Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2016 về phân bổ nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2017
Số hiệu: 27/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ Người ký: Hoàng Dân Mạc
Ngày ban hành: 08/12/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/NQ-HĐND

Phú Thọ, ngày 08 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN BỔ CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 2309/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2017; Quyết định số 2577/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2017;

Xét Tờ trình số 5326/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Về phân bổ vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2017, như sau:

1. Về nguồn vốn đầu tư

Tổng vốn đầu tư là 2.279.660 triệu đồng:

- Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương là 888.820 triệu đồng, trong đó: Vốn cân đối theo nguyên tắc, tiêu chí: 567.820 triệu đồng; Thu tiền sử dụng đất: 300.000 triệu đồng (bao gồm 207.200 triệu đồng tiền thu sử dụng đất điều tiết cho ngân sách huyện, xã); Tiền thu xổ số kiến thiết: 21.000 triệu đồng.

- Vốn Chương trình mục tiêu ngân sách Trung ương (hỗ trợ có mục tiêu) là 549.600 triệu đồng.

- Vốn bố trí cho các Chương trình mục tiêu Quốc gia là 278.796 triệu đồng.

- Vốn bố trí cho các dự án ODA là 562.444 triệu đồng, bao gồm: Vốn đối ứng từ ngân sách Trung ương: 56.313 triệu đồng; Vốn nước ngoài ODA: 506.131 triệu đồng.

2. Nguyên tắc, tiêu chí bố trí kế hoạch

Kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2017 theo các nguyên tắc, tiêu chí dưới đây:

(1) Phù hợp với quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước sửa đổi năm 2015, Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội và Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.

(2) Phân bổ kế hoạch đầu tư năm 2017 trên cơ sở khắc phục dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tư và tăng cường phân cấp nguồn lực để tạo điều kiện lồng ghép hiệu quả các nguồn vốn đầu tư.

(3) Việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2017 cho các dự án phải quán triệt các nguyên tắc sau:

- Phương án phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2017 cho từng dự án trên cơ sở phù hợp với kế hoạch đầu tư và khả năng cân đối nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.

- Trong từng ngành, lĩnh vực, chương trình thực hiện việc phân bổ vốn theo thứ tự ưu tiên sau:

+ Thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản cho các dự án hoàn thành (đã được duyệt quyết toán);

+ Vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;

+ Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư PPP;

+ Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt;

+ Dự án khởi công mới phải đảm bảo đầy đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công, các Nghị định của Chính phủ.

(Đối với các dự án dở dang và các dự án khởi công mới; mức vốn bố trí không vượt quá 90% tổng mức đầu tư đã được duyệt).

3. Phương án phân bổ chi tiết

a) Nguồn vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

Tổng số phân bổ dự kiến là 888.820 triệu đồng, trong đó:

Phần vốn ngân sách tỉnh phân bổ là 681.620 triệu đồng, bố trí:

- Trả nợ vốn vay (Ngân hàng phát triển): 341.890 triệu đồng.

- Chi chương trình, dự án khắc phục, xử lý và các nội dung liên quan đến công tác bảo vệ môi trường: 82.800 triệu đồng;

- Chi lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 10.000 triệu đồng;

- Trả Hợp đồng BT cầu Đồng Quang: 30.000 triệu đồng;

- Vốn chuẩn bị đầu tư: 3.000 triệu đồng;

- Hỗ trợ chống xuống cấp các di tích lịch sử văn hóa: 2.000 triệu đồng;

- Bố trí cho các dự án PPP: 20.000 triệu đồng;

- Bố trí cho các công trình, dự án: 191.930 triệu đồng, gồm:

+ Công trình, dự án đã hoàn thành (76 công trình, dự án): 65.980 triệu đồng;

+ Công trình, dự án chuyển tiếp và đã hoàn thành thủ tục đầu tư năm 2016 (54 công trình, dự án): 70.700 triệu đồng;

+ Hỗ trợ lồng ghép với nguồn ngân sách địa phương để thực hiện các dự án, công trình trạm y tế, trường học đạt chuẩn… và nông thôn mới: 48.450 triệu.

+ Công trình, dự án khởi công mới (05 công trình, dự án): 6.800 triệu đồng.

Ngân sách huyện, xã từ nguồn thu tiền sử dụng đất theo tỷ lệ điều tiết là 207.200 triệu đồng: Bố trí đảm bảo theo tiêu chí, nguyên tắc chung, dành một phần kinh phí cho công tác xử lý, bảo vệ môi trường và lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

b) Nguồn vốn Chương trình mục tiêu ngân sách Trung ương (hỗ trợ mục tiêu)

Tổng số đăng ký phân bổ là 549.600 triệu đồng, trong đó:

- Trả nợ XDCB mức tối thiểu theo Văn bản 8836/BKHĐT-TH ngày 24/10/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư: 11.600 triệu đồng/ tổng số 41.600 triệu đồng (trong đó: vốn các Chương trình mục tiêu quốc gia là 30.000 triệu đồng);

- Bố trí vốn cho các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh: 538.000 triệu đồng.

c) Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia

Tổng số vốn đăng ký phân bổ là 278.796 triệu đồng, trong đó:

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 132.796 triệu đồng (trong đó: Thanh toán nợ XDCB tối thiểu 15.000 triệu đồng), phân bổ theo nguyên tắc sau:

- Xã đặc biệt khó khăn bố trí 1.000 triệu đồng.

- Thôn, bản đặc biệt khó khăn bố trí 200 triệu đồng.

- Chương trình 30a: tổng số 20.769 triệu đồng, phân bổ chi tiết sau.

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 146.000 triệu đồng (trong đó: Thanh toán nợ XDCB tối thiểu 15.000 triệu đồng), phân bổ theo nguyên tắc sau:

- Suất đầu tư trên 1 đơn vị xã là 301,4 triệu đồng.

- Xã ưu tiên 1 (hệ số 4): 301,4 x 4 = 1.025,6 triệu đồng/xã.

- Xã ưu tiên 2 (hệ số 1,3): 301,4 x 1,3 = 391,82 triệu đồng/xã.

- Xã không ưu tiên (hệ số 1): 301,4 triệu đồng/xã.

d) Vốn bố trí cho các dự án ODA

Tổng số vốn đăng ký phân bổ là 562.444 triệu đồng, trong đó:

- Vốn nước ngoài ODA: 506.131 triệu đồng, bố trí cho 06 chương trình, dự án.

- Vốn đối ứng từ ngân sách Trung ương: 56.313 triệu đồng, bố trí cho 03 dự án.

(Nội dung cụ thể theo các biểu phân bổ chi tiết kèm theo)

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ, Khóa XVIII, kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hoàng Dân Mạc

 

Biểu số 01

BIỂU TỔNG HỢP VÀ CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NSĐP (XDCB TẬP TRUNG) NĂM 2017

(Kèm theo Nghị Quyết số 27/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, Khóa XVIII)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Tên, danh mục dự án

Quyết định đầu tư

Lũy kế vốn đã cấp đến 12/2016

Kế hoạch năm 2017

Ghi chú

Số quyết định, ngày tháng năm

KC-HT

TMĐT, QT*

A

NGUỒN VỐN

1

Tổng số: 888.820 triệu đồng.

 

Trong đó: - Cân đối ngân sách địa phương: 567.820 triệu đồng;

 

- Thu tiền sử dụng đất: 300.000 triệu đồng (trong đó: Chi đảm bảo môi trường và lập hồ sơ địa chính là 92.800 triệu đồng; điều tiết cho ngân sách huyện, xã là 207.200 triệu đồng);

 

- Thu xổ số kiến thiết: 21.000 triệu đồng

2

Số vốn ngân sách tỉnh phân bổ: 681.620 triệu đồng

3

Số vốn ngân sách huyện, xã phân bổ: 207.200 triệu đồng.

B

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ (PHẦN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH)

681 620

 

1

Trả nợ vốn vay (Ngân hàng phát triển); Trong đó:

- Hoàn trả vốn vay NHPT theo cam kết năm 2016 chưa bố trí nguồn: 95.520 triệu đồng.

- Trả vốn NHPT kế hoạch cam kết năm 2017 (Chương trình kiên cố hóa kênh mương): 213.000 triệu đồng.

