Quyết định 1561/QĐ-UBND năm 2007 về quy định định mức chi cho công tác tổ chức các kỳ thi tốt nghiệp phổ thông trung học và bổ túc phổ thông trung học, học sinh giỏi cấp tỉnh, thi tuyển sinh lớp 10 phổ thông trung học, tổ chức xét tuyển tốt nghiệp trung học cơ sở tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
Số hiệu: | 1561/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Huỳnh Tấn Thành |
Ngày ban hành: | 15/06/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1561/QĐ-UBND |
Phan Thiết, ngày 15 tháng 6 năm 2007 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 49/2007/TTLT-BTC-BGD&ĐT ngày 18/5/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính hướng dẫn tạm thời về nội dung, mức chi, công tác tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ Olympic quốc tế và khu vực;
Xét đề nghị của Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn liên tịch số 2918/LS-STC-SGD&ĐT ngày 08/6/2007 về việc đề nghị thay thế Quyết định số 40/2002/QĐ-CTUBBT ngày 31/5/2002 của Chủ tịch UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức chi cho công tác tổ chức các kỳ thi tốt nghiệp phổ thông trung học và bổ túc phổ thông trung học, học sinh giỏi cấp tỉnh, thi tuyển sinh lớp 10 phổ thông trung học, tổ chức xét tuyển tốt nghiệp phổ thông trung học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Điều 2. Các nội dung quy định tại Quyết định này được áp dụng kể từ ngày 30/5/2007.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 40/2002/QĐ-CTUBBT ngày 31/5/2002 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc quy định mức chi cho công tác tổ chức thi tốt nghiệp các cấp.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC TỔ CHỨC CÁC KỲ THI TỐT NGHIỆP PHỔ THÔNG TRUNG HỌC VÀ BỔ TÚC PHỔ THÔNG TRUNG HỌC, HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH, THI TUYỂN SINH LỚP 10 PHỔ THÔNG TRUNG HỌC, TỔ CHỨC XÉT TUYỂN TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1561/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
- Thi tốt nghiệp phổ thông trung học (PTTH);
- Thi tốt nghiệp bổ túc PTTH;
- Thi học giỏi cấp tỉnh;
- Thi tuyển sinh lớp 10 PTTH;
- Xét tuyển tốt nghiệp THCS.
Điều 2. Định mức chi cho công tác tổ chức các kỳ thi tốt nghiệp PTTH và bổ túc PTTH, học sinh giỏi cấp tỉnh, thi tuyển sinh lớp 10 PTTH, tổ chức xét tuyển tốt nghiệp THCS tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân cụ thể như sau:
Số TT |
Nội dung chi |
Mức chi (đồng) |
Ghi chú |
1 |
Ra đề thi |
|
|
a |
Chi ra đề đề xuất(đối với câu hỏi tự luận) |
|
|
|
- Tuyển sinh vào lớp 10 |
200.000đ/đề |
Đề đề xuất ít nhất 3 câu(của từng phân môn) |
|
- Thi học sinh giỏi cấp tỉnh |
300.000đ/đề |
|
b |
Chi cho công tác ra đề thi chính thức và dự bị (chi cho cán bộ ra đề thi tuyển sinh vào lớp 10 và học sinh giỏi cấp tỉnh) |
|
|
|
- Thi trắc nghiệm |
1.000.000đ/đề |
|
|
- Thi tự luận |
1.500.000đ/đề |
|
|
Chi phụ cấp trách nhiệm |
|
|
c |
Hội đồng/Ban ra đề thi (thi tuyển sinh vào lớp 10 và học sinh giỏi cấp tỉnh) |
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng |
Số tiền bằng 50% của người ra một đề |
|
|
- Các Phó Chủ tịch |
Số tiền bằng 50% của người ra một đề |
|
|
- Ủy viên, thư ký, bảo vệ vòng trong (24/24h) |
200.000đ/người/đợt |
Thời gian tối đa 4 ngày |
d |
Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng in sao đề thi tốt nghiệp PTTH |
