Quyết định 2144/QĐ-UBND năm 2017 về công bố đơn giá bổ sung một số công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 2144/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Lê Tuấn Quốc |
Ngày ban hành: | 02/08/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2144/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 02 tháng 08 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về Quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán thu gom vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1220/QĐ-UBND ngày 10/5/2017 của UBND tỉnh về việc công bố định mức dự toán bổ sung một số công tác thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 147/TTr-SXD ngày 12/7/2017 về việc đề nghị công bố đơn giá bổ sung một số công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này đơn giá bổ sung một số công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để các tổ chức, cá nhân liên quan tham khảo, sử dụng trong việc xác định chi phí thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
Đơn giá bổ sung này phù hợp với mặt bằng giá của tập đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác đô thị được UBND tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND ngày 20/4/2009
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Công bố kèm theo Quyết định số 2144/QĐ-UBND ngày 02/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các Công ty Nhà nước;
- Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
- Thông tư số 03/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc trong các công ty Nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;
- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 05/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
- Thông tư số 23/2008/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện quy định mức lương tối thiểu vùng đối với công ty Nhà nước và công ty TNHH một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ;
- Định mức dự toán bổ sung một số công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt công bố kèm theo Quyết định số 1220/QĐ-UBND ngày 10/5/2017 của UBND tỉnh;
- Bảng giá vật liệu tại thời điểm tháng 11 năm 2008.
Đơn giá bổ sung một số công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu bao gồm các chi phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt.
Chi phí vật tư, vật liệu trong đơn giá tính theo mặt bằng giá tháng 11 năm 2008 tại trung tâm thành phố Vũng Tàu (giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Trong quá trình áp dụng đơn giá nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu để tính đơn giá thì được bù chênh lệch như sau: căn cứ mức giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực, ở từng thời điểm do Liên sở Tài chính - Xây dựng công bố và số lượng vật liệu sử dụng theo định mức để tính chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu tính theo đơn giá để xác định chênh lệch. Khoản chênh lệch này được đưa vào chi phí vật liệu trong dự toán.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm: Lương cơ bản, lương phụ, phụ cấp có tính chất lượng và các chi phí theo chế độ đối với người lao động để tính một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá được xác định như sau:
- Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương theo Nghị định số định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ với các vùng trong địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau :
+ Thành phố Vũng Tàu, huyện Tân Thành: 740.000 đồng/tháng;
+ Thành phố Bà Rịa và các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Châu Đức, Xuyên Mộc: 690.000 đồng/ tháng;
+ Huyện Côn Đảo: 650.000 đồng/tháng.
- Hệ số bậc lương theo Bảng lương AI.5 - Công trình đô thị nhóm II Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;
- Phụ cấp trách nhiệm bằng 1% mức lương tối thiểu chung (Thông tư số 03/2005/TT- BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);
- Khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép năm ...) tính bằng 12% lương cơ bản (Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 05/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng).
c) Chi phí sử dụng máy:
Là chi phí sử dụng máy móc, thiết bị cần thiết trực tiếp thực hiện để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển rác thải. Trong giá ca máy gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí sửa chữa thường xuyên, chi phí nhiên liệu, động lực, chi phí tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy và chi phí khác của máy.
Trong đơn giá, giá các loại nhiên liệu và năng lượng phụ như sau:
- Giá có thuế VAT:
+ Xăng A92: 11.000 đ/lít;
+ Dầu diesel: 11.000 đ/lít;
+ Điện sản xuất bình quân 861 đ/kwh.
- Giá chưa có thuế VAT:
+ Xăng A92: 10.000 đ/lít + 300 đ (NLP 3%) = 10.300 đ/lít;
+ Dầu diesel: 10.000 đ/lít + 500 đ (NLP 5%) = 10.500 đ/lít;
+ Điện sản xuất bình quân: 783 đ/kwh + 55 đ (NLP 7%) = 838 đ/kwh.
Đơn giá bổ sung một số công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt gồm các các công tác trình bày theo nhóm, loại và được mã hóa thống nhất.
Phần I - Thuyết minh đơn giá
Phần II - Đơn giá bổ sung một số công tác thu gom chất thải rắn sinh hoạt
- Đơn giá bổ sung một số công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt dùng cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phí công tác thu gom chất thải rắn sinh hoạt và là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá khi thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Khi áp dụng đơn giá này tại từng thời điểm có những thay đổi về tiền lương so với tiền lương lập đơn giá gốc thì dự toán được điều chỉnh với các hệ số điều chỉnh do UBND tỉnh công bố.
