Quyết định 39/2016/QĐ-UBND về quy định mức chi nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm đăng trên các loại tạp chí trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: 39/2016/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh An Giang Người ký: Lê Văn Nưng
Ngày ban hành: 08/08/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Thông tin báo chí, xuất bản, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2016/QĐ-UBND

An Giang, ngày 08 tháng 8 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM ĐĂNG TRÊN CÁC LOẠI TẠP CHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Quyết định này quy định mức chi nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên các loại tạp chí của các cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 2. Đối tượng hưởng nhuận bút, thù lao

1. Tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm được đăng trên các loại tạp chí của các cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh.

2. Thành viên Ban Biên tập, những người có liên quan đến việc xuất bản tạp chí trên địa bàn tỉnh.

3. Những người sưu tầm tài liệu, cung cấp thông tin phục vụ cho việc sáng tạo tác phẩm báo chí in thì được cơ quan, đơn vị, tổ chức sử dụng tác phẩm trả thù lao thông qua thỏa thuận.

Điều 3. Nguyên tắc trả nhuận bút, thù lao

1. Việc trả nhuận bút phải bảo đảm hợp lý giữa lợi ích của tác giả, lợi ích của bên sử dụng tác phẩm và lợi ích của người hưởng thụ tác phẩm, phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh.

2. Mức nhuận bút trả cho tác giả căn cứ vào thể loại, chất lượng thông tin cung cấp và hiệu quả kinh tế - xã hội, hiệu quả tuyên truyền của tác phẩm, đồng thời khuyến khích hoạt động sáng tạo của tác giả.

Điều 4. Nội dung, mức chi và nguồn kinh phí

1. Nội dung, chế độ chi nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên các loại tạp chí của các cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh được quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Riêng, đối với tác giả là người thuộc các cơ quan, đơn vị, tổ chức sử dụng tác phẩm (trong biên chế hoặc hợp đồng) mà sáng tạo tác phẩm ngoài nhiệm vụ, định mức được giao của cơ quan mình thì được hưởng 100% nhuận bút.

2. Các nội dung khác liên quan đến chế độ nhuận bút, thù lao không quy định trong văn bản này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Nguồn kinh phí thực hiện được bố trí trong dự toán ngân sách giao hàng năm, nguồn thu được để lại và nguồn thu hợp pháp khác của các cơ quan, đơn vị, tổ chức theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 8 năm 2016.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các sở, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Nưng

 

PHỤ LỤC

NỘI DUNG VÀ MỨC CHI NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM ĐĂNG TRÊN CÁC LOẠI TẠP CHÍ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

A. Nhuận bút, thù lao trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm; Những người sưu tầm tài liệu, cung cấp thông tin phục vụ cho việc sáng tạo tác phẩm được đăng trên các loại tạp chí trên địa bàn tỉnh:

STT

Thể loại

Mức chi (đồng/tác phẩm)

Bậc I

Bậc II

Bậc III

I

Văn xuôi

 

 

 

1

Truyện ngắn, trích đoạn truyện vừa, tiểu thuyết

200.000

250.000

300.000

2

Ký, hồi ký, bút ký

160.000

210.000

260.000

3

Ghi chép, phóng sự, tin nhanh

150.000

200.000

250.000

4

Bài phản ảnh, nghiên cứu trao đổi, giới thiệu, phê bình

200.000

250.000

350.000

5

Bài viết về nhân vật, sự kiện lịch sử từ 30 năm về trước

200.000

230.000

350.000

6

Bài viết về nhân vật, sự kiện hiện tại

200.000

250.000

300.000

7

Bài đọc sách trao đổi nghiệp vụ

90.000

120.000

140.000

8

Truyện, bài dịch từ sách, báo nước ngoài

130.000

170.000

210.000

9

Sưu tầm, giới thiệu hiện vật, bài viết, bài phát biểu (tư liệu lịch sử)

130.000

170.000

210.000

10

Truyện cười, truyện vui, truyện dân gian (s.tầm)

