Quyết định 2558/QĐ-UBND năm 2009 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính thành phố Cần Thơ
Số hiệu: | 2558/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Trần Thanh Mẫn |
Ngày ban hành: | 20/08/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2558/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 20 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1786/TTr-STC ngày 31 tháng 7 năm 2009 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành phố,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện
Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành phố thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, ngành thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Công bố kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
1 |
Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách |
2 |
Chi ngân sách cho các đơn vị, cá nhân (Chỉ cấp phát kinh phí bằng lệnh chi tiền cho một số đơn vị, cá nhân không phải đơn vị dự toán đã có ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố bằng văn bản) |
3 |
Xét duyệt quyết toán chi phí chống buôn lậu, chi phí xử lý hàng tịch thu |
4 |
Hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố (trong trường hợp không điều tiết về trung ương) |
5 |
Thẩm tra quyết toán về sử dụng kinh phí lĩnh vực an toàn giao thông thành phố Cần Thơ |
6 |
Thoái thu số nộp ngân sách nhà nước (trong trường hợp không điều tiết về trung ương) |
7 |
Trích kinh phí phục vụ công tác xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông |
8 |
Hỗ trợ lãi suất vốn vay thương mại cho các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi tập trung công nghiệp |
9 |
Điều chỉnh dự toán chi ngân sách của các đơn vị trong phạm vi tổng dự toán được Ủy ban nhân dân thành phố giao |
10 |
Chấp thuận chủ trương và kinh phí sửa chữa từ nguồn thu của các đơn vị |
11 |
Thẩm tra phân bổ dự toán chi ngân sách của các đơn vị trực thuộc Sở |
12 |
Thẩm định đề án quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập |
13 |
Phê duyệt một số chi phí khác không tính theo tỷ lệ qui định: Dự toán chi phí lập chương trình đề án; Dự toán chi phí thi tuyển kiến trúc công trình; báo cáo tác động môi trường và các chi phí khác |
14 |
Thẩm tra, thẩm định, tham gia ý kiến theo thẩm quyền đối với các dự án do thành phố quản lý |
15 |
Phê duyệt dự toán chi phí lập: Quy hoạch xây dựng, Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Quy hoạch ngành, Quy hoạch sản phẩm chủ yếu, Dự án đầu tư, Chi phí thực hiện bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất có mức vốn đầu tư < 500 triệu đồng |
16 |
Thẩm định dự toán chi phí lập: Quy hoạch xây dựng, Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Quy hoạch ngành, Quy hoạch sản phẩm chủ yếu, Dự án đầu tư có mức vốn đầu tư ≥ 500 triệu đồng, Chi phí phục vụ công tác bồi thường hỗ trợ và tái định cư, Thẩm định định mức và tổng mức chi phí Quản lý dự án (Trường hợp Chủ đầu tư giao quản lý từ 5 dự án trở lên) |
17 |
Phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước, dự án nhóm A và B |
18 |
Thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, có mức vốn < 03 tỷ đồng thuộc dự án lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng |
19 |
Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước, có mức vốn ≥ 03 tỷ đồng thuộc dự án lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng hoặc dự án nhóm C |
20 |
Thẩm tra quyết toán kinh phí quản lý dự án hàng năm của các Ban quản lý dự án cấp thành phố |
21 |
Giải quyết các khoản chi thường xuyên |
II. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ VỐN CỦA NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP |
|
1 |
Quyết định và công bố giá trị doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố |
2 |
Thẩm định mua bán tài sản vượt quá thẩm quyền của doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 09/2009/NĐ-CP ngày 05/02/2009 của Chính phủ |
3 |
Thẩm định phương án xử lý tài chính (trong phương án chuyển thành công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên) |
4 |
Xác nhận vào hồ sơ xin kinh phí giải quyết lao động dôi dư do chuyển đổi, sắp xếp doanh nghiệp nhà nước |
5 |
Phê duyệt tỷ lệ trích Quỹ đầu tư phát triển, Quỹ thưởng Ban quản lý điều hành |
6 |
Xếp loại Công ty nhà nước |
7 |
Thẩm định báo cáo tài chính Công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên tại thời điểm chính thức chuyển đổi |
8 |
Xác nhận nguồn vốn mua đất cho các doanh nghiệp |
III. LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ |
|
1 |
Giải quyết thủ tục để các đơn vị tiến hành mua sắm tài sản |
2 |
Thanh lý tài sản |
3 |
Bán đấu giá tài sản, hàng hóa tịch thu sung công do cơ quan ban, ngành ra quyết định tịch thu |
4 |
Đăng ký tài sản |
5 |
Đấu giá quyền sử dụng đất |
6 |
Đấu giá quyền sử dụng đất (đối với dự án có tổng trị giá tính theo giá khởi điểm lớn hơn 10 tỷ đồng) |
7 |
Phê duyệt phương án tổng thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư |
8 |
Phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư |
9 |
Tiếp nhận tài sản tịch thu sung vào công quỹ nhà nước và tiêu hủy tài sản tịch thu |
10 |
Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất |
11 |
Bán nhà thuộc sở hữu nhà nước |
12 |
Định giá để nộp phần vắng cộng đồng sở hữu |
13 |
Kê khai giá |
14 |
Kê khai giá cước vận tải bằng ô tô và giá cước vận tải hành khách bằng đường bộ |
15 |
Phê duyệt giá nước sạch |
16 |
Phê duyệt giá tài sản đối với tang vật của vụ án |
17 |
Phê duyệt phương án giá (do nhà nước quản lý giá; quy định giá thuộc thẩm quyền) |
18 |
Xác định giá tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước và xác định giá tài sản trong xử lý vụ án |
IV. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO |
|
1 |
Tiếp công dân |
2 |
Xử lý Đơn |
3 |
Giải quyết khiếu nại lần đầu |
4 |
Giải quyết khiếu nại lần hai |
5 |
Giải quyết tố cáo |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đối với hồ sơ cấp mã số sử dụng ngân sách lần đầu:
* Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (theo mẫu quy định);
* Cơ quan chủ quản lập bảng thống kê các đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc phạm vi quản lý (theo mẫu quy định);
* Đơn vị là Hiệp hội đoàn thể không có đơn vị chủ quản cấp trên, hồ sơ gồm:
. Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách;
. Quyết định thành lập đơn vị, bản sao chứng thực hoặc bản sao y bản chính;
. Quyết định giao dự toán kinh phí, bản sao chứng thực hoặc bản sao y bản chính.
+ Đối với hồ sơ cấp mã số đầu tư xây dựng cơ bản lần đầu:
* Dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại giai đoạn chuẩn bị đầu tư gồm:
. Tờ khai đăng ký mã số dự án (theo mẫu quy định);
. Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bản sao y bản chính;
. Bảng thống kê (theo mẫu quy định): dự án đầu tư thuộc cấp ngân sách thành phố do chủ đầu tư lập; dự án đầu tư thuộc cấp ngân sách quận, huyện; cấp ngân sách xã, phường, thị trấn do Phòng Tài chính quận, huyện lập.
* Dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại giai đoạn thực hiện dự án gồm:
. Tờ khai đăng ký mã số dự án (theo mẫu quy định);
. Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền, bản sao y bản chính;
. Bảng thống kê (theo mẫu quy định): dự án đầu tư thuộc cấp ngân sách thành phố do chủ đầu tư lập; dự án đầu tư thuộc cấp ngân sách quận, huyện; cấp ngân sách xã, phường, thị trấn do Phòng Tài chính quận, huyện lập.
* Kê khai bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư xây dựng cơ bản (từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư sang giai đoạn thực hiện đầu tư) gồm:
. Tờ khai bổ sung thông tin dự án (theo mẫu quy định);
. Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền (bản sao y bản chính);
. Bảng thống kê (theo mẫu quy định): dự án đầu tư thuộc cấp ngân sách thành phố do chủ đầu tư lập; dự án đầu tư thuộc cấp ngân sách quận, huyện; cấp ngân sách xã, phường, thị trấn do Phòng Tài chính quận, huyện lập.
+ Đối với đơn vị đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận mã số:
* Trường hợp bị mất Giấy chứng nhận:
. Công văn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận mã số nêu rõ: Tên đối tượng được cấp mã số (đơn vị hay dự án đầu tư); mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã được cấp; nguyên nhân mất Giấy chứng nhận mã số.
* Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận do thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận:
. Công văn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận mã số;
. Tờ khai điều chỉnh đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (theo mẫu quy định);
. Giấy chứng nhận mã số đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (đối với trường hợp Cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số lần đầu);
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký mã số).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách, dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (mẫu 01-MSNS-BTC);
- Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách, dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư (mẫu 03-MSNS-BTC);
- Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách, dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện đầu tư (mẫu 04-MSNS-BTC);
- Tờ khai bổ sung thông tin dự án, dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản (mẫu 05-MSNS-BTC);
- Tờ khai điều chỉnh đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (mẫu 07-MSNS-BTC);
- Bảng thống kê đơn vị có quan hệ với ngân sách, dùng cho đơn vị chủ quản kê khai (mẫu 08A-MSNS-BTC);
- Bảng thống kê dự án có quan hệ với ngân sách, dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản (mẫu 08B-MSNS-BTC).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 16/10/2007 của Bộ Tài chính về việc ban hành quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách;
- Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/07/2008 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 16/10/2007.
2. Chi ngân sách cho các đơn vị, cá nhân (Chỉ cấp phát kinh phí bằng lệnh chi tiền cho một số đơn vị, cá nhân không phải đơn vị dự toán đã có ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố bằng văn bản)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân); yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn hay bảng đề nghị cấp kinh phí;
* Trường hợp cấp kinh phí cho đơn vị:
. Tên đơn vị;
. Mã số quan hệ ngân sách của đơn vị;
. Số tài khoản và nơi mở tài khoản;
. Số tiền đề nghị cấp;
. Địa chỉ, số điện thoại (nếu có).
* Trường hợp cấp kinh phí cho cá nhân:
. Họ và tên;
. Nơi công tác;
. Số Chứng minh nhân dân, nơi thường trú (ghi trên Giấy chứng minh nhân dân), ngày, tháng, năm và nơi cấp Giấy chứng minh nhân dân (nếu công văn đề nghị không ghi các thông tin này thì có thể kèm theo bản sao Giấy chứng minh nhân dân);
. Số tiền đề nghị cấp;
. Số điện thoại (nếu có).
+ Công văn chấp thuận của Ủy ban nhân dân thành phố, bản sao y bản chính hoặc bản chứng thực;
+ Các văn bản liên quan đến nội dung đề nghị hỗ trợ kinh phí tùy từng trường hợp cụ thể.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Lệnh chi tiền hoặc Giấy rút tiền mặt.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11;
- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
- Văn bản khác: Quyết định của cơ quan thẩm quyền đối với từng trường hợp được thụ hưởng từ Ngân sách nhà nước.
3. Xét duyệt quyết toán chi phí chống buôn lậu, chi phí xử lý hàng tịch thu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường
Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bảng đề nghị thẩm tra quyết toán kinh phí về lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả;
+ Các chứng từ chi kèm theo để quyết toán, bản gốc và 01 bản photo.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản thẩm tra quyết toán.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 01/2007/TT-BTC ngày 02/01/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp;
- Thông tư số 59/2008/TT-BTC ngày 04/7/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn thu từ xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực trong buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả.
4. Hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố (trong trường hợp không điều tiết về trung ương)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân); yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bảng đề nghị hoàn trả của cơ quan thu (theo mẫu quy định);
+ Giấy xác nhận số tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước của Kho bạc Nhà nước
(theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Lệnh chi tiền.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bảng đề nghị hoàn trả của cơ quan thu (mẫu số 01);
- Giấy xác nhận số tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước của Kho bạc Nhà nước (mẫu số 02).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11;
- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 68/2001/TT-BTC ngày 24/8/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 91/2002/TT-BTC ngày 11/10/2002 của Bộ Tài chính bổ sung, sửa đổi Thông tư số 68/2001/TT-BTC ngày 24/8/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế.
5. Thẩm tra quyết toán về sử dụng kinh phí lĩnh vực an toàn giao thông thành phố Cần Thơ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bảng đề nghị thẩm tra quyết toán kinh phí về lĩnh vực an toàn giao thông;
+ Các chứng từ sổ sách kèm theo:
* Lập dự toán năm có chia ra quí;
* Sổ nhật ký sổ cái;
* Sổ chi tiết chi hoạt động;
* Sổ quỹ tiền mặt;
* Sổ tiền gửi;
* Bảng cân đối tài khoản;
* Bảng tổng hợp tình hình kinh phí và kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán;
* Bảng xác nhận số dư tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước;
* Các chứng từ thu chi trong tháng, quý, năm (bản gốc), trừ trường hợp các chứng từ có liên quan không đủ bản chính thì dùng bản sao chứng thực.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản thẩm tra quyết toán.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 01/2007/TT-BTC ngày 02/01/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp;
- Thông tư số 89/2007/TT-BTC ngày 25/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc thu, nộp tiền phạt, quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
6. Thoái thu số nộp ngân sách nhà nước (trong trường hợp không điều tiết về trung ương)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân); yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bảng đề nghị thoái trả của cơ quan thu (theo mẫu quy định);
+ Giấy xác nhận số tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước của Kho bạc Nhà nước
(theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Lệnh thoái thu.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bảng đề nghị thoái trả của cơ quan thu (mẫu số 01);
- Giấy xác nhận số tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước của Kho bạc Nhà nước (mẫu số 02).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11;
- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 68/2001/TT-BTC ngày 24/8/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 91/2002/TT-BTC ngày 11/10/2002 của Bộ Tài chính bổ sung, sửa đổi Thông tư số 68/2001/TT-BTC ngày 24/8/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế.
