Quyết định 65/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về định mức chi cho công tác tổ chức các kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên; học sinh giỏi cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện; thi tuyển sinh đầu vào trung học phổ thông; tổ chức xét tuyển tốt nghiệp trung học cơ sở tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu: | 65/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Huỳnh Tấn Thành |
Ngày ban hành: | 22/09/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2009/QĐ-UBND |
Phan Thiết, ngày 22 tháng 9 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 49/2007/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 18/5/2007 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính hướng dẫn tạm thời về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ Olympic quốc tế và khu vực;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 132/2009/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29/6/2009 về sửa đổi bổ sung Thông tư liên tịch số 49/2007/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 18/5/2007 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tạm thời về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ Olympic quốc tế và khu vực;
Theo đề nghị của Liên Sở Tài chính - Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 4085/LS-STC-SGDĐT ngày 26/8/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức chi cho công tác tổ chức các kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên; thi học sinh giỏi cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện; thi tuyển sinh đầu vào trung học phổ thông; tổ chức xét tuyển tốt nghiệp trung học cơ sở tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Các nội dung quy định tại Quyết định này được áp dụng cho kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm học 2008-2009.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1561/QĐ-UBND ngày 15/6/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Quy định định mức chi cho công tác tổ chức các kỳ thi tốt nghiệp phổ thông trung học và bổ túc phổ thông trung học, học sinh giỏi cấp tỉnh, thi tuyển sinh lớp 10 phổ thông trung học, tổ chức xét tuyển tốt nghiệp trung học cơ sở tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC TỔ CHỨC CÁC KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN; THI HỌC SINH GIỎI CẤP QUỐC GIA, CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN; THI TUYỂN SINH ĐẦU VÀO TRUNG HỌC PHỔ THÔNG; TỔ CHỨC XÉT TUYỂN TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2009/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2009 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Quy định này áp dụng đối với các kỳ thi:
- Thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) bao gồm cả giáo dục thường xuyên;
- Thi học sinh giỏi cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện;
- Thi tuyển sinh đầu vào các trường trung học phổ thông công lập;
- Tổ chức xét tuyển tốt nghiệp trung học cơ sở.
2. Mức chi tại Quy định này thực hiện cho những ngày thực tế làm việc trong thời gian chính thức tổ chức kỳ thi. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất.
3. Đối với các kỳ thi tốt nghiệp THPT, học sinh giỏi cấp quốc gia, cấp tỉnh: giao trách nhiệm Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc chỉ đạo kỳ thi học sinh giỏi, thi tốt nghiệp, hướng dẫn thống nhất các Hội đồng về thời gian, thành phần tổ chức kỳ thi sao cho phù hợp, tiết kiệm.
4. Đối với các kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện: giao trách nhiệm Phòng Giáo dục và Đào tạo căn cứ các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và chỉ đạo của Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thống nhất các Hội đồng về thời gian, thành phần tổ chức kỳ thi sao cho phù hợp, tiết kiệm.
5. Nguồn kinh phí: kỳ thi do cấp nào tổ chức thì sử dụng kinh phí của cấp đó chi trả từ nguồn dự toán chi sự nghiệp giáo dục được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
Sở Giáo dục và Đào tạo sử dụng từ nguồn sự nghiệp giáo dục khác của ngành hàng năm để chi công tác ra đề, sao in đề thi, coi thi, chấm thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thi tuyển sinh đầu vào THPT công lập, thi tốt nghiệp THPT; coi thi học sinh giỏi cấp quốc gia tổ chức tại tỉnh và công tác phí cho giáo viên đi coi thi, chấm thi ở các kỳ thi tốt nghiệp THPT, thi tuyển sinh đầu vào THPT công lập.
2. Sở Tài chính phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND tỉnh cân đối kinh phí ngân sách hàng năm cho ngành giáo dục và đào tạo, bảo đảm đủ kinh phí cho công tác tổ chức thi an toàn, tiết kiệm.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Tài chính - Kế hoạch và các cơ sở giáo dục đào tạo thực hiện đúng Quy định này.
