Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định về đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô 2 bánh hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn thấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 39/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Võ Ngọc Thành |
Ngày ban hành: | 12/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2016/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 12 tháng 9 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN NHÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Gia Lai tại Tờ trình số 1071/TTr-SGTVT ngày 12 tháng 7 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô 2 bánh hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn thấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 9 năm 2016 và thay thế Quyết định số 21/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Lai ban hành Quy định về việc tổ chức đào tạo, sát hạch lái xe mô tô 2 bánh hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn thấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ sở đào tạo lái xe, trung tâm sát hạch lái xe trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE MÔ TÔ 2 BÁNH HẠNG A1 ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ CÓ TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN THẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
Quy định này Quy định về đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô 2 bánh hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn thấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai (sau đây gọi tắt là đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng A1).
1. Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; các cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch lái xe; các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng A1 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2. Quy định này không áp dụng đối với công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe hạng A1 của ngành công an, quân đội làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng.
Trong Quy định này, trình độ học vấn thấp được hiểu là người biết nói tiếng Việt, không biết đọc, không biết viết nhưng hiểu được tiếng Việt hoặc chưa hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học của hệ thống giáo dục quốc dân.
ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
Điều 4. Điều kiện tổ chức đào tạo lái xe
1. Cơ sở đào tạo lái xe do cơ quan có thẩm quyền thành lập, có chức năng đào tạo lái xe và đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn theo quy định và được Sở Giao thông vận tải tỉnh Gia Lai cấp Giấy phép đào tạo lái xe, được tuyển sinh, đào tạo lái xe hạng A1.
2. Các lớp đào tạo lái xe hạng A1 được tổ chức tại cơ sở đào tạo lái xe hoặc tổ chức tại xã, phường, thị trấn; việc tổ chức phải bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Phòng học Pháp luật giao thông đường bộ và Kỹ thuật lái xe phải bảo đảm diện tích, bàn ghế; bảo đảm môi trường sư phạm, có tranh vẽ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, sa hình; khuyến khích sử dụng thiết bị, phương tiện nghe nhìn phục vụ giảng dạy (màn hình, máy chiếu, băng đĩa, …);
b) Sân tập lái xe phải bảo đảm diện tích để bố trí đủ tình huống các bài học theo nội dung chương trình đào tạo; kích thước các hình tập lái xe phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ; bề mặt các làn đường và hình tập lái được thảm nhựa hoặc bê tông xi măng, có đủ vạch sơn kẻ đường và bảo đảm không bị ngập nước;
c) Giáo viên giảng dạy bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định; khuyến khích sử dụng giáo viên có khả năng truyền đạt bằng tiếng Jrai hoặc Bahnar (phù hợp với đa số đồng bào dân tộc thiểu số trong lớp học); có thể phối hợp với người biết tiếng Việt và tiếng dân tộc thiểu số phù hợp để hỗ trợ trong quá trình dạy và học.
3. Có đủ giáo trình giảng dạy được Sở Giao thông vận tải ban hành, phê duyệt và tài liệu ôn tập để đào tạo lái xe hạng A1; có đủ xe tập lái, tài liệu phục vụ đào tạo, quản lý đào tạo và các trang thiết bị khác theo quy định.
Điều 5. Điều kiện đối với người học lái xe
1. Là người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn thấp, có nơi cư trú tại tỉnh Gia Lai, có nhu cầu học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng A1.
2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe theo quy định.
Điều 6. Hình thức, phương pháp đào tạo lái xe
1. Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe hạng A1 phải được đào tạo; được tự học các môn lý thuyết, nhưng phải đăng ký tại các cơ sở đào tạo lái xe được phép đào tạo để được ôn luyện, kiểm tra.
2. Các khóa đào tạo được phân chia thành các lớp học, mỗi lớp học được tổ chức giảng dạy riêng, số lượng học viên tối đa 35 học viên/lớp.
3. Phương pháp đào tạo linh hoạt, giảng dạy chủ yếu bằng hình ảnh trực quan, hỏi - đáp là chính; giảng dạy chủ yếu dùng các bảng, biểu, hình ảnh mô phỏng nội dung chương trình đào tạo.
Điều 7. Hồ sơ của người học lái xe
Người học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
1. Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND xã) nơi cư trú xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn thấp, giấy có dấu giáp lai ảnh theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này; giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận của UBND xã; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận và chịu trách nhiệm về việc cam kết của mình trước pháp luật;
2. Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân;
3. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
4. Khi đến nộp hồ sơ, người học lái xe được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe, in đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe để người học, sát hạch lái xe ký tên hoặc điểm chỉ tại vị trí ký tên trong đơn.
