Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi cho công tác thi tốt nghiệp Trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên, công tác tuyển sinh vào lớp 10 Trung học phổ thông công lập, thi học sinh giỏi, xét công nhận tốt nghiệp Trung học cơ sở, xét tuyển sinh vào lớp 6 Trung học cơ sở tại cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 16/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Lê Tiến Phương |
Ngày ban hành: | 18/04/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2013/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 18 tháng 04 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
Thực hiện ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 365/HĐND-CTHĐ ngày 15 tháng 4 năm 2013;
Theo đề nghị của Liên Sở Tài chính - Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nội dung, mức chi cho công tác thi tốt nghiệp Trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên, công tác tuyển sinh vào lớp 10 Trung học phổ thông công lập, thi học sinh giỏi, xét công nhận tốt nghiệp Trung học cơ sở, xét tuyển sinh vào lớp 6 Trung học cơ sở tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 65/2009/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2009 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về định mức chi cho công tác tổ chức các kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông và Giáo dục thường xuyên; học sinh giỏi cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện; thi tuyển đầu vào Trung học phổ thông; tổ chức xét tuyển tốt nghiệp Trung học cơ sở tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG, MỨC CHI CHO CÔNG TÁC THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN, CÔNG TÁC TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP, THI HỌC SINH GIỎI, XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ, XÉT TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Quy định này áp dụng đối với các kỳ thi:
- Thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) bao gồm cả Giáo dục thường xuyên;
- Thi học sinh giỏi cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện;
- Thi tuyển sinh đầu vào các trường THPT công lập;
- Tổ chức xét công nhận tốt nghiệp Trung học cơ sở (THCS); xét tuyển sinh vào lớp 6 Trung học cơ sở.
Điều 2. Nội dung chi và mức chi
1. Nội dung chi và mức chi cho công tác thi tốt nghiệp THPT và giáo dục thường xuyên, công tác tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập, thi học sinh giỏi, xét công nhận tốt nghiệp THCS, xét tuyển sinh vào lớp 6 THCS tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh thực hiện theo biểu mức chi kèm theo Quy định này.
2. Mức chi tại quy định này thực hiện cho những ngày thực tế làm việc trong thời gian chính thức tổ chức kỳ thi. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Kỳ thi do cấp nào tổ chức thì sẽ do cấp đó chi trả từ nguồn dự toán chi sự nghiệp giáo dục được cấp có thẩm quyền giao hàng năm. Sở Giáo dục và Đào tạo sử dụng từ nguồn sự nghiệp giáo dục khác của ngành hàng năm để chi công tác ra đề, sao in đề thi, coi thi, chấm thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thi tuyển sinh đầu vào THPT công lập, thi tốt nghiệp THPT; coi thi học sinh giỏi cấp quốc gia tổ chức tại tỉnh và công tác phí cho giáo viên đi coi thi, chấm thi ở các kỳ thi tốt nghiệp THPT, thi tuyển sinh đầu vào THPT công lập.
2. Đối với các kỳ thi tốt nghiệp THPT, học sinh giỏi cấp quốc gia, cấp tỉnh: Giao trách nhiệm Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo liên quan đến kỳ thi học sinh giỏi, thi tốt nghiệp, hướng dẫn thống nhất các Hội đồng về thời gian, thành phần tổ chức kỳ thi sao cho phù hợp, tiết kiệm.
3. Đối với các kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện: Giao trách nhiệm Phòng Giáo dục và Đào tạo căn cứ các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo để hướng dẫn thống nhất các Hội đồng về thời gian, thành phần tổ chức kỳ thi sao cho phù hợp, tiết kiệm.
2. Sở Tài chính phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND tỉnh cân đối kinh phí ngân sách hàng năm cho ngành Giáo dục và Đào tạo, bảo đảm cân đối đủ kinh phí cho công tác tổ chức thi an toàn, tiết kiệm.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Tài chính - Kế hoạch và các cơ sở giáo dục công lập thực hiện đúng Quy định này.