7. Trích kinh phí phục vụ công tác xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bảng đề nghị trích kinh phí của đơn vị, ghi rõ:
* Tên đơn vị;
* Số tài khoản và nơi mở tài khoản của đơn vị;
* Số tiền đề nghị trích theo quy định tại Thông tư số 89/2007/TT-BTC ngày 25/7/2007 của Bộ Tài chính;
* Địa chỉ, số điện thoại liên hệ (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ủy nhiệm chi.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Bảng kê số thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông địa bàn thành phố Cần Thơ do Kho bạc nhà nước Cần Thơ cung cấp cho Sở Tài chính định kỳ 15 ngày hàng tháng;
- Cơ quan, tổ chức gửi hồ sơ đề nghị sau ngày 05 hàng tháng.
l) Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính:
- Thông tư số 89/2007/TT-BTC ngày 25/7/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc thu, nộp tiền phạt, quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Tài chính có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình Ủy ban nhân dân thành phố và nhận lại kết quả giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân); yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp hỗ trợ lãi suất của tổ chức, cá nhân;
+ Văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác nhận đủ điều kiện về quy mô công suất, vệ sinh thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Bản kê tích số đối với từng hợp đồng vay vốn;
+ Hợp đồng tín dụng và khế ước theo dõi cho vay thu nợ (bản sao chứng thực); hoặc bản kê xác nhận nợ của tổ chức tín dụng cho vay;
+ Bản xác nhận của ngân hàng thương mại về số lãi đã trả cho dự án đầu tư theo hợp đồng tín dụng và khế ước vay.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài chính 11 ngày, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố 07 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính:
- Quyết định số 394/QĐ-TTg ngày 13/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về khuyến khích đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi gia cầm tập trung, công nghiệp;
- Thông tư số 58/2006/TT-BTC ngày 26/6/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 394/QĐ-TTg ngày 13/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về khuyến khích đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi gia cầm tập trung, công nghiệp.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị điều chỉnh dự toán chi;
+ Bảng điều chỉnh dự toán chi (theo mẫu quy định);
+ Bảng phân bổ dự toán chi ngân sách của lần điều chỉnh gần nhất, bản sao photo;
+ Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bảng điều chỉnh dự toán chi
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 của Quốc hội;
- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP của Chính phủ;
- Quyết định số 204/QĐ-UBND ngày 17/01/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ủy quyền điều chỉnh dự toán chi ngân sách;
- Công văn số 167/STC-HCSN ngày 31/01/2007 của Sở Tài chính về việc thỏa thuận mẫu điều chỉnh dự toán;
- Công văn số 52/KBCT.KT ngày 09/2/2007 của Kho bạc Nhà nước về việc thỏa thuận mẫu điều chỉnh dự toán.
10. Chấp thuận chủ trương và kinh phí sửa chữa từ nguồn thu của các đơn vị
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Tài chính có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình Ủy ban nhân dân thành phố và nhận lại kết quả giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đối với đơn vị đã được giao quyền tự chủ về tài chính: thực hiện đối với phần sửa chữa
* Công văn đề nghị;
* Dự toán kinh phí sửa chữa, 02 bản;
* Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).
+ Đối với đơn vị chưa được giao quyền tự chủ về tài chính: thực hiện cho cả mua sắm và sửa chữa.
* Công văn đề nghị;
* Dự toán kinh phí sửa chữa hoặc mua sắm, 02 bản.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài chính 10 ngày, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố 07 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ về việc Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
- Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
- Thông tư số 09/1998/TT-BTC ngày 20/01/1998 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng tiền thu từ chống buôn lậu;
- Thông tư số 47/1998/TT-BTC ngày 09/4/1998 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung nội dung điểm 3.a/ mục III của Thông tư số 09/1998/TT-BTC ngày 20/01/1998 hướng dẫn quản lý, sử dụng tiền thu từ chống buôn lậu;
- Thông tư số 03/2000/TT-BTC ngày 10/01/2000 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý sử dụng nguồn thu quảng cáo của ngành truyền hình;
- Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư;
- Thông tư số 112/2000/TT-BTC ngày 21/11/2000 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch;
- Thông tư số 83/2002/TT-BTC ngày 25/9/2002 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí về tiêu chuẩn đo lường chất lượng;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2005/TT-BTC ngày 26/7/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm đồ dùng, vật tư, trang thiết bị, phương tiện làm việc đối với các cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, đoàn thể và doanh nghiệp nhà nước sử dụng nguồn ngân sách nhà nước;
- Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực;
- Quyết định số 94/2004/QĐ-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp;
- Quyết định số 08/2005/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y;
- Công văn số 5712/TC-CSTC ngày 12/11/1999 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số điểm về chế độ quản lý, sử dụng tiền thu từ chống buôn lậu;
- Công văn số 5496/TM-QLTT ngày 02/12/1999 của Bộ Thương mại về việc phân phối và sử dụng 10% quỹ chống buôn lậu của quản lý thị trường nộp lên cơ quan cấp trên;
- Công văn số 5361/BTC-CST ngày 24/4/2006 của Bộ Tài chính về phí thẩm định thiết kế cơ sở các công trình xây dựng.
11. Thẩm tra phân bổ dự toán chi ngân sách của các đơn vị trực thuộc Sở
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị thẩm tra phân bổ dự toán chi ngân sách;
+ Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố giao dự toán chi ngân sách cho các sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố, 01 bản sao;
+ Dự kiến phân bổ dự toán chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc;
+ Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 của Quốc hội;
- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước;
- Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về việc quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
- Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP của Chính phủ;
- Thông tư số 135/2007/TT-BTC ngày 23/11/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số điểm về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước;
- Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT/BTC-BNV ngày 17/01/2006 của Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP .
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Tài chính có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình Ủy ban nhân dân thành phố và nhận lại kết quả giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị;
+ Đề án, Quy chế chi tiêu nội bộ (02 bộ);
+ Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài chính 11 ngày, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố 07 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ về việc quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
- Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ về việc quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ;
- Thông tư số 113/2007/TT-BTC ngày 24/9/2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung Thông tư số 71/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính;
- Thông tư liên tịch số 12/2006/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày 05/6/2006 của liên bộ Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 115/2005/NĐ-CP của Chính phủ;
- Công văn số 2289/BKHCN-TCCB ngày 06/9/2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ v/v hướng dẫn bổ sung xây dựng đề án chuyển đổi của các tổ chức Khoa học và Công nghệ theo Nghị định số 115/2005/NĐ-CP của Chính phủ.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Tài chính có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình Ủy ban nhân dân thành phố và nhận kết quả giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị;
+ Bảng dự toán chi tiết chi phí đề nghị phê duyệt;
+ Văn bản của cấp thẩm quyền phê duyệt đề cương hoặc nhiệm vụ thi tuyển kiến trúc hoặc chủ trương của Ủy ban nhân dân chấp thuận cho thực hiện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài chính 11 ngày, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố 07 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 116/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu;
- Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 27/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính chỉnh đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính.
14. Thẩm tra, thẩm định, tham gia ý kiến theo thẩm quyền đối với các dự án do thành phố quản lý.
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức;
yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tập dự án;
+ Công văn yêu cầu thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư liên tịch số 90/2009/TTLT-BTC-BNV ngày 06/5/2009 của liên Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
15. Phê duyệt dự toán chi phí lập: Quy hoạch xây dựng, Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Quy hoạch ngành, Quy hoạch sản phẩm chủ yếu, Dự án đầu tư, Chi phí thực hiện bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất có mức vốn đầu tư < 500 triệu đồng
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phê duyệt dự toán chi phí lập: quy hoạch xây dựng, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch sản phẩm chủ yếu:
* Tờ trình đề nghị;
* Bảng dự toán chi tiết chi phí đề nghị phê duyệt;
* Văn bản của cấp thẩm quyền phê duyệt đề cương hoặc nhiệm vụ dự án quy hoạch.
+ Phê duyệt dự toán chi phí khảo sát, lập dự án đầu tư:
* Tờ trình đề nghị;
* Bảng dự toán chi tiết chi phí đề nghị phê duyệt;
* Quyết định phê duyệt dự án của cấp thẩm quyền (nếu có);
* Kế hoạch vốn được cấp có thẩm quyền giao (nếu có).
+ Phê duyệt dự toán chi phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư:
* Tờ trình đề nghị phê duyệt dự toán chi phí cho công tác thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
* Dự toán chi tiết chi phí cho công tác thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do chủ đầu tư lập;
* Quyết định phê duyệt phương án tổng thể hoặc Quyết định phê duyệt kinh phí bồi thường của cấp có thẩm quyền;
* Kế hoạch vốn được cấp có thẩm quyền giao (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, trình tự, thủ tục bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 05/2003/TT-BKH ngày 22/7/2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về nội dung, trình tự lập, thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ;
- Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 519/2002/QĐ-BKH ngày 26/8/2002 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành tạm thời khung giá, định mức chi phí xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội ngành lãnh thổ;
- Quyết định số 28/2005/QĐ-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức dự toán xây dựng công trình xây dựng - phần khảo sát;
- Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/03/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-BXD ngày 17/11/2008 của Bộ Xây dựng ban hành định mức chi phí quy hoạch xây dựng;
- Công văn số 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 01/2006/QĐ-UBND ngày 05/01/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định về quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
- Quyết định số 47/2008/QĐ-UBND ngày 06/5/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định định mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
- Quyết định số 2144/QĐ-UBND ngày 27/9/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành bộ đơn giá định mức dự toán xây dựng công trình, phần khảo sát, áp dụng trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
- Quyết định số 1777/QĐ-UBND ngày 31/7/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ủy quyền phê duyệt dự toán chi phí lập: quy hoạch xây dựng, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, quy hoạch sản phẩm chủ yếu, dự án đầu tư;
- Quyết định số 2731/QĐ-UBND ngày 05/12/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ủy quyền phê duyệt dự toán chi phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
16. Thẩm định dự toán chi phí lập: Quy hoạch xây dựng, Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Quy hoạch ngành, Quy hoạch sản phẩm chủ yếu, Dự án đầu tư có mức vốn đầu tư ≥ 500 triệu đồng; Chi phí phục vụ công tác bồi thường hỗ trợ và tái định cư; Thẩm định định mức và tổng mức chi phí Quản lý dự án (Trường hợp Chủ đầu tư giao quản lý từ 5 dự án trở lên)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Tài chính có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình Ủy ban nhân dân thành phố và nhận kết quả giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Thẩm định dự toán chi phí lập: quy hoạch xây dựng, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch sản phẩm chủ yếu:
* Tờ trình đề nghị;
* Bảng dự toán chi tiết chi phí đề nghị phê duyệt;
* Văn bản của cấp thẩm quyền phê duyệt đề cương hoặc nhiệm vụ dự án quy hoạch.
+ Thẩm định dự toán chi phí khảo sát, lập dự án đầu tư:
* Tờ trình đề nghị;
* Bảng dự toán chi tiết chi phí đề nghị phê duyệt;
* Quyết định phê duyệt dự án của cấp thẩm quyền (nếu có);
* Kế hoạch vốn được cấp có thẩm quyền giao (nếu có).
+ Thẩm định dự toán chi phí phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư:
* Tờ trình đề nghị phê duyệt dự toán chi phí cho công tác thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
* Dự toán chi tiết chi phí cho công tác thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do chủ đầu tư lập;
* Quyết định phê duyệt phương án tổng thể hoặc Quyết định phê duyệt kinh phí bồi thường của cấp có thẩm quyền;
* Kế hoạch vốn được cấp có thẩm quyền giao (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài chính 11 ngày, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố 07 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, trình tự, thủ tục bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 05/2003/TT-BKH ngày 22/7/2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về nội dung, trình tự lập, thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ;
- Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 117/2008/TT-BTC ngày 05/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 519/2002/QĐ-BKH ngày 26/8/2002 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tạm thời khung giá, định mức chi phí xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội ngành lãnh thổ;
- Quyết định số 28/2005/QĐ-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ Xây dựng ban hành định mức dự toán xây dựng công trình xây dựng - phần khảo sát;
- Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/03/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-BXD ngày 17/11/2008 của Bộ Xây dựng ban hành định mức chi phí quy hoạch xây dựng;
- Công văn số 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 01/2006/QĐ-UBND ngày 05/01/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định về quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố cần Thơ;
- Quyết định số 47/2008/QĐ-UBND ngày 06/5/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định định mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
- Quyết định số 2144/QĐ-UBND ngày 27/9/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành bộ đơn giá định mức dự toán xây dựng công trình, phần khảo sát, áp dụng trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
- Công văn số 2098/UBND-KT ngày 04/5/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố hướng dẫn thực hiện Thông tư số 117/2008/TT-BTC .
17. Phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước, dự án nhóm A và B
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Tài chính có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình Ủy ban nhân dân thành phố và nhận kết quả giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đối với dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành:
* Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của Chủ đầu tư;
* Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành:
. Đối với dự án hoàn thành:
Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành (theo mẫu quy định); Các văn bản pháp lý có liên quan (theo mẫu quy định);
Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm (theo mẫu quy định);
Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục công trình (theo mẫu quy định);
Tài sản cố định mới tăng (theo mẫu quy định); Tài sản lưu động bàn giao (theo mẫu quy định);
Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (theo mẫu quy định);
Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư (theo mẫu quy định);
. Đối với hạng mục công trình:
Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành (theo mẫu quy định); Các văn bản pháp lý có liên quan (theo mẫu quy định);
Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm (theo mẫu quy định);
Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục công trình (theo mẫu quy định);
Tài sản cố định mới tăng (theo mẫu quy định); Tài sản lưu động bàn giao (theo mẫu quy định);
. Đối với dự án quy hoạch hoàn thành, đối với chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án bị hủy bỏ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền:
Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (theo mẫu quy định);
Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư (theo mẫu quy định);
Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (theo mẫu quy định);
* Các văn bản pháp lý có liên quan (theo mẫu quy định);
* Các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (nếu có);
* Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng;
* Toàn bộ các bảng quyết toán khối lượng A-B;
* Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành; kèm văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán; nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị;
* Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan: thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư (nếu có);
+ Đối với dự án qui hoạch; chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án được hủy bỏ theo Quyết định của cấp có thẩm quyền.
