Quyết định 39/2016/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 39/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Lê Đức Vinh |
Ngày ban hành: | 21/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2016/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 21 tháng 12 năm 2016 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ GIÚP XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Liên bộ: Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Liên bộ: Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 302/TTr-SLĐTBXH ngày 30 tháng 11 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
a) Đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng, gồm:
- Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng theo Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ;
- Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất theo Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ;
- Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác theo Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ;
- Người đơn thân nghèo đang nuôi con theo Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ;
- Người cao tuổi theo Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ;
- Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật theo Điều 16 và Khoản 1, Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP .
- Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP từ 16 tuổi trở lên không tiếp tục học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học thì Chủ tịch UBND cấp xã xem xét đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đến khi tự lập được cuộc sống, nhưng không quá 24 tháng theo quy định tại Khoản 5 Điều 27 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP .
b) Hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng được hưởng hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng theo Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP và Khoản 3, Khoản 4 Điều 17 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP .
c) Đối tượng bảo trợ xã hội được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội gồm:
- Đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn theo Khoản 1 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ;
- Đối tượng xã hội cần bảo vệ khẩn cấp theo Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP .
- Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP từ 16 tuổi trở lên đang sống trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội mà đang học các cấp học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học thì tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội cho đến khi tốt nghiệp văn bằng thứ nhất, nhưng không quá 22 tuổi theo Khoản 2 Điều 27 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP .
2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội (hệ số 1,0) là căn cứ xác định mức trợ cấp xã hội, mức trợ cấp nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng và các mức trợ giúp xã hội khác trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa là 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng).
a) Mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng thực hiện theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
b) Mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng đối với hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng thực hiện theo Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
c) Mức trợ cấp nuôi dưỡng và chi phí mai táng đối với đối tượng bảo trợ xã hội được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thực hiện theo Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2015 về việc quy định mức trợ cấp xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Giao cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
(Đính kèm các Phụ lục)
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TẠI CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT |
Đối tượng |
Hệ số trợ cấp xã hội |
Hệ số hỗ trợ chăm sóc |
Tổng hệ số |
Mức trợ cấp xã hội (đồng) |
(A) |
(B) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây: a) Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi; b) Mồ côi cả cha và mẹ; c) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật; d) Mồ côi cha hoặc, mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; đ) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; e) Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật; g) Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; h) Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. i) Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; k) Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. l) Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. |
|
|
|
|
1.1 |
Dưới 04 tuổi (theo Điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định 136/2013/NĐ-CP): |
2,5 |
|
2,5 |
750.000 |
1.2 |
Từ 04 tuổi trở lên (theo Điểm b Khoản 1 Điều 6 Nghị định 136/2013/NĐ-CP): |
1,5 |
|
1,5 |
450.000 |
2 |
Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (theo Điểm c Khoản 1 Điều 6 Nghị định 136/2013/NĐ-CP): |
1,5 |
|
1,5 |
450.000 |
3 |
Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác. |
|
|
|
|
3.1 |
Dưới 04 tuổi (theo Điểm d Khoản 1 Điều 6 Nghị định 136/2013/NĐ-CP): |
2,5 |
|
2,5 |
750.000 |