Điều 4. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc phát sinh, các đơn vị có trách nhiệm báo cáo kịp thời về UBND tỉnh (thông qua Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính) để kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
CÔNG TÁC TỔ CHỨC CÁC KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN; HỌC SINH GIỎI CẤP QUỐC GIA, CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN; THI TUYỂN SINH ĐẦU VÀO TRUNG HỌC PHỔ THÔNG; TỔ CHỨC XÉT TUYỂN TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2009/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2009 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Số TT |
Nội dung chi |
Mức chi |
Ghi chú |
1 |
Ra đề thi |
|
Đề đề xuất ít nhất 3 câu (của từng phân môn) |
a |
Chi ra đề đề xuất (đối với câu tự luận) |
|
|
|
- Tuyển sinh vào lớp 10 |
200.000 đồng/đề |
|
|
- Thi học sinh giỏi cấp tỉnh |
350.000 đồng/đề |
|
b |
Chi cho công tác ra đề thi chính thức và dự bị (chi cho cán bộ ra đề thi tuyển sinh vào lớp 10 và thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh) |
|
|
|
+ Thi trắc nghiệm |
1.000.000 đồng/đề thi chính thức |
|
1.000.000 đồng/đề thi dự bị |
|||
|
+ Thi tự luận |
1.500.000 đồng/đề thi chính thức |
|
1.500.000 đồng/đề thi dự bị |
|||
c |
Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng/Ban ra đề thi (thi tuyển sinh vào lớp 10 và thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh) |
|
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thời gian chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng / Ban ra đề thi nhưng không quá 10 ngày |
|
+ Chủ tịch Hội đồng |
150.000 đồng/người/ngày |
|
|
+ Các Phó Chủ tịch |
120.000 đồng/người/ngày |
|
|
+ Ủy viên, Thư ký, bảo vệ vòng trong (24/24h) |
100.000 đồng/người/ngày |
|
|
+ Bảo vệ vòng ngoài (nếu có) |
50.000 đồng/người/ngày |
|
d |
Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng in sao đề thi tốt nghiệp THPT (bao gồm cả GDTX ) |
|
|
|
+ Chủ tịch Hội đồng |
130.000 đồng/người/ngày |
|
|
+ Các Phó Chủ tịch |
110.000 đồng/người/ngày |
|
|
+ Ủy viên, Thư ký, bảo vệ vòng trong (24/24h) |
90.000 đồng/người/ngày |
|
|
+ Bảo vệ vòng ngoài |
50.000 đồng/người/ngày |
|
e |
Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng in sao đề thi tuyển sinh vào lớp 10 và thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh |
|
|
|
+ Chủ tịch Hội đồng |
130.000 đồng/người/ngày |
|
|
+ Các Phó Chủ tịch |
110.000 đồng/người/ngày |
|
|
+ Ủy viên, Thư ký, bảo vệ vòng trong (24/24h) |
90.000 đồng/người/ngày |
|
|
+ Bảo vệ vòng ngoài |
50.000 đồng/người/ngày |
|
2 |
Tổ chức coi thi: chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng/Ban coi thi (bao gồm chi GDTX) |
|
|
|
+ Chủ tịch Hội đồng |
130.000 đồng/người/ngày |
|
|
+ Các Phó Chủ tịch |
110.000 đồng/người/ngày |
|
|
+ Ủy viên, Thư ký, Giám thị |
90.000 đồng/người/ngày |
|
|
+ Bảo vệ, Công an |
50.000 đồng/người/ngày |
|
3 |
Tổ chức chấm thi (bao gồm chi GDTX) |
|
|
a |
Chấm thi tự luận |
Mức chi trong đó bao gồm 10% phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó, xét kết quả và xét thưởng |
|
|
+ Thi tốt nghiệp THPT |
6.000 đồng/bài thi |
|
|
+ Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh |
15.000 đồng/bài thi |
|
|
+ Thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên |
|
|
|
10.000 đồng/bài thi |
|
|
|
+ Thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập |
6.000 đồng/bài thi |
|
|
+ Đánh số phách, rọc phách, khớp phách, vào điểm … |
2.000 đồng/bài thi |
|
b |
Chấm thi trắc nghiệm |
Mức chi trong đó bao gồm 10% phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó, xét kết quả và xét thưởng |
|
|
- Chi cho cán bộ xử lý bài thi trắc nghiệm |
1.500 đồng/bài thi |
|
c |
Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng chấm thi |
|
|
|
+ Chủ tịch Hội đồng |
130.000 đồng/người/ngày |
|
|
+ Các Phó Chủ tịch |
110.000 đồng/người/ngày |
|
|
+ Ủy viên, Thư ký , kỹ thuật viên |
90.000 đồng/người/ngày |
|
|
+ Bảo vệ, công an |
50.000 đồng/người/ngày |
|
4 |
Phúc khảo bài thi (bao gồm chi GDTX) |
|
|
a |
Chi phụ cấp trách nhiệm cho các cán bộ tham gia phúc Khảo bài thi tốt nghiệp và tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập |
70.000 đồng/người/ngày |
|
b |
Chi phụ cấp trách nhiệm cho các cán bộ tham gia phúc khảo bài chọn học sinh giỏi và tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên |
100.000 đồng/người/ngày |
|
c |
Chi cho phục vụ chấm phúc khảo bài thi |
Giống như tổ chức chấm thi |
|
5 |
Hội đồng xét duyệt tốt nghiệp Trung học cơ sở |
|
Thời gian xét duyệt do Trưởng phòng Giáo dục - Đào tạo quy định |
|
Chủ tịch, Phó Chủ tịch |
60.000 đồng/người/ngày |
|
|
Thư ký và các thành viên |
40.000 đồng/người/ngày |
|
|
Ban Chỉ đạo |
40.000 đồng/người/ngày |
|
6 |
Các nhiệm vụ khác có liên quan |
|
|
a |
Chi phụ cấp trách nhiệm thanh tra kiểm tra trước, trong và sau kỳ thi |
|
|
|