* Tờ trình đề nghị phê duyệt Quyết toán của chủ đầu tư;
* Báo cáo quyết toán:
. Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (theo mẫu quy định);
. Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư (theo mẫu quy định);
. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (theo mẫu quy định).
* Các văn bản pháp lý có liên quan;
* Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 110 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài chính 103 ngày, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố 07 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí:
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán:
Trong đó:
+ Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự án cần tính (đơn vị tính: %).
+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận trên (đơn vị tính: %).
+ Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận dưới (đơn vị tính: %).
+ Gi: Tổng mức đầu tư của dự án cần tính, đơn vị: tỷ đồng.
+ Ga: Tổng mức đầu tư của dự án cận trên, đơn vị: tỷ đồng.
+ Gb: Tổng mức đầu tư của dự án cận dưới, đơn vị: tỷ đồng.
- Chi phí thẩm tra và Chi phí kiểm toán của dự án:
(a) Chi phí thẩm tra tối đa = Ki - TTPD % x Tổng mức đầu tư
(b) Chi phí kiểm toán tối đa = Ki - KT % x Tổng mức đầu tư + Thuế GTGT
(c) Chi phí thẩm tra tối thiểu là năm trăm ngàn đồng; chi phí kiểm toán tối thiểu là một triệu đồng cộng với thuế GTGT.
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán của Hạng mục công trình hoặc gói thầu trong dự án:
Chi phí hạng mục = Mức chi phí của cả dự án x |
Dự toán của HMCT |
Tổng mức đầu tư của dự án |
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành (mẫu 01/QTDA);
- Các văn bản pháp lý có liên quan (mẫu 02/QTDA);
- Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm (mẫu 03/QTDA);
- Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục công trình (mẫu 04/QTDA);
- Tài sản cố định mới tăng (mẫu 05/QTDA);
- Tài sản lưu động bàn giao (mẫu 06/QTDA);
- Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (mẫu 07/QTDA);
- Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư (mẫu 08/QTDA);
- Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (mẫu 09/QTDA).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
- Thông tư số 117/2008/TT-BTC ngày 05/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;
- Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/7/2008 của Bộ Tài chính ban hành Quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đối với dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành:
* Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của Chủ đầu tư;
* Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành:
. Đối với dự án hoàn thành:
Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành (theo mẫu quy định);
Các văn bản pháp lý có liên quan (theo mẫu quy định);
Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm (theo mẫu quy định);
Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục công trình (theo mẫu quy định);
Tài sản cố định mới tăng (theo mẫu quy định);
Tài sản lưu động bàn giao (theo mẫu quy định);
Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (theo mẫu quy định);
Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư (theo mẫu quy định);
. Đối với hạng mục công trình:
Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành (theo mẫu quy định);
Các văn bản pháp lý có liên quan (theo mẫu quy định);
Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm (theo mẫu quy định);
Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục công trình (theo mẫu quy định);
Tài sản cố định mới tăng (theo mẫu quy định);
Tài sản lưu động bàn giao (theo mẫu quy định).
. Đối với dự án quy hoạch hoàn thành, đối với chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án bị hủy bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (theo mẫu quy định);
Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư (theo mẫu quy định);
Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (theo mẫu quy định);
* Các văn bản pháp lý có liên quan (theo mẫu quy định);
* Các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (nếu có);
* Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng;
* Toàn bộ các bảng quyết toán khối lượng A-B;
* Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu có); kèm văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán; nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị;
* Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan: thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước (nếu có) kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.
+ Đối với dự án qui hoạch; chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án được hủy bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền
* Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư;
* Báo cáo quyết toán:
. Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (theo mẫu quy định);
. Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư (theo mẫu quy định);
. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (theo mẫu quy định).
* Các văn bản pháp lý có liên quan;
* Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 66 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí:
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán:
Trong đó:
+ Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự án cần tính (đơn vị tính: %).
+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận trên (đơn vị tính: %).
+ Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận dưới (đơn vị tính: %).
+ Gi: Tổng mức đầu tư của dự án cần tính, đơn vị: tỷ đồng.
+ Ga: Tổng mức đầu tư của dự án cận trên, đơn vị: tỷ đồng.
+ Gb: Tổng mức đầu tư của dự án cận dưới, đơn vị: tỷ đồng.
- Chi phí thẩm tra và Chi phí kiểm toán của dự án:
(a) Chi phí thẩm tra tối đa = Ki - TTPD % x Tổng mức đầu tư
(b) Chi phí kiểm toán tối đa = Ki - KT % x Tổng mức đầu tư + Thuế GTGT
(c) Chi phí thẩm tra tối thiểu là năm trăm ngàn đồng; chi phí kiểm toán tối thiểu là một triệu đồng cộng với thuế GTGT.
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán của Hạng mục công trình hoặc gói thầu trong dự án:
Chi phí hạng mục = Mức chi phí của cả dự án x |
Dự toán của HMCT |
Tổng mức đầu tư của dự án |
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành (mẫu 01/QTDA);
- Các văn bản pháp lý có liên quan (mẫu 02/QTDA);
- Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm (mẫu 03/QTDA);
- Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục công trình (mẫu 04/QTDA);
- Tài sản cố định mới tăng (mẫu 05/QTDA);
- Tài sản lưu động bàn giao (mẫu 06/QTDA);
- Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (mẫu 07/QTDA);
- Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư (mẫu 08/QTDA);
- Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (mẫu 09/QTDA).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 4287/QĐ-UBND ngày 21/12/2005 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ủy quyền phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật, Hồ sơ thầu, Hồ sơ quyết toán công trình có mức vốn dưới 3 tỷ đồng.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Tài chính có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình Ủy ban nhân dân thành phố và nhận kết quả giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đối với dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành:
* Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư;
* Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành:
. Đối với dự án hoàn thành:
Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành (theo mẫu quy định);
Các văn bản pháp lý có liên quan (theo mẫu quy định);
Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm (theo mẫu quy định);
Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục công trình (theo mẫu quy định);
Tài sản cố định mới tăng (theo mẫu quy định);
Tài sản lưu động bàn giao (theo mẫu quy định);
Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (theo mẫu quy định);
Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư (theo mẫu quy định).
. Đối với hạng mục công trình:
Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành (theo mẫu quy định);
Các văn bản pháp lý có liên quan (theo mẫu quy định);
Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm (theo mẫu quy định);
Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục công trình (theo mẫu quy định);
Tài sản cố định mới tăng (theo mẫu quy định);
Tài sản lưu động bàn giao (theo mẫu quy định).
. Đối với dự án quy hoạch hoàn thành, đối với chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án bị hủy bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (theo mẫu quy định);
Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư (theo mẫu quy định);
Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (theo mẫu quy định).
* Các văn bản pháp lý có liên quan (theo mẫu quy định);
* Các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (nếu có);
* Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng;
* Toàn bộ các bảng quyết toán khối lượng A-B;
* Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu có); kèm văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán; nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị;
* Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan: thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước (nếu có) kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư;
+ Đối với dự án qui hoạch; chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án được hủy bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền
* Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư;
* Báo cáo quyết toán:
. Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (theo mẫu quy định);
. Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư (theo mẫu quy định);
. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (theo mẫu quy định).
* Các văn bản pháp lý có liên quan;
* Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 88 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài chính 81 ngày, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố 07 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí:
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán:
Trong đó:
+ Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự án cần tính (đơn vị tính: %).
+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận trên (đơn vị tính: %).
+ Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận dưới (đơn vị tính: %).
+ Gi: Tổng mức đầu tư của dự án cần tính, đơn vị: tỷ đồng.
+ Ga: Tổng mức đầu tư của dự án cận trên, đơn vị: tỷ đồng.
+ Gb: Tổng mức đầu tư của dự án cận dưới, đơn vị: tỷ đồng.
- Chi phí thẩm tra và Chi phí kiểm toán của dự án:
(a) Chi phí thẩm tra tối đa = Ki - TTPD % x Tổng mức đầu tư
(b) Chi phí kiểm toán tối đa = Ki - KT % x Tổng mức đầu tư + Thuế GTGT
(c) Chi phí thẩm tra tối thiểu là năm trăm ngàn đồng; chi phí kiểm toán tối thiểu là một triệu đồng cộng với thuế GTGT.
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán của Hạng mục công trình hoặc gói thầu trong dự án:
Chi phí hạng mục = Mức chi phí của cả dự án x |
Dự toán của HMCT |
Tổng mức đầu tư của dự án |
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành (mẫu 01/QTDA);
- Các văn bản pháp lý có liên quan (mẫu 02/QTDA);
- Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm (mẫu 03/QTDA);
- Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục công trình (mẫu 04/QTDA);
- Tài sản cố định mới tăng (mẫu 05/QTDA);
- Tài sản lưu động bàn giao (mẫu 06/QTDA);
- Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (mẫu 07/QTDA);
- Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư (mẫu 08/QTDA);
- Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (mẫu 09/QTDA).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;
- Thông tư số 117/2008/TT-BTC ngày 05/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;
- Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/7/2008 của Bộ Tài chính ban hành quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
- Công văn số 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
- Công văn số 3118/UBND-KT ngày 25/6/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố điều chỉnh chi phí xây dựng công trình theo Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009.
20. Thẩm tra quyết toán kinh phí quản lý dự án hàng năm của các Ban quản lý dự án cấp thành phố
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ quyết toán chi phí quản lý dự án hàng năm:
. Văn bản đề nghị phê duyệt quyết toán.
. Báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án năm kế hoạch (theo mẫu quy định);
. Các chứng từ chi tiêu phát sinh trong năm.
+ Hồ sơ quyết toán chi phí quản lý theo dự án:
. Trường hợp đã duyệt quyết toán hàng năm:
Tổng hợp quyết toán chi phí quản lý dự án (theo mẫu quy định);
Tập quyết định phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án các năm của dự án (bản sao photo).
. Trường hợp quyết toán một lần:
Báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án (theo mẫu quy định);
Các chứng từ chi tiêu phát sinh trong quá trình thực hiện dự án.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí:
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán:
Trong đó:
+ Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự án cần tính (đơn vị tính: %).
+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận trên (đơn vị tính: %).
+ Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận dưới (đơn vị tính: %).
+ Gi: Tổng mức đầu tư của dự án cần tính, đơn vị: tỷ đồng.
+ Ga: Tổng mức đầu tư của dự án cận trên, đơn vị: tỷ đồng.
+ Gb: Tổng mức đầu tư của dự án cận dưới, đơn vị: tỷ đồng.
- Chi phí thẩm tra và Chi phí kiểm toán của dự án:
(a) Chi phí thẩm tra tối đa = Ki - TTPD % x Tổng mức đầu tư
(b) Chi phí kiểm toán tối đa = Ki - KT % x Tổng mức đầu tư + Thuế GTGT
(c) Chi phí thẩm tra tối thiểu là năm trăm ngàn đồng; chi phí kiểm toán tối thiểu là một triệu đồng cộng với thuế GTGT.
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, chi phí kiểm toán của Hạng mục công trình hoặc gói thầu trong dự án:
Chi phí hạng mục = Mức chi phí của cả dự án x |
Dự toán của HMCT |
Tổng mức đầu tư của dự án |
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án năm kế hoạch (mẫu 01/QT-QLDA);
- Tổng hợp quyết toán chi phí quản lý dự án (mẫu 02/QT-QLDA);
- Báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án (mẫu 03/QT-QLDA).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;
- Thông tư số 117/2008/TT-BTC ngày 05/12/2008 Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn Ngân sách nhà nước;
- Công văn số 2098/UBND-KT ngày 04/5/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố hướng dẫn thực hiện Thông tư số 117/2008/TT-BTC .
21. Giải quyết các khoản chi thường xuyên
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị;
+ Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài chính.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn trả lời.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
- Thông tư số 51/2008/TT-BTC ngày 16/6/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước;
- Quyết định số 29/2007/QĐ-UBND ngày 31/8/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về bãi bỏ một số nội dung tại phụ lục 2, 3 ban hành theo Quyết định số 23/2005/QĐ-UB ngày 30/3/2005 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về chế độ chi sự nghiệp; bãi bỏ Quyết định số 64/2005/QĐ-UBND ngày 03/10/2005 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ; quy định mức phụ cấp lưu trú và chi hội nghị;
- Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 04/6/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách trong nước đến thăm và làm việc tại thành phố Cần Thơ.
II. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ VỐN CỦA NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP:
1. Quyết định và công bố giá trị doanh nghiệp thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân thành phố
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Tài chính có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình Ủy ban nhân dân thành phố và nhận kết quả giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Bước 4: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ mà người nộp ghi trong hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp do tổ chức tư vấn định giá xây dựng hoặc do doanh nghiệp cổ phần hóa tự xây dựng;
+ Báo cáo tài chính 3 năm liền kề (có kiểm toán) kể từ thời điểm doanh nghiệp khóa sổ kế toán để xác định giá trị doanh nghiệp;
+ Hồ sơ xác nhận công nợ;
+ Hồ sơ liên quan đến nợ phải thu khó đòi;
+ Hồ sơ liên quan đến đất của doanh nghiệp cổ phần hóa đang quản lý sử dụng;
+ Các hồ sơ khác liên quan đến công tác thẩm định.