- Hoàn trả các khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ: 33.370 triệu đồng

341 890

 

2

Chi chương trình, dự án khắc phục, xử lý và các nội dung liên quan đến công tác bảo vệ môi trường

82 800

Quyết định phân bổ sau

3

Chi lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

10 000

 

4

Trả Hợp đồng BT Cầu Đồng Quang

30 000

 

5

Vốn chuẩn bị đầu tư

3 000

Quyết định phân bổ sau

6

Hỗ trợ chống xuống cấp các di tích lịch sử văn hóa

2 000

Quyết định phân bổ sau

7

Bố trí các dự án PPP

20 000

Quyết định phân bổ sau

8

Bố trí các công trình, dự án

 

 

5 832 416

3 031 186

191 930

 

8.1

Công trình, dự án đã hoàn thành (tổng số 76 công trình, dự án)

 

 

3 335 205

2 287 294

65 980

Bố trí trả nợ các công trình, dự án do UBND tỉnh quyết định đầu tư

*

UBND huyện Đoan Hùng

 

 

311 112

110 870

3 500

 

-

Đường cứu hộ, cứu nạn, tránh lũ xã Yên Kiện, huyện Đoan Hùng

225/QĐ-UBND 02/02/12

12-14

75 891

39 000

1 000

 

-

Xây dựng kè hữu sông Lô đoạn qua Sóc Đăng

3494/QĐ-UBND 04/11/11

11-14

81 907

19 580

1 000

 

-

Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp làng nghề xã Sóc Đăng, huyện Đoan Hùng (hạng mục đường giao thông)

3221 22/11/06; 601 28/2/2011

09-13

25 090

24 490

500

 

-

Đường giao thông kết hợp di dời dân tránh lũ quét thuộc các xã phía Tây Nam, huyện Đoan Hùng

3317/QĐ-UBND - 21/10/11

12-16

128 224

27 800

1 000

 

*

UBND huyện Hạ Hòa

 

 

232 898

195 743

1 850

 

-

Hệ thống cấp nước sạch thị trấn Hạ Hòa, huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ

1503 ngày 9/6/2005; 729 ngày 4/4/2007

2007-2009

18 303

17 373

350

 

-

Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường giao thông Vùng đồi huyện Hạ Hòa

3169/QĐ-UBND, 15/10/04;

2246/QĐ-UBND, 18/8/05;

501/QĐ-UBND, 23/02/06;

2513/QĐ-UBND, 04/9/08;

1054/QĐ-UBND,30/3/11

2006 - 2014

112 139

101 534

500

 

-

Đường vào khu du lịch Ao Châu, huyện Hạ Hòa

550/QĐ-UB, 14/3/07; 1298 ngày 14/5/2008; 1055/QĐ-UB, 30/3/11, 900 ngày 12/4/2013

2007 - 2014

55 574

33 906

500

 

-

Đường từ đền Mẫu Âu Cơ đi Ao Giời - Giếng Tiên, huyện Hạ Hòa

2066/QĐ-UBND, 20/8/07;

806/QĐ-UBND, 28/3/08;

1674/QĐ-UBND, 13/5/11;

2338/QĐ-UBND, 4/9/12

2008 - 2014

46 882

42 930

500

 

*

UBND huyện Lâm Thao

 

 

112 000

71 300

3 000

 

-

Cải tạo, nâng cấp kênh tưới kết hợp đường giao thông trung tâm xã Sơn Dương

2181/QĐ-UBND ngày 21/10/2011

2011-2015

112 000

71 300

3 000

 

*

UBND huyện Phù Ninh

 

 

156 504

94 591

2 500

 

-

Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 323C, huyện Phù Ninh (đoạn quốc lộ 2 - đê hữu sông Lô)

1797 ngày 17/07/2013

2013-2015

69 232

36 272

1 000

 

-

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường tránh lũ P4, huyện Phù Ninh (đoạn Phú Lộc - Phú Nham - Tiên Du)

3883 ngày 12/12/2011

2012-2015

50 988

34 800

500

 

-

Cải tạo, nâng cấp đường liên xã Bảo Thanh - Hạ Giáp, huyện Phù Ninh

3573 ngày 09/11/2010

2010-2012

36 284

23 519

1 000

 

*

UBND huyện Tam Nông

 

 

194 624

172 208

4 300

 

-

Hệ thống mạng ống phân phối nước sạch thị trấn Hưng Hóa và các vùng lân cận, huyện Tam Nông

3085/QĐ-UBND, 29/10/2008

2008-2013

63 464

57 448

300

 

-

Đường Quang Húc - Tề Lễ, huyện Tam Nông

2751/QĐ-UBND, 10/11/2014

2009-2014

116 211

110 300

1 000

 

-

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông đến trung tâm xã Văn Lương, huyện Tam Nông (Lý trình Km0+00-Km3+00m)

31/10/12

1764/QĐ-UBND

14 950

4 460

3 000

 

*

UBND huyện Thanh Ba

 

 

79 423

71 652

1 100

 

-

Cải tạo, nâng cấp đường đến trung tâm xã Vân Lĩnh, huyện Thanh Ba

1263/QĐ-UBND; 11/5/2010

 

43 390

41 857

100

 

-

Đường từ kho muối (TL314) xã Ninh Dân đi Lữ đoàn 168 xã Chí Tiên

Số: 2558/QĐ-UBND 08/8/2011

 

36 033

29 795

1 000

 

*

UBND huyện Thanh Sơn

 

 

176 531

123 160

2 000

 

-

Đường giao thông liên xã (đoạn từ xóm Mít đi xóm Nưa xã Tân Lập nối xã Tân Minh), huyện Thanh Sơn

2783 31/10/2013

 

36 567

25 000

1 000

 

-

Cải tạo, nâng cấp đường huyện Thanh Sơn (TL 316-Tân Lập-Yên Lương-Yên Sơn) huyện Thanh Sơn

2816, 03/10/2008

2008-2012

139 964

98 160

1 000

 

*

UBND huyện Thanh Thủy

 

 

18 700

13 426

1 000

 

-

Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc và nhà khách cơ quan Huyện ủy Thanh Thủy

Số 2859 ngày 19/9/2013

2013-2014

18 700

13 426

1 000

 

*

UBND huyện Yên Lập

 

 

30 671

22 089

2 500

 

-

Dự án sân vận động huyện Yên Lập

QĐ số: 3137 ngày 18/11/2005; QĐ ĐC số 432 ngày 19/2/2013

 

19 709

14 135

2 000

 

-

Cầu treo Ngòi Giành xã Xuân An

QĐ số: 1415 ngày 31/05/2012

2 012

10 962

7 954

500

 

*

UBND thị xã Phú Thọ

 

 

65 268

64 293

970

 

-

Đường 27/7 đi Viện Lao

2683, 21/10/2016

2008-2010

14 783

14 659

120

 

-

Cải tạo, nâng cấp đường L6 huyện Lâm Thao đến đê Tả Thao thị xã Phú Thọ

2690/QĐ 31/8/2010

2009-2012

50 485

49 634

850

 

*

Ban QL các Khu công nghiệp và Công ty PTHT Khu công nghiệp

 

 

110 271

100 152

5 100

 

-

Đường vào nhà máy xử lý nước thải D6-D8 KCN Thụy Vân, giai đoạn 1

29, ngày 7/1/2014

 

3 215

2 805

200

Công ty PTHT KCN

-

Đường GT nội bộ đoạn 11-12A; đường GT nội bộ, hệ thống thoát nước mưa đoạn 12A- 7-KCN Thụy Vân, giai đoạn 2

3179, ngày 17/12/2015

 

11 593

10 949

500

Công ty PTHT KCN

-

San nền diện tích nhà máy bia Đồng Xuân lô A-KCN Trung Hà

256, ngày 3/2/2015

 

8 839

8 535

200

Công ty PTHT KCN

-

Đường giao thông T3-T4, hệ thống thoát nước mưa T4-T5 tuyến N2 gói 2, tuyến thoát nước mưa từ nhà máy bia ra mương trung tâm -KCN Trung Hà

1080, ngày 11/5/2016

 

15 810

15 255

400

Công ty PTHT KCN

-

Mặt đường giao thông, hệ thống thoát nước mưa, nước thải-Khu TĐC Bạch Hạc, giai đoạn 1

8, ngày 3/1/2014

 

7 739

7 068

500

Công ty PTHT KCN

-

Hạng mục hè đường-CCN Bạch Hạc, giai đoạn 1

2205, ngày 19/9/2014

 

2 301

1 163

500

Công ty PTHT KCN

-

San nền, đường GT nội bộ-CCN Bạch Hạc, giai đoạn 2

3383, ngày 26/12/2014

 

19 283

18 063

500

Công ty PTHT KCN

-

Một nửa mặt đường đoạn FLS3A, rãnh thoát nước mưa phần còn lại đoạn FLS lô số 9+10 - KCN Thụy Vân, giai đoạn 2

 

 

1 003

377

400

Công ty PTHT KCN

-

San nền, nền đường giao thông nội bộ phần còn lại lô số 9 - KCN Thụy Vân, giai đoạn 2

 

 

5 284

4 750

400

Công ty PTHT KCN

-

Trụ sở làm việc BQL các KCN Phú Thọ

 

 

20 044

18 427

400

Ban Quản lý các Khu Công nghiệp

-

Thi công hạng mục hè đường giai đoạn I, II, Khu CN Thụy Vân

2205, 2206 ngày 19/9/2014

 

4 936

3 385

800

Công ty PTHT KCN

-

San nền lô 5,6 và xây dựng đường giao thôn nội bộ các tuyến D3, D4; đoạn 15-16 thuộc tuyến N3;đoạn 24-25 thuộc tuyến N1 và các nút giao thông số 3,4,10,11,15,16,21,24,25 KCN Trung Hà

