Quyết định 41/2009/QĐ-UBND về Quy định vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai, ba bánh và xe tương tự trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
Số hiệu: | 41/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Phan Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 30/12/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2009/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 30 tháng 12 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông Đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT ngày 23/6/2009 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa;
Thực hiện Công văn số 3948/BGTVT-PC ngày 15/6/2009 của Bộ Giao thông Vận tải về việc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật giao thông Đường bộ năm 2008;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Văn bản số 1674/SGTVT-VT ngày 03/12/2009 và đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 137/BC-STP ngày 04/12/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc Công an tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HOÁ BẰNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2009/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Quy định này quy định về vận chuyển hành khách, hàng hoá bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Quy định này áp dụng đối với xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự khi vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Ninh Bình và các tổ chức, cá nhân liên quan.
Điều 3. Người điều khiển phương tiện
l. Phải bảo đảm điều kiện đối với người điều khiển phương tiện quy định tại điều 58, điều 63 của Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008 và quy định về người điều khiển phương tiện tại điều 3 của Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa.
2. Đối với người điều khiển xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa phải có trang phục và phù hiệu theo quy định tại phụ lục 1 và đơn đăng ký theo mẫu tại phụ lục 2.
Điều 4. Phương tiện vận chuyển
1. Xe thô sơ và các loại xe tương tự phải bảo đảm điều kiện quy định tại điều 56 của Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008 và quy định tại khoản 3 Quy định điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh Ninh Bình. Đối với xe thô sơ và các loại xe tương tự hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa phải có biển hiệu theo quy định tại phụ lục 3.
2. Xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự phải đảm bảo các điều kiện quy định tại điều 53 của Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008.
l. Đối với xe thô sơ và các loại xe tương tự
a) Vận chuyển hành khách, hàng hóa phải bảo đảm đúng quy định về trật tự an toàn giao thông và chiều đường, tuyến đường, làn đường, thời gian quy định tại điều 4 của quy định điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 24/12/2009 của UBND tỉnh Ninh Bình.
b) Việc dừng xe, đỗ xe, đón, trả hành khách và hàng hoá phải đảm bảo đúng nơi quy định để đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ.
c) Hàng hóa, hành lý xếp trên xe không được vượt quá: 0,30m bề rộng chở hàng, l/3 chiều dài của thân xe về phía trước và phía sau, 2m tính từ mặt đất đến điểm cao nhất của hàng hóa và không được che khuất tầm nhìn của người điều khiển phương tiện để đảm bảo an toàn. Hàng hoá xếp trên xe phải gọn gàng, chằng buộc chắc chắn, không để rơi vãi dọc đường, không kéo lê hàng hoá trên mặt đường, không cản trở việc điều khiển xe.
2. Đối với xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe môtô ba bánh và các loại xe tương tự
a) Vận chuyển hành khách, hàng hoá phải bảo đảm đúng quy định về trật tự an toàn giao thông đường bộ và chiều đường, tuyến đường, làn đường, thời gian quy định.
b) Việc dừng xe, đỗ xe, đón, trả hành khách và hàng hoá phải đảm bảo đúng nơi quy định để đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ.
c) Hàng hóa, hành lý xếp trên xe không được vượt quá: bề rộng đèo hàng về mỗi bên 0,30 mét, 2 mét tính từ mặt đất đến điểm cao nhất của hàng hóa, phía sau đèo hàng là 0,50 mét. Xe mô tô 3 bánh và các loại xe tương tự không được xếp hàng hóa vượt phía trước và phía sau quá l/3 chiều dài thân xe, không được xếp vượt quá bề rộng thân xe. Cấm chở hàng hóa, hành lý trên mui các loại xe mô tô 3 bánh và các loại xe tương tự.
d) Hàng hóa xếp trên xe phải gọn gàng, chằng buộc chắc chắn, không để rơi vãi dọc đường, không kéo lê hàng hóa trên mặt đường và không cản trở việc điều khiển xe; Khi xếp hàng hóa vượt phía trước và phía sau xe thì ban ngày phải có cờ báo hiệu màu đỏ, ban đêm hoặc khi trời tối phải có đèn đỏ báo hiệu.
3. UBND các huyện, thành phố, thị xã quy định cụ thể tuyến đường, thời gian vận chuyên hàng hóa, hành khách; điểm đỗ xe, đón, trả hành khách và hàng hóa quy định tại điểm a, điểm b khoản l và điểm a, điểm b khoản 2 điều này.
Điều 6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan
l. Sở Giao thông Vận tải:
a) Triển khai tổ chức thực hiện và đôn đốc kiểm tra các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quy định này.
b) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện quy định này. Trường hợp vượt thẩm quyền tham mưu, đề xuất giải pháp, báo cáo UBND tỉnh kịp thời giải quyết.
c) Tổng hợp những đề xuất của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung quy định cho phù hợp.
d) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc thẩm quyền quản lý tăng cường công tác kiểm tra và xử lý vi phạm kịp thời, đúng quy định của pháp luật.
2. Công an tỉnh:
a) Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trực thuộc tăng cường công tác kiểm tra và xử lý kịp thời những vi phạm theo thẩm quyền.
b) Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải và cơ quan, tổ chức có liên quan để giải quyết kịp thời những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai và tổ chức thực hiện quy định.