- Số lượng hồ sơ: 06 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài chính 15 ngày, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố 07 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 69/2002/NĐ-CP ngày 12/7/2002 của Chính phủ về quản lý và xử lý nợ tồn đọng đối với doanh nghiệp nhà nước;
- Nghị định số 109/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành Công ty Cổ phần;
- Thông tư số 85/2002/TT-BTC ngày 26/9/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 69/2002/NĐ-CP ngày 12/7/2002 về quản lý và xử lý nợ tồn đọng đối với doanh nghiệp nhà nước;
- Thông tư số 146/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số vấn đề về tài chính khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành Công ty Cổ phần theo quy định tại Nghị định số 109/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ mà người nộp ghi trong hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị xin mua sắm hoặc bán tài sản;
+ Báo cáo tài chính của quý gần nhất với thời điểm xin mua hoặc bán tài sản vượt quá thẩm quyền.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 09/2009/NĐ-CP ngày 05/02/2009 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý tài chính của Công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác.
3. Thẩm định phương án xử lý tài chính (trường hợp chuyển Công ty nhà nước thành Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ mà người nộp ghi trong hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Báo cáo tài chính đã được kiểm toán, tại thời điểm kết thúc năm hoặc quý gần nhất với thời điểm doanh nghiệp xin thực hiện chuyển đổi được phê duyệt;
+ Bảng kiểm kê xác định vốn, tài sản, công nợ, lao động của doanh nghiệp tại thời điểm chuyển đổi;
+ Bảng phân loại tài sản, trong đó:
* Đối với tài sản cố định, các khoản đầu tư tài chính, công cụ dụng cụ, vật tư hàng hóa tồn kho:
. Tài sản có nhu cầu sử dụng;
. Tài sản không có nhu cầu sử dụng;
. Tài sản ứ đọng chờ thanh lý.
* Đối với tài sản là công nợ:
. Nợ phải thu: phân loại nợ có khả năng thu hồi, nợ khó đòi và nợ không có khả năng thu hồi;
. Nợ phải trả: phân loại nợ trong hạn, nợ quá hạn, nợ gốc, nợ lãi, nợ phải trả không còn đối tượng trả.
+ Hồ sơ tài liệu liên quan đến nợ khó đòi, nợ phải trả không còn đối tượng trả, đối chiếu xác nhận công nợ phải thu, phải trả, số dư tài khoản ngân hàng;
+ Phương án chuyển đổi Công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (trong phương án xử lý tài chính, tài sản, công nợ).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 95/2006/NĐ-CP ngày 08/9/2006 của Chính phủ về việc chuyển đổi Công ty nhà nước thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
- Thông tư số 25/2007/TT-BTC ngày 02/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý tài chính khi chuyển Công ty nhà nước thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ mà người nộp ghi trong hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị phê duyệt quỹ lao động dôi dư;
+ Phương án lao động được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt;
+ Lập dự toán kinh phí cho người lao động, dự toán chi phí cho các chức danh;
+ Hồ sơ đề nghị cấp kinh phí được quy định cho từng trường hợp sắp xếp cơ cấu lại công ty.
- Số lượng hồ sơ: 06 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận trên hồ sơ sắp xếp lao động của doanh nghiệp.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 69/2002/NĐ-CP ngày 12/7/2002 về quản lý và xử lý nợ tồn đọng đối với doanh nghiệp nhà nước;
- Nghị định số 110/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 về việc chính sách đối với người lao động dôi dư do sắp sếp lại Công ty Nhà nước;
- Thông tư số 18/2007/TT-BLĐTBXH ngày 10/9/2007 hướng dẫn thi hành một số Điều của Nghị định số 110/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007;
- Quyết định số 20/2005/QĐ-BTC ngày 07/04/2005 ban hành quy chế quản lý sử dụng quỹ hỗ trợ lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước.
5. Phê duyệt tỷ lệ trích quỹ đầu tư phát triển, quỹ thưởng Ban quản lý điều hành
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ mà người nộp ghi trong hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị tỷ lệ trích quỹ đầu tư phát triển, quỹ thưởng ban quản lý điều hành;
+ Hồ sơ kế hoạch sản xuất kinh doanh trong năm đã được cơ quan chủ quản phê duyệt;
+ Báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 09/2009/NĐ-CP ngày 05/02/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước vào doanh nghiệp khác.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ mà người nộp ghi trong hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Báo cáo tài chính năm đề nghị xếp loại của doanh nghiệp và báo cáo tài chính năm trước liền kề (đã được kiểm toán);
+ Kế hoạch sản xuất kinh doanh được phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
- Số lượng hồ sơ: 04 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận trên báo cáo xếp loại doanh nghiệp.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 224/2006/QĐ-TTg ngày 06/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước;
- Thông tư số 115/2007/2007/TT-BTC ngày 25/9/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ mà người nộp ghi trong hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh là Công ty trách nhiệm hữu hạn;
+ Báo cáo tài chính đã được kiểm toán tại thời điểm chính thức chuyển đổi;
+ Phương án chuyển đổi Công ty Nhà nước thành Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 95/2006/NĐ-CP ngày 08/9/2006 của Chính phủ về việc chuyển đổi Công ty nhà nước thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
- Thông tư số 25/2007/TT-BTC ngày 02/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý tài chính khi chuyển công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
8. Xác nhận nguồn vốn mua đất cho các doanh nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ mà người nộp ghi trong hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do nhà nước quyết định thành lập:
* Công văn đề nghị của doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh tế, trong đó giải trình về nguồn tiền đã nộp về tiền sử dụng đất không có nguồn gốc ngân sách nhà nước;
* Chứng từ trả tiền hoặc hợp đồng thanh lý hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
* Các tài liệu chứng minh về việc doanh nghiệp không sử dụng Quỹ đầu tư phát triển để nộp tiền sử dụng đất, trả tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
* Các tài liệu khác có liên quan đến việc chứng minh doanh nghiệp tổ chức kinh tế không dùng tiền ngân sách nhà nước để nộp về tiền sử dụng đất cho nhà nước khi được giao đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử đất hợp pháp, tiền chuyển đổi mục đích sử dụng đất (nếu có).
+ Đối với tổ chức kinh tế không do nhà nước quyết định thành lập:
* Công văn đề nghị của tổ chức kinh tế trong đó giải trình về nguồn tiền đã nộp về tiền sử dụng đất không có nguồn gốc ngân sách nhà nước;
* Chứng từ trả tiền hoặc hợp đồng và thanh lý hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
* Các tài liệu chứng minh về việc các tổ chức kinh tế dùng vốn chủ sở hữu, vốn vay, vốn trong thanh toán để nộp về tiền sử dụng đất cho nhà nước khi được giao đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử đất hợp pháp, tiền chuyển mục đích sử dụng đất;
* Các tài liệu khác có liên quan chứng minh về việc tổ chức kinh tế không dùng tiền ngân sách nhà nước để nộp tiền về sử dụng đất cho ngân sách nhà nước khi được giao đất, hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp, tiền chuyển đổi mục đích sử dụng đất (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 92/2007/TT-BTC ngày 31/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn xác định tiền sử dụng đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả có nguồn gốc ngân sách nhà nước;
- Công văn số 436/TCDN-TH về việc hướng dẫn xác định tiền sử dụng đất không có nguồn gốc ngân sách nhà nước.
1. Giải quyết thủ tục để các đơn vị tiến hành mua sắm tài sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn của đơn vị đề nghị mua sắm tài sản;
+ Ba báo giá của doanh nghiệp có bán tài sản;
+ Các hồ sơ liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định việc phân cấp quản lý Nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước;
- Thông tư số 35/2007/TT-BTC ngày 10/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định phân việc cấp quản lý Nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước;
- Quyết định số 10/2008/QĐ-UBND ngày 25/01/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phân cấp về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản;
- Quyết định số 2305/QĐ-UBND ngày 22/9/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc bãi bỏ Quyết định số 19/2005/QĐ-UB ngày 22/3/2005 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ủy quyền thẩm định và duyệt giá mua sắm hàng hóa, sửa chữa, thanh lý tài sản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn của đơn vị đề nghị thanh lý tài sản;
+ Các hồ sơ khác có liên quan đến tài sản đề nghị thanh lý (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định việc phân cấp quản lý Nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước;
- Thông tư số 35/2007/TT-BTC ngày 10/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định phân việc cấp quản lý Nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước;
- Quyết định số 65/2008/QĐ-UBND ngày 11/8/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
3. Bán đấu giá tài sản, hàng hóa tịch thu sung công do cơ quan ban, ngành ra quyết định tịch thu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị về việc chuyển hàng hóa tịch thu;
+ Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
+ Các hồ sơ liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ;
- Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06/3/1998 của Chính phủ về quản lý tài sản nhà nước;
- Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính;
- Thông tư số 03/2005/TT-BTP ngày 04/5/2005 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số 34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá;
- Thông tư số 04/2006/TT-BTC ngày 18/01/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do phạm vi hành chính;
- Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;
- Thông tư số 13/2007/TT-BTC ngày 03/3/2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá;
- Công văn số 13158/BTC-VP ngày 24/10/2006 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006;
- Công văn số 1954/UBND-NC ngày 11/4/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc xử lý tài sản tịch thu.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn của đơn vị đăng ký tài sản;
+ Các hồ sơ liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định việc phân cấp quản lý Nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước;
- Thông tư số 35/2007/TT-BTC ngày 10/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định phân việc cấp quản lý Nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước;
- Quyết định số 65/2008/QĐ-UBND ngày 11/8/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc định giá khởi điểm và bán đấu giá quyền sử dụng đất;
+ Phương án bán đấu giá quyền sử dụng đất;
+ Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất;
+ Các hồ sơ khác có liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06/3/1998 của Chính phủ về quản lý tài sản nhà nước;
- Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số 03/2005/TT-BTP ngày 04/5/2005 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số 34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá;
- Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;
- Thông tư số 13/2007/TT-BTC ngày 03/3/2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá;
- Công văn số 13158/BTC-VP ngày 24/10/2006 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006.
6. Đấu giá quyền sử dụng đất (đối với dự án có tổng trị giá tính theo giá khởi điểm lớn hơn 10 tỷ đồng)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc định giá khởi điểm và bán đấu giá quyền sử dụng đất;
+ Phương án bán đấu giá quyền sử dụng đất;
+ Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất;
+ Các hồ sơ khác có liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06/3/1998 của Chính phủ về quản lý tài sản nhà nước;
- Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số 03/2005/TT-BTP ngày 04/5/2005 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số 34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá;
- Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;
- Thông tư số 13/2007/TT-BTC ngày 03/3/2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá;
- Công văn số 13158/BTC-VP ngày 24/10/2006 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006.
7. Phê duyệt phương án tổng thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Tài chính có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình Ủy ban nhân dân thành phố và nhận kết quả giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Các căn cứ pháp lý liên quan đến dự án và tóm tắt quy mô hiện trạng của dự án:
* Các quyết định thu hồi đất, dự án đầu tư, chủ trương chấp thuận về địa điểm đầu tư và các hồ sơ liên quan đến quy hoạch sử dụng đất của dự án, bản đồ quy hoạch khu đất, sơ đồ tuyến ... (một trong những giấy tờ trên);
* Phương án tổng thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được phê duyệt;
* Các căn cứ tính toán số tiền bồi thường, hỗ trợ như giá đất tính bồi thường, giá nhà, công trình tính bồi thường, giá cây trồng, vật nuôi để tính bồi thường, các chính sách hỗ trợ...
+ Kinh phí bồi thường, hỗ trợ của dự án:
* Bảng tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ của các hộ dân, cơ quan, đơn vị, tổ chức khác:
. Bồi thường, hỗ trợ về đất;
. Bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình;
. Bồi thường cây trồng, vật nuôi;
. Các khoản hỗ trợ khác;
. Chi phí chênh lệch giá nhà ở, đất ở tái định cư (nếu có);
. Các khoản nghĩa vụ tài chính khấu trừ vào tiền bồi thường (nếu có);
. Chi phí hoạt động Hội đồng bồi thường, hỗ trợ dự án;
. Chi phí Hội đồng thẩm định thành phố.
+ Hồ sơ kèm theo phương án bồi thường, hỗ trợ dự án:
* Bảng kê khai, biên bản kiểm kê đất đai, tài sản gắn liền với đất và xác định nguồn gốc đất đai, nhà, công trình (có đầy đủ chữ ký của các thành viên hội đồng bồi thường):
. Diện tích, loại đất (mục đích sử dụng đất), nguồn gốc, thời điểm bắt đầu sử dụng, loại giấy tờ về quyền sử dụng đất hiện có;
. Số lượng nhà, loại nhà, cấp nhà, thời gian đã sử dụng và các công trình khác xây dựng trên đất;
. Số lượng, loại cây, tuổi cây đối với cây lâu năm; diện tích, loại cây, năng suất, sản lượng đối với cây hàng năm; diện tích, năng suất, sản lượng nuôi trồng thủy sản;
. Số liệu tổng hợp về số hộ, số nhân khẩu, số lao động trong khu vực thu hồi đất, trong đó nêu rõ số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp, số hộ phải tái định cư.
* Biên bản làm việc giữa Hội đồng bồi thường với Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và Ủy ban nhân dân nơi có đất bị thu hồi để xác định nguồn gốc sử dụng đất, nhà, công trình; xác định các trường hợp được bồi thường, được hỗ trợ, diện tích, loại đất được bồi thường, được hỗ trợ và ngược lại;
* Biên bản việc niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ tại trụ sở Ủy ban nhân dân, tại các điểm sinh hoạt khu dân cư nơi thu hồi đất có xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, đại diện những người có đất bị thu hồi;
* Bảng tổng hợp ý kiến đóng góp nêu rõ số lượng ý kiến đồng ý, số lượng ý kiến không đồng ý, số lượng ý kiến khác đối với phương án bồi thường, hỗ trợ;
* Bảng tính giá trị bồi thường, hỗ trợ từng tổ chức, hộ dân;
* Hồ sơ kỹ thuật thửa đất;
* Các loại giấy tờ chứng minh kèm theo: (nếu có)
. Giấy chứng nhận quyền sử sụng đất quyền sở hữu nhà, các loại giấy tờ khác có liên quan;
. Hộ khẩu;
. Giấy chứng minh nhân dân;
. Hồ sơ khác có liên quan đến chính sách bồi thường, hỗ trợ.
