Quyết định 39/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2009/QĐ-UBND quy định phân cấp công tác quản lý đê điều cho các cấp và tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân
Số hiệu: | 39/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Đặng Ngọc Sơn |
Ngày ban hành: | 30/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2016/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 30 tháng 08 năm 2016 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 41/2009/QĐ-UBND NGÀY 11/12/2009 CỦA UBND TỈNH VỀ QUY ĐỊNH PHÂN CẤP CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐÊ ĐIỀU CHO CÁC CẤP VÀ TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG QUẢN LÝ ĐÊ NHÂN DÂN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Quyết định số 1009/QĐ-BNN-TCTL ngày 07/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phân loại, phân cấp đê trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 1553/SNN-TL ngày 19/8/2016; Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 268/BC-STP ngày 17/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định số 41/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của UBND tỉnh về quy định phân cấp công tác quản lý đê điều cho các cấp và tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân, như sau:
“Điều 3. Phân cấp cho UBND cấp huyện quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn, cụ thể như sau:
1. UBND huyện Đức Thọ quản lý, bảo vệ 19,9km đê và các tuyến kè, gồm:
a) Phối hợp Chi cục Thủy lợi quản lý, bảo vệ: 15,6km đê La Giang (đê cấp II) đoạn từ K0+00 đến K15+600, thuộc địa bàn các xã: Tùng Ảnh, Đức Yên, Bùi Xá, Đức Nhân, Yên Hồ và thị trấn Đức Thọ.
b) Trực tiếp quản lý, bảo vệ: 4,3km đê cấp IV, cấp V và các tuyến kè:
- Đê Trường Sơn (đê cấp V) từ K0+00 đến K3+800, dài 3,8km, thuộc địa bàn các xã: Trường Sơn, Liên Minh.
- Đê Rú Tý (đê cấp IV) từ K0+00 đến K0+500, dài 0,5km, thuộc địa bàn xã Đức Lạng.
- Các tuyến kè bảo vệ bờ sông: Trường Sơn - Liên Minh, Đức Lạc - Đức Hòa, Đức Lạc, Kênh Tàng - Linh Cảm, Tùng Châu, Đức Châu, Đức Quang và các tuyến kè được đầu tư xây dựng trên địa bàn.
2. UBND thị xã Hồng Lĩnh phối hợp Chi cục Thủy lợi, quản lý, bảo vệ 3,6km đê:
Đê La Giang (đê cấp II) đoạn từ K15+600 đến K19+200, dài 3,6km, thuộc địa bàn phường Trung Lương.
3. UBND huyện Hương Sơn trực tiếp quản lý, bảo vệ 12,2km đê và các tuyến kè, gồm:
a) Đê Tân Long (đê cấp IV) từ K0+00 đến K12+200, dài 12,2km (gồm 02 tuyến, tuyến 1 dài 12km và tuyến 2 dài 0,2km), thuộc địa bàn các xã: Sơn Châu, Sơn Hà, Sơn Mỹ, Sơn Tân và Sơn Long.
b) Các tuyến kè bảo vệ bờ sông: Sơn Long, Sơn Tân, Sơn Mỹ, Sơn Thịnh, Sơn Ninh, Sơn Bằng, Sơn Trung, Phố Châu, Sơn Giang, Sơn Tây, Tây Sơn, Kim An và các tuyến kè được đầu tư xây dựng trên địa bàn.
4. UBND huyện Vũ Quang trực tiếp quản lý, bảo vệ 0,3km đê và các tuyến kè, gồm:
a) Đê Lỗ Lò (đê cấp V) từ K0+00 đến K0+300, dài 0,3 km, thuộc địa bàn xã Đức Lĩnh.
b) Các tuyến kè bảo vệ bờ sông: Ân Phú, Đức Lĩnh, Đức Hương, Đức Liên và các tuyến kè được đầu tư xây dựng trên địa bàn.