CÔNG TÁC THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN, CÔNG TÁC TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP, THI HỌC SINH GIỎI, XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ, XÉT TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Số TT |
Nội dung chi |
Mức chi |
Ghi chú |
|
1 |
Ra đề thi |
|
|
|
a) |
Chi ra đề đề xuất (đối với câu tự luận) |
|
|
|
- |
Tuyển sinh vào lớp 10 |
300.000 đồng/đề |
Một đề chính thức bao gồm nhiều phân môn khác nhau, đề đề xuất có ít nhất 3 câu (của từng phân môn). |
|
- |
Thi học sinh giỏi cấp tỉnh và tuyển sinh vào trường chuyên |
500.000 đồng/đề |
||
b) |
Chi cho công tác ra đề thi chính thức và dự bị (chi cho cán bộ ra đề thi tuyển sinh vào lớp 10 công lập): |
|
|
|
- |
Thi trắc nghiệm (chính thức và dự bị) |
1.200.000 đồng/đề |
Tối đa không quá |
|
- |
Thi tự luận (chính thức và dự bị) |
1.700.000 đồng/đề |
Tối đa không quá |
|
c) |
Chi cho công tác ra đề thi chính thức và dự bị (chi cho cán bộ ra đề thi học sinh giỏi và tuyển sinh vào lớp 10 trường chuyên): |
|
|
|
- |
Thi trắc nghiệm (chính thức và dự bị) |
1.500.000 đồng/đề |
Tối đa không quá 750.000 đồng/người/ngày |
|
- |
Thi tự luận (chính thức và dự bị) |
2.000.000 đồng/đề |
Tối đa không quá 750.000 đồng/người/ngày |
|
d) |
Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng/Ban ra đề thi (thi tuyển sinh vào lớp 10 công lập, lớp 10 trường chuyên và thi học sinh giỏi cấp tỉnh) |
|
|
|
- |
Chủ tịch Hội đồng |
230.000 đồng/người/ngày |
|
|
- |
Phó Chủ tịch thường trực |
200.000 đồng/người/ngày |
|
|
- |
Các phó chủ tịch |
170.000 đồng/người/ngày |
|
|
- |
Ủy viên, Thư ký, bảo vệ, công an vòng trong (24/24h) |
150.000 đồng/người/ngày |
|
|
- |
Bảo vệ, công an vòng ngoài |
70.000 đồng/người/ngày |
|
|
e) |
Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng in sao đề thi tốt nghiệp THPT (bao gồm cả GDTX), tuyển sinh vào lớp 10 công lập (bao gồm lớp 10 trường chuyên) và thi học sinh giỏi cấp tỉnh). |
|
|
|
- |
Chủ tịch Hội đồng |
200.000 đồng/người/ngày |
|
|
- |
Các phó chủ tịch |
170.000 đồng/người/ngày |
|
|
- |
Ủy viên, Thư ký, bảo vệ, công an vòng trong (24/24h) |
150.000 đồng/người/ngày |
|
|
- |
Bảo vệ, công an vòng ngoài |
70.000 đồng/người/ngày |
|
|
2 |
Tổ chức coi thi (chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng/Ban coi thi) |
|
|
|
- |
Chủ tịch Hội đồng |
200.000 đồng/người/ngày |
|
|
- |
Các phó chủ tịch |
170.000 đồng/người/ngày |
|
|
- |
Ủy viên, Thư ký, Giám thị |
150.000 đồng/người/ngày |
|
|
- |
Bảo vệ, công an vòng ngoài |
70.000 đồng/người/ngày |
|
|
3 |
Tổ chức chấm thi |
|
|
|
a) |
Chấm thi tự luận, bài thi nói và bài thi thực hành (Mức chi trong đó bao gồm chi đánh số phách, rọc phách, khớp phách, vào điểm; 10% xét kết quả, công tác hậu kiểm và xét thưởng) |
|
|
|
- |
Thi tốt nghiệp THPT Trong đó chi đánh số phách, rọc phách, vào điểm |
12000 3000 |
đồng/bài thi |
|
- |
Thi học sinh giỏi cấp tỉnh và chọn học sinh giỏi quốc gia. Trong đó chi đánh số phách, rọc phách, vào điểm |
28000 3000 |
đồng/bài thi |
|
- |
Thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên Trong đó chi đánh số phách, rọc phách, vào điểm |
23000 3000 |
đồng/bài thi |
|
|
Thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập Trong đó chi đánh số phách, rọc phách, vào điểm |
12000 3000 |
đồng/bài thi |
|
- |
Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi |
230.000 người/đợt |
|
|
b) |