+ Các hồ sơ liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài chính 23 ngày, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố 07 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ, về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi, thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết nại về đất đai;
- Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
- Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư số 70/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004, của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
- Quyết định số 55/2005/QĐ-UB ngày 17/8/2005 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân và hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
- Quyết định số 91/2008/QĐ-UBND ngày 22/9/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
- Quyết định số 103/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành mức giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
8. Phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Tài chính có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình Ủy ban nhân dân thành phố và nhận kết quả giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức;
yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Các căn cứ pháp lý liên quan đến dự án và tóm tắt quy mô hiện trạng của dự án:
* Các quyết định thu hồi đất, dự án đầu tư, chủ trương chấp thuận về địa điểm đầu tư và các hồ sơ liên quan đến quy hoạch sử dụng đất của dự án, bản đồ quy hoạch khu đất, sơ đồ tuyến ... (một trong những giấy tờ trên);
* Phương án tổng thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được phê duyệt;
* Các căn cứ tính toán số tiền bồi thường, hỗ trợ như giá đất tính bồi thường, giá nhà, công trình tính bồi thường, giá cây trồng, vật nuôi để tính bồi thường, các chính sách hỗ trợ ...
+ Kinh phí bồi thường, hỗ trợ của dự án:
* Bảng tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ của các hộ dân, cơ quan, đơn vị, tổ chức khác:
. Bồi thường, hỗ trợ về đất;
. Bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình;
. Bồi thường cây trồng, vật nuôi;
. Các khoản hỗ trợ khác;
. Chi phí chênh lệch giá nhà ở, đất ở tái định cư (nếu có);
. Các khoản nghĩa vụ tài chính khấu trừ vào tiền bồi thường (nếu có);
. Chi pí hoạt động Hội đồng đồng bồi thường, hỗ trợ dự án;
. Chi phí Hội đồng thẩm định thành phố.
+ Hồ sơ kèm theo phương án bồi thường, hỗ trợ dự án:
* Bảng kê khai, biên bản kiểm kê đất đai, tài sản gắn liền với đất và xác định nguồn gốc đất đai, nhà, công trình (có đầy đủ chữ ký của các thành viên hội đồng bồi thường):
. Diện tích, loại đất (mục đích sử dụng đất), nguồn gốc, thời điểm bắt đầu sử dụng, loại giấy tờ về quyền sử dụng đất hiện có;
. Số lượng nhà, loại nhà, cấp nhà, thời gian đã sử dụng và các công trình khác xây dựng trên đất;
. Số lượng, loại cây, tuổi cây đối với cây lâu năm; diện tích, loại cây, năng suất, sản lượng đối với cây hàng năm; diện tích, năng suất, sản lượng nuôi trồng thủy sản;
. Số liệu tổng hợp về số hộ, số nhân khẩu, số lao động trong khu vực thu hồi đất, trong đó nêu rõ số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp, số hộ phải tái định cư.
* Biên bản làm việc giữa Hội đồng bồi thường với Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và Ủy ban nhân dân nơi có đất bị thu hồi để xác định nguồn gốc sử dụng đất, nhà, công trình; xác định các trường hợp được bồi thường, được hỗ trợ, diện tích, loại đất được bồi thường, được hỗ trợ và ngược lại;
* Biên bản việc niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ tại trụ sở Ủy ban nhân dân, tại các điểm sinh hoạt khu dân cư nơi thu hồi đất có xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, đại diện những người có đất bị thu hồi;
* Bảng tổng hợp ý kiến đóng góp nêu rõ số lượng ý kiến đồng ý, số lượng ý kiến không đồng ý, số lượng ý kiến khác đối với phương án bồi thường, hỗ trợ;
* Bảng tính giá trị bồi thường, hỗ trợ từng tổ chức, hộ dân;
* Hồ sơ kỹ thuật thửa đất;
* Các loại giấy tờ chứng minh kèm theo (nếu có):
. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà, các loại giấy tờ khác có liên quan;
. Sổ hộ khẩu;
. Giấy chứng minh nhân dân;
. Hồ sơ khác có liên quan đến chính sách bồi thường, hỗ trợ.
+ Các hồ sơ liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài chính 23 ngày, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố 07 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ, về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi, thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
- Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
- Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thuờng, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư số 70/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004, của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
- Quyết định số 55/2005/QĐ-UB ngày 17/8/2005 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân và hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
- Quyết định số 91/2008/QĐ-UBND ngày 22/9/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
- Quyết định số 103/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành mức giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
9. Tiếp nhận tài sản tịch thu sung vào công quỹ nhà nước và tiêu hủy tài sản tịch thu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị bàn giao tài sản tịch thu sung vào công quỹ nhà nước và tiêu hủy tài sản tịch thu;
+ Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
+ Các hồ sơ liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản giao nhận hoặc Biên bản tiêu hủy.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ;
- Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06/3/1998 của Chính phủ về quản lý tài sản nhà nước;
- Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính;
- Thông tư số 03/2005/TT-BTP ngày 04/5/2005 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số 34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá;
- Thông tư số 04/2006/TT-BTC ngày 18/01/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do phạm vi hành chính;
- Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;
- Thông tư số 13/2007/TT-BTC ngày 03/3/2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá;
- Công văn số 13158/BTC-VP ngày 24/10/2006 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;
- Công văn số 1954/UBND-NC ngày 11/4/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc xử lý tài sản tịch thu.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất;
+ Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Các hồ sơ liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24/01/2006 của Chính phủ xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất;
- Quyết định số 103/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành mức giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
11. Bán nhà thuộc sở hữu nhà nước
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Tài chính có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình Ủy ban nhân dân thành phố và nhận kết quả giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Chủ trương của Ủy ban nhân dân thành phố về bán nhà thuộc sở hữu nhà nước;
+ Sơ đồ giải thửa đất;
+ Bảng vẽ hiện trạng nhà;
+ Biên bản giám định hiện trạng còn lại;
+ Bảng tính giá ký liên ngành;
+ Bảng tổng hợp ký liên ngành;
+ Các hồ sơ liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài chính 23 ngày, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố 07 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 61/1994/NĐ-CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở;
- Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
- Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
- Thông tư số 70/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
- Quyết định số 55/2005/QĐ-UB ngày 17/8/2005 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân và hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
- Quyết định số 91/2008/QĐ-UBND ngày 22/9/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
- Quyết định số 103/2008/QĐ-UB ngày 26/12/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành mức giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
12. Định giá để nộp phần vắng cộng đồng sở hữu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn yêu cầu định giá;
+ Tài sản yêu cầu định giá;
+ Các hồ sơ liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh xử lý VPHC số 44/2002/PL-UBTVQH10 ;
- Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06/3/1998 của Chính phủ về quản lý tài sản nhà nước;
- Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính;
- Thông tư số 03/2005/TT-BTP ngày 04/5/2005 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số 34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá;
- Thông tư số 04/2006/TT-BTC ngày 18/01/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính;
- Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;
- Thông tư số 13/2007/TT-BTC ngày 03/3/2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá;
- Công văn số 13158/BTC-VP ngày 24/10/2006 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006;
- Công văn số 1954/UBND-NC ngày 11/4/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc xử lý tài sản tịch thu.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ kê khai giá (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 05 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đóng dấu Công văn đến lên hồ sơ kê khai của đơn vị.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Hồ sơ kê khai giá (phụ lục số 5).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Giá;
- Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
- Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 về việc sửa đổi,
bổ sung một số Điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Giá.
14. Kê khai giá cước vận tải bằng ô tô và giá cước vận tải hành khách bằng đường bộ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ kê khai giá (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 05 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đóng dấu Công văn đến lên hồ sơ kê khai của Đơn vị
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Hồ sơ kê khai giá (phụ lục số 2).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Giá;
- Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Giá;
- Thông tư Liên tịch số 86/2007/TTLT/BTC-BGTVT ngày 18/7/2007 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn về mẫu vé xe khách; kê khai giá cước, niêm yết giá cước và kiểm tra thực hiện giá cước vận tải bằng ô tô.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Tài chính có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình Ủy ban nhân dân thành phố và nhận kết quả giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị phê duyệt giá;
+ Phương án giá;
+ Các hồ sơ liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài chính 23 ngày; Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố 07 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 10/5/2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Giá;
- Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Giá;
- Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Giá;
- Quyết định số 38/2005/QĐ-BTC ngày 30/6/2005 của Bộ Tài chính về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt.
16. Phê duyệt giá tài sản đối với tang vật của vụ án
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị phê duyệt giá tài sản đối với tang vật của vụ án;
+ Tài sản yêu cầu định giá;
+ Các hồ sơ liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 26/2005/NĐ-CP ngày 02/3/2005 của Chính phủ về hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự;
- Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính;
- Thông tư số 34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá;
- Thông tư số 55/2006/TT-BTC ngày 22/6/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 26/2005/NĐ-CP ngày 02/3/2005 của Chính phủ về Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự;
- Thông tư số 04/2006/TT-BTC ngày 18/01/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do phạm vi hành chính.
17. Phê duyệt phương án giá (do Nhà nước quản lý giá, quy định giá thuộc thẩm quyền)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Tài chính có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình Ủy ban nhân dân thành phố và nhận kết quả giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị phê duyệt giá;
+ Phương án giá;
+ Các hồ sơ liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tài chính 23 ngày, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố 07 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 10/5/2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Giá;
- Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Giá;
- Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Giá.
18. Xác định giá tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước và xác định giá tài sản trong xử lý vụ án
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị về việc xác định giá tài sản tịch thu;
+ Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
+ Các hồ sơ liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh xử lý VPHC số 44/2002/PL-UBTVQH10 ;
- Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06/3/1998 của Chính phủ về quản lý tài sản;
- Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính;
- Thông tư số 03/2005/TT-BTP ngày 04/5/2005 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số 34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá;
- Thông tư số 04/2006/TT-BTC ngày 18/01/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính;
- Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;
- Thông tư số 13/2007/TT-BTC ngày 03/3/2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá;
- Công văn số 13158/BTC-VP ngày 24/10/2006 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006;
- Công văn số 1954/UBND-NC ngày 11/4/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc xử lý tài sản tịch thu.
IV. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp xúc ban đầu
+ Địa điểm: Bộ phận Tiếp dân của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Đề nghị công dân xuất trình giấy tờ tùy thân. Nếu công dân không trực tiếp đến thì có thể ủy quyền cho người đại diện hợp pháp; người này phải có Giấy ủy quyền, có xác nhận của UBND phường, xã, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú.
- Bước 2: Quá trình làm việc
+ Yêu cầu công dân trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp có nhiều người khiếu nại, tố cáo đến nơi tiếp công dân để khiếu nại, tố cáo cùng một nội dung thì yêu cầu họ cử đại diện trực tiếp trình bày nội dung sự việc.
+ Cán bộ tiếp dân lắng nghe, ghi chép vào Sổ Tiếp công dân đầy đủ nội dung do công dân trình bày.
+ Công chức tiếp công dân tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo và các tài liệu liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, phản ánh do công dân cung cấp và viết Phiếu nhận hồ sơ các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.
+ Xử lý khiếu nại, tố cáo tại nơi tiếp công dân:
* Trong trường hợp công dân đến khiếu nại trực tiếp mà vụ việc khiếu nại thuộc thẩm quyền của cơ quan mình thì người tiếp công dân hướng dẫn người khiếu nại viết thành Đơn hoặc ghi lại nội dung khiếu nại và yêu cầu công dân ký tên hoặc điểm chỉ. Nếu vụ việc khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình thì hướng dẫn công dân khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
* Đối với tố cáo thì người tiếp công dân phải ghi rõ nội dung tố cáo, tiếp nhận tài liệu liên quan, phân loại đơn và xử lý theo thủ tục xử lý đơn thư.
- Bước 3: Kết thúc tiếp công dân, người tiếp công dân phải thông báo cho công dân biết cơ quan có thẩm quyền giải quyết để họ liên hệ sau này.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại, Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo có xác nhận hoặc điểm chỉ của công dân (theo mẫu quy định);
+ Giấy ủy quyền nếu có (theo mẫu quy định);
+ Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thụ lý Đơn, Phiếu hướng dẫn.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại (mẫu số 32);
- Đơn tố cáo (mẫu số 46);
- Giấy ủy quyền (mẫu số 41).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Khi tiếp công dân, người tiếp công dân có quyền:
+ Từ chối không tiếp những trường hợp đã được kiểm tra xem xét, xác minh đã có Quyết định hoặc kết luận giải quyết của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và đã trả lời đầy đủ cho đương sự.
+ Từ chối không tiếp những người đang trong tình trạng say rượu, tâm thần và những người vi phạm Quy chế, Nội quy nơi tiếp công dân.
+ Yêu cầu công dân trình bày đầy đủ, rõ ràng những nội dung khiếu nại, tố cáo, lý do và những yêu cầu giải quyết, cung cấp các tài liệu chứng cứ liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo.