3383, ngày 26/12/2014

 

4 988

4 415

100

Công ty PTHT KCN

-

Hệ thống thoát nước CCN Bạch Hạc

2418, ngày 10/10/2014

2007-2015

5 236

4 960

200

Công ty PTHT KCN

*

Sở Giao thông vận tải

 

 

731 084

522 810

7 500

 

-

Cải tạo, nâng cấp đường từ QL2 đến Khu di tích lịch sử Quốc gia Đền Hùng

1078/QĐ-UBND ngày 15/5/2014

2014-2016

71 468

20 000

2 000

 

-

Dự án đường nối QL32C-QL70 và xây dựng cầu Hạ Hoà

QĐ số 523/QĐ-UBND ngày 08/3/2007; 3958/QĐ-UBND ngày 24/12/2008; 3587/QĐ-UBND ngày 09/11/2010 và 2352/QĐ-UBND ngày 21/7/2011; 1268/QĐ-UBND ngày 24/5/2013

2007-2015

573 636

455 175

2 000

 

-

Cải tạo, nâng cấp đường nối QL2(ngã 3 Đền Hùng) đến đường cao tốc Nội Bài-Lào Cai thuộc xã Hùng Lô, thành phố Việt Trì

308, ngày 12/2/2014

2014-2015

52 537

20 000

2 000

 

-

Đường tỉnh 321C (Lương Sơn - Phượng Vĩ)

QĐ số 4285/QĐ-UBND ngày 07/12/2009

2011-2014

27 419

22 135

1 000

 

-

Cải tạo, sửa chữa tỉnh lộ 314 (đoạn từ km16+128 đến km39+220)

1482 30/6/2014

2015-2017

6 024

5 500

500

 

*

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

 

633 564

344 071

11 110

 

-

Đường sơ tán dân đoạn Ninh Dân- Đông Thành - Thanh Vinh

1307/QĐ-UBND, 14/5/2010; 1019/QĐ-UBND , 19/4/2012

10-15

147 460

88 369

1 000

 

-

Nâng cấp tuyến đường giao thông từ Quốc lộ 32C đi Hiền Đa, Văn Khúc và tuyến đường từ quốc lộ 32C qua Cát Trù, Văn Khúc đi tỉnh lộ 329 kết hợp đường sơ tán dân

247/QĐ-UBND ngày 21/01/2012; 2748/QĐ-UBND ngày 17/10/2012

12-15

52 459

20 150

1 000

 

-

Nâng cấp tuyến đường giao thông từ Quốc lộ 32C đi Hiền Đa, Văn Khúc và tuyến đường từ quốc lộ 32C qua Cát Trù, Văn Khúc đi tỉnh lộ 329 kết hợp đường sơ tán dân (Tuyến QL32C-Cát trù-Yên Dưỡng)

1274, ngày 01/6/2016

12-15

6 599

 

1 000

 

-

Xử lý cấp bách sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km73,3-Km73,7 đê hữu sông Thao Thuộc thị trấn Hưng Hóa, huyện Tam Nông.

657/QĐ-SNN ngày 24/10/2013

T9-10/2013

10 595

7 700

1 000

 

-

Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km2,4-Km4,4 đê hữu Lô, xã Chí Đám; Km3,3-Km4,3 đê tả Lô, xã Hữu Đô, huyện Đoan Hùng.

406/QĐ-SNN ngày 10/9/2012

T8-T9/2012

65 286

61 022

1 000

 

-

Cải tạo, nâng cấp và gia cố tuyến đê tả ngòi Vĩnh Mộ

20/7/2009; 2130/QĐ-UBND 8/8/2012

10-14

90 320

63 370

2 500

 

-

Tu bổ tuyến đê tả, đê hữu ngòi Me huyện Cẩm Khê

2070/QĐ-UBND, 09/7/2010

09-12

198 998

70 634

1 000

 

-

Dự án cải tạo, nâng cấp các hồ chứa nước bị xuống cấp trên địa bàn huyện Cẩm Khê (hồ Đồng Nguyễn xã Phượng Vỹ)

3552/QĐ-UBND ngày 08/11/2011

11-14

7 694

4 479

500

 

-

Mua sắm đường ống và vật tư phụ kiện đi kèm phục vụ công tác chống hạn hán vụ Đông Xuân năm 2012 trên địa bàn các huyện: Hạ Hoà, Thanh Ba, Đoan Hùng, Yên Lập

1581/QĐ-UBND ngày 19/6/12

2012

8 542

8 100

280

 

-

Mua sắm đường ống và vật tư phụ kiện đi kèm phục vụ công tác phòng chống và khắc phục hậu quả hạn hán vụ Đông Xuân năm 2010 - 2011

3593/QĐ-UBND ngày 11/11/11

11-12

6 345

5 250

830

 

-

Dự án Hỗ trợ Nông nghiệp Cacbon thấp

1619/QĐ-BNN-KH, 15/7/2013; 2282/QĐ-UBND , 12/9/2013

14-18

39 266

14 997

1 000

 

*

Ngành giáo dục và đào tạo

 

 

85 707

36 835

7 130

 

-

THPT Hương Cần

03, 30/10/2008; 1179,

04/5/2010; 3890, 19/12/2011

1/2009

11/2009

10 931

8 000

500

THPT Hương Cần

-

THPT Hạ Hòa

784, ngày 26/3/2012

 

5 823

5 300

500

THPT Hạ Hòa

-

Trung tâm GDTX tỉnh

1322, ngày 14/5/2010

 

37 572

 

1 200

Trung tâm GDTX tỉnh

-

THPT Vĩnh Chân

2500, ngày 21/9/2012

 

1 493

900

600

THPT Vĩnh Chân

-

THPT Yển Khê

3873/QĐ-UBND ngày 12/12/2011

11/2011

10/2013

3 190

3 029

100

THPT Yển Khê

-

Trường THPT Việt Trì

124, ngày 21/12/2012

 

2 073

1 900

150

Trường THPT Việt Trì

-

Trường dân tộc nội trú Thanh Sơn

1594, ngày 17/7/2012

 

11 606

11 300

240

Trường dân tộc nội trú Thanh Sơn

 

Trường dân tộc nội trú Yên Lập

5203, ngày 16/10/2015

 

1 969

1 400

550

Trường dân tộc nội trú Yên Lập

-

THPT Hùng Vương

1301/QĐ-UBND ngày 2/6/2016

09/2015

06/2016

4 551

3 006

500

THPT Hùng Vương

-

Trường Bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục

2651/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

01/2016

01/2017

3 699

1 000

1 220

Trường Bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục

-

Trường Trung cấp Văn hóa - Nghệ thuật tỉnh

 

 

 

 

1 070

Trường Trung cấp Văn hóa - Nghệ thuật tỉnh

-

Cải tạo nhà lớp học - Trường THPT Mỹ Văn

2551, 7/10/2016

2016

2 800

1 000

500

Trường THPT Mỹ Văn

*

Sở, ngành khác

 

 

396 848

344 094

12 420

 

-

Trụ sở làm việc Chi cục quản lý thị trường tỉnh Phú Thọ

2722/QĐ-UBND ngày 04/11/2014

 

10 020

9 328

300

Chi cục quản lý thị trường

-

Nhà ký túc xá 06 tầng B cụm chung cư sinh viên số 2 khu Trường cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Phú Thọ thuộc Dự án đầu tư xây dựng công trình: Chung cư sinh viên thành phố Việt Trì

2099/QĐ-UBND, 09/9/2014

 

19 664

18 705

900

Sở Xây dựng

-

Trung tâm dạy nghề huyện Cẩm Khê

2228 11/7/2011

 

22 894

19 139

1 500

Trung tâm GDNN-GDTX huyện Cẩm Khê

-

Nhà ký túc xá 09 tầng B, Cụm chung cư sinh viên số 1 - Khu đô thị Minh Phương thuộc Dự án đầu tư xây dựng công trình: Chung cư sinh viên thành phố Việt Trì

2101/QĐ-UBND ngày 09/9/2014

 

121 236

118 628

1 000

Sở Xây dựng

-

Nhà lớp học và các công trình phụ trợ - Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Phù Ninh

3149, 15/12/2015

 

1 823

500

1 000

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Phù Ninh

-

Dự án trung tâm Phát thanh - Truyền hình tỉnh Phú Thọ

2246/QĐ-UB ngày 15/7/2002

 

37 181

22 036

1 000

Đài PTTH tỉnh

-

Đường dây 22KV và trạm biến áp 560KVA - Cụm chung cư sinh viên số 2 khu Trường Cao đẳng kinh tế - Kỹ thuật Phú Thọ thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình: Chung cư sinh viên thành phố Việt Trì

311/QĐ-UBND, 10/02/2015

 

2 296

2 176

120

Sở Xây dựng

-

Sửa chữa nhà làm việc Sở Tài nguyên Môi trường

770 4/4/2016

 