5. UBND huyện Nghi Xuân trực tiếp quản lý, bảo vệ 37,33km đê và các tuyến kè, gồm:
a) Đê Hữu Lam (đê cấp IV) từ K0+00 đến K7+800, dài 7,8km, thuộc địa bàn các xã, thị trấn: Xuân An, Xuân Giang, Tiên Điền, Xuân Hải và thị trấn Nghi Xuân.
b) Đê Hội Thống (đê cấp IV) từ K0+00 đến K17+800, dài 17,8km, thuộc địa bàn các xã: Xuân Hải, Xuân Phổ, Xuân Đan, Xuân Trường, Xuân Hội.
c) Đê Thường Kiệt (đê cấp V) từ K0+00 đến K1+750, dài 1,75km, thuộc địa bàn xã Xuân Trường.
d) Đê Đá Bạc - Đại Đồng (đê cấp V) từ K0+00 đến K2+230, dài 2,23km, thuộc địa bàn xã Cương Gián.
e) Đê Song Nam (đê cấp V) từ K0+00 đến K2+150, dài 2,15km, thuộc địa bàn xã Cương Gián.
f) Đê Bàu Dài (đê cấp V) từ K0+00 đến K2+200, dài 2,2km, thuộc địa bàn xã Xuân Yên.
g) Đê Đồng Cói (đê cấp V) từ K0+00 đến K3+400, dài 3,4km, thuộc địa bàn xã Xuân Giang.
h) Các tuyến kè bảo vệ bờ sông: Xuân Giang, Xuân Hải và các tuyến kè được đầu tư xây dựng trên địa bàn.
6. UBND huyện Can Lộc trực tiếp quản lý, bảo vệ 28km đê, gồm:
a) Đê Tả Nghèn (đê cấp IV) từ K0+00 (cống Đồng Huề) đến K15+00 (xã Tùng Lộc), dài 15km, thuộc địa bàn các xã: Vượng Lộc, Thiên Lộc, Thuần Thiện, Tùng Lộc và thị trấn Can Lộc.
b) Đê Hữu Nghèn (đê cấp IV) từ K0+00 (cống Đồng Mỹ) đến K13+00 (cầu Già), dài 13km, thuộc địa bàn thị trấn Can Lộc và xã Tiến Lộc.
7. UBND huyện Thạch Hà trực tiếp quản lý, bảo vệ 38,3km đê và các tuyến kè, gồm:
a) Đê Hữu Nghèn (đê cấp IV) từ K13+00 (cầu Già) đến K32+00 (cầu Cày), dài 19km, thuộc địa bàn các xã: Thạch Kênh, Thạch Sơn, Thạch Long và thị trấn Thạch Hà.
b) Đê Hữu Phủ (đê cấp IV) từ K3+500 (giáp xã Thạch Bình) đến K22+800 (núi Nam Giới, xã Thạch Bàn), dài 19,3km, thuộc địa bàn các xã: Tượng Sơn, Thạch Lạc, Thạch Khê, Thạch Đỉnh và Thạch Bàn.
c) Tuyến kè bảo vệ bờ sông Cày và các tuyến kè được đầu tư xây dựng trên địa bàn.
8. UBND huyện Lộc Hà trực tiếp quản lý, bảo vệ 44,9km đê, gồm:
Đê Tả Nghèn (đê cấp IV) từ K15+00 đến K59+900, dài 44,9km, thuộc địa bàn các xã: Ích Hậu, Phù Lưu, Thạch Mỹ, Hộ Độ, Mai Phụ, Thạch Châu, Thạch Kim, Thạch Bằng, Thịnh Lộc.
