Quyết định 1019/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Gia Lai
Số hiệu: 1019/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai Người ký: Võ Ngọc Thành
Ngày ban hành: 03/11/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giao thông, vận tải, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
GIA LAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1019/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 03 tháng 11 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Gia Lai (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục kiểm soát TTHC-BTP;
- Cổng Thông tin điện tử tnh;
- Lưu: VT, NC.

CHỦ TỊCH




Võ Ngọc Thành

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1019/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI

STT

Tên thủ tục hành chính

I

Lĩnh vực đường bộ

1

Cấp Giấy phép lái xe tô 2 bánh hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn thấp học lái xe lần đầu

II

Lĩnh vực Thủy nội địa

1

Thủ tục cấp, cấp lại biển hiệu phương tiện thủy nội địa vận chuyển khách du lịch

2

Thủ tục cấp lại đối với trường hợp mất hoặc hỏng, không sử dụng được biển hiệu phương tiện thủy nội địa vận chuyển khách du lịch.

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Lĩnh vực đường bộ

1. Cấp Giấy phép lái xe mô tô 2 bánh hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn thấp học lái xe lần đầu

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1. Người học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở được phép đào tạo lái xe;

- Khi đến nộp hồ sơ, người học lái xe được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe, in đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe để người học, sát hạch lái xe ký tên hoặc điểm chỉ tại vị trí ký tên trong đơn.

- Cấp mới Giấy phép lái xe áp dụng đối với người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn thấp học lái xe lần đầu.

- Cơ sở đào tạo lái xe tiếp nhận hồ sơ của người học lái xe.

Bước 2. Cơ sở đào tạo tổ chức đào tạo theo chương trình quy định, gửi báo cáo đăng ký sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 và truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe về Sở Giao thông vận tải tỉnh Gia Lai. Địa chỉ: Số 10 Trần Hưng Đạo, TP. Pleiku, Gia Lai.

Bước 3. Công chức tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp, vào Sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có);

- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện bng phiếu hướng dẫn hoặc gọi điện cho tổ chức (nếu gửi qua đường bưu chính) bổ sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp không cấp giấy phép phải có trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Bước 4. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận báo cáo đăng ký sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 do cơ sở đào tạo gửi; kiểm tra hồ sơ và điều kiện người dự sát hạch theo quy định; trình Giám đốc Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định tổ chức kỳ sát hạch; thành lập Tổ sát hạch, Tổ giám sát (nếu có); Sở Giao thông vận tải trực tiếp tổ chức kỳ sát hạch lái xe và cấp GPLX cho người trúng tuyển kỳ sát hạch.

* Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ ngày nghỉ, l, tết theo quy đnh của pháp luật).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Giao thông vận tải.

c) Thành phần hồ sơ:

* Hồ sơ do học viên lập:

1) Giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn thấp, giấy có giáp lai ảnh theo mẫu quy định (Phụ lục); giấy xác nhận có giá trị 01 năm ktừ ngày ký xác nhận của UBND xã, cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận và chịu trách nhiệm về việc cam kết của mình trước pháp luật;

2) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân;

3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

* Hồ sơ do cơ sở đào tạo lập:

Báo cáo đăng ký sát hạch cấp giấy phép lái xe kèm danh sách thí sinh dự sát hạch.

d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.

e) Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải.

g) Đối tượng thực hiện: Cơ sở đào tạo lái xe.

h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Giấy xác nhận người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn thấp (theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai);

- Báo cáo đăng ký sát hạch cấp giấy phép lái xe (Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT).

i) Phí, lệ phí:

- Lệ phí cấp GPLX: 135.000 đồng/ 1 lần cấp;

- Lệ phí sát hạch: Lý thuyết 40.000 đồng/ lần; Thực hành 50.000 đồng/lần.

k) Kết quả: Giấy phép lái xe hạng A1 không có thời hạn.

l) Yêu cầu hoặc điều kiện:

- Là người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn thấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai;

- Đủ tuổi (tính đến ngày sát hạch);

- Đủ điều kiện sức khỏe theo quy định.

m) Căn cứ pháp lý:

- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;

- Thông tư 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

- Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 12/9/2016 của UBND tỉnh Gia Lai ban hành Quy định về việc đào tạo, sát hạch để cấp GPLX mô tô 2 bánh hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn thấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai;

- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;

- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;

- Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.

 

PHỤ LỤC 6

MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE MÔ TÔ HẠNG A1, A2
(Ban hành kèm theo Thông tư s58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:…………/

……………, ngày……..tháng ….. năm 20 ….