- Trường hợp thu gom, vận chuyển chất thải rắn tại địa phương có quy trình kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập định mức hoặc những công tác chưa có trong định mức được công bố thì Sở Xây dựng sẽ điều chỉnh hay xác lập định mức mới trình UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu xem xét công bố áp dụng. Đồng thời báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.
- Trong quá trình sử dụng tập Đơn giá bổ sung một số công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, nếu gặp vướng mắc, đề nghị các cá nhân, đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết theo thẩm quyền.
BẢNG TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU VÀ HUYỆN TÂN THÀNH
(Lương tối thiểu vùng 740.000 đồng/tháng)
TT |
Chức danh |
Hệ số bậc lương |
Phụ cấp trách nhiệm 1% (LTT) |
Lương phụ 12% (LCB) |
Lương công nhân (đồng) |
I. |
Công trình đô thị - nhóm II |
|
|
|
|
1 |
Thợ bậc 4,0/7 |
2,71 |
285 |
9.256 |
86.671 |
2 |
Thợ bậc 4,5/7 |
2,95 |
285 |
10.075 |
94.322 |
II |
Công trình đô thị - nhóm III |
|
|
|
|
1 |
Thợ bậc 4,0/7 |
2,92 |
285 |
9.973 |
93.365 |
2 |
Thợ bậc 4,5/7 |
3,19 |
285 |
10.878 |
101.813 |
III |
Công nhân lái xe < 3,5T |
|
|
|
|
1 |
Công nhân lái xe bậc 2/4 |
2,57 |
285 |
8.778 |
82.208 |
IV |
Công nhân lái xe 3,5T - 7,5T |
|
|
|
|
1 |
Công nhân lái xe bậc 2/4 |
2,76 |
285 |
9.426 |
88.265 |
2 |
Công nhân lái xe bậc 3/4 |
3,25 |
285 |
11.100 |
103.885 |
V |
Công nhân lái xe 7,5T -16,5T |
|
|
|
|
1 |
Công nhân lái xe bậc 2/4 |
2,94 |
285 |
10.041 |
84.003 |
2 |
Công nhân lái xe bậc 3/4 |
3,44 |
285 |
11.749 |
109.941 |
BẢNG TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BÀ RỊA VÀ CÁC HUYỆN: LONG ĐIỀN, ĐẤT ĐỎ, CHÂU ĐỨC, XUYÊN MỘC
(Lương tối thiểu vùng 690.000 đồng/tháng)
TT |
Chức danh |
Hệ số bậc lương |
Phụ cấp trách nhiệm 1% |
Lương phụ 12% |
Lương công nhân (đồng) |
I. |
Công trình đô thị - nhóm II |
|
|
|
|
1 |
Thợ bậc 4,0/7 |
2,71 |
265 |
8.630 |
80.815 |
2 |
Thợ bậc 4,5/7 |
2,95 |
265 |
9.395 |
87.948 |
II |
Công trình đô thị - nhóm III |
|
|
|
|
1 |
Thợ bậc 4,0/7 |
2,92 |
265 |
9.299 |
87.057 |
2 |
Thợ bậc 4,5/7 |
3,19 |
265 |
10.143 |
94.933 |
III |
Công nhân lái xe < 3,5T |
|
|
|
|
1 |
Công nhân lái xe bậc 2/4 |
2,57 |
265 |
8.184 |
76.654 |
2 |
Công nhân lái xe bậc 3/4 |
3,05 |
265 |
9 713 |
90.920 |
IV |
Công nhân lái xe 3,5T - 7,5T |
|
|
|
|
1 |
Công nhân lái xe bậc 2/4 |
2,76 |
265 |
8.790 |
82.301 |
2 |
Công nhân lái xe bậc 3/4 |
3,25 |
265 |
10.350 |
96.865 |
V |
Công nhân lái xe 7,5T - 16,5T |
|
|
|
|
1 |
Công nhân lái xe bậc 2/4 |
2,94 |
265 |
9.363 |
87.651 |
2 |
Công nhân lái xe bậc 3/4 |
3,44 |
265 |
10.955 |
102.513 |
BẢNG TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT ĐỊA BÀN HUYỆN CÔN ĐẢO
(Lương tối thiểu vùng 650.000 đồng/tháng)
TT |
Chức danh |
hệ số bậc lương |
Phụ cấp khu vực 50% |
Phụ cấp thu hút 50% |
Phụ cấp trách nhiệm 1% |
Lương phụ (nghỉ lễ, tết,...) 12% |
Lương ngày công |
I. |
Công trình đô thị - nhóm II |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thợ bậc 4,0/7 |
2,71 |
12.500 |
33.875 |
250 |
8.130 |
122.505 |
2 |
Thợ bậc 4,5/7 |
2,95 |
12.500 |
36.875 |
250 |
8.850 |
132.225 |
II |
Công trình đô thị - nhóm III |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thợ bậc 4,0/7 |
2,92 |
12.500 |
36.500 |
250 |
8.760 |
131.010 |
2 |
Thợ bậc 4,5/7 |
3,19 |
12.500 |
39.813 |
250 |
9.555 |
141.743 |
III |
Công nhân lái xe < 3,5T |
|
|
|
|
|
|
1 |
Công nhân lái xe bậc 2/4 |
2,57 |
12.500 |
32.125 |
250 |
7.710 |
116.835 |
IV |
Công nhân lái xe 3,5T - 7,5T |
|
|
|
|
|
|
1 |
Công nhân lái xe bậc 2/4 |
2,76 |
12.500 |
34.500 |
250 |
8.280 |
124.530 |
2 |
Công nhân lái xe bậc 3/4 |
3,25 |
12.500 |
40.625 |
250 |
9.750 |
144.375 |
V |
Công nhân lái xe 7,5T - 16,5T |
|
|
|
|
|
|
1 |
Công nhân lái xe bậc 2/4 |
2,94 |
12.500 |
36.750 |
250 |
8.820 |
131.820 |
2 |
Công nhân lái xe bậc 3/4 |
3,44 |
12.500 |
43.000 |
250 |
10.320 |
152.070 |
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG THÀNH PHỐ VŨNG TÀU VÀ HUYỆN TÂN THÀNH
TT |
Tên máy móc, thiết bị |
Đơn vị |
Chi phí nhiên liệu |
Chi phí tiền lương |
Giá ca máy |
1 |
Xe ô tô thùng kín 555kg |
ca |
218.400 |
82.208 |
495.296 |
2 |
Xe bồn 12m3 |
ca |
680.000 |
109.941 |
1.280.715 |
3 |
Xe ép rác 4 tấn |
ca |
425.250 |
88.265 |
841.209 |
4 |
Xe ô tô thùng 1 tấn |
ca |
218.400 |
82.208 |
500.151 |
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG THÀNH PHỐ BÀ RỊA VÀ CÁC HUYỆN LONG ĐIỀN, ĐẤT ĐỎ, XUYÊN MỘC, CHÂU ĐỨC
TT |
Tên máy móc, thiết bị |
Đơn vị |
Chi phí nhiên liệu |
Chi phí tiền lương |
Giá ca máy (đồng) |
1 |
Xe ô tô vận tải thùng 1,4 tấn |
ca |
123.600 |
76.654 |
317.898 |
2 |
Xe ô tô vận tải thùng 2,5 tấn |
ca |
133.900 |
90.920 |
356.789 |
3 |
Xe ô tô vận tải thùng 4 tấn |
ca |
206.000 |
31.227 |
435.849 |
4 |
Xe ép rác 2,5 tấn |
ca |
241.500 |
76.654 |
609.629 |
5 |
Xe ép rác 4 tấn |
ca |
425.250 |
82.301 |
835.245 |
6 |
Xe ép rác 6,5 tấn |
ca |
514.500 |
96.865 |
994.510 |
7 |
Xe ép rác 7,5 tấn |