9. UBND thành phố Hà Tĩnh trực tiếp quản lý, bảo vệ 33,8km đê, gồm:
a) Đê Trung Linh (đê cấp IV) từ K0+00 đến K4+00, dài 4,0km, thuộc địa bàn phường Thạch Linh và xã Thạch Trung.
b) Đê Đồng Môn (đê cấp IV) từ K0+00 đến K23+400, dài 23,4km, thuộc địa bàn các xã, phường: Thạch Trung, Thạch Hạ, Thạch Môn, Thạch Đồng, Thạch Hưng, Thạch Quý, Văn Yên, Đại Nài.
c) Đê Hữu Phủ (đê cấp IV) từ K0+00 (cầu Phủ) đến K3+500 (xã Thạch Bình), dài 3,5km, thuộc địa bàn xã Thạch Bình.
d) Đê Cầu Phủ - Cầu Nủi (đê cấp IV) từ K0+00 đến K2+900, dài 2,9km, thuộc địa bàn phường Đại Nài.
10. UBND huyện Cẩm Xuyên trực tiếp quản lý, bảo vệ 40,54km đê và các tuyến kè, gồm:
a) Đê Cẩm Trung (đê cấp V) từ K0+00 đến K11+00, dài 11,0km, thuộc địa bàn các xã: Cẩm Trung, Cẩm Lĩnh, Cẩm Lộc.
b) Đê Phúc - Long - Nhượng (đê cấp V) từ K0+00 đến K12+840, dài 12,84km, thuộc địa bàn các xã: Cẩm Phúc, Cẩm Nhượng và thị trấn Thiên Cầm.
c) Đê Lộc - Hà - Thịnh (đê cấp V) từ K0+00 đến K8+500, dài 8,5km, thuộc địa bàn các xã: Cẩm Lộc, Cẩm Hà và Cẩm Thịnh.
d) Đê Cẩm Lĩnh (đê cấp V) từ K0+00 đến K3+00, dài 3,0km, thuộc địa bàn xã Cẩm Lĩnh.
e) Đê Cẩm Nhượng (đê cấp V) từ K0+00 đến K2+200, dài 2,2km, thuộc địa bàn xã Cẩm Nhượng.
f) Đê 19/5 (đê cấp V) từ K0+00 đến K3+00, dài 3,0km, thuộc địa bàn xã Cẩm Phúc và thị trấn Thiên Cầm.
g) Các tuyến kè bảo vệ bờ sông: Kè sông Hội, kè sông Rác, kè Thiên Cầm và các tuyến kè được đầu tư xây dựng trên địa bàn.
11. UBND huyện Kỳ Anh trực tiếp quản lý, bảo vệ 28,7km đê và các tuyến kè, gồm:
a) Đê Khang Ninh (đê cấp V) từ K0+00 đến K6+500 (giáp xã Kỳ Ninh), dài 6,5km, thuộc địa bàn xã Kỳ Khang.
b) Đê Kỳ Thọ (đê cấp V) từ K0+00 đến K10+800, dài 10,8km, thuộc địa bàn xã Kỳ Thọ.
c) Đê Hải - Hà - Thư (đê cấp V) từ K0+00 đến K3+00; K9+00 đến K12+700 (xã Kỳ Hải) và từ K12+700 đến K17+400 (xã Kỳ Thư), dài 11,4km, thuộc địa bàn các xã: Kỳ Hải và Kỳ Thư.
d) Các tuyến kè bảo vệ bờ sông: Kè sông Trí (xã Kỳ Châu) và các tuyến kè được đầu tư xây dựng trên địa bàn.
