Quyết định 57/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Kế hoạch bố trí, sắp xếp, ổn định dân cư năm 2010 và định hướng đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
Số hiệu: 57/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang Người ký: Chẩu Văn Lâm
Ngày ban hành: 05/03/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 57/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 05 tháng 03 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH BỐ TRÍ, SẮP XẾP, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 78/2008/QĐ-TTg ngày 10/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1946/TTr-SNN ngày 20/11/2009; đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 718/SKH-KTN ngày 20/11/2009 về Kế hoạch bố trí, sắp xếp, ổn định dân cư năm 2010 và định hướng đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch bố trí, sắp xếp, ổn định dân cư năm 2010 và định hướng đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu và quy mô thực hiện

Thực hiện bố trí, sắp xếp lại dân cư ở vùng thiên tai, vùng xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng, nơi di cư tự do, nhằm ổn định và nâng cao đời sống của người dân, hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai và tái diễn di cư tự do; giải quyết việc làm, tăng thu nhập, góp phần xoá đói, giảm nghèo, bảo vệ môi trường và củng cố an ninh, quốc phòng ở địa phương.

Thực hiện bố trí, sắp xếp các hộ nằm trong diện phải di chuyển của 68 xã, thị trấn trên địa bàn 6 huyện, thị xã. Đảm bảo đến năm 2015, hoàn thành việc di chuyển, sắp xếp ổn định sản xuất và đời sống cho 1.389 hộ, với 5.476 khẩu ra khỏi vùng thiên tai nguy hiểm, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.

2. Đối tượng thực hiện

Hộ gia đình sinh sống tại các vùng có nguy cơ bị thiên tai, vùng xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng, di cư tự do được bố trí, sắp xếp lại theo hình thức xen ghép hoặc tái định cư tập trung theo quy định tại Quyết định số 78/2008/QĐ-TTg ngày 10/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm:

2.1- Di chuyển các hộ nằm trong vùng thiên tai nguy hiểm: 1.190 hộ, trong đó:

- Di chuyển xen ghép: 1.052 hộ.

- Di chuyển tập trung: 138 hộ.

2.2- Di chuyển các hộ nằm trong rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: 175 hộ, trong đó:

- Di chuyển xen ghép: 98 hộ.

- Di chuyển tập trung: 77 hộ.

2.3- Di chuyển ra khỏi vùng đặc biệt khó khăn: 24 hộ (Di chuyển tập trung).

3. Vốn đầu tư

3.1- Nhu cầu vốn thực hiện

Tổng nhu cầu vốn để đầu tư, thực hiện bố trí, sắp xếp, ổn định dân cư năm 2010 và định hướng đến năm 2015 là 61.160,0 triệu đồng, trong đó:

- Vốn thực hiện di chuyển xen ghép: 11.960,0 triệu đồng.

- Vốn thực hiện di chuyển tập trung: 49.200,0 triệu đồng.

3.2- Nguồn vốn: Vốn ngân sách Trung ương cấp: 61.160,0 triệu đồng.

4. Thời gian thực hiện: Từ năm 2010, kết thúc hoàn thành năm 2015.

(Chi tiết có biểu kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã: Căn cứ các quy định hiện hành của Nhà nước và nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, tổ chức thực hiện bố trí, sắp xếp, ổn định dân cư trên địa bàn theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

2. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công Thương theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm: Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện, thị xã trong việc thực hiện Kế hoạch bố trí, sắp xếp, ổn định dân cư năm 2010 và định hướng đến năm 2015, đảm bảo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan đầu mối tổng hợp, báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện định kỳ với Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Chẩu Văn Lâm

 


BIỂU TỔNG HỢP KINH PHÍ

BỐ TRÍ, SẮP XẾP, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 57/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Tên xã, thị trấn

Tổng số

Chia theo các năm

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Số hộ

Kinh phí

Khối lượng (hộ)

Kinh phí

Khối lượng (hộ)

Kinh phí

Khối lượng (hộ)

Kinh phí

Khối lượng (hộ)

Kinh phí

Khối lượng (hộ)

Kinh phí

Khối lượng (hộ)

Kinh phí

 

