Quyết định 65/2008/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tây Pleiku, tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 65/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Phạm Thế Dũng |
Ngày ban hành: | 01/12/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2008/QĐ-UBND |
Pleiku, ngày 01 tháng 12 năm 2008 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP TÂY PLEIKU, TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ban hành năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ban hành 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2004 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định, nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 09/01/2007 của UBND tỉnh Gia Lai về việc quy hoạch chi tiết xây dựng Khu Công nghiệp Tây Pleiku;
Căn cứ Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Thông báo số 898-TB/TU ngày 10/11/2008 về chủ trương điều chỉnh quy hoạch Khu công nghiệp Tây Pleiku;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 53/TTr-SXD ngày 29/9/2008, kèm Báo cáo thẩm định số 90/BCTĐ-SXD ngày 29/9/2008 về việc điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tây Pleiku, tỉnh Gia Lai,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu Công nghiệp Tây Pleiku, tỉnh Gia Lai với các nội dung sau:
1. Vị trí và ranh giới quy hoạch:
1.1. Vị trí quy hoạch:
Khu vực nghiên cứu quy hoạch thuộc phía đông nam núi Hàm Rồng. Phạm vi quy hoạch thuộc các xã Ia Băng, huyện Đak Đoa; xã Ia Băng, huyện Chư Prông; xã Ia Tiêm, huyện Chư Sê.
1.2. Ranh giới khu đất quy hoạch: Phía Bắc giáp đường dự kiến tránh Quốc lộ 19. Phía Đông giáp đường liên xã đi xã Bờ Ngoong, huyện Chư Sê. Phía Tây giáp đường Quốc lộ 14 và đất trồng cà phê. Phía Nam giáp đất làng đồng bào và đất trồng cây công nghiệp.
- Quy mô quy hoạch: 528,75 ha.
2.1. Phân chia theo giai đoạn:
+ Giai đoạn 1 (đến năm 2015): 284,03 ha (đất thuộc xã Ia Băng, huyện Đăk Đoa) .
+ Giai đoạn 2 (2015-2020): 244,72 ha. Trong đó đất thuộc xã Ia Băng, huyện Đăk Đoa: 107,02 ha; xã Ia Băng, huyện Chư Prông: 101,92 ha; xã Ia Tiêm, huyện Chư Sê: 35,78 ha.
2.2. Phân chia theo phân khu chức năng:
- Phạm vi nghiên cứu quy hoạch giai đoạn 1, gồm:
+ Khu A - Khu Công nghiệp: 231,43 ha.
+ Khu Kho, Bãi đậu xe: 52,6 ha.
- Phạm vi nghiên cứu quy hoạch giai đoạn 2, gồm:
+ Khu B - Khu Công nghiệp: 200 ha.
+ Đất định hướng quy hoạch: 44,72 ha.
3.1. Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 1: Quy mô 284,03 ha, gồm:
- Khu A - Khu Công nghiệp: 231,43 ha:
Bảng cân bằng sử dụng đất Khu A - Khu công nghiệp:
STT |
LOẠI ĐẤT |
Diện tích (ha) |
Tỷ Lệ (%) |
1 |
Đất khu điều hành, dịch vụ công cộng |
2,32 |
1,00 |
2 |
Đất dân cư hiện trạng |
4,42 |
1,91 |
3 |
Đất công nghiệp |
123,77 |
53,49 |
|
- Đất Công ty TNHH Hưng Tín |
6,16 |
|
|
- Đất Công ty cổ phần VLXD |
4,29 |
|
|
- Đất xí nghiệp công nghiệp QH mới |
102,49 |
|
|
- Đất sản xuất mỏ Pu zơlan |
10,83 |
|
4 |
Đất ở công nhân |
2,61 |
1,13 |
5 |
Đất trạm xử lý chất thải |
4,16 |
1,80 |
6 |
Đất cây xanh cách ly, môi trường |
25,74 |
11,12 |
7 |
Đất giao thông, hành lang kỹ thuật |
34,32 |
14,83 |
8 |
Đất dự phòng |
6,37 |
2,75 |
9 |
Đất Lữ đoàn 234 |
24,45 |
10,56 |
10 |
Đất ở phân lô Tái định cư |
3,27 |
1,41 |
Tổng cộng |
231,43 |
100 |
- Khu Kho, bãi đậu xe: 52,60 ha.