3. UBND các huyện, thành phố, thị xã:
a) Tổ chức triển khai thực hiện quy định này và thông báo đến tổ chức, cá nhân trên địa bàn biết để thực hiện.
b) Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải và cơ quan chức năng tăng cường công tác kiểm tra và quản lý việc thực hiện quy định này trên địa bàn.
c) Thực hiện quy định tại khoản 3 điều 5 của quy định này và chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn ở địa phương tổ chức triển khai, tuyên truyền, phổ biến nội dung của quy định này đến những người điều khiển phương tiện trên địa bàn và hướng dẫn, tổ chức việc cấp phù hiệu cho người điều khiển phương tiện theo quy định.
4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan: Có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc quy định này và những quy định khác của pháp luật có liên quan đến hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự.
Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định này và các quy định khác của pháp luật về hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự thì tùy theo mức độ của hành vi vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung quy định
Trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện quy định nếu khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh về Sở Giao thông Vận tải để tổng hợp, tham mưu, báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
1. Kích thước biển hiệu:
Chiều dài: 9cm
Chiều cao: 6cm
2. Mầu sắc của phù hiệu: Nền màu xanh, chữ màu trắng.
3. Chất liệu của phù hiệu: Bìa cứng ép plastic.
4. Cách đeo phù hiệu: Gắn trên ngực áo.
Uỷ ban nhân dân phường, xã, thị trấn đóng dấu giáp lai giữa ảnh và
phù hiệu.
MẪU TRANG PHỤC
Áo: bludong màu xanh da trời
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
........, ngày...... tháng...... năm ......
ĐƠN ĐĂNG KÝ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH, HÀNG HOÁ
BẰNG XE GẮN MÁY, MÔ TÔ HAI BÁNH, MÔ TÔ BA BÁNH
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)
.............................................................
Tôi tên là: ...........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.......................................................................
Nơi ở hiện nay.....................................................................................................
Số CMND: ...................., Ngày cấp: ......../......./........, Nơi cấp:.........................
Biển số xe đăng ký hoạt động:
.................................................................................................................................
Điểm đỗ đăng ký:
..................................................................................................................................
Trang phục hoặc phù hiệu (có thể là: phù hiệu, quần, áo hoặc mũ).
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Cam đoan của chủ phương tiện trong quá trình tham gia hoạt động vận tải (chấp hành đúng qui định về điểm đón, trả khách, hàng hoá và nơi đỗ xe):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
Người làm đơn (Ký tên, ghi rõ họ tên) |
QUY ĐỊNH MẪU BIỂN HIỆU XE THÔ SƠ KINH DOANH CHỞ KHÁCH, HÀNG HÓA.
1. Hình minh hoạ:
2. Kiểu (phông) chữ và cỡ chữ:
Nội dung |
Kiểu chữ |
Chiều cao chữ (chưa có dấu) |
"Xe chở khách" "Xe chở hàng" |
VnTimeH (kéo dãn) |
90mm ± 2mm |
3. Kích thước biển hiệu:
Chiều dài: Ddài = 210mm ± 2mm
Chiều cao: Ccao = 150mm ± 2mm
4. Mầu sắc của biển hiệu: Nền màu trắng, chữ màu đen.
5. Chất liệu của biển hiệu: Bìa cứng ép plastic, nhựa hoặc kim loại mỏng.
6. Cách treo biển hiệu: treo hoặc gắn cố định tại vị trí phía trước hoặc phía sau phương tiện đảm bảo quan sát rõ nhưng phải gọn gàng, chắc chắn và không gây cản trở khi tham gia giao thông.
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 24/12/2009 | Cập nhật: 26/01/2010
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 24/12/2009 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND ban hành giá các loại đất và phân loại đường phố thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh ĐắkLắk do Ủy ban nhân dân tỉnh ĐắkLắk ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 30/01/2010
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về đơn giá cho tổ chức, cá nhân thuê đất trên địa bàn tỉnh Hoà Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND Quy định thực hiện chế độ, chính sách về công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lai Châu giai đoạn 2009 - 2015 Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về kiện toàn hệ thống khuyến nông viên cơ sở tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND sửa đổi phân cấp quản lý, đăng ký phương tiện thủy nội địa loại nhỏ của trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/11/2009 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cho các tổ chức hành nghề công chứng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình đến năm 2010 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 16/11/2009 | Cập nhật: 12/05/2010
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND bổ sung mặt hàng sản phẩm gỗ ngoại thất được hưởng chính sách hỗ trợ chi phí tham dự hội chợ triển lãm trong nước và nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 05/11/2009
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý đất công trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 10/09/2009 | Cập nhật: 18/12/2009
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND sửa đổi chính sách phát triển đường giao thông nông thôn từ xã đến bản - tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 182/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 05/01/2010
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật và mức hỗ trợ dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II (2006 – 2010) do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Tư pháp tỉnh Tây Ninh Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND quy định mức thu phí thư viện do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 20/07/2009 | Cập nhật: 24/12/2009
Thông tư 08/2009/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 23/06/2009 | Cập nhật: 03/07/2009
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND ban hành Danh mục mẫu thành phần tài liệu của các Sở, Ban, Ngành thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ Tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND quy định bổ sung chế độ bồi dưỡng cho người hiến máu tình nguyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về điều kiện hoạt động phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 05/11/2009
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Quyết định 13/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 32/QĐ-UBT về việc bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cho người đang thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 27/05/2009 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục bảo vệ thực vật tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 26/05/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về hoạt động quảng cáo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 10/06/2009
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Nghệ An Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về việc thu phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 17/01/2009
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 02/11/2010