Chấm thi trắc nghiệm (Mức chi trong đó bao gồm 10% xét kết quả, công tác hậu kiểm và xét thưởng) |
|
|
|
- |
Chi cho cán bộ xử lý bài thi trắc nghiệm |
2.000 đồng/bài thi |
Tối đa không quá 350.000 đồng/người/ngày |
|
c) |
Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng chấm thi, Hội đồng phúc khảo, thẩm định |
|
|
|
- |
Chủ tịch Hội đồng |
230.000 đồng/người/ngày |
|
|
- |
Phó Chủ tịch thường trực |
200.000 đồng/người/ngày |
|
|
- |
Các phó chủ tịch |
180.000 đồng/người/ngày |
|
|
- |
Ủy viên, Thư ký, Kỹ thuật viên |
150.000 đồng/người/ngày |
|
|
- |
Bảo vệ, công an |
70.000 đồng/người/ngày |
|
|
4 |
Chi phí ăn ở cho những người trong Hội đồng ra đề, in đề thi tập trung, cách ly đặc biệt với bên ngoài. |
200.000 đồng/người/ngày |
|
|
5 |
Phúc khảo, thẩm định bài thi |
|
|
|
a) |
Chi phụ cấp trách nhiệm cho các cán bộ chấm phúc khảo, thẩm định bài thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh vào lớp 10 công lập, lớp 10 trường chuyên và thi học sinh giỏi cấp tỉnh |
150.000 đồng/người/ngày |
|
|
b) |
Chi cho nhân viên phục vụ chấm phúc khảo bài thi |
Như tổ chức chấm thi |
|
|
6 |
Các nhiệm vụ khác có liên quan |
|
|
|
a) |
Chi phụ Cấp trách nhiệm thanh tra kiểm tra trước, trong và sau kỳ thi |
|
|
|
- |
Trưởng đoàn thanh tra |
180.000 đồng/người/ngày |
Chỉ áp dụng đối với cán bộ làm công tác thanh tra kiêm nhiệm. |
|
- |
Đoàn viên thanh tra |
150.000 đồng/người/ngày |
|
|
- |
Thanh tra viên độc lập |
160.000 đồng/người/ngày |
|
|
7 |
Chi phụ cấp trách nhiệm cho Ban công tác cụm trường: |
|
|
|
- |
Trưởng ban |
150.000 đồng/người/ngày |
Thời gian làm việc của Ban công tác cụm trường: - Cụm trường có thí sinh từ 20 phòng trở xuống tính số ngày làm việc 6 ngày - Cụm trường có thí sinh từ 21 phòng thi trở lên, cứ trong vòng 10 phòng thì tính thêm 1 ngày |
|
- |
Phó Trưởng ban |
130.000 đồng/người/ngày |
- Số người trong cụm trường do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định. |
|
- |
Ủy viên, thư ký (nhận hồ sơ, nhập liệu, tổng hợp, in biểu mẫu, báo cáo... ) |
120.000 đồng/người/ngày |
|
|
8 |
Thù lao giáo viên bồi dưỡng học sinh để thi chọn học sinh giỏi cấp huyện, thị xã, thành phố |
60.000 đồng/tiết dạy |
|
|
9 |
Thù lao giáo viên bồi dưỡng học sinh để thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh |
80.000 đồng/tiết dạy |
|
|
10 |
Thù lao giáo viên bồi dưỡng học sinh để thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia |
120.000 đồng/tiết dạy |
|
|
11 |
Tiền ăn, ở cho học sinh trong đội tuyển ở xa trong thời gian bồi dưỡng và những ngày dự thi học sinh giỏi cấp tỉnh, quốc gia |
|
|
|
|
Trong tỉnh |
|
|
|
|
Tiền ăn |
100.000 đồng/người/ngày |
|
|
|
Tiền ở |
150.000 đồng/người/đêm |
|
|
|
Ngoài tỉnh |
|
|
|
|
Tiền ăn |
150.000 đồng/người/ngày |
|
|
|
Tiền ở |
250.000 đồng/người/đêm |
|
|
12 |
Tiền ăn, ở cho giáo viên đưa học sinh tham gia các kỳ thi |
Theo chế độ công tác phí hiện hành |
|
|
13 |
Tiền ăn, nghỉ cho cán bộ, giáo viên được điều động tham gia trong kỳ thi (Áp dụng đối với trường hợp điều động cách trụ Sở 15 km) |
|
|
|
- |
Huyện |
|
|
|
|
Tiền ăn |
100.000 đồng/người/ngày |
|
|
|
Tiền ở |
120.000 đồng/người/ngày |
|
|
- |
Phan Thiết |
|
|
|
|
Tiền ăn |
120.000 đồng/người/ngày |
|
|
|
Tiền ở |
150.000 đồng/người/ngày |
|
|
14 |
Chi phí khác phục vụ công tác thi tốt nghiệp, tuyển sinh, xét tốt nghiệp: văn phòng phẩm, nước uống, thuê mướn cơ sở, vật tư thiết bị, phương tiện làm việc ... |