5 580

3 500

1 100

Sở Tài nguyên Môi trường

-

Cải tạo, nâng cấp Sân vận động Việt Trì

1808 26/7/2016

 

94 131

87 719

1 000

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-

Sở Chỉ huy cơ bản (AP 05) (giai đoạn I)

3427/QĐ-UB 16/01/05;

1219/QĐ-UBND 07/6/11

 

51 076

37 125

500

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

-

Cải tạo, nâng cấp nhà khách A, nhà ăn và hệ thống thoát nước thuộc Trung tâm Hội nghị tỉnh

2526/QĐ-UBND, 22/10/2014

 

14 705

11 200

2 000

Văn phòng UBND tỉnh

-

Cải tạo, nâng cấp nhà B và các hội trường thuộc Trung tâm Hội nghị tỉnh

2527/QĐ-UBND, 22/10/2014

 

16 242

14 038

2 000

Văn phòng UBND tỉnh

8.2

Công trình, dự án chuyển tiếp và đã hoàn thành thủ tục đầu tư năm 2016 (tổng số 54 công trình, dự án)

 

 

2 462 460

739 392

70 700

Bố trí cho các công trình, dự án do UBND tỉnh quyết định đầu tư

*

UBND huyện Cẩm Khê

 

 

106 709

6 346

4 500

 

-

Xây dựng khu tái định cư phục vụ công tác giải phóng mặt bằng thuộc dự án: Đường nối từ QL.32C vào Khu công nghiệp Cẩm Khê, huyện Cẩm Khê

2629/QĐ-UBND ngày 30/10/2015, 253/QĐ-UBND ngày 29/1/2016

 

8 649

4 746

1 000

 

-

Công trình lưu niệm nhà thơ Bút Tre thuộc vùng chiến khu cách mạng Vạn Thắng - Đồng Lương

 

 

8 400

100

500

 

-

Cải tạo, nâng cấp kéo dài đường tránh lũ, sơ tán dân thị trấn Sông Thao, huyện Cẩm Khê

2392/QĐ-UBND ngày 25/9/2013

 

89 660

1 500

3 000

 

*

UBND huyện Đoan Hùng

 

 

100 688

59 906

2 500

 

-

Kè bảo vệ bờ, vở sông khu vực tượng đài Chiến thắng Sông Lô và cầu Đoan Hùng

518 -28.02.13

13-15

80 040

59 736

1 000

 

-

Tu bổ, tôn tạo di tích địa điểm Chiến thắng Sông Lô, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ

2815, 28/10/2016

 

2 348

 

500

 

-

Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc UBND huyện Đoan Hùng

 

2016-2018

18 300

170

1 000

 

*

UBND huyện Hạ Hòa

 

 

98 834

70 169

3 000

 

-

Tuyến đường từ trung tâm xã Xuân Áng qua khu vực hồ Hàm Kỳ đến khu dân cư số 11, xã Xuân Áng, huyện Hạ Hòa

2601/QĐ-UBND ngày 29/10/2014; 57/QĐ-UBND ngày 15/01/2015

2015 - 2017

21 909

8 650

2 000

 

-

Đường giao thông đến trung tâm xã Phụ Khánh, huyện Hạ Hòa

1237/QĐ-UBND ngày 20/5/2010; 1332/QĐ-UBND ngày 7/6/2011

2011 - 2016

76 925

61 519

1 000

 

*

UBND huyện Lâm Thao

 

 

47 025

13 617

3 000

 

-

Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước, xử lý úng ngập cục bộ QL32C từ TT Hùng Sơn đến huyện Lâm Thao

297, 11/01/2013

 

20 025

6 450

1 000

 

-

Xây dựng Trung tâm Văn hóa Thể thao huyện (HM: Nhà thi đấu và luyện tập đa năng)

Số 870/QĐ-UBND ngày 24/6/2014

2014-2018

27 000

7 167

2 000

 

*

UBND huyện Phù Ninh

 

 

19 944

0

500

 

-

Cải tạo, nâng cấp Trụ sở làm việc UBND huyện Phù Ninh

 

2016-2018

19 944

 

500

 

*

UBND huyện Tam Nông

 

 

88 928

14 840

4 000

 

-

Chợ Cổ Tiết, xã Cổ Tiết, huyện Tam Nông

341, 14/2/2012

 

27 559

8 340

1 000

 

-

Cải tạo, nâng cấp một số hạng mục công trình nhà làm việc Huyện ủy Tam Nông

2079 19/8/2016

2016-2018

7 250

200

1 000

 

-

Nâng cấp tuyến đường Hương Nộn-Thọ Văn -QL32, huyện Tam Nông

1677 11/7/2016

2016-2018

32 613

300

1 000

 

-

Xây dựng hệ thống vỉa hè, cây xanh, điện chiếu sáng đoạn qua thị trấn Hưng Hóa và đoạn từ dốc chùa Hương Nộn đến ngã tư Cổ Tiết

1426 16/6/2016

2016-2018

21 506

6 000

1 000

 

*

UBND huyện Thanh Thủy

 

 

250 018

63 150

7 000

 

-

Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc HĐND và UBND huyện Thanh Thủy

Số 3560, ngày 31/12/2014

2015-2017

26 937

8 150

1 000

 

-

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông kết nối QL32 và đường Hồ Chí Minh với QL70B tỉnh Phú Thọ đi tỉnh Hòa Bình (giai đoạn 1)

2639/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

2015-2016

200 624

55 000

2 000

 

-

Kè chống sạt lở, vở sông đoạn Km29-Km30 đê tả Đà, thuộc xã Xuân Lộc, huyện Thanh Thủy

2678, ngày 31/10/2014

2014-2018

22 457

 

4 000

 

*

UBND huyện Yên Lập

 

 

31 285

0

1 000

 

-

Tuyến đường từ trung tâm xã đến tràn Đồng Măng, xã Trung Sơn, huyện Yên Lập

1989, 15/8/2016

2016-2018

31 285

 

1 000

 

*

UBND thành phố Việt Trì

 

 

121 595

60 855

6 000

 

-

Dự án Đường Phù Đổng ( đoạn từ giao với đường Trường Chinh đến giao với đường Rước Kiệu )

Số 571 ngày 11/3/2016

2016

51 819

24 455

3 000

 

-

Dự án Cải tạo đường và hè phố hai bên đường Trần Phú đoạn từ nút giao Hùng Vương đến đường Hàn Thuyên

Số 735 ngày 30/6/2016

2016

69 776

36 400

3 000

 

*

UBND thị xã Phú Thọ

 

 

49 410

10 300

2 000

 

-

Kè xử lý sạt lở bờ tả sông Thao đoạn Km58+550 đến Km59+247, xã Thanh Minh, thị xã Phú Thọ

630/QĐ 19/03/14

2015-2016

26 140

5 000

1 000

 

-

Trường MN trung tâm xã Hà Thạch

 

2014-2017

23 270

5 300

1 000

 

*

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

 

 

29 500

14 000

1 000

 

-

Đầu tư xây dựng tuyến đường S-2

2635 18/10/2016

 

29 500

14 000

1 000

 

*

Sở Giao thông Vận tải

 

 

757 982

199 750

7 000

 

-

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 316B đoạn Tân Phương - Hưng Hóa

2667 20/10/2016

2016-2018

59 947

30 000

1 000

 

-

Dự án tuyến đường GTNT liên xã đoạn Đào Xá - Hoàng Xá, huyện Thanh Thủy

QĐ số 1933/QĐ-UBND ngày 02/8/2013

2013-2017

306 393

108 900

1 000

 

-

Dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 314 đoạn Thanh Ba-Hương Xạ

QĐ số 2246/QĐ-UBND ngày 23/9/2014

2014-2017

289 897

60 850

1 000

 

-

Đường nối từ đường dẫn cầu Đồng Quang vào Cụm công nghiệp Hoàng Xá, huyện Thanh Thủy

 

2016-2018

42 057

 

2 000

Thực hiện theo hình thức PPP

-

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 313C đoạn Hương Lung - Đồng Lương

 

2016-2018

59 688

 

2 000

Thực hiện theo hình thức PPP

*

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

 

247 951

86 009

2 500

 

-

Đê tả sông Thao đoạn Km0 - Km17 huyện Hạ Hòa

3608/QĐ-UBND 04/12/2008

2015-2020

139 729

34 100

1 000

 

-

Nâng cấp hệ thống đê tả, hữu ngòi Cỏ, huyện Cẩm Khê

Số 988/QĐ-UBND ngày 28/3/2011; Số 2039/QĐ-UBND ngày 14/8/2013

11-16

106 548

51 200

1 000

 

-

Cải tạo, nâng cấp mở rộng nhà công vụ, nhà kho tại Hạt Kiểm lâm Việt Trì

 

2016-2017

1 674

709

500

Hạt kiểm lâm Việt Trì

*

Ngành giáo dục và đào tạo

 

 

27 888

7 000

4 000

 

-

Trường THPT Phương Xá

 

 

 

 

700

THPT Phương Xá

-

Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Phú Thọ

 

 

 

 