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng |
70.000đ/người/ngày |
|
|
- Các Phó Chủ tịch Hội đồng |
60.000đ/người/ngày |
|
|
- Ủy viên, thư ký, bảo vệ vòng trong (24/24h) |
50.000đ/người/ngày |
|
|
- Bảo vệ vòng ngoài |
30.000đ/người/ngày |
|
e |
Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng in sao đề thi tuyển sinh vào lớp 10 và học sinh giỏi cấp tỉnh |
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng |
50.000đ/người/ngày |
|
|
- Phó Chủ tịch Hội đồng |
40.000đ/người/ngày |
|
|
- Ủy viên, thư ký, bảo vệ vòng trong (24/24h) |
30.000đ/người/ngày |
|
|
- Bảo vệ vòng ngoài |
20.000đ/người/ngày |
|
2 |
Tổ chức coi thi (chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng/Ban coi thi) |
|
|
a |
Chủ tịch Hội đồng |
70.000đ/người/ngày |
|
b |
Phó Chủ tịch Hội đồng |
60.000đ/người/ngày |
|
c |
Ủy viên, thư ký, giám thị |
40.000đ/người/ngày |
|
d |
Bảo vệ vòng ngoài |
30.000đ/người/ngày |
|
3 |
Tổ chức chấm thi |
|
|
a |
Chấm bài thi tự luận |
|
|
|
- Thi tốt nghiệp PTTH |
5.000đ/bài thi |
Trong đó, bao gồm 10% phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó, xét kết quả và xét thưởng |
|
- Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh |
15.000đ/bài thi |
|
|
- Thi tuyển sinh vào lớp 10 Trường THPT chuyên |
10.000đ/bài thi |
|
|
- Thi tuyển sinh vào lớp 10 Trường THPT công lập |
5.000đ/bài thi |
|
|
- Đánh số phách, rọc phách, khớp phách, vào điểm |
1.000đ/bài thi |
|
b |
Chấm bài thi trắc nghiệm |
|
|
|
Chi cho cán bộ thuộc tổ xử lý bài thi trắc nghiệm |
800đ/bài thi |
Trong đó, bao gồm 10% phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó, xét kết quả và xét thưởng |
c |
Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng chấm thi |
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng |
70.000đ/người/ngày |
|
|
- Các Phó Chủ tịch |
60.000đ/người/ngày |
|
|
- Ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên |
40.000đ/người/ngày |
|
|
- Bảo vệ |
30.000đ/người/ngày |
|
4 |
Phúc khảo bài thi |
|
|
a |
Chi phụ cấp trách nhiệm cho các cán bộ tham gia phúc khảo bài thi tốt nghiệp và tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT công lập |
50.000đ/người/ngày |
|
b |
Chi phụ cấp trách nhiệm cho các cán bộ tham gia phúc khảo bài thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh và tuyển sinh vào lớp 10 Trường Chuyên Trần Hưng Đạo |
70.000đ/người/ngày |
|
c |
Chi cho phục vụ chấm phúc khảo bài thi |
Giống như tổ chức chấm thi |
|
5 |
Hội đồng xét, duyệt kết quả tốt nghiệp trung học cơ sở |
|
|
a |
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng |
30.000đ/người/ngày |
Thời gian xét duyệt không quá hai ngày |
b |
Thư ký và các thành viên |
20.000đ/người/ngày |
|
c |
Ban Chỉ đạo Hội đồng xét tốt nghiệp |
20.000đ/người/ngày |
|
6 |
Các nhiệm vụ khác có liên quan |
|
|
a |
Chi phụ cấp trách nhiệm thanh tra kiểm tra trước, trong và sau kỳ thi |
|
|
|
- Trưởng, phó đoàn thanh tra |
70.000đ/người/ngày |
|
|
- Đoàn viên thanh tra |
40.000đ/người/ngày |
|
|
- Thanh tra viên độc lập |
50.000đ/người/ngày |
|
b |
Chi cho nhân viên phục vụ: y tế,công tác tuyển sinh, lập quyết định điều động... |
20.000đ/người/ngày |
|
c |
Chi bồi dưỡng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh |
20.000đ/người/ngày |
|
d |
Chi trực đêm cho Hội đồng thi(chủ tịch, thư ký, công an) |