12. UBND thị xã Kỳ Anh trực tiếp quản lý, bảo vệ 30,0km đê và các tuyến kè, gồm:
a) Đê Khang Ninh (đê cấp V) từ K6+500 (giáp xã Kỳ Khang) đến K15+00, dài 8,5km, thuộc địa bàn xã Kỳ Ninh.
b) Đê Hải - Hà - Thu (đê cấp V) từ K3+00 đến K9+00 (xã Kỳ Hà), dài 6,0km, thuộc địa bàn xã Kỳ Hà.
c) Đê Hoàng Đình (đê cấp V) từ K0+00 đến K6+500, dài 6,5km, thuộc địa bàn các xã, phường: Kỳ Hưng và Kỳ Trinh.
d) Đê Hòa Lộc (đê cấp V) từ K0+00 đến K5+800, dài 5,8km, thuộc địa bàn phường Kỳ Trinh.
e) Đê Minh Đức (đê cấp V) từ K0+00 đến K3+200, dài 3,2km, thuộc địa bàn xã Kỳ Nam.
f) Các tuyến kè bảo vệ bờ sông: Kè sông Trí (xã Kỳ Hưng, phường Sông Trí) và các tuyến kè được đầu tư xây dựng trên địa bàn.
13. UBND huyện Hương Khê trực tiếp quản lý, bảo vệ các tuyến kè, gồm:
Các tuyến kè bảo vệ bờ sông: Hương Trạch, Phúc Trạch, Phương Mỹ, Hòa Hải, Hương Vĩnh, Gia Phố, Lộc Yên và các tuyến kè được đầu tư xây dựng trên địa bàn.
(Chi tiết cụ thể như Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 41/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP HỆ THỐNG ĐÊ - TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh)
TT |
TUYẾN ĐÊ |
TUYẾN SÔNG |
LÝ TRÌNH |
CẤP ĐÊ |
CHIỀU DÀI (km) |
I |
Huyện Đức Thọ |
|
|
|
19,90 |
1 |
La Giang |
Hữu sông La |
K0+00 - K15+600 (Xã Tùng Ảnh, TT. Đức Thọ, Đức Yên, Đức Nhân, Bùi Xá, Yên Hồ) |
II |
15,60 |
2 |
Trường Sơn |
Tả sông La |
K0+00 - K3+800 (xã Trường Sơn, Liên Minh) |
V |
3,80 |
3 |
Rú Tý |
Hữu sông Ngàn Sâu |
K0+00 - K0+500 (xã Đức Lạng) |
IV |
0,50 |
II |
Thị xã Hồng Lĩnh |
|
|
|
3,60 |
1 |
La Giang |
Hữu sông La |
K15+600- K19+200 (Phường Trung Lương) |
II |
3,60 |
III |
Huyện Hương Sơn |
|
|
|
12,20 |
1 |
Tân Long 1 |
Hữu sông Ngàn Phố, Tả sông Ngàn Sâu |
K0+00 - K12+00 (các xã: Sơn Châu, Sơn Hà, Sơn Mỹ, Sơn Tân, Sơn Long) |
IV |
12,00 |
2 |
Tân Long 2 |
Tả sông Ngàn Sâu |
K0+00 - K0+200 (xã Sơn Long) |
IV |
0,20 |
IV |
Huyện Vũ Quang |
|
|
|
0,30 |
1 |
Lỗ Lò |
Tả sông Ngàn Sâu |
K0+00 - K0+300 (xã Đức Lĩnh) |
V |
0,30 |
V |
Huyện Nghi Xuân |
|
|
|
37,33 |
1 |
Hữu Lam |
Hữu sông Lam |
K0+00 - K7+800 (TT.Xuân An, Xuân Giang, TT Nghi Xuân, Tiên Điền, Xuân Hải) |
IV |
7,80 |
2 |
Hội Thống |
Hữu sông Lam và đê biển |
K0+00 - K17+800 (xã Xuân Hải, Xuân Phổ, Xuân Đan, Xuân Trường, Xuân Hội) |
IV |
17,80 |
3 |
Thường Kiệt |
Đê nội đồng |
K0+00 - K1+750 (xã Xuân Trường) |
V |
1,75 |
4 |
Đá Bạc - Đại Đồng |
Rào Mỹ Dương |
K0+00 - K2+230 (xã Cương Gián) |
V |
2,23 |
5 |
Song Nam |
Đê biển |
K0+00 - K2+150 (xã Cương Gián) |
V |
2,15 |
6 |
Bàu Dài |
Lạch Bàu dài |
K0+00 - K2+200 (xã Xuân Yên) |