600

THPT Dân tộc nội trú tỉnh Phú Thọ

-

Nhà lớp học bộ môn 3 tầng-6 phòng

741/QĐ-UBND ngày 30/3/2016

8/2016

3/2017

6 681

1 900

700

THPT Minh Đài

-

Nhà lớp học bộ môn và nhà chức năng 3 tầng

586/QĐ-UBND ngày 16/03/2016

07/2016

08/2017

7 177

1 800

650

THPT CN Việt Trì

-

Giải phóng mặt bằng và xây dựng nhà lớp học

742/QĐ-UBND ngày 30/3/2016

8/2016

3/2017

6 043

1 500

700

THPT Thạch Kiệt

-

Nhà lớp học bộ môn 3 tầng 6 phòng

588/QĐ-UBND ngày 17/3/2016

8/2016

3/2017

7 987

1 800

650

THPT Đoan Hùng

*

Sở, ngành khác

 

 

484 704

133 450

22 700

 

-

Cải tạo, sửa chữa Trụ sở làm việc Tỉnh ủy

157/QĐ-UBND, ngày 19/01/2016

2016-2018

16 175

4 000

5 000

Văn phòng Tỉnh ủy

-

Cải tạo, nâng cấp và xây mới một số hạng mục công trình thuộc Trụ sở làm việc các cơ quan khu vực Ủy ban nhân dân tỉnh

2525/QĐ-UBND, 22/10/2014; 327 05/02/2016

 

53 765

16 008

4 000

Văn phòng UBND tỉnh

-

Doanh trại Đại đội 20 Trinh sát, Đại đội 27 Thiết giáp

937/QĐ-UBND, 15/4/2013

 

27 124

10 369

1 000

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

-

Nâng cấp, cải tạo trụ sở làm việc Báo Phú Thọ

2683/QĐ-UBND, 31/10/2014

 

11 161

3 000

1 000

Báo Phú Thọ

-

Đầu tư sản xuất, truyền dẫn, phát sóng quảng bá kênh truyền hình Phú Thọ trên vệ tinh theo chuẩn HD

2652/QĐ-UBND ngày 30/10/2014

 

54 500

15 000

1 000

Đài PT-TH tỉnh

-

Cải tạo, nâng cấp xây dựng công trình phụ trợ thuộc Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Phú Thọ

1056/QĐ-UBND, 25/4/2013

 

9 658

6 788

1 600

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Phú Thọ

-

Dự án đầu tư xây dựng công trình Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ (trại thực nghiệm)

3656/QĐ-UBND, 11/11/2010; 494/QĐ-UBND , 10/3/2016

 

30 775

5 155

1 000

Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ

-

Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp Thư viện tỉnh Phú Thọ

2649/QĐ-UBND, 30/10/2014

 

21 256

4 700

1 000

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-

Khôi phục Miếu Lãi Lèn, xã Kim Đức, thành phố Việt Trì (GĐ II)

437, 31/01/2011

 

14 545

6 000

1 000

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-

Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp các công trình khu liên hợp thể thao Việt Trì

2650/QĐ-UBND, 30/10/2014

2015-2018

30 943

7 200

600

Trung tâm quản lý, khai thác Khu liên hiệp TDTT

-

Nhà ở cho vận động viên thuộc Trung tâm quản lý, khai thác Khu liên hiệp thể dục, thể thao

2583, 12/10/2016

2017-2019

6 690

 

1 000

Trung tâm quản lý, khai thác Khu liên hiệp TDTT

-

Đầu tư hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác đăng ký và quản lý hộ tịch

714 29/3/2016

2016-2018

3 519

1 000

500

Sở Tư pháp

-

Trường Trung cấp nghề Công nghệ Vận tải

3691/QĐ-UBND

 

62 500

20 530

1 000

Trường Trung cấp nghề Công nghệ Vận tải

-

Trụ sở làm việc khối cảnh sát thuộc công an tỉnh Phú Thọ

1300/QĐ-BCA-H41 ngày 19/4/2011

 

109 000

27 800

1 000

Công an tỉnh

-

Trung tâm phát triển quỹ đất và văn phòng Đăng ký đất đai

724 30/3/2016

2016-2018

19 539

3 900

1 500

Sở Tài nguyên và Môi trường

-

Nâng cấp, cải tạo nhà bếp, nhà ăn tập thể Trường Chính trị tỉnh Phú Thọ

 

 

2 270

 

500

Trường Chính trị tỉnh

8.3

Hỗ trợ lồng ghép với nguồn ngân sách địa phương để thực hiện các dự án, công trình trạm y tế, trường học đạt chuẩn và nông thôn mới

 

 

 

 

48 450

 

*

Huyện Cẩm Khê

 

 

 

 

3 000

 

-

Hỗ trợ đầu tư xây dựng các Trạm y tế và trường học đạt chuẩn

 

 

 

 

1 000

Chủ tịch UBND huyện quyết định phân bổ chi tiết

-

Cải tạo, nâng cấp đường huyện tuyến Tiên Lương-Phượng Vỹ, huyện Cẩm Khê

 

 

 

 

1 000

UBND huyện Cẩm Khê

-

Trường THCS Tam Sơn, huyện Cẩm Khê

 

 

 

 

1 000

UBND huyện Cẩm Khê

*

Huyện Đoan Hùng

 

 

 

 

4 500

 

-

Hỗ trợ đầu tư xây dựng các Trạm y tế và trường học đạt chuẩn

 

 

 

 

1 500

Chủ tịch UBND huyện quyết định phân bổ chi tiết

-

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT từ cổng làng đi Đỗng màu, nghĩa trang xã Chí Đám

 

 

 

 

1 000

UBND xã Chí Đám

-

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT từ ông Doanh đi ông Bắc thôn Đồng mầu xã Chí Đám

 

 

 

 

1 000

UBND huyện Đoan Hùng

-

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT liên xã Khu 3 đi Khu 2 xã Bằng Luân

 

 

 

 

1 000

UBND xã Bằng Luân

*

Huyện Lâm Thao

 

 

 

 

5 000

 

-

Cải tạo, nâng cấp Trường Mầm non Sơn Vi 2, xã Sơn Vi

157/QĐ-UBND, ngày 27/01/2016

 

3 500

800

1 000

UBND xã Sơn Vi

-

Cải tạo, nâng cấp trường Tiểu học Sơn Vi, xã Sơn Vi

158/QĐ-UBND ngày 27/01/2016

 

2 500

500

1 000

UBND xã Sơn Vi

-

Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng học trường Tiểu học Vĩnh Lại

 

 

4 684

1 400

1 000

UBND xã Vĩnh Lại

-

Đường Trung tâm xã Thạch Sơn, huyện Lâm Thao

 

 

14 500

 

2 000

UBND xã Thạch Sơn

*

Huyện Phù Ninh

 

 

 

 

5 000

 

-

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã Phù Ninh (Đoạn từ cống chui đường cao tốc - Nhà văn hóa khu 1; Lý trình km0+00-km0+995,3)

1408 24/6/2014

 

5 213

100

1 400

UBND xã Phù Ninh

-

Trường THCS Vĩnh Phú huyện Phù Ninh

 

 

 

 

500

UBND xã Vĩnh Phú

-

Cải tạo đường GTNT xã An Đạo tuyến TL 323C đi ngã ba Cây Tràm khu văn hóa khu 9

 

 

5 259

1 900

700

UBND xã An Đạo

-

Đường GTNT xã Tử Đà: tuyến 01 từ nhà ông Lý Ngọc khu 4 - Nhà ông Điều Nụ khu 3; tuyến 02 từ nhà bà Vui Bẩy khu 4 - Nhà máy gạch Phong Châu; tuyến số 03 từ đường Cầu Chẩu - Bình Bộ

 

 

5 661

367

1 400

UBND xã Tử Đà

-

Nâng cấp cải tạo đường GTNT xã Phú Lộc, đoạn nhà ông Đào - nhà ông Lai khu 2

1648, 30/6/2014

 

1 890

 

1 000

UBND xã Phú Lộc

*

Huyện Tam Nông

 

 

 

 

5 000

 

-

Hỗ trợ đầu tư xây dựng các Trạm y tế và trường học đạt chuẩn

 

 

 

 

1 600

Chủ tịch UBND huyện quyết định phân bổ chi tiết

-

Đường giao thông nông thôn xã Hương Nha

1247, 10/3/2016

 

5 931

2 000

1 000

UBND huyện Tam Nông

-

Nhà lớp học 2 tầng 10 phòng học Trường tiểu học Hiền Quan Tam Nông

 

 

 

 

700

UBND huyện Tam Nông

-

Hỗ trợ Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng học Trường tiểu học Hương Nộn, huyện Tam Nông

 

 

 

 

1 700

UBND xã Hương Nộn

*

Huyện Thanh Thủy

 

 

 

 

4 500

 