50.000đ/người/đêm |
Không được thanh toán khoán tiền trọ theo chế độ công tác phí |
e |
Tiền ăn cho cán bộ tập trung,cách ly cho công tác thi |
Bằng mức phụ cấp lưu trú theo chế độ công tác phí hiện hành |
|
f |
Bồi dưỡng học sinh để thi chọn học sinh giỏi cấp huyện |
Không quá 30.000đ/ tiết dạy |
|
g |
Bồi dưỡng học sinh để thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh |
Không quá 40.000đ/ tiết dạy |
|
h |
Bồi dưỡng học sinh để thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia |
Không quá 60.000đ/ tiết dạy |
|
i |
Tiền ăn, ở cho học sinh trong đội tuyển ở xa trong thời gian bồi dưỡng và những ngày dự thi học sinh giỏi cấp tỉnh |
|
|
|
- Tiền ăn và ở trong tỉnh |
60.000đ/người/ngày |
Áp dụng học sinh các huyện, thị xã; các xã Thiện Nghiệp, xã Tiến Thành, phường Mũi Né(thuộc thành phố Phan Thiết) |
|
- Tiền ăn và ở ngoài tỉnh |
100.000đ/người/ngày |
|
e |
Tiền ăn, ở cho giáo viên đưa học sinh tham gia các kỳ thi |
Theo chế độ công tác phí hiện hành |
|
2. Đối với các khoản chi phí phát sinh tại trường về thi tuyển lớp 10 PTTH (chi Hội đồng coi thi, công tác phí giáo viên coi thi, giao bài thi) thì các trường được sử dụng từ nguồn thu lệ phí dự tuyển được để lại để chi phí; nếu có thiếu thì sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên để bù đắp; nếu thừa thì bổ sung kinh phí hoạt động tại đơn vị.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo sử dụng từ nguồn sự nghiệp giáo dục ngành hàng năm để chi công tác sao, in đề thi, chấm thi, công tác ra đề thi, bồi dưỡng Ban Chỉ đạo các kỳ thi tốt nghiệp PTTH, bổ túc PTTH, thi học sinh cấp tỉnh, thi tuyển sinh lớp 10 PTTH.
4. Đối với các kỳ thi tốt nghiệp PTTH, bổ túc PTTH, học sinh giỏi cấp tỉnh giao trách nhiệm Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc chỉ đạo kỳ thi tốt nghiệp, hướng dẫn thống nhất các Hội đồng về thời gian, thành phần tổ chức kỳ thi sao cho phù hợp trên tinh thần tiết kiệm.
5. Mức chi được quy định tại Quy định này thực hiện cho những ngày thực tế làm việc trong thời gian chính thức tổ chức kỳ thi. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất.
6. Đối với đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vi tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, căn cứ vào khả năng nguồn tài chính, đơn vị có thể xây dựng và áp dụng mức chi cao hơn hoặc thấp hơn mức chi tại Quy định này.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra giám sát các trường trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, và các trường thuộc các Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố thực hiện theo đúng chế độ của Quy định này.
2. Sở Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ được giao, giúp UBND tỉnh cân đối kinh phí ngân sách hàng năm cho ngành giáo dục và đào tạo bảo đảm đủ kinh phí cho công tác tổ chức thi với tinh thần an toàn, tiết kiệm.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Tài chính - Kế hoạch thực hiện đúng các nội dung của Quy định này.
Điều 5. Quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc phát sinh, các đơn vị có trách nhiệm báo cáo kịp thời về UBND tỉnh (thông qua Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính) để kịp thời sửa đổi, bổ sung./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 25/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006