V |
2,20 |
7 |
Đồng Cói |
Đê bối sông Lam |
K0+00 - K3+400 (xã Xuân Giang) |
V |
3,40 |
VI |
Huyện Can Lộc |
|
|
|
28,00 |
1 |
Tả Nghèn |
Tả sông Nghèn |
K0+00 - K15+00 (Vượng Lộc, TT.Can Lộc, Thiên Lộc, Thuần Thiện và xã Tùng Lộc) |
IV |
15,00 |
2 |
Hữu Nghèn |
Hữu sông Nghèn |
K0+00- K13+00 (TT.Can Lộc, xã Tiến Lộc) |
IV |
13,00 |
VII |
Huyện Thạch Hà |
|
|
|
38,30 |
1 |
Hữu Nghèn |
Hữu sông Nghèn |
K13 - K32 (Thạch Kênh, Thạch Sơn, Thạch Long, TT.Thạch Hà) |
IV |
19,00 |
2 |
Hữu Phủ |
Hữu sông Phủ |
K3+500 - K22+800 (xã Tượng Sơn, T.Lạc, T.Khê, T.Đỉnh, Thạch Bàn) |
IV |
19,30 |
VIII |
Huyện Lộc Hà |
|
|
|
44,9 |
1 |
Tả Nghèn |
Tả sông Nghèn và đê biển tả Cửa sót |
K15+00 - K59+900 (xã Ích Hậu, Phù Lưu, T.Mỹ, Hộ Độ, Mai Phụ, Thạch Châu, Thạch Bằng, Thạch Kim, Thịnh Lộc) |
IV |
44,9 |
IX |
Thành phố Hà Tĩnh |
|
|
|
33,80 |
1 |
Trung Linh |
Hữu sông Cày |
K0+00 - K4+00 (phường Thạch Linh, xã Thạch Trung) |
IV |
4,00 |
2 |
Đồng Môn |
Hữu sông Cày - Tả sông Phủ |
K0+00 - K23+400 (xã T.Trung, Thạch Hạ, Thạch Môn, Thạch Đồng, Thạch Hưng, Thạch Quý, P. Văn Yên và Đại Nài) |
IV |
23,40 |
3 |
Hữu Phủ |
Hữu sông Phủ |
K0+00 - K3+500 (xã Thạch Bình) |
IV |
3,50 |
4 |
Cầu Phủ - cầu Nủi |
Tả sông Phủ |
K0+00 - K2+900 (phường Đại Nài) |
IV |
2,90 |
X |
Huyện Cẩm Xuyên |
|
|
|
40,54 |
1 |
Cẩm Trung |
Tả sông Rác - Hữu sông Quèn |
K0+00 - K11+00 (Cẩm Trung, Cẩm Lĩnh, Cẩm Lộc) |
V |
11 |
2 |
Phúc-Long-Nhượng |
Tả sông Gia Hội |
K0+00 - K12+840 (xã Cẩm Phúc và TT Thiên Cầm, Cẩm Nhượng) |
V |
12,84 |
3 |
Lộc Hà Thịnh |
Tà sông Quèn - Hữu sông Gia Hội |
K0+00 - K8+500 (xã Cẩm Lộc, Cẩm Hà, Cẩm Thịnh) |
V |
8,50 |
4 |
Cẩm Lĩnh |
Hữu sông Rác |
K0+00 - K3+00 (Xã Cẩm Lĩnh) |
V |
3,00 |
5 |
Đê Cẩm Nhượng |
Đê biển tả Cửa Nhượng |
K0+00 - K2+200 (Xã Cẩm Nhượng) |
V |
2,20 |
6 |
Đê 19/5 |
Đê nội đồng |
K0+00 - K3+00 (Xã Cẩm Phúc, TT Thiên Cầm) |
V |
3,00 |
XI |
Huyện Kỳ Anh |
|
|
|
28,70 |
1 |
Đê Khang Ninh |
Tả sông Kênh |
K0+00 - K6+500 (xã Kỳ Khang) |
V |
6,50 |
2 |
Kỳ Thọ |
Hữu sông Kênh - Tả sông Cừa |
K0+00 - K10+800 (xã Kỳ Thọ) |
V |
10,80 |
3 |
Hải-Hà-Thư |
Tả sông Trí -Hữu sông Cừa |
Tờ K0+00 - K3+00 và K9+00 - K12+700 (xã Kỳ Hải) và từ K12+700 - K17+400 (xã Kỳ Thư) |
V |
11,40 |
XII |
Thị xã Kỳ Anh |
|
|
|
30,00 |
1 |
Đê Khang Ninh |
Tả sông Vịnh |
K6+500 - K15+00 (xã Kỳ Ninh) |
V |
8,50 |
2 |
Hải-Hà-Thư |
Tả sông Trí - Hữu sông Vịnh |
K3+00 - K9+00 (xã Kỳ Hà) |
V |
6,00 |
3 |
Hoàng Đình |
Tả sông Quyền - Hữu sông Trí |
K0+00 - K6+500 (xã Kỳ Hưng, Kỳ Trinh) |
V |
6,50 |
4 |
Hòa Lộc |
Hữu sông Quyền |
K0+00 - K5+800 (xã Kỳ Trinh) |