-

Cải tạo, nâng cấp Vườn cây Bác Hồ xã Đào Xá

Số 3173 ngày 22/10/2013

2013-2014

8 783

4 600

1 000

UBND huyện Thanh Thủy

-

Xây dựng 6 trạm y tế các xã: Trung Nghĩa, Phượng Mao, Tân Phương, Bảo Yên, Đào Xá, Sơn Thủy

 

2016

20 000

600

3 500

Chủ tịch UBND huyện quyết định phân bổ chi tiết

*

Huyện Thanh Ba

 

 

 

 

4 200

 

-

Nhà lớp học 2 tầng trường Mầm Non xã Mạn Lạn, huyện Thanh Ba

369, ngày 15/3/2016

 

3 516

 

1 200

UBND xã Mạn Lạn

-

Cải tạo nâng cấp hồ Đầm Bềnh, xã Đồng Xuân, huyện Thanh Ba

2950a, 11/10/2013

 

4 343

1 848

2 000

UBND huyện Thanh Ba

-

Đường GTNT liên xã Chí Tiên đi Hoàng Cương (Tuyến Thanh Xá-Hoàng Cương)

743, 27/3/2013; 1700, ngày 21/6/2013

 

6 866

4 281

1 000

UBND huyện Thanh Ba

*

Huyện Thanh Sơn

 

 

 

 

4 000

 

-

Hỗ trợ đầu tư xây dựng các Trạm y tế và trường học đạt chuẩn

 

 

 

 

1 000

Chủ tịch UBND huyện quyết định phân bổ chi tiết

-

Cải tạo trụ sở làm việc UBND huyện Thanh Sơn

 

 

 

 

1 000

UBND huyện Thanh Sơn

-

Đường GTNT xã Giáp Lai đoạn từ tỉnh lộ 316 đi Đình Giáp Lai

 

 

5 270

4 100

1 000

UBND huyện Thanh Sơn

-

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT từ Đồng Sạng xã Hương Cần đi xóm Né xã Yên Lãng

 

 

8 578

3 000

1 000

UBND huyện Thanh Sơn

*

Thị xã Phú Thọ

 

 

 

 

5 000

 

-

Cải tạo, nâng cấp đường GT trung tâm xã Hà Thạch đi TL325B đến TL320

 

 

 

 

1 000

UBND thị xã Phú Thọ

-

Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng Trường THCS Thanh Minh

 

 

 

 

1 000

UBND xã Thanh Minh

-

Nâng cấp đường GTNT đoạn từ cầu Róc (TL315) đến gò Đồng xã Văn Lung

1403/QĐ-UBND ngày 8/10/2013

2014-2017

14 368

7 000

1 000

UBND thị xã Phú Thọ

-

Đường nối từ ĐT 315B đến đường 27/7 (cầu Môm Lối, khu 8 xã Văn Lung, thị xã Phú Thọ)

2919 29/10/2015

2015-2018

8 125

 

1 000

UBND thị xã Phú Thọ

-

Đường từ TL 315B (khu 9, xã Văn Lung) nối với đường Ngô Quyền (phường Trường Thịnh, thị xã Phú Thọ)

2920 29/10/2015

2015-2018

8 490

 

1 000

UBND thị xã Phú Thọ

*

Huyện Hạ Hòa

 

 

 

 

4 150

 

-

Trường mầm non Minh Hạc, huyện Hạ Hòa

 

 

 

 

1 000

UBND xã Minh Hạc

-

Trường tiểu học Vĩnh Chân, huyện Hạ Hòa

 

 

 

 

1 000

UBND xã Vĩnh Chân

-

Nâng cấp, cải tạo đường GTNT Động Lâm

5447 31/12/2015

2015-2017

10 062

500

2 150

UBND xã Động Lâm

*

Thành phố Việt Trì

 

 

 

 

2 100

 

-

Trường Mầm non Dữu Lâu

 

 

3 000

100

1 000

UBND phường Dữu Lâu

-

Hỗ trợ Nhà lớp học 1 tầng 4 phòng Trường Mầm non Trưng Vương

7037 19/9/2016

 

2 739

 

1 100

UBND phường Trưng Vương

*

Huyện Yên Lập

 

 

 

 

2 000

 

-

Hỗ trợ đầu tư xây dựng các Trạm y tế và trường học đạt chuẩn

 

 

 

 

1 000

Chủ tịch UBND huyện quyết định phân bổ chi tiết

-

Đường ống dẫn nước từ hệ thống thủy lợi Dộc Giang-Phai Ngà cấp nước tưới phục vụ sản xuất nông nghiệp cho xã Mỹ Lương, huyện Yên Lập

1259 ngày 08/9/2015

 

5 092

2 000

1 000

UBND huyện Yên Lập

8.4

Công trình, dự án khởi công mới (tổng số 05 công trình, dự án)

 

 

34 751

4 500

6 800

Bố trí cho các công trình, dự án do UBND tỉnh quyết định đầu tư

*

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

 

 

10 117

0

2 000

 

-

Tuyến đường ngang nối Khu công nghiệp Thụy Vân với xã Thanh Đình

2727 26/10/2016

 

4 947

 

1 000

 

-

Xây dựng cống ngầm D2000 KCN Trung Hà

 

 

5 170

 

1 000

 

*

Sở, ngành khác

 

 

24 634

4 500

4 800

 

-

Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trụ sở làm việc Sở Tư pháp

2738 26/10/2016

2017-2019

8 762

4 400

1 200

Sở Tư pháp

-

Cải tạo cổng, tường rào, sân vườn, nhà công vụ và nhà xe Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Phú Thọ

 

 

3 299

100

1 600

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Phú Thọ

-

Cơ sở làm việc đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn khu vực Đền Hùng

 

 

12 573

 

2 000

Công an tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 02

BIỂU TỔNG HỢP VÀ CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (HỖ TRỢ MỤC TIÊU) NĂM 2017

(Kèm theo Nghị Quyết số 27/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, Khóa XVIII)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Thời gian KC-HT

Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành

Tổng vốn đầu tư và cơ cấu vốn trung hạn 2016 - 2020

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2016

Kế hoạch năm 2017

Ghi chú

Tổng vốn đầu tư

NSĐP và nguồn khác

Trung hạn 2016 - 2020

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: Kế hoạch năm 2016

A

TỔNG NGUỒN VỐN

 

 

9,452,520

-

2,593,342

2,013,761

630,927

549,600

 

B

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Trả nợ XDCB vốn ngân sách Trung ương đến hết kế hoạch 2015

 

 

1,871,484

-

50,555

90,700

13,500

11,600

Chi trả nợ XDCB là 40.600 triệu đồng (trong đó: nguồn hỗ trợ ngân sách Trung ương 11.600 triệu đồng, Chương trình mục tiêu Quốc gia 30.000 triệu đồng). Theo yêu cầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư: cả giai đoạn 2016 - 2020 phải trả 177.896 triệu đồng; năm 2017 phải trả tối thiểu 25.930 triệu đồng

1

Cầu, đường nối thị trấn Thanh Sơn - xã Sơn Hùng, huyện Thanh Sơn

2010-2011

1908, 03/7/2009

127,412

 

20,955

90,700

 

10,000

 

2

Trường Đại học Hùng Vương (thanh toán nợ XDCB)

 

 

1,744,072

 

29,600

 

13,500

1,600

 

II

Thu hồi vốn ứng trước tối thiểu

 

 

 

 

331,398

 

67,713

-

- Kế hoạch 2017 chưa giao phần bố trí phải thu hồi.

- UBND tỉnh sẽ rà soát, báo cáo không thu hồi trong giai đoạn 2016 - 2020 hoặc thực hiện từ năm 2018

III

Phân bổ các dự án, công trình cụ thể:

 

 

7,581,036

-

2,542,787

1,923,061

617,427

538,000

 

1

Trạm bơm tiêu cho các xã Sai Nga, Sơn Nga, Thanh Nga và thị trấn Sông Thao huyện Cẩm Khê

16-20

358/QĐ-UBND ngày 22/02/2016

323,024

 

73,212

20,000

20,000

20,000

Ban QL các KCN tỉnh

2

Đường nối từ QL32C vào Khu công nghiệp Cẩm Khê, huyện Cẩm Khê (đoạn từ nút 12 đến nút 19)

16-20

359/QĐ-UBND ngày 22/02/2016

131,878

 

80,480

35,000

35,000

25,000

Ban QL các KCN tỉnh

3

Cải tạo, gia cố và nâng cấp đường Âu Cơ (đoạn từ điểm đầu giao với đường Hùng Vương đến Km59 đê hữu sông Lô)

16-20

1118/QĐ-UBND 27/4/2010;  2473/QĐ-UBND 13/8/2010; 2640/QĐ-UBND 30/10/2015

638,986

 

133,500

247,520

28,000

52,800

Sở Nông nghiệp và PTNT

4

Dự án tuyến đường từ cầu Kim Xuyên đến Quốc lộ 2 và đường Hồ Chí Minh

14-18

1197/QĐ-UBND ngày 8/5/2012; 2768/QĐ-UBND ngày 30/10/2013; 771/QDD- UBND, 10/4/2014

348,065

 