Điều 8. Nội dung, chương trình đào tạo lái xe
1. Thời gian đào tạo: 16 giờ (lý thuyết: 13 giờ, thực hành lái xe 03 giờ).
2. Nội dung và phân bổ chi tiết các môn học.
STT |
Nội dung |
Tổng thời gian đào tạo 16 giờ |
|
Lý thuyết |
Thực hành |
||
01 |
Pháp luật giao thông đường bộ - Những kiến thức cơ bản về Pháp luật giao thông đường bộ - Ý thức chấp hành Pháp luật giao thông đường bộ và xử lý tình huống giao thông đường bộ - Thực hành cấp cứu tai nạn giao thông |
08 05
|
02 01
|
02 |
Kỹ thuật lái xe - Vị trí, tác dụng các bộ phận chủ yếu của xe mô tô - Kỹ thuật lái xe cơ bản |
02 01 01 |
01 01 - |
03 |
Thực hành lái xe - Tập lái xe trong hình - Tập lái xe trong sân tập |
- - - |
03 02 01 |
Điều 9. Hồ sơ dự sát hạch lái xe
1. Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu
Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Hồ sơ quy định tại Điều 7 của Quy định này;
b) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
2. Đối với người dự sát hạch lại do bị mất giấy phép lái xe
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 của Quy định này;
b) Bản chính hồ sơ gốc của giấy phép lái xe bị mất (nếu có);
c) Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe được bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Giao thông vận tải chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe, in đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe để người lái xe ký tên hoặc điểm chỉ tại vị trí ký tên trong đơn.
Điều 10. Nội dung và phương án tổ chức sát hạch lái xe
1. Việc sát hạch để cấp giấy phép lái xe ở các đô thị từ loại 2 trở lên phải được thực hiện tại trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện hoạt động; các địa bàn khác thực hiện tại các trung tâm sát hạch hoặc sân sát hạch có đủ các hạng mục công trình cơ bản, phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch và xe cơ giới dùng để sát hạch lái xe theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ để thực hiện kỳ sát hạch đạt kết quả chính xác, khách quan, an toàn và được sự chấp thuận của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
2. Nội dung và phương án tổ chức sát hạch để cấp giấy phép lái xe
a) Mẫu biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe, bài sát hạch lý thuyết và biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình sử dụng theo biển mẫu quy định của Bộ Giao thông vận tải và hướng dẫn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
b) Sát hạch lý thuyết: được thực hiện riêng, trắc nghiệm trên giấy và sát hạch bằng phương pháp hỏi - đáp trực tiếp.
- Bộ đề, đáp án sát hạch lý thuyết do Sở Giao thông vận tải biên soạn, phát hành; mỗi đề sát hạch có 15 câu hỏi (mỗi câu hỏi được tính 01 điểm) được phân bổ như sau: 01 câu về khái niệm; 04 câu về quy tắc giao thông đường bộ; 01 câu về văn hóa và đạo đức người lái xe; 07 câu về hệ thống biển báo hiệu đường bộ và 02 câu về giải các thế sa hình.
- Thực hiện sát hạch: 02 sát hạch viên thực hiện nhiệm vụ, sát hạch cho từng thí sinh một; mỗi thí sinh lựa chọn ngẫu nhiên 01 đề sát hạch trong bộ đề, 01 sát hạch viên hỏi, 01 sát hạch viên đánh dấu nhân (x) trong ô tương ứng mà thí sinh lựa chọn trên bài thi; sát hạch viên chấm điểm, ký tên xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả và thông báo kết quả sát hạch cho thí sinh.
- Thời gian thực hiện sát hạch: 10 phút; thang điểm: 15, điểm đạt: từ 12 điểm trở lên.
c) Sát hạch thực hành lái xe trong hình: thực hiện theo quy định của Bộ Giao thông vận tải và hướng dẫn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã và thành phố (sau đây gọi tắt là UBND huyện), các cơ quan, ban ngành thực hiện và tổng hợp, đề xuất, báo cáo UBND tỉnh tình hình, kết quả thực hiện Quy định này.
2. Chủ trì phối hợp với Công an tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức biên soạn, ban hành giáo trình giảng dạy, bộ câu hỏi dùng để đào tạo, sát hạch lái xe hạng A1 bằng ba thứ tiếng Việt, Jrai và Bahnar.
3. Phối hợp với UBND huyện quản lý, kiểm tra, giám sát các cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch lái xe trong công tác tuyển sinh, đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng A1.
4. Phối hợp với các Sở, Ban ngành chức năng, thường xuyên kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện Quy định này.
Điều 12. Trách nhiệm của UBND huyện
1. Tuyên truyền, vận động nhân dân trên địa bàn đăng ký đào tạo, sát hạch lái xe hạng A1; phối hợp với các cơ quan chức năng tạo điều kiện thuận lợi, bảo đảm trật tự, an toàn trong quá trình đào tạo, sát hạch lái xe hạng A1.
2. Phối hợp với các cơ quan ngành chức năng quản lý, giám sát các cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch lái xe trên địa bàn thực hiện đúng quy định của nhà nước.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra việc UBND xã xác nhận đúng đối tượng theo Quy định này.
Điều 13. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo lái xe
1. Phối hợp với UBND huyện, xã tổ chức tuyển sinh, đào tạo, sát hạch lái xe; bảo đảm điều kiện đối với người học lái xe hạng A1 theo đúng quy định tại Điều 5 của Quy định này.
2. Duy trì, tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập và bổ sung, bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ giáo viên để đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo lái xe.
3. Soạn giáo án đảm bảo phù hợp với đối tượng giảng dạy; duy trì, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn theo quy định, thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo.