Căn cứ theo chế độ hiện hành, hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao. |
|
|
15 |
Hội đồng xét, duyệt kết quả tốt nghiệp trung học cơ sở, xét tuyển sinh vào lớp 6 |
|
|
|
- |
Chủ tịch, Phó chủ tịch hội đồng |
120.000 đồng/người/ngày |
|
|
- |
Thư ký và các thành viên |
80.000 đồng/người/ngày |
|
|
- |
Ban Chỉ đạo Hội đồng xét tốt nghiệp |
80.000 đồng/người/ngày |
|
|
16 |
Chi cho nhân viên phục vụ, y tế, công tác tuyển sinh, Ban thu nhận hồ sơ, xử lý dữ liệu thi, lập quyết định điều động, Ban tổ chức ôn thi... |
80.000 đồng/người/ngày |
|
|
17 |
Chi trực đêm cho Hội đồng coi thi, chấm thi, phúc khảo, gồm: |
|
|
|
- |
Chủ tịch (hoặc phó Chủ tịch, Ủy viên), Thư ký và Công an; Bộ phận sao in đề thi và bảo vệ trong thời gian cách ly. |
140.000 đồng/người/đêm |
Không thanh toán tiền trọ trong thời gian làm nhiệm vụ |
|
18 |
Chi bồi dưỡng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh và bộ phận giúp việc. |
80.000 đồng/người/ngày |
|
Đối với công tác tổ chức thi chọn học sinh giỏi cấp huyện (Hội đồng ra đề thi, in sao đề thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo bài thi, ...) mức chi bằng 70% mức chi cấp tỉnh.
Thông tư liên tịch 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 26/04/2012 | Cập nhật: 28/04/2012
Quyết định 65/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Tây Ninh Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 65/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để hoạt động vận chuyển hàng hóa, hành khách trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 65/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 118/2006QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 65/2009/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 65/2009/QĐ-UBND ban hành Bảng giá đất năm 2010 trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 21/09/2010
Quyết định 65/2009/QĐ-UBND về việc đầu tư xây dựng phát triển các chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 19/12/2009
Quyết định 65/2009/QĐ-UBND Quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng Bảo vệ an ninh trật tự, Đội Dân phòng, Tổ Dân phòng, Tổ tuần tra nhân dân trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 65/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định bảo vệ, khen thưởng, hỗ trợ người phát hiện tham nhũng, lãng phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 17/09/2009 | Cập nhật: 06/02/2010
Quyết định 65/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ trợ cấp khuyến khích người có trình độ đại học công tác tại phường - xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 08/08/2009 | Cập nhật: 22/08/2009
Quyết định 65/2009/QĐ-UBND điều chỉnh quy định giá nước cho sinh hoạt và sản xuất kinh doanh tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 65/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 19/11/2009
Quyết định 65/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 219/2004/QĐ-UBND về việc quy định số lượng và chế độ đối với cán bộ công chức cấp xã, chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn - khu phố thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 20/07/2009 | Cập nhật: 11/12/2009
Quyết định 65/2009/QĐ-UBND về việc thí điểm thành lập Thanh tra xây dựng huyện Mê Linh Thanh tra xây dựng xã, thị trấn thuộc huyện Mê Linh do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 05/05/2009 | Cập nhật: 06/05/2009