V |
5,80 |
5 |
Minh Đức |
Tả sông Khe Bò |
K0+00 - K3+200 (xã Kỳ Nam) |
V |
3,20 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
317,6 |
TỔNG HỢP HỆ THỐNG KÈ BỜ SÔNG, BỜ BIỂN - TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh)
TT |
TUYẾN CÔNG TRÌNH |
TUYẾN SÔNG |
ĐỊA ĐIỂM |
LÝ TRÌNH |
CHIỀU DÀI (m) |
I |
Huyện Đức Thọ |
|
|
|
13.595 |
1 |
Kè Trường Sơn - Liên Minh |
Tả Sông La |
Xã Trường Sơn, Liên Minh |
K0+650 - K3+376 |
2.726 |
2 |
Kè Đức Lạc - Đức Hòa |
Hữu Ngàn Sâu |
Xã Đức Lạc, Đức Hòa |
K0+00 - K1+909 |
1.909 |
3 |
Kè Đức Lạc |
Hữu Ngàn Sâu |
Xã Đức Lạc |
K0+00 - K1+206 |
1.206 |
4 |
Kè Kênh Tàng - Linh Cảm |
Hữu Ngàn Sâu |
Xã Tùng Ảnh |
K0+00 - K1+500 |
1.500 |
5 |
Kè Tùng Châu |
Hữu Sông Lam |
Xã Đức Châu, Đức Tùng |
K0+00 - K1+218 |
1.218 |
6 |
Kè Đức Châu |
Hữu sông Đào |
Xã Đức Châu |
K0+00 - K1+00 |
1.000 |
7 |
Kè Đức Quang |
Hữu Sông Lam |
Xã Đức Quang |
K0+00 - K4+036 |
4.036 |
II |
Huyện Hương Sơn |
|
|
|
17.972 |
1 |
Kè Sơn Long (2 đoạn) |
Tả Ngàn Sâu |
Xã Sơn Long |
K0+00 - K0+168 và K0+00 - K0+760 |
928 |
2 |
Kè Sơn Tân |
Hữu Ngàn Phố |
Xã Sơn Tân |
K0+00 - K2+111 |
2.111 |
3 |
Kè Sơn Mỹ |
Hữu Ngàn Phố |
Xã Sơn Mỹ |
K0+00 - K0+410 |
410 |
4 |
Kè Sơn Thịnh (2 đoạn) |
Tả Ngàn Phố |
Xã Sơn Thịnh |
K0+00 - K0+509 và K0+00 - K1+712 |
2.221 |
5 |
Kè Sơn Ninh (2 đoạn) |
Tả Ngàn Phố |
Xã Sơn Ninh |
K0+00 - K0+934 và K0+00 - K1+494 |
2.428 |
6 |
Kè Sơn Bằng (2 đoạn) |
Hữu Ngàn Phố |
Xã Sơn Bằng |
K0+00 - K0+698 và K0+00 - K0+515 |
1.213 |
7 |
Kè Sơn Trung (2 đoạn) |
Tả, Hữu Ngàn Phố |
Xã Sơn Trung |
K0+00 - K1+453 và K0+00 - K0+987 |
2.440 |
8 |
Kè Phố Châu |
Hữu Ngàn Phố |
TT Phố Châu |
K0+00 - K1+036 |
1.036 |
9 |
Kè Sơn Giang (2 đoạn) |
Tả Ngàn Phố |
Xã Sơn Giang |
K0+00 - K1+297 và K0+00 - K1+017 |
2.314 |
10 |
Kè Sơn Tây |
Tả Ngàn Phố |
Xã Sơn Tây |
K0+00 - K0+922 |
922 |
11 |
Kè Tây Sơn |
Tả, Hữu Ngàn Phố |
TT Tây Sơn |
K0+00 - K0+709 và K0+00 - K0+740 |
1.449 |
12 |
Kè Kim An |
Tả Ngàn Phố |
Xã Sơn Kim 1 |
K0+00 - K0+500 |
500 |
III |
Huyện Vũ Quang |
|
|
|
6.518 |
1 |
Kè Ân Phú (3 đoạn) |
Tả Ngàn Sâu |
Xã Ân Phú |
K0+00 - K0+256; K0+00 - K0+883; K0+00 - K0+503 |
1.642 |
2 |
Kè Đức Lĩnh |
Tả Ngàn Sâu |
Xã Đức Lĩnh |
K0+00 - K1+719 |
1.719 |
3 |
Kè Đức Hương |
Tả Ngàn Sâu |
Xã Đức Hương |
K0+00 - K0+442 |
442 |
4 |
Kè Đức Liên |
Tả Ngàn Sâu |
Xã Đức Liên |
K0+00 - K0+906 |
906 |
5 |
Kè Thị trấn Vũ Quang (2 đoạn) |
Tả, Hữu Ngàn Trươi |
Thị trấn Vũ Quang |
K0+00 - K0+516 và K0+00 - K1+293 |
1.809 |
IV |
Huyện Nghi Xuân |
|
|
|
1.185 |
1 |
Kè Xuân Giang |
Hữu sông Lam |