Toàn tỉnh

1.389

61.160

626

34.834

312

21.636

165

1.716

105

1.092

84

873,6

97

1.009

A

Di chuyển xen ghép

1.150

11.960

484

5.034

215

2.236

165

1.716

105

1.092

84

873,6

97

1.009

B

Di chuyển tập trung

239

49.200

142

29.800

97

19.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra các huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Huyện Na Hang

110

1.144

110

1.144

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Di chuyển xen ghép

110

1.144

110

1.144

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã Lăng Can

13

135

13

135,2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Xã Đà Vị

55

572

55

572,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Xã Hồng Thái

7

73

7

72,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Xã Côn Lôn

8

83

8

83,2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Xã Thượng Giáp

1

10

1

10,4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Xã Sơn Phú

7

73

7

72,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Xã Năng Khả

2

21

2

20,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Xã Phúc Yên

17

177

17

176,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Huyện Chiêm Hóa

380

19.093

215

13.016

90

5.297

40

416

16

166

10

104

9

94

 

Di chuyển xen ghép

307

3.192,8

165

1.716,0

67

696,8

40

416,0

16

166,4

10

104,0

9

93,6

1

Xã Hà Lang

6

62,4

6

62,4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Xã Hùng Mỹ

6

62,4

5

52

 

 

1

10,4

 

 

 

 

 

 

3

Xã Yên Nguyên

7

72,8

4

41,6

 

 

3

31,2

 

 

 

 

 

 

4

Xã Hồng Quang

2

20,8

2

20,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Xã Bình An

8

83,2

5

52

 

 

3

31,2

 

 

 

 

 

 

6

Xã Bình Phú

10

104,0

10

104

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Xã Vinh Quang

11

114,4

 

 

 

 

3

31,2

2

20,8

3

31,2

3

31,2

8

Xã Nhân Lý

7

72,8

3

31,2

4

41,6

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Xã Tân Thịnh

9

93,6

5

52

4

41,6

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Xã Hòa Phú

36

374,4

27

280,8

2

20,8

5

52,0

 

 

 

 

2

20,8

11

Xã Ngọc Hội

33

343,2

10

104

9

93,6

3

31,2

6

62,4

5

52

 

 

12

Xã Trung Hà

25

260,0

4

41,6

21

218,4

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Xã Tân Mỹ

25

260,0

8

83,2

5

52

3

31,2

3

31,2

2

20,8

4

41,6

14

Xã Tri Phú

23

239,2

8

83,2

7

72,8

8

83,2

 

 

 

 

 

 

15

Xã Kim Bình

33

343,2

15

156

6

62,4

8

83,2

4

41,6

 

 

 

 

16

Xã Kiên Đài

26

270,4

14

145,6

9

93,6

2

20,8

1

10,4

 

 

 

 

17

Xã Hòa An

2

20,8

1

10,4

 

 

1

10,4

 

 

 

 

 

 

18

Xã Linh Phú

21

218,4

21

218,4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Xã Tân An

17

176,8

17

176,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Di chuyển tập trung

73

15.900

50

11.300

23

4.600

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thôn Khuôn Làn, xã Tri Phú (Dự án chuyển tiếp năm 2009)

50

11.100,0

50

11.100,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thôn Lung Moong, xã Linh Phú

23

4.800,0

 

200,0

23

4.600,0

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Huyện Hàm Yên

401

8.721

205

6.682

69

718

40

416

30

612

23

239

34

354

 

Di chuyển xen ghép

377

3.920,8

181,0

1.882,4

69,0

717,6

40

416,0

30

312,0

23

239,2

34

353,6

1

Xã Yên Thuận

42

436,8

29

301,6

9

93,6

2

20,8

 

 

1

10,4

1

10,4

2

Xã Bạch Xa

43

447,2

16

166,4

13

135,2

7

72,8

4

41,6

3

31,2

 

 

3

Xã Minh Khương

32

332,8

17

176,8

9

93,6

1

10,4

2

20,8

 

 

3

31,2

4

Xã Minh Dân

10

104,0

4

41,6

2

20,8

2

20,8

1

10,4

 

 