ca |
556.500 |
82.301 |
1.031.340 |
8 |
Xe ép rác 10 tấn |
ca |
576.450 |
87.651 |
1.093.201 |
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG HUYỆN CÔN ĐẢO
TT |
Tên máy móc, thiết bị |
Đơn vị |
Chi phí nhiên liệu |
Chi phí tiền lương |
Giá ca máy (đồng) |
1 |
Xe ép rác 5 tấn |
ca |
472.500 |
124.530 |
949.177 |
PHẦN II: NỘI DUNG ĐƠN GIÁ BỔ SUNG MỘT SỐ CÔNG TÁC THU GOM CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
MT2.BS.11 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân trong ngõ hẻm tại đô thị về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động, tập hợp tại bãi điều xe, kiểm tra xe và dụng cụ làm việc;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Di chuyển xe vào trong các ngõ hẻm lấy rác đưa lên xe với những hẻm lớn xe vào được;
- Đối với hẻm nhỏ, dừng xe đầu hẻm, công nhân xuống xe dùng thùng rác đẩy tay vào hẻm lấy rác và vận chuyển ra vị trí xe;
- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển tập trung;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc
Bảng số 01:
Đơn vị tính: đ/01 tấn rác thải
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
MT2.BS.11 |
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân trong ngõ hẻm tại các đô thị về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km |
tấn |
|
44.462 |
126.796 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 01 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) |
Hệ số |
L ≤ 10 |
1,00 |
10 < L ≤ 15 |
1,18 |
15 < L ≤ 20 |
1,4 |
20 < L ≤ 25 |
1,6 |
MT2.BS.12 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân từ 2 bên đường tại đô thị về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động, tập hợp tại bãi điều xe, kiểm tra xe và dụng cụ làm việc;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Xuống xe lấy rác dọc 2 bên đường đưa lên thùng xe cho đến khi đầy xe;
- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển tập trung;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 02:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
MT2.BS.12 |
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân từ 2 bên đường tại đô thị về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km |
|
|
38.135 |
108.965 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 02 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) |
Hệ số |
L ≤ 10 |
1,00 |
10 < L ≤ 15 |
1,18 |
15 < L ≤ 20 |
1,4 |
20 < L ≤ 25 |
1,6 |
MT2.BS.13 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe thô sơ 3 bánh về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động, kiểm tra xe và dụng cụ làm việc;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Di chuyển xe thu gom ở 2 bên đường và các ngõ hẻm đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy xe;
- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển tập trung;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 03:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
MT2.BS.13 |
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe thô sơ 3 bánh về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km. |
tấn |
|
80.257 |
|
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 03 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) |
Hệ số |
L ≤ 10 |
1,00 |
10 < L ≤ 15 |
1,18 |
15 < L ≤ 20 |
1,4 |
20 < L ≤ 25 |
1,6 |
MT2.BS.14 Thu gom nước rỉ rác từ bể chứa tại trạm trung chuyển bằng xe tải chở bồn 12m3 vận chuyển về bãi xử lý rác cự ly bình quân 80km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Bơm nước rỉ rác từ bể chứa lên xe bồn đến khi đầy xe;
- Đưa bồn lên xe vận chuyển đến bãi xử lý rác;
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe đến bể chứa nước rỉ rác, xả nước rỉ rác vào bể chứa theo đúng quy định trong bãi;
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe;
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 04:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
MT2.BS141 |
Thu gom nước rỉ rác từ bể chứa tại trạm trung chuyển bằng xe tải chờ bồn 12m3 vận chuyển về bãi xử lý rác cự ly bình quân 80km. |
tấn |
|
3.207 |
47.386 |
MT2.BS.21 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân về khu xử lý rác cự ly bình quân 40km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống đường lấy rác từ các hộ dân đưa vào máng hứng của xe ép;
- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép rác;
- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác;
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi;
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển);
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 05:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị về khu xử lý rác cự ly bình quân 40km. |
|
|
|
|
MT2.BS.211 |
Xe 2,5 tấn |
tấn |
|
51.883 |
130.461 |
MT2.BS.212 |
Xe 4,0 tấn |
tấn |
|
54.146 |
186.260 |
MT2.BS.213 |
Xe 7,5 tấn |
tấn |
|
42.590 |
180.485 |
MT2.BS.214 |
Xe 10 tấn |
tấn |
|
24.083 |
108.227 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 05 được điều chỉnh với các hệ số sau
Cự ly L (km) |