Xã Xuân Giang |
K0+00 - K0+860 |
860 |
2 |
Kè Xuân Hải |
Hữu sông Lam |
Xã Xuân Hải |
K0+00 - K0+325 |
325 |
V |
Huyện Thạch Hà |
|
|
|
2.041 |
1 |
Kè sông Cày |
Tả sông Cày |
Thị trấn Thạch Hà |
K0+00 - K2+041 |
2.041 |
VI |
Huyện Cẩm Xuyên |
|
|
|
12.043 |
1 |
Kè Sông Hội (2 đoạn) |
Tả, Hữu Sông Hội |
Thị trấn Cẩm Xuyên |
K0+00 - K1+686 và K0+00 - K1+378 |
3.064 |
2 |
Kè Sông Rác (2 đoạn) |
Tả, Hữu Sông Rác |
Xã Cẩm Lạc, Cẩm Trung |
K0+00 - K4+489 và K0+00 - K3+556 |
8.045 |
3 |
Kè Thiên Cầm |
Kè biển |
Thị trấn Thiên Cầm |
K0+00 - K0+934 |
934 |
VII |
Huyện Kỳ Anh |
|
|
|
1.249 |
1 |
Kè Sông Trí |
Tả sông Trí |
Xã Kỳ Châu |
K0+00 - K1+249 |
1.249 |
VIII |
Thị xã Kỳ Anh |
|
|
|
5.000 |
1 |
Kè Sông Trí (2 đoạn) |
Tả, Hữu Sông Trí |
Phường Sông Trí, Kỳ Hưng |
K0+00 - K2+00 và K0+00 - K3+00 |
5.000 |
IX |
Huyện Hương Khê |
|
|
|
7.592 |
1 |
Kè Hương Trạch (2 đoạn) |
Tả, Hữu sông Ngàn Sâu |
Xã Hương Trạch |
K0+00 - K2+100 và K0 đến K1+830 |
2.930 |
2 |
Kè Phúc Trạch |
Tả Ngàn Sâu |
Xã Phúc Trạch |
K0+00 - K1+100 |
1.100 |
3 |
Kè Phương Mỹ |
Tả Ngàn Sâu |
Xã Phương Mỹ |
K0+00 - K0+645 |
645 |
4 |
Kè Hòa Hải |
Tả Ngàn Sâu |
Xã Hòa Hải |
K0+00 - K0+289 |
289 |
5 |
Kè Hương Vĩnh |
Hữu Sông Tiêm |
Xã Hương Vĩnh |
K0+00 - K1+156 |
1156 |
6 |
Kè Gia Phố |
Tả Ngàn Sâu |
Xã Gia Phố |
K0+00 - K0+440 |
440 |
7 |
Kè Lộc Yên |
Tả Ngàn Sâu |
Xã Lộc Yên |
K0+00 - K1+032 |
1.032 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
67.195 |
Quyết định 41/2009/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk do Ủy ban nhân dân tỉnh ĐắkLắk ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 03/02/2010
Quyết định 41/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về giải thưởng Văn học nghệ thuật Côn Sơn - Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 41/2009/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hoà Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 41/2009/QĐ-UBND về Quy định vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai, ba bánh và xe tương tự trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 41/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp công tác quản lý đê điều cho các cấp và tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 06/11/2010
Quyết định 41/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 41/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 10/05/2010
Quyết định 41/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ; cơ cấu tổ chức và chế độ chính sách đối với Ban Nông nghiệp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 17/12/2011