20.000

30.000

50.000

11

Danh ngôn, tục ngữ, ý đẹp lời hay (sưu tầm)

10.000

30.000

40.000

12

Tin

30.000

40.000

50.000

II

Văn vần

 

 

 

1

Trường ca, thơ dài, thơ văn xuôi

100.000

150.000

200.000

2

Thơ, (các thể loại)

80.000

100.000

150.000

3

Thơ nước ngoài dịch sang tiếng Việt

40.000

50.000

70.000

4

Câu đối, ca dao, hò vẽ, thơ dân gian (sưu tầm)

30.000

40.000

50.000

III

Âm nhạc, ca khúc

 

 

 

1

Ca khúc (nhạc và lời)

120.000

160.000

200.000

2

Ca khúc (phổ nhạc)

100.000

120.000

150.000

3

Bài vọng cổ, liên khúc (nhiều bản vắn)

100.000

130.000

160.000

4

Bản vắn, dân ca

80.000

100.000

130.000

5

Kịch, chặp (sân khấu)

160.000

210.000

260.000

IV

Nhiếp ảnh

 

 

 

1

Ảnh bìa (nghệ thuật thời sự, tư liệu)

 

 

 

a

Nguyên trang (20 x 25cm)

200.000

230.000

260.000

b

1/2 trang (15 x 20cm)

130.000

160.000

180.000

c

1/3 trang (10x15cm)

90.000

120.000

140.000

d

1/4 trang (6x9cm)

80.000

100.000

130.000

2

 Ảnh bìa 2,3,4

 

 

 

a

Cỡ 15x20cm

90.000

100.000

120.000

b

Cỡ 9x13cm trở xuống

80.000

90.000

100.000

c

Cỡ 6x9cm

70.000

80.000

90.000

3

Ảnh các trang ruột

 

 

 

a

Ảnh nghệ thuật

50.000

70.000

80.000

b

Ảnh thời sự

40.000

50.000

70.000

c

Ảnh tư liệu

70.000

80.000

90.000

d

Ảnh tư liệu từ 20 năm về trước

80.000

100.000

130.000

e

Ảnh minh họa

30.000

40.000

50.000

V

Mỹ thuật

 

 

 

1

Tranh bìa 1 (nghệ thuật, cổ động)

 

 

 

a

Đặt sáng tác

 

 

 

 

- Nguyên trang

210.000

230.000

260.000

 

- 1/2 trang

160.000

180.000

210.000

b

Gởi cộng tác được chọn

 

 

 

 

- Nguyên trang

210.000

230.000

260.000

 

- 1/2 trang

130.000

160.000

180.000

2

Tranh bìa 2,3,4

 

 

 

a

Cỡ lớn

130.000

160.000

180.000

b

Cỡ nhỏ

80.000

100.000

130.000

3

Tranh các trang ruột

 

 

 

a

Tranh nghệ thuật, cổ động

50.000

80.000

100.000

b

Tranh minh họa bài viết

40.000

50.000

70.000

c

Tranh vui - châm biếm

40.000

50.000

70.000

d

Vi - nhét (minh họa nhỏ cho thơ)

10.000

20.000

30.000

VI

Trình bày

 

 

 

1

Trình bày bìa 1

160.000

200.000

230.000

2

Trình bày các bìa 2,3,4

50.000

70.000

80.000

3

Trình bày các phụ bản

50.000

70.000

80.000

4

Trình bày mỗi trang ruột

10.000

10.000

10.000

B. Thù lao cho Ban biên tập Tạp chí

STT

Đối tượng hưởng thù lao

Mức chi (đồng/tạp chí )

1

Trưởng ban biên tập

500.000

2

Biên tập viên

400.000

3

Xây dựng đề cương

300.000

4

Đánh máy, lưu nhận bản thảo

300.000

5

Vẽ market

300.000

6

Sửa Morat

300.000

7

Sửa Mottal

300.000

8

Trình bày kỹ thuật chế bản

300.000

9

Xử lý ảnh

300.000

10

Theo dõi bảng in

300.000

11

Theo dõi phát hành

300.000