Hệ số |
L < 35 |
0,94 |
35 < L ≤ 40 |
1,00 |
40 < L ≤ 45 |
1,05 |
45 < L ≤ 50 |
1,09 |
50 < L ≤ 55 |
U4 |
55 < L ≤ 60 |
U7 |
60 < L ≤ 65 |
1,20 |
65 < L ≤ 70 |
1,23 |
70 < L ≤ 75 |
1,26 |
75 < L ≤ 80 |
1,29 |
Bảng số 06:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn về khu xử lý rác cự ly bình quân 40km |
|
|
|
|
MT2.BS.221 |
Xe 2,5 tấn |
tấn |
|
63.440 |
159.723 |
MT2.BS.222 |
Xe 4,0 tấn |
tấn |
|
57.298 |
197.118 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 06 được điều chỉnh với các hệ số sau
Cự ly L (km) |
Hệ số |
L < 35 |
0,94 |
35 < L ≤ 40 |
1,00 |
40 < L ≤ 45 |
1,05 |
45 < L ≤ 50 |
1,09 |
50 < L ≤ 55 |
1,14 |
55 < L ≤ 60 |
1,17 |
60 < L ≤ 65 |
1,20 |
65 < L ≤ 70 |
1,23 |
70 < L ≤ 75 |
1,26 |
75 < L ≤ 80 |
1,29 |
MT2.BS.31 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe ép rác 10 tấn về bãi xử lý rác cự ly bình quân 40km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống đường lấy rác từ các hộ dân đưa vào máng hứng của xe ép;
- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép rác;
- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác;
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi;
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển);
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 07:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
MT2.BS.311 |
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe ép rác 10 tấn về bãi xử lý rác cự ly bình quân 40km. |
|
|
17.698 |
79.804 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 07 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) |
Hệ số |
L < 35 |
0,94 |
35 < L ≤ 40 |
1,00 |
40 < L ≤ 45 |
1,05 |
45 < L ≤ 50 |
1,09 |
50 < L ≤ 55 |
1,14 |
55 < L ≤ 60 |
1,17 |
60 < L ≤ 65 |
1,20 |
65 < L ≤ 70 |
1,23 |
70 < L ≤ 75 |
1,26 |
75 < L ≤ 80 |
1,29 |
MT2.BS.32 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe ép rác 10 tấn về bãi xử lý rác cự ly bình quân 40km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống đường lấy rác từ các hộ dân đưa vào máng hứng của xe ép;
- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép rác;
- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác;
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi;
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển);
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 08:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
MT2.BS.321 |
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe ép rác 10 tấn về bãi xử lý rác cự ly bình quân 40km |
|
|
22.143 |
99.481 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 08 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) |
Hệ số |
L < 35 |
0,94 |
35 < L ≤ 40 |
1,00 |
40 < L ≤ 45 |
1,05 |
45 < L ≤ 50 |
1,09 |
50 < L ≤ 55 |
1,14 |
55 < L ≤ 60 |
1,17 |
60 < L ≤ 65 |
1,20 |
65 < L ≤ 70 |
1,23 |
70 < L ≤ 75 |
1,26 |
75 < L ≤ 80 |
1,29 |
MT2.BS.33 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe ô tô thùng 4 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Xe di chuyển chậm công nhân xuống đường lấy rác từ các hộ dân đưa vào thùng xe;
- Điều khiển xe lấy rác đến các vị trí tiếp theo cho đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về trạm trung chuyển;
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 09:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
MT2.BS.321 |
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe ô tô thùng 4 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km. |
tấn |
|
29.740 |
80.196 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 09 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) |
Hệ số |
L ≤ 10 |
1,00 |
10 < L ≤ 15 |
1,18 |
15 < L ≤ 20 |
1,4 |
20 < L ≤ 25 |
1,6 |
MT2.BS.41 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe thô sơ 3 bánh về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động, kiểm tra xe và dụng cụ làm việc;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Di chuyển xe thu gom ở 2 bên đường và các ngõ hẻm đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy xe;
- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển tập trung;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 10:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
MT2.BS.411 |
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe thô sơ 3 bánh về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km. |
tấn |
|
74.835 |
|
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 10 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) |
Hệ số |
L ≤ 10 |
1,00 |
10 < L ≤ 15 |
1,18 |
15 < L ≤ 20 |
1,4 |
20 < L ≤ 25 |
1,6 |
MT2.BS.42 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân bằng xe ép rác 4 tấn về khu xử lý rác cự ly bình quân 40km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống đường lấy rác từ các hộ dân đưa vào máng hứng của xe ép;
- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép rác;
- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác;
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi;