3.2 |
Từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi (theo Điểm đ Khoản 1 Điều 6 Nghị định 136/2013/NĐ-CP): |
2,0 |
|
2,0 |
600.000 |
3.3 |
Từ 16 tuổi trở lên (theo Điểm e Khoản 1 Điều 6 Nghị định 136/2013/NĐ-CP): |
1,5 |
|
1,5 |
450.000 |
4 |
Người thuộc hộ nghèo không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (sau đây gọi chung là người đơn thân nghèo đang nuôi con) |
|
|
|
|
4.1 |
Đang nuôi 01 con (theo Điểm g Khoản 1 Điều 6 Nghị định 136/2013/NĐ-CP): |
1,0 |
|
1,0 |
300.000 |
4.2 |
Đang nuôi 02 con (theo Điểm h Khoản 1 Điều 6 Nghị định 136/2013/NĐ-CP): |
2,0 |
|
2,0 |
600.000 |
5 |
Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng. |
|
|
|
|
5.1 |
Từ đủ 60 đến 80 tuổi (theo Điểm i Khoản 1 Điều 6 Nghị định 136/2013/NĐ-CP): |
1,5 |
|
1,5 |
450.000 |
5.2 |
Đủ 80 tuổi trở lên (theo Điểm k Khoản 1 Điều 6 Nghị định 136/2013/NĐ-CP): |
2,0 |
|
2,0 |
600.000 |
6 |
Người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng (theo Điểm 1 Khoản 1 Điều 6 Nghị định 136/2013/NĐ-CP): |
1,0 |
|
1,0 |
300.000 |
7 |
Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng (theo Điểm m Khoản 1 Điều 6 Nghị định 136/2013/NĐ-CP): |
3,0 |
|
3,0 |
900.000 |
8 |
Người khuyết tật đặc biệt nặng (theo điểm a khoản 1 Điều 16 Nghị định 28/2012/NĐ-CP): |
2,0 |
|
2,0 |
600.000 |
9 |
Người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi, người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em (theo Điểm b Khoản 1 Điều 16 Nghị định 28/2012/NĐ-CP): |
2,5 |
|
2,5 |
750.000 |
10 |
Người khuyết tật đặc biệt nặng đang mang thai hoặc nuôi một con dưới 36 tháng tuổi (theo Điểm a Khoản 1 Điều 16 và Điểm a Khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP): |
2,0 |
1,5 |
3,5 |
1.050.000 |
11 |
Người khuyết tật đặc biệt nặng đang mang thai và nuôi con dưới 36 tháng tuổi (theo Điểm a Khoản 1 Điều 16 và Điểm b Khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP): |
2,0 |
2,0 |
4,0 |
1.200.000 |
12 |
Người khuyết tật đặc biệt nặng đang nuôi từ hai con trở lên dưới 36 tháng tuổi (theo Điểm a Khoản 1 Điều 16 và Điểm c Khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP): |
2,0 |
2,0 |
4,0 |
1.200.000 |
13 |
Người khuyết tật nặng (theo Điểm c Khoản 1 Điều 16 Nghị định 28/2012/NĐ-CP): |
1,5 |
|
1,5 |
450.000 |
14 |
Người khuyết tật nặng là người cao tuổi, người khuyết tật nặng là trẻ em (theo Điểm d Khoản 1 Điều 16 Nghị định 28/2012/NĐ-CP): |
2,0 |
|
2,0 |
600.000 |
15 |
Người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi một con dưới 36 tháng tuổi (theo Điểm c Khoản 1 Điều 16 và Điểm a Khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP): |
1,5 |
1,5 |
3,0 |
900.000 |
16 |
Người khuyết tật nặng đang mang thai và nuôi con dưới 36 tháng tuổi (theo Điểm c Khoản 1 Điều 16 và Điểm b Khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP): |
1,5 |
2,0 |
3,5 |
1.050.000 |
17 |
Người khuyết tật nặng đang nuôi từ hai con trở lên dưới 36 tháng tuổi (theo Điểm c khoản 1 Điều 16 và Điểm c Khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP): |
1,5 |
2,0 |
3,5 |
1.050.000 |
18 |
Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP từ 16 tuổi trở lên không tiếp tục học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học thì Chủ tịch UBND cấp xã xem xét đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đến khi tự lập được cuộc sống, nhưng không quá 24 tháng theo quy định tại Khoản 5 Điều 27 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP . |
1,5 |
|
1,5 |
450.000 |
* Ghi chú:
- Cột (3) = Cột (1) + Cột (2)
- Cột (4) = Cột (3) x 300.000đ
MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TẠI CỘNG ĐỒNG.
(Kèm theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT |
Đối tượng |
Hệ số hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng |
Mức hỗ trợ (đồng) |
(A) |
(B) |
(1) |
(2) |
1 |
Hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng (theo khoản 3 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP) |
1,0 |
300.000 |
2 |
Người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc một người khuyết tật đặc biệt nặng (theo Điểm a Khoản 4 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP): |
1,5 |
450.000 |
3 |
Người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc từ hai người khuyết tật đặc biệt nặng trở lên (theo Điểm b Khoản 4 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP): |
3,0 |
900.000 |
4 |
Hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em dưới 04 tuổi là đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP (theo Điểm a Khoản 1 Điều 20 Nghị định 136/2013/NĐ-CP): |
2,5 |
750.000 |
5 |
Hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em từ 04 đến dưới 16 tuổi là đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP (theo Điểm b Khoản 1 Điều 20 Nghị định 136/2013/NĐ-CP). |
1,5 |
450.000 |
6 |
Hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng là đối tượng quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP (theo Điểm b Khoản 1 Điều 20 Nghị định 136/2013/NĐ-CP). |
1,5 |
450.000 |
* Ghi chú:
- Cột (2) = Cột (1) x 300.000đ
MỨC TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG VÀ KINH PHÍ MAI TÁNG ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TRONG CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI CÔNG LẬP.