Quyết định 41/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về tiêu thức, tiêu chí, phân vị trí đất, phân loại đường phố để làm cơ sở định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 20/11/2009 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 41/2009/QĐ-UBND ban hành quy định diện tích đất tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 12/10/2009 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 41/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản tỉnh Sơn La Ban hành: 05/10/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 41/2009/QĐ-UBND về quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang Ban hành: 17/09/2009 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 41/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Chương trình nâng cao năng lực cạnh tranh (PCI) trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tỉnh Bình Phước giai đoạn 2009 – 2010 và đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 13/01/2010
Quyết định 41/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/08/2009 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 41/2009/QĐ-UBND Quy định về chế độ, chính sách dân số- kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2009- 2010 trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 29/07/2009 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 41/2009/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 41/2009/QĐ-UBND Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/06/2009 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 41/2009/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 01/07/2009 | Cập nhật: 27/10/2009
Quyết định 41/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển hệ thống phân phối bán buôn, bán lẻ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh từ nay đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 13/06/2009
Quyết định 41/2009/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 41/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 11/05/2010
Quyết định 41/2009/QĐ-UBND về quy định cơ cấu tổ chức, chế độ trang phục, phương tiện hoạt động của lực lượng Bảo vệ dân phố tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 41/2009/QĐ-UBND đổi tên Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 41/2009/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 05/05/2011
Quyết định 41/2009/QĐ-UBND về việc trợ cấp hàng tháng cho người già yếu, bị bệnh hiểm nghèo, gia đình không có khả năng thoát nghèo do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 03/02/2009