+ Trưởng đoàn thanh tra |
130.000 đồng/người/ngày |
|
|
+ Đoàn viên thanh tra |
90.000 đồng/người/ngày |
|
|
+ Thanh tra viên độc lập |
110.000 đồng/người/ngày |
|
b |
Chi cho nhân viên phục vụ : y tế, công tác tuyển sinh, Ban thu nhận hồ sơ, lập quyết định điều động ... |
40.000 đồng/người/ngày |
|
c |
- Chi trực đêm cho Hội đồng coi thi, chấm thi, phúc khảo, gồm: Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch, Ủy viên), Thư ký và Công an - Bộ phận sao in đề thi và bảo vệ trong thời gian cách ly. |
70.000 đồng/người/đêm |
- Không được thanh toán tiền trọ theo chế độ công tác phí hiện hành |
d |
Tiền ăn cho cán bộ tập trung, cách ly cho công tác thi |
100.000đồng/người/ngày |
|
e |
Thù lao giáo viên bồi dưỡng học sinh để thi chọn học sinh giỏi cấp huyện, thị xã, thành phố |
40.000 đồng/tiết dạy |
|
f |
Thù lao giáo viên bồi dưỡng học sinh để thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh |
50.000 đồng/tiết dạy |
|
g |
Thù lao giáo viên bồi dưỡng học sinh để thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia |
100.000 đồng/tiết dạy |
|
h |
Tiền ăn, ở cho học sinh trong đội tuyển ở xa trong thời gian bồi dưỡng và những ngày dự thi học sinh giỏi cấp tỉnh, quốc gia |
Thực hiện theo định mức chế độ công tác phí hiện hành |
Áp dụng cho học sinh các huyện, thị xã các xã Thiện Nghiệp, Mũi Né (thuộc thành phố Phan Thiết) |
|
- Tiền ăn và ở trong tỉnh |
|
|
|
- Tiền ăn và ở ngoài tỉnh |
|
|
k |
Tiền ăn, ở cho giáo viên đưa học sinh tham gia các kỳ thi |
Thực hiện theo chế độ công tác phí hiện hành |
|
l |
Chi bồi dưỡng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh |
40.000 đồng/người/ngày |
|
7 |
Đối với công tác tổ chức thi chọn học sinh giỏi cấp huyện, thành phố, thị xã (Hội đồng ra đề thi, in sao đề thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo bài thi ) |
Mức chi bằng 70% mức chi cấp tỉnh |
|
8 |
Ban công tác cụm trường (chuẩn bị hồ sơ và cơ sở vật chất cho các hội đồng coi thi trong cụm: nhập dữ liệu, danh sách và các biểu phục vụ cho kỳ thi tại các hội đồng thi) |
|
Thời gian làm việc của Ban công tác cụm trường: - Cụm trường có thí sinh từ 20 phòng trở xuống tính số ngày làm việc 6 ngày. - Cụm trường có thí sinh từ 21 phòng thi trở lên, cứ trong vòng 10 phòng thì tính thêm 1 ngày. - Số người trong cụm trường do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định |
|
- Trưởng ban |
120.000 đồng/người/ngày |
|
|
- Phó ban |
100.000 đồng/người/ngày |
|
|
- Các thành viên (chuyên viên nhập liệu, tổng hợp, thư ký…) |
90.000đồng/người/ngày |
Ghi chú: Riêng mức chi bồi dưỡng giám thị hội đồng coi thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm học 2008-2009: mức chi là 70.000 đồng/người/ngày; và tổ chức thi đầu vào lớp 10 năm học 2009-2010 thực hiện theo Quyết định số 1561/QĐ-UBND ngày 15/6/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Quy định định mức chi cho công tác tổ chức các kỳ thi tốt nghiệp phổ thông trung học và bổ túc phổ thông trung học, học sinh giỏi cấp tỉnh, thi tuyển sinh lớp 10 phổ thông trung học, tổ chức xét tuyển tốt nghiệp trung học cơ sở tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân./.
Quyết định 1561/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/10/2020 | Cập nhật: 27/10/2020
Quyết định 1561/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 18/09/2017
Quyết định 1561/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Tổ công tác giúp việc Ban chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 1561/QĐ-UBND năm 2016 thành lập và quy định cơ cấu tổ chức, bộ máy của Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 23/07/2016
Quyết định 1561/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 1561/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt đề cương nhiệm vụ Dự án: "Quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020" Ban hành: 23/04/2015 | Cập nhật: 28/04/2015
Quyết định 1561/QĐ-UBND năm 2014 về trang bị xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 1561/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 32/2009/QĐ-UBND Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 1561/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Quyết định 1561/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh dự án nạo vét sông Ngụ thuộc hệ thống thủy nông Nam Đuống Ban hành: 06/12/2011 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 1561/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt chương trình xây dựng phát triển y tế giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 1561/QĐ-UBND năm 2007 về quy định định mức chi cho công tác tổ chức các kỳ thi tốt nghiệp phổ thông trung học và bổ túc phổ thông trung học, học sinh giỏi cấp tỉnh, thi tuyển sinh lớp 10 phổ thông trung học, tổ chức xét tuyển tốt nghiệp trung học cơ sở tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Ban hành: 15/06/2007 | Cập nhật: 30/09/2017