/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

Số TT

Nội dung chi

Mức chi

Ghi chú

1

Ra đề thi

 

 

a)

Chi ra đề đề xuất (đối với câu tự luận)

 

 

-

Tuyển sinh vào lớp 10

300.000 đồng/đề

Một đchính thức bao gồm nhiều phân môn khác nhau, đđề xuất có ít nhất 3 câu (của từng phân môn).

-

Thi học sinh giỏi cấp tỉnh và tuyển sinh vào trường chuyên

500.000 đồng/đề

b)

Chi cho công tác ra đ thi chính thc và dự bị (chi cho cán bộ ra đề thi tuyển sinh vào lớp 10 công lập):

 

 

-

Thi trc nghiệm (chính thức và dự bị)

1.200.000 đồng/đề

Ti đa không quá
300.000 đồng/người/ngày

-

Thi t lun (chính thức và dbị)

1.700.000 đồng/đề

Tối đa không quá
500.000 đồng/người/ngày

c)

Chi cho công tác ra đthi chính thức và dự bị (chi cho cán bộ ra đề thi học sinh giỏi và tuyển sinh vào lp 10 trường chuyên):

 

 

-

Thi trc nghiệm (chính thức và dự bị)

1.500.000 đồng/đề

Ti đa không quá 750.000 đồng/người/ngày

-

Thi tự luận (chính thức và dự bị)

2.000.000 đồng/đ

Ti đa không quá 750.000 đồng/người/ngày

d)

Chi phcấp trách nhiệm Hội đồng/Ban ra đề thi (thi tuyển sinh vào lớp 10 công lập, lp 10 trường chuyên và thi học sinh giỏi cấp tỉnh)

 

 

-

Chủ tịch Hội đng

230.000 đng/người/ngày

 

-

Phó Chủ tịch thường trực

200.000 đồng/người/ngày

 

-

Các phó chủ tịch

170.000 đồng/người/ngày

 

-

y viên, Thư ký, bảo vệ, công an vòng trong (24/24h)

150.000 đồng/người/ngày

 

-

Bảo vệ, công an vòng ngoài

70.000 đng/người/ngày

 

e)

Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng in sao đề thi tốt nghiệp THPT (bao gồm cả GDTX), tuyển sinh vào lp 10 công lập (bao gồm lp 10 trường chuyên) và thi học sinh giỏi cấp tỉnh).

 

 

-

Chủ tịch Hội đồng

200.000 đồng/người/ngày

 

-

Các phó chủ tịch

170.000 đồng/người/ngày

 

-

y viên, Thư ký, bảo vệ, công an vòng trong (24/24h)

150.000 đồng/người/ngày

 

-

Bảo vệ, công an vòng ngoài

70.000 đng/người/ngày

 

2

Tchức coi thi (chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng/Ban coi thi)

 

 

-

Chủ tịch Hội đồng

200.000 đồng/người/ngày

 

-

Các phó chủ tịch

170.000 đồng/người/ngày

 

-

y viên, Thư ký, Giám thị

150.000 đồng/người/ngày

 

-

Bảo vệ, công an vòng ngoài

70.000 đồng/người/ngày

 

3

T chc chấm thi

 

 

a)

Chấm thi tự luận, bài thi nói và bài thi thực hành (Mc chi trong đó bao gồm chi đánh số phách, rọc phách, khớp phách, vào điểm; 10% xét kết quả, công tác hậu kiểm và xét thưởng)

 

 

-

Thi tốt nghiệp THPT

Trong đó chi đánh số phách, rọc phách, vào điểm

12000

3000

đồng/bài thi

 

-

Thi học sinh giỏi cp tỉnh và chọn học sinh giỏi quốc gia.

Trong đó chi đánh số phách, rọc phách, vào điểm

28000

3000

đồng/bài thi

 

-

Thi tuyn sinh vào lớp 10 THPT chuyên

Trong đó chi đánh số phách, rọc phách, vào điểm

23000

3000

đồng/bài thi

 

 

Thi tuyn sinh vào lớp 10 THPT công lập

Trong đó chi đánh số phách, rọc phách, vào điểm

12000

3000

đồng/bài thi

 

-

Phụ cp trách nhiệm ttrưởng, tổ phó các tổ chấm thi

230.000 người/đợt

 

b)

Chấm thi trắc nghiệm (Mức chi trong đó bao gồm 10% xét kết quả, công tác hậu kiểm và xét thưởng)

 

 

-

Chi cho cán bộ xử lý bài thi trắc nghiệm

2.000 đồng/bài thi

Tối đa không quá 350.000 đồng/người/ngày

c)

Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng chấm thi, Hội đồng phúc khảo, thẩm định

 

 

-

Chủ tịch Hội đng

230.000 đồng/người/ngày

 

-

Phó Chủ tịch thường trực

200.000 đồng/người/ngày

 

-

Các phó chủ tịch

180.000 đồng/người/ngày

 

-

y viên, Thư ký, Kỹ thuật viên

150.000 đồng/người/ngày

 

-

Bảo vệ, công an

70.000 đồng/người/ngày

 

4

Chi phí ăn ở cho những người trong Hội đồng ra đề, in đề thi tập trung, cách ly đặc biệt vi bên ngoài.