 

BÁO CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH
CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE MÔ TÔ CÁC HẠNG A1, A2

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ………….

Thực hiện Giấy phép đào tạo lái xe số ……... ngày …… / …. / …… do Sở Giao thông vận tải cấp, Trường (Trung tâm) …………………. đã tổ chức khóa đào tạo để sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hạng …….., với danh sách học viên kèm theo.

Đnghị Sở Giao thông vận tải ......... chấp thuận và tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái xe cho các học viên hoàn thành khóa đào tạo.

DANH SÁCH HỌC VIÊN

STT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Nơi cư trú

Hạng giấy phép lái xe

Ngày khai giảng

Ngày bế giảng

Ngày sát hạch

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

 

Xếp tên theo vn A, B, C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

THỦ TRƯỞNG CƠ SĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng du)

 

MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ CÓ TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN THẤP
(Kèm theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

Ảnh màu 3 x 4cm không chụp quá 6 tháng (đóng dấu giáp lai

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………….., ngày.... tháng... năm.....

 

UBND xã, phường, thị trấn: ...............................................................................................

XÁC NHN:

Ông (Bà) ...................................................... Nam (nữ) .....................................................

Sinh ngày……... tháng…….... năm.............. Quốc tịch …………….. Dân tộc………………

Nơi cư trú ............................................................................................................................

Số giấy chứng minh nhân dân ...................................................... Cấp ngày ………………

Nơi cấp ................................................................................................................................

Có trình độ học vấn thấp (là người không biết đọc, không biết viết nhưng hiểu được tiếng Việt hoặc chưa tốt nghiệp bậc tiểu học).

Đề nghị cho Ông (Bà) ...................................................... được học, dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe hạng A1 theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tnh Gia Lai ban hành Quy định về việc đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô 2 bánh hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn thấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai./.

 

NGƯỜI HỌC, SÁT HẠCH LÁI XE
(Ký và ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHTỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

II. Lĩnh vực Thủy nội địa

1. Thủ tục cấp, cấp lại biển hiệu phương tiện thủy nội địa vận chuyển khách du lịch

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1. Tổ chức hoặc cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở GTVT tỉnh Gia Lai. Địa chỉ: Số 10 Trần Hưng Đạo; TP.Pleiku, Gia Lai hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.

Bước 2. Công chức tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.

- Trường hợp nhận qua mạng bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản gửi đơn vị kinh doanh nêu rõ lý do và yêu cầu bsung, hoàn thiện hồ sơ.

c 3. Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

* Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.

c) Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch theo mu;

+ 01 bản sao (kèm bản chính để đối chiếu) hoặc 01 bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa còn hiệu lực; giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực;

+ 01 bản sao (kèm bản chính để đối chiếu) hoặc 01 bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch của người Điều khiển; và nhân viên phục vụ trên phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch còn hiệu lực hoặc Giấy chứng nhận thuyết minh viên du lịch, Thẻ hướng dẫn viên du lịch.

d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

đ) Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản (kèm theo 01 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này) gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Du lịch) trên địa bàn để lấy ý kiến;

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Văn hóa, Ththao và Du lịch (Sở Du lịch) có văn bản trả lời. Hết thời gian quy định trên mà không có văn bản trả lời, coi như SVăn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Du lịch) đồng ý cấp biển hiệu cho phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải;

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Du lịch) hoặc kể từ ngày hết thời gian quy định xin ý kiến, Sở Giao thông vận tải cấp biển hiệu cho phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch. Việc trả kết quả cấp biển hiệu được thực hiện trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua mạng bưu chính.

e) Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải

g) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.

h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp biển hiệu phương tiện thủy nội địa vận chuyển khách du lịch theo mẫu;

i) Phí, lệ phí: không

k) Kết quả: Biển hiệu phương tiện thủy nội địa vận chuyển khách du lịch.

l) Yêu cầu hoặc điều kiện:

- Có đăng ký kinh doanh ngành nghề vận tải đường thủy nội địa.

- Phương tiện phải bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định; phù hợp với hình thức và phương án kinh doanh.

- Thuyền viên phải có bằng, chứng chỉ chuyên môn theo quy định. Thuyền viên phải đủ tiêu chun về sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế.

- Thuyền viên, nhân viên phục vụ có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh vận tải theo mẫu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (trừ các trường hợp đng thời là chủ hộ kinh doanh hoặc là b, mẹ, vợ, chng, con của chủ hộ kinh doanh).