96,500

127,000

7,000

25,000

UBND huyện Đoan Hùng

5

Cầu qua sông Bần xã Võ Miếu, huyện Thanh Sơn

14-18

1729/QĐ-UBND, 29/7/2014; 2608/QĐ-UBND , 29/10/2014

277,231

 

30,000

95,000

18,000

10,000

UBND huyện Thanh Sơn

6

Cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu Ngòi Trang, Ngòi Hiêng, huyện Hạ Hòa (GĐ1 + GĐ2)

14-18

2402/QĐ-UBND, 12/9/2012; 2747/QĐ-UBND , 30/10/2013; 2679/QĐ-UBND , 31/10/2014

425,219

 

128,500

132,000

19,000

40,000

Sở Nông nghiệp và PTNT

7

Đường nối từ QL.32C vào Khu công nghiệp Cẩm Khê, huyện Cẩm Khê

15-19

2605/QĐ-UBND, 29/10/2014

123,267

 

63,000

75,000

35,000

19,000

Sở Giao thông vận tải

8

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 318

15-19

2603/QĐ-UBND, 29/10/2014

105,800

 

28,445

40,000

10,000

15,000

Sở Giao thông vận tải

9

Đường từ nút giao IC9 đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến đường 35m thị xã Phú Thọ (đường vào Khu CN Phú Hà)

16-20

596/QĐ-UBND ngày 26/3/2015; 2643/QĐ-UBND 30/10/2015

116,000

 

80,000

45,000

45,000

31,000

Sở Giao thông vận tải

10

Xây dựng hệ thống kênh tưới, tiêu kết hợp đường giao thông từ Khu di tích lịch sử Quốc gia Đền Hùng đi cầu Phong Châu

15-19

2794/QĐ-UBND 31/10/2013; 1961/QĐ-UBND 26/8/2014

240,000

 

40,750

41,500

 

10,000

Tổng số 22.000 triệu đồng (trong đó: PPP ngân sách huyện 12.000 triệu đồng). CĐT: UBND huyện Lâm Thao

11

Đường từ QL.70B đi thị trấn Hạ Hòa và ĐT.320D kết nối các xã vùng phía Nam với trung tâm huyện Hạ Hòa

16-20

 

 

 

 

 

 

 

Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP). CĐT: UBND huyện Hạ Hòa

-

Hạng mục: Đoạn từ QL.70B đi thị trấn Hạ Hòa

 

 

82,429

 

35,000

10,000

 

25,000

Tổng số: 30.000 triệu đồng; trong đó: ngân sách TW 25.000 triệu đồng; Ngân sách huyện 5.000 tr đồng

-

Hạng mục: Đoạn từ QL.70B đi các xã phía Nam và TL.320D

 

 

95,000

 

35,000

 

 

15,000

 

12

Đường giao thông liên huyện Thanh Thủy - Thanh Sơn

15-19

1806/QĐ-UBND ngày 06/8/2014

726,667

 

44,000

67,000

 

10,000

Chủ đầu tư: UBND huyện Thanh Thủy

13

Đường sơ tán dân, cứu hộ cứu nạn thị xã Phú Thọ (đoạn từ Quốc lộ 2 đến đường dẫn lên cầu Ngọc Tháp) - Giai đoạn 2

16-20

 

81,581

 

33,000

 

 

10,000

Tổng số 25.000 triệu đồng (trong đó: PPP ngân sách thị xã 15.000 triệu đồng). CĐT: UBND thị xã Phú Thọ

14

Cải tạo, gia cố và nâng cấp tuyến đê tả sông Thao đoạn Km64 - Km80,1 từ thị xã Phú Thọ đến cầu Phong Châu (Giai đoạn I: Đoạn từ Km64-Km75 và Tuyến nhánh đê tả ngòi Lò Lợn)

16-20

607/QĐ-UBND, 17/3/2016

499,603

 

340,000

50,500

50,500

48,000

Sở Nông nghiệp và PTNT

15

Trạm bơm tiêu Sơn Tình, huyện Cẩm Khê (giai đoạn I: xây dựng khu đầu mối TB và kênh chính Km0 đến Km9+400)

16-20

637/QĐ-UBND, 17/3/2016

400,097

 

223,000

30,000

30,000

20,000

Sở Nông nghiệp và PTNT

16

Dự án bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2020

16-20

739/QĐ-UBND, 30/3/2016

60,288

 

10,000

5,000

5,000

3,000

Chi cục Lâm nghiệp Phú Thọ

17

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Vườn quốc gia Xuân Sơn giai đoạn 2016-2020

16-20

638/QĐ-UBND, 18/3/2016

129,990

 

76,000

20,000

20,000

5,000

Vườn Quốc gia Xuân Sơn

18

Dự án nâng cao năng lực phòng cháy chữa cháy rừng và bảo vệ rừng cấp bách giai đoạn 2015-2020

16-20

499/QĐ-UBND, 10/3/2016

62,810

 

22,400

7,000

7,000

5,000

Chi cục Kiểm lâm tỉnh Phú Thọ

19

Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Phú Thọ

16-20

2434/QĐ-UBND 17/9/2012

258,435

 

35,000

15,000

15,000

15,000

Sở Công thương

20

Dự án nâng cấp, mở rộng khu chăm sóc và phục hồi chức năng cho người mắc bệnh tâm thần, người rối nhiễu tâm trí thuộc trung tâm trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần tỉnh Phú Thọ

2016-2020

2923, 30/11/2015

65,111

 

33,600

15,000

15,000

15,000

Trung tâm trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần tỉnh Phú Thọ

21

Bệnh viện Y học cổ truyền và Phục hồi chức năng

12-18

2510/QĐ-UBND 1/9/2009

118,684

 

60,000

58,600

23,000

18,000

Bệnh viện Y học cổ truyền và Phục hồi chức năng

22

Dự án Quảng trường Hùng Vương và Trung tâm dịch vụ Tổng hợp thành phố Việt Trì

12-18

166/QĐ-UBND 19/01/2010; 2943/QĐ-UBND 31/10/2012 ; 2677/QĐ-UBND 31/10/2014

771,197

 

90,000

588,014

36,000

10,000

UBND thành phố Việt Trì

23

Hạ tầng kỹ thuật Khu di tích lịch sử Đền Hùng giai đoạn 2016 - 2020

16-20

712/QĐ-UBND, 30/3/2016

359,811

 

52,600

34,600

34,600

18,000

Khu di tích lịch sử Đền Hùng

24

Hoàn thiện tu bổ, tôn tạo hạ tầng, cảnh quan Trung tâm lễ hội Khu di tích lịch sử Đền Hùng

16-20

710/QĐ-UBND, 30/3/2016

503,710

 

316,200

60,000

60,000

18,000

Khu di tích lịch sử Đền Hùng

25

Hồ Công viên Văn Lang giai đoạn 2016- 2020

16-20

711/QĐ-UBND, 30/3/2016

250,050

 

180,000

22,138

22,138

35,200

UBND thành phố Việt Trì

26

Cải tạo, nâng cấp đường nối các xã vùng 229 huyện Yên Lập gồm các xã (Phúc Khánh, Thượng Long, Nga Hoàng và Xuân Thủy)

16-20

04/QĐ-UBND, 04/3/2016

100,361

 

47,000

15,000

15,000

5,000

UBND huyện Yên Lập

27

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Cự Thắng - Cự Đồng, huyện Thanh Sơn (thuộc CT 229)

16-20

01/QĐ-UBND, 19/02/2016

136,788

 

72,000

17,000

17,000

5,000

UBND huyện Thanh Sơn

28

Đường đến trung tâm xã Thu Ngạc, huyện Tân Sơn (giai đoạn 2)

16-20

05/QĐ-UBND, 04/3/2016

81,975

 

50,000

40,189

40,189

5,000

UBND huyện Tân Sơn

29

Hạ tầng nuôi trồng thủy sản bền vững thuộc xã Văn Lung, thị xã Phú Thọ

16-20

465/QĐ-UBND ngày 08/3/2016

66 978

 

33 600

10,000

10 000

5 000

UBND thị xã Phú Thọ

 

Biểu số 03

BIỂU TỔNG HỢP VÀ CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN NƯỚC NGOÀI VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NSTW CHO CÁC DỰ ÁN ODA NĂM 2017

(Kèm theo Nghị Quyết số 27/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, Khóa XVIII)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

KC-HT KTHĐ

TMĐT

Lũy kế vốn đã cấp đến 12/2016

Kế hoạch năm 2017

Chủ đầu tư

Số quyết định, ngày tháng năm

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (tính theo tiền Việt)

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Vốn đối ứng (NSTW)

Vốn nước ngoài (ODA)

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)

 

TỔNG SỐ

 

 

2,986,791

773,095

2,211,368

1,092,425

296,637

888,238

562,444

56,313

506,131

 

I

Các dự án hoàn thành trước 31/12/2016

 

 

1,101,760

415,360

686,400

683,371

255,900

427,471

283,000

25,000

258,000

 