Bảng cân bằng sử dụng đất Khu Kho - Bãi đỗ xe:
STT |
LOẠI ĐẤT |
Diện tích (ha) |
Tỷ Lệ (%) |
1 |
Đất khu bãi đỗ xe |
3,75 |
7,13 |
2 |
Đất khu kho |
36,52 |
69,43 |
3 |
Đất cây xanh cách ly |
0,63 |
1,20 |
4 |
Đất giao thông (QL 14, đường gom, đường nội bộ) |
11,70 |
22,24 |
Tổng cộng |
52,60 |
100 |
3.2. Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2: Quy mô: 200 ha, gồm:
- Khu B - Khu công nghiệp: 200 ha.
Bảng cân bằng sử dụng đất Khu B - Khu Công nghiệp:
STT |
LOẠI ĐẤT |
Diện tích (ha) |
Tỷ Lệ (%) |
1 |
Đất khu điều hành, công cộng |
5,14 |
2,57 |
2 |
Đất xí nghiệp công nghiệp |
141,77 |
70,89 |
3 |
Đất trạm xử lý chất thải |
3,01 |
1,50 |
4 |
Đất cây xanh cách ly, môi trường |
11,22 |
5,61 |
5 |
Đất giao thông, hành lang kỹ thuật |
38,86 |
19,43 |
Tổng cộng |
200,00 |
100 |
- Đất định hướng quy hoạch: 44,72 ha gồm
+ Đất dự phòng phát triển: 9,99 ha.
+ Đất dự kiến quy hoạch Khu dân cư, tái định cư: 5,5 ha.
+ Đất tái định canh: 29,23 ha.
4.1. Đất xây dựng Trung tâm điều hành, khu công cộng: 2,32 ha. Bao gồm các công trình: Văn phòng Ban quản lý điều hành, các cơ quan Thuế vụ - Hải quan, Phòng chống cháy nổ, Nhà triển lãm trưng bày giới thiệu sản phẩm, Phòng khám y tế,... Diện tích là 1,84 ha, mật độ xây dựng từ 50%. Tầng cao trung bình 2-3 tầng. Nhà trẻ mẫu giáo 0,84 ha.
4.2. Khu đất xây dựng khu kho: 36,52 ha.
Tổng số lô đất xây dựng khu kho: 16 lô, diện tích từ 1,0-3,0 ha/lô.
4.3. Khu đất xây dựng Nhà máy xí nghiệp giai đoạn 1 (Khu A): 112,94 ha.
Tổng số lô đất xây dựng Nhà máy, xí nghiệp: 35 lô, diện tích từ 1,0-4,0 ha/lô. Trong đó có 02 nhà máy hiện có sản xuất hiện có là 10,45 ha.
4.4. Đất xây dựng Khu bãi đậu xe: Bố trí Khu bãi đậu xe về phía Bắc dọc theo đường dự kiến tránh Quốc lộ 19 có diện tích là 3,75 ha và sức chứa gần 500 xe có tải trọng từ 10-20 tấn. Với vị trí này việc tiếp cận đường giao thông đối ngoại thông qua đường gom, ít ảnh hưởng đến lưu thông của Quốc lộ 14.
4.5. Khu đất xây dựng khu tái định cư: 3,27ha. Tổng số lô đất: 113 lô, diện tích từ 280 - 300m2/lô.
4.6. Đất xây dựng Khu nhà ở công nhân: 2,61 ha. Mô hình xây dựng nhà chung cư 1-2 tầng, mật độ xây dựng 50%, phục vụ 70% số công nhân giai đoạn 1.
4.7. Đất nhà trẻ mẫu giáo phục vụ Khu nhà ở công nhân và Khu tái định cư: 0,84 ha.
4.8. Đất hoa viên cây xanh, TDTT phục vụ khu nhà ở công nhân và Khu tái định cư: 1,37 ha.
5. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
5.1. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng san nền, tiêu thủy:
- Cao độ và độ dốc san nền: Cao độ thiết kế san nền khu kho: 850 m. Cao độ thiết kế san nền khu CN: 790 m. Độ dốc san nền đảm bảo thoát nước tốt: 1.0%-3.0%. Hướng thoát nước từ trong nền các lô đất về hệ thống thoát nước đặt dọc theo đường giao thông xung quanh các lô đất. Sau đó đổ ra trục đường chính rồi thoát ra hệ thống suối.