(Kèm theo Quyết định số /2016/QĐ-UBND ngày tháng năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. MỨC TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG:
STT |
Đối tượng |
Hệ số trợ cấp nuôi dưỡng |
Mức nuôi dưỡng (đồng) |
(A) |
(B) |
(1) |
(2) |
1 |
Trẻ em dưới 04 tuổi (theo Điểm a Khoản 1 Điều 26 Nghị định 136/2013/NĐ-CP): |
5,0 |
1.500.000 |
2 |
Trẻ em từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi hoặc người từ đủ 60 tuổi trở lên (theo Điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định 136/2013/NĐ-CP): |
4,0 |
1.200.000 |
3 |
Người từ 16 tuổi đến đủ 60 tuổi (theo Điểm c Khoản 1 Điều 26 Nghị định 136/2013/NĐ-CP): |
3,0 |
900.000 |
4 |
Người khuyết tật đặc biệt nặng không nơi nương tựa, không tự lo được cuộc sống được tiếp nhận vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội (theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định 28/2012/NĐ-CP): |
3,0 |
900.000 |
5 |
Người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em hoặc người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi không nơi nương tựa, không tự lo được cuộc sống được tiếp nhận vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội (theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định 28/2012/NĐ-CP): |
4,0 |
1.200.000 |
* Ghi chú:
- Cột (2) = Cột (1) x 300.000đ
II. CHI PHÍ MAI TÁNG:
Đối tượng bảo trợ xã hội sống trong cơ sở bảo trợ xã hội công lập khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng bằng 36 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội (tương ứng với mức 10.800.000 đồng).
Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 28/11/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép thi công xây dựng công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 20/10/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về Quy định bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên giao Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 12/10/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về hỗ trợ khác cho hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất để thực hiện dự án xây dựng công trình giao thông, dự án phát triển quỹ đất và dự án khác theo quy định của Luật Đất đai 2013 trong khu vực cánh đồng Mường Lò thuộc thị xã Nghĩa Lộ và huyện Văn Chấn tỉnh Yên Bái Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 25/08/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với sản phẩm rừng trồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo sau đại học và mức thưởng khuyến khích ưu đãi tài năng Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định mức trợ cấp xã hội tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 28/07/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn xét công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương trên địa bàn tỉnh Gia Lai” kèm theo Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Ban hành: 13/07/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và định mức hỗ trợ vật tư, con giống, công trình xử lý chất thải nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của nhà văn hóa - khu thể thao thôn, làng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công tác quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/06/2015 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về phân công nhiệm vụ kiểm tra, chứng nhận, quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, sản phẩm nông lâm thủy sản tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động du lịch tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND quy định cơ quan kiểm tra điều kiện bảo đảm chất lượng đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp; cơ quan kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản và cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 11/06/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 29 quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Ban hành: 02/06/2015 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND bổ sung Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định trình tự, quy trình thẩm định phương án giá, phân cấp quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 29/05/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về đặt tên 19 tuyến đường trên địa bàn phường Ba Hàng, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND bãi bỏ tiết c, điểm 1.1, khoản 1, Điều 7 Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích xuất khẩu lao động áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định đầu tư hỗ trợ chương trình 135 cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lào Cai 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 08/05/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Đăk Nhoong do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về việc thành lập Chi cục Quản lý đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND quy định quản lý thu phí, lệ phí Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định về thu thập, đăng ký, lưu giữ, công bố và khai thác thông tin về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và ưu đãi đầu tư cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về quy định trình tự, thủ tục về giao đất làm nhà ở, cho thuê đất và thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Sơn La Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND quy định về cơ chế quản lý, cơ chế tài chính đặc thù đối với Trung tâm Ứng dụng Công nghệ sinh học Đồng Nai Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/04/2015 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 62/2014/QĐ-UBND về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Sửa đổi một số điều của Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND, ngày 02/6/2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Tây Ninh Ban hành: 19/03/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc địa chính Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về thành lập và ban hành Quy chế (mẫu) tổ chức và hoạt động của Lực lượng Quản lý đê nhân dân tại phường - xã, thị trấn (nơi có đê) trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về Đề án Thí điểm thuê chuyên gia y tế trong nước để nâng cao năng lực quản lý và chuyên môn trong khám chữa bệnh cho ngành y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, giai đoạn 2015-2017 Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND bổ sung điểm 1, khoản I, Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, kèm theo Quyết định 69/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 25/04/2015
Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 13/12/2014
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 18/01/2011