1

Dự án phát triển toàn diện kinh tế xã hội các đô thị Việt Trì, Hưng Yên và Đồng Đăng - Hợp phần dự án tại Tp. Việt Trì

2012 - 2016

6/2017

3026/QĐ-UBND, 28/9/11

1,101,760

415,360

686,400

683,371

255,900

427,471

283,000

25,000

258,000

UBND thành phố Việt Trì

II

Dự chuyển tiếp, hoàn thành sau năm 2017

 

 

1,637,347

337,735

1,297,284

409,054

40,737

460,767

254,893

31,313

223,580

 

1

Dự án trạm bơm tiêu Bình Bộ, huyện Phù Ninh

2014 - 2017

2018

3007/QĐ-UBND, 25/11/2013

258,326

55,786

200,212

 

 

 

86,313

6,313

80,000

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2

Dự án Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thành phố Việt Trì

2009-2017

2018

309/QĐ-UBND, 2/2/2010;

2737/QĐ-UBND, 29/10/2013

735,940

147,188

588,752

259,079

28,787

230,292

125,000

25,000

100,000

Công ty Cổ phần cấp nước Phú Thọ

3

Chương trình nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả tại 8 tỉnh đồng bằng sông Hồng

 

 

643,081

134,761

508,320

149,975

11,950

230,475

43,580

-

43,580

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

-

Cấp nước sinh hoạt xã An Đạo, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ

2012- 2015

3006/QĐ-UBND ngày 26/9/2011; 1891/QĐ-UBND ngày 30/7/2013; 1637/QĐ-UBND ngày 21/7/2015

138,553

31,949

106,604

2,310

2,310

92,450

6,000

 

6,000

 

-

Hệ thống cấp nước sinh hoạt các xã Tạ Xã, Hương Lung, Sơn Tình, huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ

2012- 2016

2729/QĐ-UBND ngày 12/10/2012 1892/QĐ-UBND ngày 30/7/2013 2601/QĐ-UBND ngày 14/10/2016

86,302

20,779

65,524

57,825

3,600

54,225

4,000

 

4,000

 

-

Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Phú Khê và xã Sai Nga, huyện Cẩm Khê

2013- 2016

2730/QĐ-UBND ngày 12/10/2012; 1929/QĐ-UBND ngày 01/8/2013; 1636/QĐ-UBND ngày 21/7/2015

36,468

11,466

25,001

23,380

1,330

22,050

1,500

 

1,500

 

-

Vệ sinh và nước sạch cho các trường Mầm non, Tiểu học và Trung học cơ sở vùng nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

2012- 2016

2580/QĐ-UBND ngày 09/8/2011

218,572

 

218,572

18,000

 

18,000

3,000

 

3,000

 

-

Công trình cấp nước sinh hoạt Trung nghĩa, huyện Thanh Thủy

2012- 2017

3005/QĐ-UBND ngày 26/9/2011 2267/QĐ-UBND ngày 16/9/2015

163,186

70,567

92,619

48,460

4,710

43,750

29,080

 

29,080

 

III

Dự án khởi công mới

 

 

247,684

20,000

227,684

-

-

-

24,551

-

24,551

 

1

Chương trình Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả

 

3606/QĐ-BNN-HTQT ngày 04/9/2016

247,684

20,000

227,684

-

-

-

24,551

-

24,551

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

*

Các công trình cấp nước tập trung

 

 

200,000

20,000

180,000

-

-

-

16,500

-

16,500

 

-

Dự án: Hệ thống cấp nước sinh hoạt cho các xã Chí Tiên, Hoàng Cương, Mạn Lạn, Phương Lĩnh, Vũ Yển, huyện Thanh Ba

2018-2020

 

80,000

8,000

72,000

 

 

 

1,500

 

1,500

 

-

Mở rộng cấp nước sinh hoạt Trung Nghĩa, huyện Thanh Thủy

2017-2019

 

20,000

2,000

18,000

 

 

 

1,000

 

1,000

 

-

Cấp nước sinh hoạt xã Bằng Giã, huyện Hạ Hòa

2017-2019

 

25,000

2,500

22,500

 

 

 

7,000

 

7,000

 

-

Cấp nước sinh hoạt cho các xã: Lương Lỗ, Đỗ Sơn và Đỗ Xuyên - huyện Thanh Ba

2017-2019

 

50,000

5,000

45,000

 

 

 

7,000

 

7,000

 

-

Cấp nước sinh hoạt cho các xã: Thanh Nga, Xương Thịnh, huyện Cẩm Khê

2018-2020

 

25,000

2,500

22,500

 

 

 

-

 

 

 

*

Các công trình cấp nước và vệ sinh trường học, trạm y tế

 

 

47,684

-

47,684

-

-

-

8,051

-

8,051

 

-

Xây mới/nâng cấp công trình cấp nước và vệ sinh cho trạm y tế

 

 

8,100

-

8,100

 

 

 

1,000

 

1,000

 

-

Sửa chữa và xây mới nhà vệ sinh và nước sạch phục vụ giáo viên và học sinh tại các trường học trên địa bàn các xã: Trung Giáp, Hạ Giáp - huyện Phù Ninh; Phú Khê, Cát Trù, Sơn Nga - huyện Cẩm Khê; Minh Tiến, Phú Thứ, Minh Phú - huyện Đoan Hùng; Đan Thượng, Y Sơn, Hiền Lương, Quân Khê - huyện Hạ Hòa; Ninh Dân, Mạn Lạn, Đại An - huyện Thanh Ba; Tu Vũ, Yến Mao - huyện Thanh Thủy; Hy Cương - thành phố Việt Trì; Xuân Huy, Hợp Hải - huyện Lâm Thao

2017-2018

 

39,584

-

39,584

 

 

 

7,051

 

7,051

 

 

Biểu số 04

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2017 (Nguồn Đầu tư phát triển)

(Kèm theo Nghị Quyết số 27/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, Khóa XVIII)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Danh mục, chỉ tiêu

Số nợ đọng XDCB đến hết 2015

Kế hoạch năm 2017

Ghi chú

Giảm nghèo bền vững

Nông thôn mới

Tổng số

Giảm nghèo bền vững

Nông thôn mới

Tổng số

Tr. đó: thanh toán dứt điểm nợ XDCB đến 2015

Tổng số

Tr. đó: thanh toán dứt điểm nợ XDCB đến 2015

 

TỔNG SỐ

42,858.0

42,499.7

278,796.0

132,796.0

15,000.0

146,000.0

15,000.0

 

1

Huyện Yên Lập

27,945.3

1,537.1

36,090

16,800.0

5,087.3

19,289.6

1,537.1

 

2

Huyện Thanh Sơn

2,481.3

5,896.3

37,580

18,200.0

2,481.3

19,380.0

2,296.0

 

3

Huyện Tân Sơn

9,517.5

2,106.6

54,686

35,396.0

4,517.5

19,289.6

1,006.6

(1)

4

Huyện Đoan Hùng

368.0

 

24,711

11,600.0

368.0

13,110.9

 

 

5

Huyện Hạ Hòa

1,377.2

3,648.5

19,434

7,800.0

1,377.2

11,634.0

1,248.5

 

6

Huyện Cẩm Khê

 

7,691.1

42,676

19,800.0

 

22,876.3

4,128.1

 

7

Huyện Thanh Ba

 

 

27,928

13,400.0

 

14,527.5

 

 

8

Huyện Thanh Thủy

742.7

7,134.8

8,504

3,800.0

742.7

4,703.7

1,534.7

(2)

9

Huyện Tam Nông

 

 

9,217

3,400.0

 

5,817.0

 

 

10

Huyện Phù Ninh

426.0

14,458.3

8,749

2,600.0

426.0

6,148.6

3,222.0

 

11

Huyện Lâm Thao

 

27.0

3,798

 

 

3,797.6

27.0

 

12

Thành phố Việt Trì

 

 

3,647

 

 

3,646.9

 

 

13

Thị xã Phú Thọ

 

 

1,778

 

 

1,778.3

 

 

Ghi chú:

Định mức phân bổ:

- Chương trình mục tiêu quốc gia GNBV: 1.000 trđ/xã ĐBKK; 200 trđ/thôn, bản ĐBKK.

- Chương trình 30a: quyết định chi tiết sau.

- Chương trình mục tiêu quốc gia Nông thôn mới: suất đầu tư trên 01 đơn vị là: 301,4 trđ; xã ưu tiên 1 là 301,4 x 4,0 = 1.025,6 trđ/xã; xã ưu tiên 2 là 301,4 x 1,3 = 391,82 trđ/xã; xã không ưu tiên là 301,4 x 1,0 = 301,4 trđ/xã.

(1) CTMTQG giảm nghèo bền vững năm 2017 huyện Tân Sơn 35.396 triệu đồng (trong đó: Chương trình 30a là 20.796 triệu đồng).

(2) Sau khi phân bổ vốn đầu tư theo định mức, còn dư 31,98 triệu đồng bổ sung cho 01 xã thuộc huyện Thanh Thủy.