200.000 đồng/người/ngày

 

5

Phúc khảo, thm định bài thi

 

 

a)

Chi phụ cấp trách nhiệm cho các cán bộ chấm phúc khảo, thẩm định bài thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh vào lp 10 công lập, lp 10 trường chuyên và thi học sinh giỏi cấp tỉnh

150.000 đồng/người/ngày

 

b)

Chi cho nhân viên phục vụ chấm phúc khảo bài thi

Như tổ chức chấm thi

 

6

Các nhiệm vụ khác có liên quan

 

 

a)

Chi phụ Cấp trách nhiệm thanh tra kiểm tra trước, trong và sau kỳ thi

 

 

-

Trưởng đoàn thanh tra

180.000 đng/người/ngày

Chỉ áp dụng đi với cán bộ làm công tác thanh tra kiêm nhiệm.

-

Đoàn viên thanh tra

150.000 đồng/người/ngày

 

-

Thanh tra viên độc lập

160.000 đồng/người/ngày

 

7

Chi phụ cấp trách nhiệm cho Ban công tác cụm trường:

 

 

-

Trưởng ban

150.000 đồng/người/ngày

Thời gian làm việc của Ban công tác cụm trường:

- Cụm trường có thí sinh từ 20 phòng trở xuống tính số ngày làm việc 6 ngày

- Cụm trường có thí sinh từ 21 phòng thi trở lên, cứ trong vòng 10 phòng thì tính thêm 1 ngày

-

Phó Trưởng ban

130.000 đồng/người/ngày

- Sngười trong cụm trường do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết đnh.

-

y viên, thư ký (nhận hồ sơ, nhập liệu, tổng hợp, in biểu mẫu, báo cáo... )

120.000 đồng/người/ngày

 

8

Thù lao giáo viên bồi dưỡng học sinh để thi chọn học sinh giỏi cấp huyện, thị xã, thành phố

60.000 đồng/tiết dạy

 

9

Thù lao giáo viên bồi dưỡng học sinh để thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh

80.000 đồng/tiết dạy

 

10

Thù lao giáo viên bồi dưỡng học sinh để thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia

120.000 đồng/tiết dạy

 

11

Tiền ăn, ở cho học sinh trong đội tuyển xa trong thời gian bồi dưỡng và những ngày dự thi học sinh giỏi cấp tỉnh, quốc gia

 

 

 

Trong tnh

 

 

 

Tin ăn

100.000 đng/người/ngày

 

 

Tiền ở

150.000 đng/người/đêm

 

 

Ngoài tỉnh

 

 

 

Tin ăn

150.000 đng/người/ngày

 

 

Tin ở

250.000 đng/người/đêm

 

12

Tiền ăn, ở cho giáo viên đưa học sinh tham gia các kỳ thi

Theo chế độ công tác phí hiện hành

 

13

Tiền ăn, nghỉ cho cán bộ, giáo viên được điều động tham gia trong kỳ thi (Áp dụng đối vi trường hp điều động cách trụ Sở 15 km)

 

 

-

Huyện

 

 

 

Tiền ăn

100.000 đồng/người/ngày

 

 

Tiền ở

120.000 đng/người/ngày

 

-

Phan Thiết

 

 

 

Tiền ăn

120.000 đồng/người/ngày

 

 

Tin ở

150.000 đng/người/ngày

 

14

Chi phí khác phục vụ công tác thi tốt nghiệp, tuyển sinh, xét tốt nghiệp: văn phòng phẩm, nước uống, thuê mướn cơ sở, vật tư thiết bị, phương tiện làm việc ...

Căn cứ theo chế độ hiện hành, hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao.

 

15

Hội đồng xét, duyt kết quả tốt nghiệp trung học cơ sở, xét tuyển sinh vào lớp 6

 

 

-

Chủ tch, Phó chủ tch hi đồng

120.000 đồng/người/ngày

 

-

Thư ký và các thành viên

80.000 đồng/người/ngày

 

-

Ban Chỉ đạo Hội đồng xét tốt nghiệp

80.000 đồng/người/ngày

 

16

Chi cho nhân viên phục vụ, y tế, công tác tuyển sinh, Ban thu nhận hsơ, xử lý dữ liệu thi, lập quyết định điều động, Ban tổ chc ôn thi...

80.000 đồng/người/ngày

 

17

Chi trực đêm cho Hội đồng coi thi, chấm thi, phúc khảo, gồm:

 

 

-

Chủ tịch (hoặc phó Chủ tịch, y viên), Thư ký và Công an; Bộ phn sao in đề thi và bảo vệ trong thời gian cách ly.

140.000 đồng/người/đêm

Không thanh toán tiền trọ trong thời gian làm nhiệm vụ

18

Chi bồi dưỡng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh và bộ phận giúp việc.

80.000 đồng/người/ngày

 

Đối với công tác tổ chức thi chọn học sinh giỏi cấp huyện (Hội đồng ra đề thi, in sao đề thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo bài thi, ...) mức chi bằng 70% mức chi cấp tỉnh.