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển);
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 11
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
MT2.BS.421 |
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân bằng xe ép rác 4 tấn về khu xử lý rác cự ly bình quân 40km. |
tấn |
|
57.298 |
197.118 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 11 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) |
Hệ số |
L < 35 |
0,94 |
35 < L ≤ 40 |
1,00 |
40 < L ≤ 45 |
1,05 |
45 < L ≤ 50 |
1,09 |
50 < L ≤ 55 |
1,14 |
55 < L ≤ 60 |
1,17 |
60 < L ≤ 65 |
1,20 |
65 < L ≤ 70 |
1,23 |
70 < L ≤ 75 |
1,26 |
75 < L ≤ 80 |
1,29 |
MT2.BS.43 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe ô tô tải thùng 1,4 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Điều khiển xe lấy rác đến các vị trí tiếp theo cho đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về trạm trung chuyển;
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 12
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
MT2.BS.511 |
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe ô tô tải thùng 1,4 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km. |
tấn |
|
33.619 |
66.123 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 12 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) |
Hệ số |
L ≤ 10 |
1,00 |
10 < L ≤ 15 |
1,18 |
15 < L ≤ 20 |
1,4 |
20 < L ≤ 25 |
1,6 |
MT2.BS.44 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe ô tô tải thùng 1,4 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Dùng thùng rác đẩy tay vào hẻm lấy rác vận chuyển ra vị trí xe;
- Đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy xe;
- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển tập trung;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 13:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
MT2.BS.521 |
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe ô tô tải thùng 1,4 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km. |
tấn |
|
38.549 |
75.978 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 13 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) |
Hệ số |
L ≤ 10 |
1,00 |
10 < L ≤ 15 |
1,18 |
15 < L ≤ 20 |
1,4 |
20 < L ≤ 25 |
1,6 |
MT2.BS.45 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe 3 bánh tự chế về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Dùng thùng rác đẩy tay vào hẻm lấy rác vận chuyển ra vị trí xe;
- Đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy xe;
- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển tập trung;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 14:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
MT2.BS.531 |
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe 3 bánh tự chế về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km. |
tấn |
|
67.157 |
|
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 14 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) |
Hệ số |
L ≤ 10 |
1,00 |
10 < L ≤ 15 |
1,18 |
15 < L ≤ 20 |
1,4 |
20 < L ≤ 25 |
1,6 |
MT2.BS.51 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe ô tô tải thùng 1,4 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Điều khiển xe lấy rác đến các vị trí tiếp theo cho đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về trạm trung chuyển;
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 15
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
MT2.BS.511 |
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe ô tô tải thùng 1,4 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km. |
tấn |
|
33.619 |
66.123 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 15 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) |
Hệ số |
L ≤ 10 |
1,00 |
10 < L ≤ 15 |
1,18 |
15 < L ≤ 20 |
1,4 |
20 < L ≤ 25 |
1,6 |
MT2.BS.52 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe ô tô tải thùng 1,4 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Dùng thùng rác đẩy tay vào hẻm lấy rác vận chuyển ra vị trí xe;
- Đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy xe;
- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển tập trung;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 16:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
MT2.BS.521 |
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe ô tô tải thùng 1,4 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km. |
tấn |
|
38.549 |
75.978 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 16 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) |
Hệ số |
L ≤ 10 |
1,00 |
10 < L ≤ 15 |
1,18 |
15 < L ≤ 20 |
1,4 |
20 < L ≤ 25 |
1,6 |
MT2.BS.53 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe 3 bánh tự chế về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Dùng thùng rác đẩy tay vào hẻm lấy rác vận chuyển ra vị trí xe;
- Đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy xe;
- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển tập trung;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 17:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