Trường hợp công dân trình bày bằng miệng các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, nếu thấy cần thiết thì yêu cầu viết thành văn bản và ký tên xác nhận.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP , ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính thì viết Phiếu hướng dẫn người khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo đúng địa chỉ ghi trong hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7giờ 00 phút đến 10giờ 30 phút
Chiều từ 13giờ 00 phút đến 16giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại (theo mẫu quy định);
+ Đơn tố cáo (theo mẫu quy định);
+ Các tài liệu khác chứng minh có liên quan đến việc khiếu nại (nếu có), bản sao photo;
+ Giấy ủy quyền (trong trường hợp người khiếu nại không tự mình khiếu nại mà khiếu nại thông qua người đại diện hợp pháp) (theo mẫu quy định), bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thụ lý Đơn.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại (mẫu số 32);
- Đơn tố cáo (mẫu số 46);
- Giấy ủy quyền (mẫu số 41).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không được thụ lý để giải quyết:
+ Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;
+ Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;
+ Người đại diện không hợp pháp;
+ Thời hiệu khiếu nại, thời hạn khiếu nại tiếp đã hết;
+ Việc khiếu nại đã có Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;
+ Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý để giải quyết hoặc đã có Bản án, Quyết định của Tòa án.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP , ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
3. Giải quyết khiếu nại lần đầu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn nhận trực tiếp:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Sở Tài chính về việc thụ lý hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì viết Phiếu hướng dẫn người khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với Đơn nhận qua đường Bưu điện:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc hướng dẫn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại (theo mẫu quy định);
+ Quyết định hành chính bị khiếu nại, bản sao photo;
+ Giấy ủy quyền (nếu có) (theo mẫu quy định), bản sao photo;
+ Các tài liệu có liên quan (nếu có), bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết lần đầu không quá 45 ngày, những vụ phức tạp kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại (mẫu số 32);
- Giấy ủy quyền (mẫu số 41).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không được thụ lý để giải quyết:
+ Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;
+ Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;
+ Người đại diện không hợp pháp;
+ Thời hiệu khiếu nại, thời hạn khiếu nại tiếp đã hết;
+ Việc khiếu nại đã có Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;
+ Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý để giải quyết hoặc đã có Bản án, Quyết định của Tòa án.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP , ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP , ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
4. Giải quyết khiếu nại lần hai
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn nhận trực tiếp:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Sở Tài chính về việc thụ lý hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Đối với Đơn nhận qua đường Bưu điện:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút. Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại (theo mẫu quy định);
+ Quyết định hành chính bị khiếu nại (nếu có), bản sao photo;
+ Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, bản sao photo;
+ Biên bản triển khai Quyết định của cơ quan có thẩm quyền, bản sao photo;
+ Giấy ủy quyền (nếu có) (theo mẫu quy định), bản sao photo;
+ Các tài liệu khác có liên quan (nếu có), bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết.
- Trường hợp vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại (mẫu số 32);
- Giấy ủy quyền (mẫu số 41).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không được thụ lý để giải quyết:
+ Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;
+ Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;
+ Người đại diện không hợp pháp;
+ Thời hiệu khiếu nại, thời hạn khiếu nại tiếp đã hết;
+ Việc khiếu nại đã có Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;
+ Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý để giải quyết hoặc đã có Bản án, Quyết định của Tòa án.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP , ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn nhận trực tiếp:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Sở Tài chính về việc thụ lý hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người tố cáo đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với Đơn nhận qua đường Bưu điện:
* Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc chuyển đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút. Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi lời tố cáo (theo mẫu quy định);
+ Các tài liệu, chứng cứ có liên quan đến nội dung tố cáo, bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 90 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả giải quyết tố cáo.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn tố cáo (mẫu số 46).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người tố cáo phải gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. Trong đơn tố cáo, phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người tố cáo. Trong trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận phải ghi lại nội dung tố cáo, họ tên địa chỉ người tố cáo có chữ ký của người tố cáo.
- Không xem xét giải quyết những tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ chữ ký trực tiếp mà sao chép chữ ký hoặc có những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết, nay tố cáo lại nhưng không có bằng chứng mới.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP , ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
Quyết định 204/QĐ-UBND về thành lập Đoàn Kiểm tra công tác tuyển dụng viên chức làm việc tại đơn vị sự nghiệp của Thành phố Hà Nội năm 2021 Ban hành: 12/01/2021 | Cập nhật: 15/01/2021
Quyết định 2144/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 19/12/2020
Quyết định 2305/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực lao động – thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 13/10/2020 | Cập nhật: 24/12/2020
Quyết định 2305/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND về chính sách tiếp cận, hỗ trợ tín dụng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/09/2020 | Cập nhật: 28/12/2020
Quyết định 1777/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/07/2020 | Cập nhật: 13/10/2020
Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/08/2020 | Cập nhật: 19/12/2020
Quyết định 1777/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Phòng, chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 02/07/2020 | Cập nhật: 15/10/2020
Quyết định 204/QĐ-UBND năm 2020 về thành lập các Đội liên ngành phản ứng nhanh phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 30/03/2020
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu cho tàu cá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/01/2020
Quyết định 2305/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động 49-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 Ban hành: 27/12/2019 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 2144/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực khoa học và công nghệ Ban hành: 11/09/2019 | Cập nhật: 26/09/2019
Quyết định 1777/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nam Định Ban hành: 23/08/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 1777/QĐ-UBND về Kế hoạch thanh tra chuyên đề diện rộng năm 2019 về sản phẩm điện, điện tử Ban hành: 24/07/2019 | Cập nhật: 06/08/2019
Quyết định 204/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ Chỉ thị 16/2006/CT-UBND Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Quyết định 204/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ Quyết định 498/QĐ-UBND về Bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế và mối quan hệ công tác của Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 06/03/2019
Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2018 quy định tạm thời giá tính thuế tài nguyên đối với một số loại khoáng sản không kim loại (vật liệu xây dựng thông thường) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án “Phát triển thương mại biên giới tỉnh An Giang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030” Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 2305/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động Khí tượng thủy văn và giám sát biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 06/12/2018
Quyết định 2144/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp hoạt động giữa Thanh tra Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 05/11/2018
Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quản lý Thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Quyết định 204/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình Xúc tiến Đầu tư năm 2018 tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/07/2018 | Cập nhật: 25/08/2018
Quyết định 1777/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt quy định tạm thời cơ chế quản lý, điều hành nguồn vốn và sử dụng nguồn lãi phát sinh từ phong trào “Quỹ Tiết kiệm vì phụ nữ nghèo” Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Quyết định 204/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 04/04/2018
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2018 về xuất cấp giống cây trồng từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ địa phương bị thiệt hại Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 2305/QĐ-UBND năm 2017 về ngưng hiệu lực thi hành Điểm a, Khoản 2, Điều 1 Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 01/11/2017 | Cập nhật: 23/12/2017
Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đề án chuyển đổi cơ chế tự chủ của Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 2305/QĐ-UBND năm 2017 về công bố bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bến Tre - Phần Xây dựng (Tập 1) Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 19/12/2017
Quyết định 2144/QĐ-UBND năm 2017 về công bố đơn giá bổ sung một số công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 02/08/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 2144/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án đổi tên, sáp nhập, bổ sung chức năng, nhiệm vụ đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố hoạt động trong lĩnh vực giáo dục thường xuyên, dạy nghề, hướng nghiệp Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 204/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 204/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu thương mại dịch vụ và nhà ở Phố Cà, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 04/03/2017
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp giống cây trồng, hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho các địa phương Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 204/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Tam Điệp thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 01/03/2017
Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Đề án xã hội hóa công tác y tế tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 20/11/2018
Quyết định 2305/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án xây dựng đường giao thông nông thôn 3 thôn Lộc Châu, xã Tân Nghĩa, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 2731/QĐ-UBND phê duyệt kết quả kiểm kê rừng tỉnh An Giang năm 2016 Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 1777/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh Cà Mau đến năm 2020 Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch nghĩa trang thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/11/2016 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 2144/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 2144/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Thanh Hóa năm 2016 Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 2305/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh quy hoạch khu công nghiệp hỗ trợ Nam Hà Nội (giai đoạn 1) - tỷ lệ 1/500 Thành phố Hà Nội Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 204/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn đối ứng chương trình, dự án ODA năm 2016 từ nguồn vốn ngân sách địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 204/QĐ-UBND năm 2016 về phân bổ kế hoạch vốn trả nợ dự án đã phê duyệt quyết toán Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2016 về tổ chức và hoạt động của Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 1777/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Sơn La Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 2144/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Quy hoạch phát triển sản xuất vùng nguyên liệu Cam vàng gắn với nhà máy chế biến nước hoa quả đóng hộp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 18/06/2015
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Đồng Nai đến năm 2030 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 2144/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 1777/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 2144/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 2144/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt định mức hỗ trợ phát triển sản xuất giai đoạn 2014 - 2016 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Ban hành: 04/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 204/QĐ-UBND năm 2014 duyệt quy hoạch cấp nước vùng tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 204/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Ban chỉ đạo Đề án truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 2144/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2001-2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ về lĩnh vực tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 29/10/2013 | Cập nhật: 01/03/2014
Quyết định 2305/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 31-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế Ban hành: 18/11/2013 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 2144/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu định cư Bàu Vá giai đoạn 3 Ban hành: 23/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 2144/QĐ-UBND phân bổ kinh phí thực hiện Nghị định 49/2010/NĐ-CP đợt 1 năm 2013 cho các huyện, thị xã thuộc tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 2305/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Ban hành: 04/11/2013 | Cập nhật: 06/11/2013
Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu công nghiệp Tam Dương II - Khu vực 1 tại huyện Tam Dương, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 03/10/2013 | Cập nhật: 06/01/2014
Quyết định 2305/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương và dự toán kinh phí điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 1777/QĐ-UBND về Kế hoạch tổ chức thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2013 theo Chỉ thị 06/2008/CT-TTg và Quyết định 18/2011/QĐ-TTg Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 394/QĐ-TTg năm 2013 cử thành viên Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm Ban hành: 05/03/2013 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 2144/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 02/11/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2012 Phê duyệt Dự án trồng rừng, chăm sóc và bảo vệ rừng ngập mặn phòng hộ ven biển thị xã Quảng Yên giai đoạn 2012 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 24/10/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 1777/QĐ-UBND năm 2012 Phê duyệt Quy hoạch hệ thống kho chứa lúa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2011 - 2013 Ban hành: 02/08/2012 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 2305/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chương trình Năng lượng xanh Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2015 Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 1777/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, ban hành mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 1777/QĐ-UBND năm 2010 về hỗ trợ thay thế xe công nông, xe cơ giới ba bánh, xe thô sơ ba, bốn bánh thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 204/QĐ-UBND năm 2010 về Quy chế quản lý và sử dụng nhà ở công vụ tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 1777/QĐ-UBND năm 2010 quy định công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn Ban hành: 17/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 1777/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đơn giá dự toán sản phẩm: thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; đo vẽ bản đồ địa chính từ bản đồ địa chính cơ sở theo đơn vị hành chính cấp xã; đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính; đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (theo lương tối thiểu 730.000 đồng) Ban hành: 05/08/2010 | Cập nhật: 20/09/2010
Quyết định 394/QĐ-TTg năm 2010 bổ nhiệm ông Nguyễn Thái Lai, Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, kiêm giữ chức Phó Chủ tịch Thường trực Ủy ban sông Mê Công Việt Nam Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2010 về tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính phủ Ban hành: 09/01/2010 | Cập nhật: 25/01/2010
Quyết định 204/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt dự án Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng chì - kẽm, quặng bauxit giai đoạn 2008 - 2015, có xét đến năm 2025 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 03/02/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 204/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng huyện A Lưới - tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 - 2020 Ban hành: 26/01/2010 | Cập nhật: 27/08/2015
Quyết định 4287/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư thị trấn huyện lỵ, huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 11/09/2009 | Cập nhật: 22/09/2009
Quyết định 2144/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 08/10/2011
Công văn 3118/UBND-KT điều chỉnh chi phí xây dựng công trình theo Thông tư 05/2009/TT-BXD do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 25/06/2009 | Cập nhật: 25/06/2012
Quyết định 2305/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 26/08/2011
Công văn số 1071/TTg-TCCV về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 04/07/2009
Thông tư liên tịch 90/2009/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện Ban hành: 06/05/2009 | Cập nhật: 11/05/2009
Thông tư 05/2009/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 16/04/2009
Quyết định 394/QĐ-TTg năm 2009 về việc thành lập Trường Đại học Phan Thiết Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 28/03/2009
Công văn 2098/UBND-KT hướng dẫn thực hiện Thông tư 117/2008/TT-BTC do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/05/2009 | Cập nhật: 02/07/2012
Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 03/04/2009
Nghị định 09/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 13/02/2009
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Quyết định 91/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/12/2008 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND bổ sung mức thu một phần viện phí theo Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 12/01/2009
Quyết định 65/2008/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại nhà làm căn cứ thu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 26/04/2010
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 103/2008/QĐ-UBND về mức giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 26/12/2008 | Cập nhật: 12/01/2009
Quyết định 65/2008/QĐ-UBND công bố định mức thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 06/02/2009
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND về quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tiền Giang Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND ban hành quy định (tạm thời) tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư đăng ký đầu tư hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 14/11/2008 | Cập nhật: 14/01/2009
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ đào tạo bậc đại học tại cơ sở giáo dục trong nước và ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước dành cho học sinh các trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 14/11/2008 | Cập nhật: 11/11/2010
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 20/11/2008 | Cập nhật: 13/01/2011
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/11/2008 | Cập nhật: 01/12/2008
Thông tư 104/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 170/2003/NĐ-CP và Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP thi hành một số điều Pháp lệnh giá Ban hành: 13/11/2008 | Cập nhật: 20/11/2008
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007-2010 kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND Ban hành: 26/12/2008 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 91/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 25/12/2008 | Cập nhật: 30/12/2008