- Giải pháp thi công: San lấp nền thành từng lớp đầm nén đạt K=0.9. Vật liệu đắp nền được khai thác từ nơi khác về. Mái dốc nền đắp m=1:1.5. Gia cố mái dốc bằng cách trồng cỏ, và kè đá với nền đắp cao hơn 6.0m. Phần nền đường được đầm nén đạt k=0.98 cho 30cm trên cùng, phía dưới đạt K=0.95
5.2. Quy hoạch giao thông:
Quy mô mặt cắt được tính toán với mô đuyn chiều rộng 3.75 m cho một làn xe và phân chia thành các đường chính, phụ như sau:
+ Đường Quốc lộ 14 kết hợp đường gom (MC 1-1): Chiều rộng mặt đường: Đường Quốc lộ 14: 15m; Đường gom: 12m; Vỉa hè đường gom: 5,0 m; Chiều rộng hành lang Quốc lộ 14: 17,5 m; Chỉ giới đường đỏ: 67 m.
+ Đường tránh Quốc lộ 19 (MC 2-2): Chiều rộng mặt đường: Đường chính 2x11,5 m; Đường gom: 12m; Dải phân cách: 2,0 m; Dải cây xanh cách ly: 5,0 m; Chiều rộng hè đường: 2x5,0 m; Chỉ giới đường đỏ: 52 m.
+ Đường Liên huyện (MC 3-3): Chiều rộng mặt đường: 2x11,5m; Dải phân cách: 2,0m; Chiều rộng hè đường: 2x5,0 m; Chỉ giới đường đỏ: 35 m.
+ Đường chính khu kho (MC 4-4): Dải phân cách: 2,0m; Chiều rộng mặt đường: 2x7,5 m; Chiều rộng hè đường: 2x5,0 m; Chỉ giới đường đỏ: 27,0m.
+ Đường chính trong Khu Công nghiệp (MC 5-5): Chiều rộng mặt đường: 15,0 m; Chiều rộng hè đường: 2x5,0 m; Chỉ giới đường đỏ: 25 m.
+ Đường nội bộ (MC 6-6): Chiều rộng mặt đường: 12,0 m; Chiều rộng hè đường: 2x5,0 m; Chỉ giới đường đỏ: 22 m.
+ Đường nội bộ (MC 7-7): Chiều rộng mặt đường: 7,5 m; Chiều rộng hè đường: 2x3,0 m; Chỉ giới đường đỏ: 13,5m.
+ Đường Liên xã (MC 8-8): Chiều rộng mặt đường: 15m; Chiều rộng hè đường: 2x10 m; Chỉ giới đường đỏ: 35m.
5.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước:
Nhu cầu sử dụng nước cho Khu công nghiệp: 4.973 m3/ngđ. Lưu lượng nước dự trữ phục vụ cho yêu cầu cấp nước cứu hỏa: 216 m3.
Nguồn nước: Dự kiến trước mắt dùng nguồn nước thô sẽ được khoan tại chỗ, các giếng khoan nước ngầm bố trí trong Khu quy hoạch. Về lâu dài sử dụng nguồn nước từ hồ Hoàng Ân, thuộc xã Bầu Cạn có khoảng cách 5,7 km.
Công suất trạm cấp nước làm tròn là: Qtr = 5.800 (m3/ng.đêm).
Giải pháp thiết kế hệ thống cấp nước: Thiết kế mạng lưới cấp nước cho khu quy hoạch theo dạng kết hợp giữa cấp nước Khu CN, khu kho, sinh hoạt và cứu hỏa. Thiết kế mạng lưới cấp nước đối với tuyến chính (từ Φ100 đến Φ200) là mạch vòng, đối với tuyến ống phân phối là các nhánh cụt. Mỗi lô đất công nghiệp bố trí một đầu chờ cấp nước. Chọn hệ thống chữa cháy là hệ thống chữa cháy áp lực thấp. Trên các trục đường có ống cấp nước chính sẽ đặt các trụ cứu hỏa Φ125, khoảng cách giữa các trụ cứu hỏa từ 120 (m) đến 150 (m).
Vật liệu đường ống cấp nước: ống cấp nước sử dụng là ống gang dẻo đối với ống có đường kính ≥ Φ100, ống thép tráng kẽm đối với ống có đường kính < Φ100.
Vị trí đặt đường ống cấp nước: Đường ống cấp nước được đặt dưới hè đường.