- Mua bảo him trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện đối với hành khách và người thứ ba.

- Có hợp đồng với người thuê vận tải.

- Nhân viên phục vụ trên phương tiện phải được tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải theo quy định của Bộ Giao thông vận tải và phải được tập huấn về nghiệp vụ du lịch theo quy định có liên quan của pháp luật về du lịch.

- Người điều hành vận tải phải có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ tcao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác.

- Phương tiện phải lắp đặt thiết bị nhận dạng tự động - AIS khi hoạt động trên tuyến từ bờ ra đảo hoặc giữa các đảo.

- Có bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông.

* Đối với biển hiệu hết hiệu lực: Đơn vị kinh doanh vận chuyển khách du lịch đề nghị cấp lại trước khi biển hiệu hết hiệu lực tối thiểu 10 ngày.

m) Căn cứ pháp lý:

- Nghị định s110/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ Quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa;

- Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 23/03/2016 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa Thể thao Du lịch hướng dẫn về cấp biển hiệu phương tiện thủy nội địa vận chuyển khách du lịch.

 

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI BIỂN HIỆU “PHƯƠNG TIỆN THỦY VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH”
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 23 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

TÊN TC, CN KINH DOANH

Số:.........../.................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

..............., ngày....... tháng..... năm.........

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN THỦY
VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải..............................

Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh:......................................................................

Tên giao dịch quốc tế (nếu có)...........................................................................

Trụ sở, địa chỉ:...................................................................................................

Số điện thoại (Fax):..................................................... Email:...........................

Đề nghị cấp (cấp lại) biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch:

Số TT

Tên phương tiện

Số đăng ký

Sức chở của phương tiện (người)

Kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều chìm) (m)

Tổng công suất máy (sức ngựa)

Tốc độ tối đa (km/h)

Năm đóng

1

 

 

 

 

 

 

 

Các giấy tờ liên quan kèm theo gồm:

Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại; cấp lại do mất hoặc hỏng).

Thời hạn: từ ngày.... tháng... năm.... đến ngày.... tháng... năm....

Tổ chức (cá nhân) kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung giấy đề nghị và các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

Người đại diện theo pháp luật

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

2. Thủ tục cấp lại đối với trường hợp mất hoặc hỏng không sử dụng được biển hiệu phương tiện thủy nội địa vận chuyển khách du lịch

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1. Tổ chức hoặc cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở GTVT tỉnh Gia Lai. Địa chỉ: Số 10 Trần Hưng Đạo, TP.Pleiku, Gia Lai hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.

Bước 2. Công chức tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp biển hiệu cho phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ do.

Bước 3. Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

* Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).

b) Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác.

c) Thành phần hồ sơ:

Đơn đề nghị cấp lại biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch theo mẫu;

d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

đ) Thời hạn giải quyết: Không quá 02 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải

g) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.

h) Mu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp biển hiệu phương tiện thủy nội địa vận chuyển khách du lịch theo mẫu;

i) Phí, lệ phí: không

k) Kết quả:

Biển hiệu phương tiện thủy nội địa vận chuyển khách du lịch.

l) Yêu cầu hoặc điều kiện:

Khi biển hiệu mất hoặc hư hỏng

m) Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 110/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ Quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa;

- Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 23/03/2016 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa Ththao Du lịch hướng dn về cấp biển hiệu phương tiện thủy nội địa vận chuyển khách du lịch.

 

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI BIỂN HIỆU “PHƯƠNG TIỆN THỦY VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH”
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 23 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

TÊN TC, CN KINH DOANH

Số:.........../.................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

..............., ngày....... tháng..... năm.........

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN THỦY
VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải..............................

Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh:......................................................................

Tên giao dịch quốc tế (nếu có)...........................................................................

Trụ sở, địa chỉ:...................................................................................................

Số điện thoại (Fax):..................................................... Email:...........................

Đề nghị cấp (cấp lại) biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch:

Số TT

Tên phương tiện

Số đăng ký

Sức chở của phương tiện (người)

Kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều chìm) (m)

Tổng công suất máy (sức ngựa)

Tốc độ tối đa (km/h)

Năm đóng

1

 

 

 

 

 

 

 

Các giấy tờ liên quan kèm theo gồm:

Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại; cấp lại do mất hoặc hỏng).

Thời hạn: từ ngày.... tháng... năm.... đến ngày.... tháng... năm....

Tổ chức (cá nhân) kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung giấy đề nghị và các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

Người đại diện theo pháp luật

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 





Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010