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, thang bảng điểm, quy trình chấm điểm và xếp hạng các cụm, khối thi đua Ban hành: 02/12/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Thông tư 117/2008/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 12/12/2008
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội quản lý và ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 05/01/2009
Quyết định 91/2008/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ôtô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 25/12/2008 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về Quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức thuộc Trung ương và địa phương khác đặt tại thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 65/2008/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tây Pleiku, tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/12/2008 | Cập nhật: 02/01/2020
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô dưới 10 chỗ ngồi; mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị được ủy quyền thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 17/12/2009
Quyết định 65/2008/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 26/07/2010
Quyết định 91/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định khung mức thu, quản lý và sử dụng Phí chợ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 31/10/2008 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-BXD về định mức chi phí quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 17/11/2008 | Cập nhật: 18/12/2008
Quyết định 103/2008/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu viện phí để lại chi quản lý qua ngân sách Nhà nước và dự toán chi sự nghiệp y tế từ nguồn viện phí để lại quản lý qua ngân sách Nhà nước năm 2008 Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về diện tích tối thiểu của thửa đất ở sau khi tách thửa để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 06/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2010
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND đề án xã hội hóa dạy nghề giai đoạn 2008 – 2010 và những năm tiếp theo do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 11/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 9 và khoản 1 Điều 24 bản quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định 15/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 24/10/2008 | Cập nhật: 15/03/2010
Quyết định 65/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/09/2008 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 65/2008/QĐ-UBND áp dụng chính sách bảo trợ xã hội đối với một số đối tượng xã hội thuộc diện hộ nghèo của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 05/08/2010
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND tổ chức các khối thi đua của các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể; tiêu chuẩn đánh giá xếp loại thi đua hàng năm của khối Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 65/2008/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà Ban hành: 25/09/2008 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 65/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ tỉnh Đồng Nai Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 66/2008/NĐ-CP về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2010 Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 17/09/2008 | Cập nhật: 22/09/2008
Quyết định số 10/2008/QĐ-UBND về biểu giá thu một phần viện phí thực hiện tại cơ sở y tế công lập trong tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/09/2008 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND quy định diện tích và mức hỗ trợ đối với đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư và đất vườn ao liền kề trong khu dân cư khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/09/2008 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 23/08/2012
Quyết định 65/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông Ban hành: 10/10/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Công thương tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/10/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế “Một cửa liên thông” trong việc giải quyết thủ tục hành chính về: đăng ký kinh doanh và thuế, con dấu tại Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 11/09/2008 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/10/2008 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 65/2008/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công tác phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 03/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 09/10/2008 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND Quy định số lượng cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận một cửa các cấp được hưởng phụ cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND áp dụng mức thu lệ phí và trích nộp lệ phí đăng ký cư trú và cấp chứng minh nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 04/01/2010
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hàng hóa là giống cây trồng, phân bón và sản phẩm cây trồng an toàn được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 19/08/2008 | Cập nhật: 18/08/2010
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định về quy định các khoản thu đóng góp xây dựng trường và khoản thu không còn phù hợp trong các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 29/04/2010
Quyết định 2305/QĐ-UBND năm 2008 bãi bỏ Quyết định 19/2005/QĐ-UB về ủy quyền thẩm định và duyệt giá mua sắm hàng hóa, sửa chữa, thanh lý tài sản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 22/09/2008 | Cập nhật: 15/03/2011
Quyết định 91/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/09/2008 | Cập nhật: 31/07/2010
Quyết định 65/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 17/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 26/08/2008
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 09/02/2010
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Công thương Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 65/2008/QĐ-UBND phân cấp quản lý Nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 11/08/2008 | Cập nhật: 14/12/2010
Quyết định 65/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Tây Ninh Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 27/11/2014
Quyết định 65/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh du lịch, khách sạn, nhà nghỉ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 11/08/2008 | Cập nhật: 05/08/2010
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 21/08/2008 | Cập nhật: 04/02/2010
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình của Ủy ban nhân dân quận 6 Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 19/08/2008
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND thành lập Thanh tra huyện Bình Chánh thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế đơn vị tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND thành lập Thanh tra huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa – tại ô đất có ký hiệu II.4-XN do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/07/2008 | Cập nhật: 09/08/2008
Thông tư 59/2008/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng nguồn thu từ xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả Ban hành: 04/07/2008 | Cập nhật: 10/07/2008
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND quy định xử lý trường hợp xây dựng không phép, sai phép trước khi xét cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 51/2008/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 90/2007/QĐ-BTC về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 19/07/2008
Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP về mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 13/09/2008
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND sửa đổi điểm a, d khoản 1 Điều 8 Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Quy định việc phân cấp quản lý Nhà nước đối với tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định 56/2008/QĐ-BTC về Quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 22/07/2008
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về bảng giá tính mức giá xử phạt vi phạm hành chính và làm cơ sở tính giá khởi điểm bán đấu giá gỗ tròn, gỗ xẻ, động vật hoang dã và thủy hải sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/06/2008 | Cập nhật: 26/06/2008
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 20/06/2008 | Cập nhật: 26/07/2008
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách trong nước đến thăm và làm việc tại thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND ban hành đơn giá đo đạc bản đồ địa chính và quản lý đất đai thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 10/06/2008 | Cập nhật: 14/09/2010
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ các dịch vụ cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 10/06/2010
Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá Ban hành: 09/06/2008 | Cập nhật: 13/06/2008
Thông tư 51/2008/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 20/06/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND bổ sung đơn giá xây dựng nhà ở, công trình phụ cho các hộ tái định cư tại điểm tái định cư Tà Huổi Tráng - Tà Si Láng huyện Tủa Chùa thuộc dự án di dân tái định cư thủy điện Sơn La tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 03/06/2008 | Cập nhật: 14/09/2009
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 118/2007/QĐ-UBND về phương thức mua, bán căn hộ chung cư hoàn chỉnh và chuyển nhượng nền đất ở đã có hạ tầng kỹ thuật để bố trí tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/06/2008 | Cập nhật: 18/06/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, cung cấp và khai thác thông tin trên mạng tin học diện rộng HanamNet của tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/05/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 06/06/2008 | Cập nhật: 03/12/2009
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND sửa đổ Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước, quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 02/06/2008 | Cập nhật: 27/07/2009
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định các khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với các trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2 theo Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT Ban hành: 06/06/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về Quy chế khai thác, sử dụng tiềm năng và bảo vệ môi trường vùng hồ Thác Bà Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 06/07/2018
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa và diện tích đất được hỗ trợ bằng tiền đối với đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư, đất vườn, ao liền kề với đất ở trong khu dân cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND quy định về hình thành, quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Đắk Nông giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 24/12/2010
Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 08/04/2008
Quyết định 65/2008/QĐ-UBND về Quy định cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 13/05/2008 | Cập nhật: 05/07/2012
Công văn 1954/UBND-NC xử lý tài sản tịch thu sung công do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 15/03/2011
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND công bố giới hạn hành lang đường bộ, hành lang bảo vệ luồng đường thủy trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/04/2008 | Cập nhật: 15/10/2014
Quyết định 103/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/05/2008 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND Ban hành "Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu" Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND về mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 06/05/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 02/04/2008 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về miễn các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 23/04/2008 | Cập nhật: 13/12/2010
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách ưu đãi nguyên liệu gỗ tròn khai thác từ rừng trồng cho các doanh nghiệp chế biến tinh chế gỗ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 10/07/2010
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ Trường Trung cấp Công nghệ thông tin Bà Rịa do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 11/03/2008 | Cập nhật: 05/04/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu thức, tiêu chí và phân vùng, phân khu vực, phân vị trí đất, phân loại đường phố làm căn cứ định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 09/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Nội vụ tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thẩm quyền và trách nhiệm quản lý, xử lý tài sản Nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục đề nghị cơ quan nhà nước xem xét việc đăng ký phong chức, bổ nhiệm, suy cử chức sắc, nhà tu hành; thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành; những người đi đào tạo tại các trường đào tạo tôn giáo và người vào tu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về miễn một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 07/03/2008 | Cập nhật: 21/03/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước sạch ở nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/03/2008 | Cập nhật: 13/03/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về quy chế bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 04/04/2008 | Cập nhật: 11/04/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định tổ chức và chức năng của các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về việc kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ phải kê khai thuộc các cơ quan, đơn vị của thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/03/2008 | Cập nhật: 25/03/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND giao định mức kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/02/2008 | Cập nhật: 04/03/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về Giải thể Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Bình Phước Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 28/01/2008 | Cập nhật: 19/11/2009
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tổng thể giao thông vận tải tỉnh Tây Ninh đến 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020 Ban hành: 03/03/2008 | Cập nhật: 07/05/2014
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về thành lập thôn: Tân Chính, Cồn Trung thuộc xã Cam Chính, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/03/2008 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích ứng dụng khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2008 - 2010 Ban hành: 19/03/2008 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động của tỉnh Bắc Ninh thực hiện Nghị quyết 16/2007/NQ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 03/03/2008
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND quy định cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Trung tâm xúc tiến và tư vấn đầu tư tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 05/03/2008 | Cập nhật: 27/03/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định về thu phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 05/03/2008 | Cập nhật: 25/03/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết đăng ký kinh doanh, thuế và dấu đối với doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/03/2008 | Cập nhật: 19/10/2011
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND phân cấp về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 18/03/2011
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước đến làm việc tại tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 29/09/2010
Thông tư liên tịch 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chính sách khuyến khích đào tạo, bồi dưỡng, thu hút, sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh giai đoạn 2008-2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 60 cá nhân thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND sửa đổi chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh vịnh Nha Trang do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/02/2008 | Cập nhật: 28/04/2008
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND thành lập khu phố phường Mỹ Đông thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 05/03/2008 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 27/10/2009
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định một số nội dung chi, mức chi cho công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 17/01/2008 | Cập nhật: 27/03/2008
Nghị định 03/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2007/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Chính phủ Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 11/01/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND điều chỉnh định mức chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong vận tải hành khách bằng ôtô buýt của Hợp tác xã vận tải ôtô Bình Minh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 16/01/2008
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007 tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 27/12/2007 | Cập nhật: 30/01/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND thành lập thanh tra xây dựng quận 5 và thanh tra xây dựng 15 phường do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 09/01/2008
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND bổ sung mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích, nộp Ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 11/12/2007 | Cập nhật: 15/05/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về quy định tạm thời đơn giá cho thuê đất tại Điểm công nghiệp huyện Thạnh Trị, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 27/11/2007 | Cập nhật: 03/09/2015
Thông tư 146/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện về tài chính khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần theo Nghị định 109/2007/NĐ-CP Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về quy trình tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 05/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt đề án xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 tại Uỷ ban Nhân dân thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/12/2007 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định số 29/2007/QĐ-UBND Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu Dịch vụ - Du lịch dọc tuyến đường ven biển Cửa Tùng - Vịnh Mốc đến năm 2015 có tính đến 2020 Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho cán bộ thú y, khuyến nông, cán bộ Bảo vệ dân phố và điều chỉnh mức phụ cấp của cán bộ không chuyên trách, Giáo viên mầm non ngoài biên chế ở các xã, phường, thị trấn Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Thông tư 135/2007/TT-BTC hướng dẫn về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2008 Ban hành: 23/11/2007 | Cập nhật: 01/12/2007
Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2007 về ủy quyền phê duyệt dự toán chi phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 05/12/2007 | Cập nhật: 05/04/2011
Thông tư 113/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 24/09/2007 | Cập nhật: 03/10/2007
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND Quy định về định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/11/2007 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND quy định một số biện pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và giảm thiệt hại do tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Phụ lục 2, 3 theo Quyết định 23/2005/QĐ-UB về chế độ chi sự nghiệp; bãi bỏ Quyết định 64/2005/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp lưu trú và chi hội nghị do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 31/08/2007 | Cập nhật: 02/07/2012
Thông tư 18/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 110/2007/NĐ-CP về chính sách đối với người lao động dôi dư do sắp xếp lại công ty Nhà nước do Bộ Lao động, Thương binh và xã hội ban hành Ban hành: 10/09/2007 | Cập nhật: 03/10/2007
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Quy chế hòa giải viên ở cơ sở Ban hành: 23/08/2007 | Cập nhật: 25/09/2018
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/09/2007 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển cây chè, cây mía trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 28/08/2007 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền lệ phí cấp giấy phép xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND bổ sung vị trí và giá đất ở khu vực trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 27/08/2007 | Cập nhật: 29/03/2011
Công văn số 1751/BXD-VP về việc công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 09/10/2007
Quyết định 29/QĐ-UBND năm 2007 quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Quy chế khen thưởng danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu” và “Doanh nhân tiêu biểu” tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND Quy định mức chi công tác phí, tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 06/08/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND ban hành Đơn giá và Quy định về nộp tiền san tạo mặt bằng, tiền thuê đất tại các khu kinh tế trọng điểm thuộc khu Kinh tế cửa khẩu Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai thực hiện Luật Công chứng do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 22/06/2007