MT2.BS.531 |
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe 3 bánh tự chế về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km. |
tấn |
|
67.157 |
|
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 17 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) |
Hệ số |
L ≤ 10 |
1,00 |
10 < L ≤ 15 |
1,18 |
15 < L ≤ 20 |
1,4 |
20 < L ≤ 25 |
1,6 |
MT2.BS.54 Vận hành thùng ép rác tại trạm trung chuyển rác.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Trực ca, khi xe thu gom rác về trạm trung chuyển và đưa vào thùng ép, tiến hành ép rác cho đến khi đầy thùng;
- Kết thúc, thu dọn hiện vệ sinh trạm trung chuyển.
Bảng số 18:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
MT2.BS.541 |
Vận hành thùng ép rác tại trạm trung chuyển rác. |
tấn |
556 |
2.174 |
|
MT2.BS.61 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe 2,5 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Dùng thùng rác đẩy tay vào hẻm lấy rác vận chuyển ra vị trí xe;
- Đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy xe;
- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển tập trung;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 19:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
MT2.BS.611 |
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe 2,5 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km. |
tấn |
|
22.709 |
33.538 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 19 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) |
Hệ số |
L ≤ 10 |
1,00 |
10 < L ≤ 15 |
1,18 |
15 < L ≤ 20 |
1,4 |
20 < L ≤ 25 |
1,6 |
MT2.BS.62 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe 6,5 tấn về bãi xử lý rác cự ly bình quân 40km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống đường lấy rác từ các hộ dân và các điểm tập kết rác tập trung đưa vào máng hứng của xe ép;
- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép rác;
- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác;
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi;
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển);
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 20:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
MT2.BS.621 |
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe 6,5 tấn về bãi xử lý rác cự ly bình quân 40km. |
tấn |
|
14.304 |
88.511 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 20 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) |
Hệ số |
L < 35 |
0,94 |
35 < L ≤ 40 |
1,00 |
40 < L ≤ 45 |
1,05 |
45 < L ≤ 50 |
1,09 |
50 < L ≤ 55 |
1,14 |
55 < L ≤ 60 |
1,17 |
60 < L ≤ 65 |
1,20 |
65 < L ≤ 70 |
1,23 |
70 < L ≤ 75 |
1,26 |
75 < L ≤ 80 |
1,29 |
MT2.BS.63 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe 6,5 tấn về bãi xử lý rác cự ly bình quân 40km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống đường lấy rác từ các hộ dân và các điểm tập kết rác tập trung đưa vào máng hứng của xe ép;
- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép rác;
- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác;
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi;
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển);
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 21:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
MT2.BS.631 |
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe 6,5 tấn về bãi xử lý rác cự ly bình quân 40km. |
tấn |
|
18.264 |
112.380 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 21 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) |
Hệ số |
L < 35 |
0,94 |
35 < L ≤ 40 |
1,00 |
40 < L ≤ 45 |
1,05 |
45 < L ≤ 50 |
1,09 |
50 < L ≤ 55 |
1,14 |
55 < L ≤ 60 |
1,17 |
60 < L ≤ 65 |
1,20 |
65 < L ≤ 70 |
1,23 |
70 < L ≤ 75 |
1,26 |
75 < L ≤ 80 |
1,29 |
MT2.BS.64 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe 3 bánh tự chế về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Dùng thùng rác đẩy tay vào hẻm lấy rác vận chuyển ra vị trí xe;
- Đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy xe;
- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển tập trung;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 22:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
MT2.BS.531 |
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe 3 bánh tự chế về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km. |
tấn |
|
67.157 |
|
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 22 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) |
Hệ số |
L ≤ 10 |
1,00 |
10 < L ≤ 15 |
1,18 |
15 < L ≤ 20 |
1,4 |
20 < L ≤ 25 |
1,6 |
MT2.BS.65 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe tải thùng 1 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Điều khiển xe lấy rác đến các vị trí tiếp theo cho đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về bãi tập trung rác đổ rác;
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Băng số 23:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
MT2.BS.711 |