1

10,4

5

Xã Phù Lưu

74

769,6

37

384,8

3

31,2

6

62,4

7

72,8

8

83,2

13

135,2

6

Xã Tân Thành

34

353,6

10

104

6

62,4

2

20,8

1

10,4

2

20,8

13

135,2

7

Xã Minh Hương

14

145,6

5

52

2

20,8

1

10,4

3

31,2

2

20,8

1

10,4

8

Xã Yên Lâm

7

72,8

7

72,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Xã Yên Phú

47

488,8

9

93,6

9

93,6

13

135,2

11

114,4

3

31,2

2

20,8

10

Xã Thành Long

34

353,6

7

72,8

16

166,4

6

62,4

1

10,4

4

41,6

 

 

11

Xã Hùng Đức

40

416,0

40

416

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Di chuyển tập trung

24

4.800

24

4.800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã Yên Thuận

24

4.800

24

4.800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Huyện Yên Sơn

403

26.012,0

51

8.352

144

15.528

69

717,6

52

540,8

42

436,8

42

436,8

 

Di chuyển xen ghép

280

2.912,0

5

52,0

70

728,0

69

717,6

52

540,8

42

436,8

42

436,8

1

Xã Trung Sơn

47

488,8

 

 

10

104

10

104

10

104

9

93,6

8

83,2

2

Xã Chiêu Yên

23

239,2

 

 

4

41,6

5

52

5

52

4

41,6

5

52

3

Xã Thắng Quân

9

93,6

 

 

3

31,2

6

62,4

 

 

 

 

 

 

4

Xã Kim Quan

14

145,6

 

 

3

31,2

4

41,6

4

41,6

3

31,2

 

 

5

Xã Phúc Ninh

69

717,6

 

 

13

135,2

13

135,2

15

156

15

156

13

135,2

6

Xã Tân Tiến

51

530,4

 

 

10

104

9

93,6

9

93,6

9

93,6

14

145,6

7

Xã Tân Long

12

124,8

 

 

4

41,6

4

41,6

4

41,6

 

 

 

 

8

Xã Tứ Quận

7

72,8

 

 

2

20,8

2

20,8

3

31,2

 

 

 

 

9

Xã Thái Bình

13

135,2

5

52

1

10,4

1

10,4

2

20,8

2

20,8

2

20,8

10

Xã Công Đa

4

41,6

 

 

2

20,8

2

20,8

 

 

 

 

 

 

11

Xã Phú Lâm

3

31,2

 

 

3

31,2

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Xã Mỹ Bằng

10

104,0

 

 

5

52

5

52

 

 

 

 

 

 

13

Xã Chân Sơn

2

20,8

 

 

2

20,8

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Xã Lực Hành

5

52,0

 

 

5

52

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Xã Xuân Vân

6

62,4

 

 

3

31,2

3

31,2

 

 

 

 

 

 

16

Xã Lang Quán

5

52,0

 

 

 

 

5

52

 

 

 

 

 

 

 

Di chuyển tập trung

123

23.100

49

8.300

74

14.800

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã Hoàng Khai (Năm 2010 cấp kinh phí xây dựng dự án)

74

15.000

 

200,0

74

14.800

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Xã Tiến Bộ

27

5.800

27

5.800,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Xã Lăng Quán

22

2.300

22

2.300,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Huyện Sơn Dương

51

5.732,8

42

5.639,2

9

93,6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Di chuyển xen ghép

32

332,8

23

239,2

9

93,6

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã Hợp Hòa

5

52,0

5

52

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Xã Tuân Lộ

5

52,0

5

52

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Xã Tam Đa

1

10,4

1

10,4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Xã Phúc Ứng

2

20,8

2

20,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Xã Kháng Nhật

19

197,6

10

104

9

93,6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Di chuyển tập trung

19

5.400

19

5.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Sơn Dương

19

4.300

19

4.300,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thôn Khuôn Đào, xã Trung Yên (Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng chuyển tiếp năm 2009)

 

1.100

 

1.100,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

Thị xã Tuyên Quang

44

457,6

 

 

 

 

16

166,4

7

73

9

94

12

125

 

Di chuyển xen ghép

44

457,6

 

 

 

 

16

166,4

7

73

9

94

12

125

1

Phường Minh Xuân

16

166,4

 

 

 

 

16

166,4

 

 

 

 

 

 

2

Phường Tân Quang

7

72,8

 

 

 

 

 

 

7

72,8

 

 

 

 

3

Xã An Khang

9

93,6

 

 

 

 

 

 

 

 

9

93,6

 

 

4

Xã Lưỡng Vượng

12

124,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

124,8