Thông tư 89/2007/TT-BTC hướng dẫn việc thu, nộp tiền phạt, quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thuỷ nội địa . Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 04/08/2007
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán lệ phí đăng ký, quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung quy định tại Quyết định 04/2007/QĐ-UBND về quy định giá các loại đất năm 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 03/06/2011
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trách nhiệm và cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong việc xử lý vi phạm trật tự xây dựng trong quá trình thi công xây dựng các công trình trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 05/06/2007 | Cập nhật: 01/03/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Đề án phát triển xã hội hóa bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2010 Ban hành: 05/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Quy hoạch vị trí tuyên truyền cổ động chính trị và Quảng cáo thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về quy hoạch, xây dựng, quản lý đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/06/2007 | Cập nhật: 26/05/2015
Thông tư 57/2007/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 11/06/2007 | Cập nhật: 18/06/2007
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 06/11/2012
Nghị định 110/2007/NĐ-CP về chính sách đối với người lao động dôi dư do sắp xếp lại công ty nhà nước Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 04/07/2007
Nghị định 109/2007/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 04/07/2007
Nghị định 85/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý thuế Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 09/06/2007
Thông tư 63/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước Ban hành: 15/06/2007 | Cập nhật: 23/06/2007
Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 02/06/2007
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND quy định áp dụng thực hiện cơ chế “một cửa” tại Ủy ban nhân dân xã tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 08/06/2007 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 1777/QĐ-UBND năm 2007 ủy quyền phê duyệt dự toán chi phí lập: quy hoạch xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội; ngành, sản phẩm chủ yếu, dự án đầu tư do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về giá bán nước máy trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 09/05/2007 | Cập nhật: 08/09/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Châu Phú kèm theo Quyết định 51/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/06/2007 | Cập nhật: 22/10/2009
Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế Ban hành: 14/06/2007 | Cập nhật: 26/07/2007
Thông tư 35/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 137/2006/NĐ-CP về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 17/04/2007
Thông tư 92/2007/TT-BTC hướng dẫn xác định tiền sử dụng đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả có nguồn gốc ngân sách nhà nước Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 04/08/2007
Quyết định 281/2007/QĐ-BKH ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ kế hoạch và đầu tư ban hành Ban hành: 26/03/2007 | Cập nhật: 15/05/2007
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về khuyến khích và ưu đãi đầu tư vào Khu công nghiệp Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 09/09/2010
Thông tư 25/2007/TT-BTC hướng dẫn xử lý tài chính khi chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 13/04/2007
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đất Công ty dệt 8-3 Địa điểm: phường Vĩnh Tuy - quận Hai Bà Trưng - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Thông tư 33/2007/TT-BTC hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước Ban hành: 09/04/2007 | Cập nhật: 14/04/2007
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Chương trình xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 15/04/2015
Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 21/03/2007 | Cập nhật: 13/04/2007
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định giá tiêu thụ nước sinh hoạt nông thôn đối với các hệ thống cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 30/01/2007 | Cập nhật: 12/12/2009
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Y tế Dự phòng quận Gò Vấp trực thuộc Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp đối với trưởng ban công tác mặt trận và trưởng các đoàn thể ở thôn, bản, tổ dân phố do Ủy ban ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Thông tư 01/2007/TT-BTC hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp Ban hành: 02/01/2007 | Cập nhật: 10/01/2007
Thông tư 96/2006/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 21/10/2006
Nghị định 136/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo Ban hành: 14/11/2006 | Cập nhật: 22/11/2006
Nghị định 137/2006/NĐ-CP về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước Ban hành: 14/11/2006 | Cập nhật: 22/11/2006
Công văn số 13158/BTC-VP của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 Ban hành: 24/10/2006 | Cập nhật: 22/11/2006
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Công văn số 2289/BKHCN-TCCB của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn bổ sung xây dựng Đề án chuyển đổi của các tổ chức KH&CN theo Nghị định 115/2005/NĐ-CP Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 23/09/2006
Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 23/08/2006
Thông tư 69/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 02/08/2006 | Cập nhật: 16/08/2006
Thông tư 70/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 117/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 02/08/2006 | Cập nhật: 12/08/2006
Quyết định 224/2006/QĐ-TTg ban hành quy chế giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 06/10/2006 | Cập nhật: 19/10/2006
Quyết định 2144/QĐ-UBND năm 2006 về Bộ đơn giá định mức dự toán xây dựng công trình, phần khảo sát áp dụng trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 27/09/2006 | Cập nhật: 14/07/2011
Nghị định 95/2006/NĐ-CP về việc chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ban hành: 08/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Thông tư 55/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 26/2005/NĐ-CP về Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự Ban hành: 22/06/2006 | Cập nhật: 07/07/2006
Công văn số 5361/BTC-CST của Bộ Tài chính về việc phí thẩm định thiết kế cơ sở các công trình xây dựng Ban hành: 24/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 58/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định 394/QĐ-TTg về khuyến khích đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi gia cầm tập trung, công nghiệp Ban hành: 26/06/2006 | Cập nhật: 01/07/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị và nông thôn; công nhận đất ở trong trường hợp thửa đất có vườn, ao; giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 24/03/2006 | Cập nhật: 19/10/2010
Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 25/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức, hoạt động và cơ chế tài chính của Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về giá đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, trống, đồi núi trọc, đất mặt nước chưa sử dụng vào sản xuất nông, lâm nghiệp; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao, cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lăk ban hành Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 17/06/2011
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung chính sách, chế độ của ngành Văn hóa – Thông tin do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy bân nhân dân tỉnh Long An năm 2006 Ban hành: 17/02/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/01/2006 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 394/QĐ-TTg năm 2006 về việc khuyến khích đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi gia cầm tập trung, công nghiệp Ban hành: 13/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND thi hành Quyết định 1387/QĐ-TTg năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 12/01/2006 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/01/2006 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2006 Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ tiền ăn và chi phí đi lại cho cán bộ, công chức và lực lượng vũ trang tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 01/03/2014
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá - Thông tin Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế "một cửa" tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 06/09/2013
Nghị định 17/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần Ban hành: 27/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 18/01/2006 | Cập nhật: 27/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về phân cấp quản lý khai thác, bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban Nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 18/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 04/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 72/2004/TT-BTC hướng dẫn quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính Ban hành: 18/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 204/QĐ-UBND năm 2006 ủy quyền điều chỉnh dự toán chi ngân sách do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 17/01/2006 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về Tiêu chuẩn hộ gia đình các dân tộc Lai Châu thời kỳ Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước Ban hành: 10/01/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2015, định hướng sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương Ban hành: 17/01/2006 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về việc thành lập Phòng Thông báo và Điểm hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (gọi tắt là TBT) thuộc chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng-Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 09/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 71/2005/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/01/2006 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và sử dụng hệ thống thư điện tử của tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 16/01/2006 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND về Quy định rà soát hiện trạng sử dụng đất; xây dựng hoặc điều chỉnh, xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết; giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với nông, lâm trường quốc doanh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 15/12/2005 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp thuộc Sở Công nghiệp tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/11/2005 | Cập nhật: 13/07/2012
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 29/2005/CT-TTg thực hiện Nghị quyết về thi hành Bộ luật Dân sự Ban hành: 06/01/2006 | Cập nhật: 17/04/2015
Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước Ban hành: 17/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về việc thành lập Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập Ban hành: 05/09/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND về bảng đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng hoặc phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 29/12/2005 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND quy định chế độ thanh toán công tác phí, chi hội nghị Ban hành: 03/10/2005 | Cập nhật: 08/10/2014
Nghị định 13/2006/NĐ-CP về việc xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất Ban hành: 24/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 28/2005/QĐ-BXD về Định mức dự toán khảo sát xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 10/08/2005 | Cập nhật: 13/04/2007
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 4287/QĐ-UBND năm 2005 về ủy quyền phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật, hồ sơ thầu, quyết toán công trình có mức vốn dưới 03 tỷ đồng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 21/12/2005 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mục 6.1, điều 6 của kèm theo Quyết định 99/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND áp dụng cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 19/03/2012
Quyết định 01/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản ban hành kèm theo Quyết định 44/2005/QĐ-UBND Ban hành: 05/01/2006 | Cập nhật: 16/05/2014
Quyết định 55/2005/QĐ-UB quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân và hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 17/08/2005 | Cập nhật: 02/08/2010
Thông tư 59/2005/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ Ban hành: 26/07/2005 | Cập nhật: 15/09/2007
Quyết định 55/2005/QĐ-UB về chính sách bồi thường, tái định cư và định canh khi nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án trồng cao su, cỏ chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 03/06/2005 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND về quy định tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/10/2005 | Cập nhật: 26/03/2013
Quyết định 38/2005/QĐ-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt Ban hành: 30/06/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 20/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 23/2005/QĐ-UB phê duyệt điều chỉnh Quyết định 83/2003/QĐ-UB về phương án chuyển đổi mô hình quản lý điện nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 31/03/2005 | Cập nhật: 01/09/2014
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 02/08/2005 | Cập nhật: 09/07/2018
Thông tư 03/2005/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 05/2005/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản Ban hành: 04/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 19/2005/QĐ-UB sửa đổi Quyết định 07/2005/QĐ-UB quy định về cơ chế, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 18/05/2005 | Cập nhật: 12/01/2010
Quyết định 23/2005/QĐ-UB phê duyệt "Đề án xây dựng thiết chế văn hóa- thông tin đồng bộ và phát triển đời sống văn hóa ở cơ sở tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2005-2010" Ban hành: 15/04/2005 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 23/2005/QĐ-UBND về chế độ chi hành chính sự nghiệp Ban hành: 30/03/2005 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND Quy định về việc quản lý hoạt động thăm dò, khai thác cát, sử dụng bến bãi để chứa và trung chuyển cát thuộc các sông và bãi biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 31/10/2005 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 19/2005/QĐ-UB về Quy chế trong công tác bán đấu giá tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước do Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản thực hiện Ban hành: 28/03/2005 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND về việc tăng chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/10/2005 | Cập nhật: 30/10/2009
Quyết định 23/2005/QĐ-UB về xếp hạng di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh thành phố đối với Di tích Kiến trúc nghệ thuật Đình Tân Thới Nhì do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 01/02/2005 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 19/2005/QĐ-UB sửa đổi khoản 7.3 của Điều 7 Quy chế Giải thưởng Văn học Nghệ thuật thành phố Hồ Chí Minh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/01/2005 | Cập nhật: 08/06/2012
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2005 do UBND tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 06/06/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 34/2005/TT-BTC hướng dẫn xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá Ban hành: 12/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 20/2005/QĐ-BTC về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ trợ lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 07/04/2005 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 19/2005/QĐ-UB ban hành Quy chế hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 24/03/2005 | Cập nhật: 24/08/2010
Quyết định 19/2005/QĐ-UB về ủy quyền thẩm định và duyệt giá mua sắm hàng hóa, sửa chữa, thanh lý tài sản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 22/03/2005 | Cập nhật: 15/03/2011
Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 07/12/2004 | Cập nhật: 02/04/2013
Thông tư 117/2004/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 07/12/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 19/2005/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Ngũ Hiệp và xã Tứ Hiệp - Huyện Thanh Trì, tỷ lệ 1/500 (quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch tổng mặt bằng) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 07/02/2005 | Cập nhật: 15/10/2009
Quyết định 19/2005/QĐ-UB về Quy định hạn mức giao, công nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/03/2005 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 94/2004/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp Ban hành: 07/12/2004 | Cập nhật: 04/10/2012
Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 55/2005/QĐ-UB về công chứng, chứng thực bản sao giấy tờ, văn bằng, chứng chỉ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 01/04/2005 | Cập nhật: 26/07/2012
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 26/2005/NĐ-CP về Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự Ban hành: 02/03/2005 | Cập nhật: 18/10/2012
Quyết định 55/2005/QĐ-UB thành lập Sở Bưu chính, Viễn thông thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 06/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 04/2005/TT-BXD hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 01/04/2005 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định 19/2005/QĐ-UB ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 07/02/2005 | Cập nhật: 06/10/2010
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012
Thông tư 76/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ Ban hành: 29/07/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 08/2005/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y Ban hành: 20/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 19/2005/QĐ-UB phê duyệt Đề án cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Uỷ ban nhân dân các xã, thị trấn thuộc huyện Lộc Ninh Ban hành: 19/01/2005 | Cập nhật: 09/06/2017
Thông tư 72/2004/TT-BTC hướng dẫn quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính Ban hành: 15/07/2004 | Cập nhật: 02/04/2013
Nghị định 05/2005/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản Ban hành: 18/01/2005 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá Ban hành: 25/12/2003 | Cập nhật: 07/12/2012
Thông tư 05/2003/TT-BKH hướng dẫn về nội dung, trình tự lập, thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 22/07/2003 | Cập nhật: 16/11/2011
Thông tư 91/2002/TT-BTC sửa đổi Thông tư 68/2001/TT-BTC hướng dẫn hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước Ban hành: 11/10/2002 | Cập nhật: 17/12/2009
Thông tư 85/2002/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 69/2002/NĐ-CP về quản lý và xử lý nợ tồn đọng đối với Doanh nghiệp Nhà nước Ban hành: 26/09/2002 | Cập nhật: 17/12/2009
Thông tư 83/2002/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí về tiêu chuẩn đo lường chất lượng Ban hành: 25/09/2002 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 519/2002/QĐ-BKH ban hành tạm thời khung giá, định mức chi phí xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội ngành, lãnh thổ của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 26/08/2002 | Cập nhật: 22/10/2012
Nghị định 69/2002/NĐ-CP về việc quản lý và xử lý nợ tồn đọng đối với doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 12/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2009
Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002 Ban hành: 02/07/2002 | Cập nhật: 17/01/2013
Thông tư 68/2001/TT-BTC hướng dẫn hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước Ban hành: 24/08/2001 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012
Thông tư 112/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch Ban hành: 21/11/2000 | Cập nhật: 16/12/2009
Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước Ban hành: 23/06/2003 | Cập nhật: 12/12/2012
Thông tư 109/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư Ban hành: 13/11/2000 | Cập nhật: 25/02/2013
Thông tư 03/2000/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng nguồn thu quảng cáo của ngành truyền hình Ban hành: 10/01/2000 | Cập nhật: 03/05/2011
Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng Ban hành: 08/07/1999 | Cập nhật: 06/12/2012
Thông tư 47/1998/TT-BTC sửa đổi điểm 3.a mục III Thông tư 09/1998/TT-BTC-1998 hướng dẫn quản lý, sử dụng tiền thu từ chống buôn lậu Ban hành: 09/04/1998 | Cập nhật: 05/07/2012
Quyết định 70/1998/QĐ-TTg về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Ban hành: 31/03/1998 | Cập nhật: 07/12/2012
Thông tư 09/1998/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng tiền thu từ chống buôn lậu Ban hành: 20/01/1998 | Cập nhật: 30/01/2013
Nghị định 14/1998/NĐ-CP về quản lý tài sản Nhà nước Ban hành: 06/03/1998 | Cập nhật: 07/12/2012