4. Tổ chức giảng dạy từng lớp riêng, kết thúc khóa học, cơ sở đào tạo lái xe tổ chức phổ biến nội quy, hướng dẫn quy trình sát hạch lái xe và ôn tập, kiểm tra; thực hiện quản lý đào tạo lái xe theo quy định.
Điều 14. Trách nhiệm của các trung tâm sát hạch lái xe
1. Phối hợp và tạo mọi điều kiện cùng với UBND huyện, xã để các cơ sở đào tạo lái xe đưa học viên đến học, ôn luyện; phối hợp với Tổ sát hạch tổ chức kỳ sát hạch đúng kế hoạch, thuận tiện, chính xác, khách quan và an toàn.
2. Quản lý, duy trì, đảm bảo hoạt động của trung tâm theo quy định và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
Điều 15. Trách nhiệm của UBND xã
1. Thông báo lịch học, sát hạch lái xe đến từng tổ dân phố, thôn, bản thuộc phạm vi quản lý để người dân biết, đăng ký đào tạo, sát hạch lái xe hạng A1; phối hợp với các cơ quan ngành chức năng quản lý, giám sát các cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch lái xe trên địa bàn thực hiện đúng quy định của nhà nước.
2. Xác nhận về trình độ học vấn cho người có nhu cầu học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng A1 đúng theo đối tượng tại Quy định này; bảo đảm nguyên tắc: chính xác, nhanh chóng, không thu phí xác nhận. Chủ tịch UBND xã chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận.
Điều 16. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành có liên quan
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, các sở, ban, ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân huyện, xã, các cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch lái xe tổ chức tuyên truyền, phổ biến và thực hiện Quy định này./.
MẪU GIẤY XÁC NHẬN NGƯỜI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ CÓ TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN THẤP
(Kèm theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
.............., ngày … tháng … năm ….
Ảnh màu |
UBND xã, phường, thị trấn:....................................................
|
XÁC NHẬN
Ông (Bà):.......................................................... Nam (nữ):.................................
Sinh ngày................ tháng......... năm.................................................................
Quốc tịch:................................................ Dân tộc:.............................................
Nơi cư trú:............................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu):..................... Cấp ngày..../…/…
Nơi cấp: ……........................................................................................................
Có trình độ học vấn thấp (là người biết nói tiếng Việt, không biết đọc, không biết viết nhưng hiểu được tiếng Việt hoặc chưa hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học của hệ thống giáo dục quốc dân).
Đề nghị cho Ông (Bà): ….……………...…….. được học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng A1 theo Quyết định số/2016/QĐ-UBND ngày tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Quy định về việc đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô 2 bánh hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn thấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai./.
NGƯỜI HỌC, SÁT HẠCH LÁI XE |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư 58/2015/TT-BGTVT Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 30/10/2015
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 29/12/2010 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 11/01/2011
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 25/11/2010 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức tiếp công dân, xử lý đơn thư tập trung một đầu mối ở mỗi cấp hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 05/11/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 18/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2005/QĐ-UBND Ban hành: 13/10/2010 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp đăng ký, quản lý tàu cá trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 11/10/2010 | Cập nhật: 23/10/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Tư pháp Ninh Bình Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh chuyển qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức đào tạo, sát hạch lái xe mô tô 2 bánh hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn thấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân loại và phân cấp quản lý các đơn vị dự toán cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 07/10/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định Đảm bảo an toàn cơ sở hạ tầng, an ninh thông tin trong cung ứng và sử dụng dịch vụ Bưu chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 08/11/2010 | Cập nhật: 01/12/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về quy định đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/09/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về ủy quyền, phân cấp và phân công trách nhiệm phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế, dự toán và quản lý đấu thầu trong hoạt động xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 07/09/2010 | Cập nhật: 25/09/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành chính sách hỗ trợ đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 04/08/2015
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân và công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Kiên Giang và tiếp khách trong nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 26/08/2010 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp lương cán bộ chuyên trách hội nạn nhân chất độc da cam/dioxin tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bảo vệ môi trường tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 26/08/2010 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định số 21/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về nhân viên thú y xã, phường, thị trấn và cộng tác viên thú y do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư – xây dựng cơ bản năm 2010 do Tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về việc vận dụng tiêu chí của Thông tư 03/2009/TT-BKH để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 17/08/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về Quy định quản lý và hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định xét tặng danh hiệu “Người tốt, việc tốt” trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về đặt tên đường ở thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc đợt 1 năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 24/06/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND đổi tên Phòng Công thương thành Phòng Kinh tế và Hạ tầng Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Tài chính cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi mục III, Nghị quyết về các chuyên đề do Uỷ ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp thứ 5, Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII ngày 14/12/1996 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 14/06/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Biệt điện Trần Lệ Xuân thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 06/08/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 20/05/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về Đề án đào tạo cán bộ, công chức, viên chức trình độ sau đại học tại các cơ sở nước ngoài giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 29/04/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 72/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của tổ dân phố, khu phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về công khai dự toán ngân sách năm 2010 Ban hành: 12/03/2010 | Cập nhật: 23/07/2014