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe tải thùng 1 tấn về bãi tập trung rác cự ly bình quân 10km. |
tấn |
|
33.377 |
102.382 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 23 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) |
Hệ số |
L ≤ 10 |
1,00 |
10 < L ≤ 15 |
1,18 |
15 < L ≤ 20 |
1,4 |
20 < L ≤ 25 |
1,6 |
MT2.BS.71 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe tải thùng 1 tấn về bãi tập trung rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Điều khiển xe lấy rác đến các vị trí tiếp theo cho đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về bãi tập trung rác đổ rác;
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 24:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
MT2.BS.711 |
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe tải thùng 1 tấn về bãi tập trung rác cự ly bình quân 10km. |
tấn |
|
35.795 |
103.531 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 24 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) |
Hệ số |
L ≤ 10 |
1,00 |
10 < L ≤ 15 |
1,18 |
15 < L ≤ 20 |
1,4 |
20 < L ≤ 25 |
1,6 |
MT2.BS.72 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe thô sơ 3 bánh về bãi tập trung rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động, kiểm tra xe và dụng cụ làm việc;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Di chuyển xe thu gom ở 2 bên đường và các ngõ hẻm đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy xe;
- Vận chuyển rác về bãi tập trung rác đổ rác;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 25:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
MT2.BS.721 |
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe thô sơ 3 bánh về bãi tập trung rác cự ly bình quân 10km. |
tấn |
|
80.257 |
|
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 25 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) |
Hệ số |
L ≤ 10 |
1,00 |
10 < L ≤ 15 |
1,18 |
15 < L ≤ 20 |
1,4 |
20 < L ≤ 25 |
1,6 |
MT2.BS.73 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị về khu xử lý rác cự ly bình quân 40km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống đường lấy rác từ các hộ dân đưa vào máng hứng của xe ép;
- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép rác;
- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác;
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi;
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển);
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 26:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
MT2.BS.731 |
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe 4 tấn về khu xử lý rác cự ly trung bình 40km |
tấn |
|
58.070 |
187.590 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 26 được điều chỉnh với các hệ số sau
Cự ly L (km) |
Hệ số |
L < 35 |
0,94 |
35 < L ≤ 40 |
1,00 |
40 < L ≤ 45 |
1,05 |
45 < L ≤ 50 |
1,09 |
50 < L ≤ 55 |
1,14 |
55 < L ≤ 60 |
1,17 |
60 < L ≤ 65 |
1,20 |
65 < L ≤ 70 |
1,23 |
70 < L ≤ 75 |
1,26 |
75 < L ≤ 80 |
1,29 |
Bảng số 27:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
MT2.BS.731 |
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe 4 tấn về khu xử lý rác cự ly bình quân 40km. |
tấn |
|
64.450 |
198.525 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công tại bảng số 27 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) |
Hệ số |
L < 35 |
0,94 |
35 < L ≤ 40 |
1,00 |
40 < L ≤ 45 |
1,05 |
45 < L ≤ 50 |
1,09 |
50 < L ≤ 55 |
1,14 |
55 < L ≤ 60 |
1,17 |
60 < L ≤ 65 |
1,20 |
65 < L ≤ 70 |
1,23 |
70 < L ≤ 75 |
1,26 |
75 < L ≤ 80 |
1,29 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 26 được điều chỉnh với các hệ số sau
Bảng số 27:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
MT2.BS.731 |
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe 4 tấn về khu xử lý rác cự ly bình quân 40km. |
tấn |
|
64.450 |
198.525 |
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công tại bảng số 27 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) |
Hệ số |
L < 35 |
0,94 |
35 < L ≤ 40 |
1,00 |
40 < L ≤ 45 |
1,05 |
45 < L ≤ 50 |
1,09 |
50 < L ≤ 55 |
1,14 |
55 < L ≤ 60 |
1,17 |
60 < L ≤ 65 |
1,20 |
65 < L ≤ 70 |
1,23 |
70 < L ≤ 75 |
1,26 |
75 < L ≤ 80 |
1,29 |
MT2.BS.81 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân bằng xe 5 tấn về lò đốt rác cự ly bình quân 20km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống đường lấy rác từ các hộ dân đưa vào máng hứng của xe ép;
- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép rác;
- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về đến lò đốt rác, đổ rác ra sân phơi;
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Bảng số 28:
Đơn vị tính: đ/tấn rác thải
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
MT2.BS.811 |
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân bằng xe 5 tấn tại đô thị về lò đốt rác cự ly bình quân 20km. |
tấn |
|
30.510 |
115.800 |
Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 592/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 17/10/2013
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản cát sông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND ban hành bảng quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 26/01/2010
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND ban hành Đơn giá đo đạc theo đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND ban hành đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý giá trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 03/11/2009 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về tổ chức, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi, cấp nước sinh hoạt nông thôn do Nhà nưóc đầu tư trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 21/12/2015
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND vận động đóng góp xây dựng Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn 10 phường thực hiện thí điểm tổ chức lực lượng Dân quân thường trực do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 19/11/2009 | Cập nhật: 06/06/2012
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phát ngôn, cung cấp và đăng phát, xử lý thông tin trên báo chí thuộc địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 06/10/2009 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Lào Cai Ban hành: 02/10/2009 | Cập nhật: 20/07/2012
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND quy định quản lý và sử dụng Quỹ Xóa đói giảm nghèo tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/10/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 26/09/2009 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, hoạt động của Ban Biên tập và quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về Quy chế tài chính và quản lý xây dựng công trình kiên cố hoá mặt đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 16/09/2009 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về miễn lệ phí hộ tịch đối với người Lào áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/08/2009 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về mức hỗ trợ nghỉ hưu, thôi việc đối với cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và Trưởng, phó trưởng khóm, ấp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND ban hành mới và sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 06/11/2009
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 29/2009QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 36/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2012 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Xây dựng; Trưởng, Phó phòng Quản lý đô thị, Phòng Công thương thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn chức danh, điều kiện và quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý kèm theo Quyết định 50/2007/QĐ-UBND Ban hành: 18/06/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp và chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Công viên Hoa - Đà Lạt - Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế và mối quan hệ công tác của Sở Y tế tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục, điều kiện và thứ tự ưu tiên trong việc xét duyệt đối tượng thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 13/05/2009 | Cập nhật: 26/06/2009
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y, tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/04/2009 | Cập nhật: 15/11/2012
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Kiểm lâm Đồng Nai Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 18/06/2015
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 01/10/2009
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ kèm theo Quyết định 98/2008/QĐ-UBND Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với bảo vệ dân phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 11/04/2009
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND hợp nhất Trung tâm Khuyến nông với Trung tâm Khuyến ngư thành Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về nhiệm vụ, quyền hạn quản lý Nhà nước về giá của các cơ quan Nhà nước; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực giá trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 15/10/2009
Quyết định 29/2009/QĐ-UBND về thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm rên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/01/2009
Thông tư 23/2008/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với công ty nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 20/10/2008 | Cập nhật: 23/10/2008
Nghị định 110/2008/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động Ban hành: 10/10/2008 | Cập nhật: 14/10/2008
Thông tư 06/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 22/03/2008
Thông tư 03/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ phụ cấp phụ cấp trách nhiệm công việc trong các công ty nhà nước theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành Ban hành: 05/01/2005 | Cập nhật: 15/12/2009
Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 27/09/2006