5.4. Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:
Thiết kế hệ thống thoát nước mưa độc lập với hệ thống thoát nước thải;
Toàn bộ nước mưa của Khu quy hoạch được thu gom dẫn về các bể lắng lọc rồi xả thoát ra suối. Hướng thoát nước mưa của Khu quy hoạch được thiết kế bám sát theo độ dốc san nền.
Bố trí các hố thu nước đặt dưới lòng đường. Nước mưa được thu vào các hố ga bố trí trên mạng lưới thoát nước mưa. Cống thoát nước mưa được đặt ở hè đường. Độ dốc cống thoát nước lấy theo độ dốc tối thiểu và độ dốc san nền. Cống thoát nước mưa là cống tròn bê tông cốt thép.
5.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:
Hệ thống thoát nước thải của Khu quy hoạch được thiết kế độc lập hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa. Các Nhà máy sản xuất công nghiệp, Nhà kho khi tham gia vào hoạt động đều phải xử lý đạt cấp C rồi mới xả vào hệ thống thoát nước thải tập trung của toàn khu. Sau đó nước thải được xử lý trong trạm xử lý nước thải tập trung đạt cấp B - TCVN.
Ống thoát nước thải sử dụng ống BTCT, trên tuyến ống bố trí các hố ga, khoảng cách giữa các hố ga từ 20-40(m). Đường ống thoát nước thải được đặt trên vỉa hè dọc theo đường giao thông. Độ sâu chôn ống ban đầu là ≥ 1(m). Vận tốc nước thải chảy trong cống phải đạt ≥ 0,7 (m/s). Độ dốc thiết kế lấy theo độ dốc tối thiểu i=1/D và theo độ dốc san nền.
Lưu lượng nước thải tính toán: Công suất trạm xử lý nước thải Q = 5.100 (m3/ngđ).
5.6. Quy hoạch cấp điện:
Phụ tải điện: 36.288 KV, S tk = (36.288 x 0,7)/0,85 = 29.884 KVA
Nguồn điện Quốc gia từ đường dây thuộc xuất tuyến F19 Hàm Rồng của trạm trung gian 110/22kV E42 Pleiku.
Nguồn điện Quốc gia từ đường dây thuộc xuất tuyến F19 Hàm Rồng của trạm trung gian 110/22kV E42 Pleiku.
Mạng 22KV: Mạng 22KV được xây dựng bằng các tuyến đường dây trên không đi theo các trục đường giao thông trong khu quy hoạch. Các tuyến này được xây dựng tuyến mạch kép kết hợp làm mạch vòng chính có tiết diện từ 150-185 mm2. Trên tuyến mạch vòng có các tuyến mạch rẽ theo các trục đường giao thông ngang các tuyến rẽ nhánh có tiết diện từ 70-95 mm2.
Mạng 0,4Kv; Mạng 0,4Kv của Khu Trung tâm, Khu dịch vụ công cộng và các Khu xử lý nước thải, nước cấp, Khu dân cư dùng cáp vặn xoắn treo trên cột bê tông ly tâm có tiết diện 70-150mm2. Mạng này sẽ được tính toán thiết kế theo công trình cụ thể sau này.
Chiếu sáng giao thông: Chiếu sáng giao thông trong quy hoạch dùng đèn thủy ngân cao áp có công suất từ 150 ÷ 250W bắt trên các cột thép tráng kẽm cao từ 8 ÷ 10m. Khoảng cách giữa các cột đèn từ 35 ÷ 40 m. Các đường chính có độ rọi là 1,2 đến 1,8 cd/m2, các đường phụ từ 0,6 ÷ 0,8cd/m2. Cấp điện cho hệ thống đèn đường dùng cáp ngầm có tiết diện từ (4x16) - (4x25) mm2. Nguồn cấp cho hệ thống đèn đường là hệ thống 220/380V được lấy từ tủ hạ thế của các trạm biến thế 22/0,4kV. Điều khiển hệ thống đèn đường bằng các tủ điều khiển tự động đóng cắt theo 2 chế độ chập tối và đêm khuya.
Bố trí trạm biến áp: Toàn quy hoạch bố trí 5 trạm biến áp phụ tải 500 KvA 22/0,4Kv để cấp điện các Khu Trung tâm, dịch vụ công cộng, chiếu sáng giao thông, Khu xử lý nước, cấp nước và Khu dân cư cạnh Khu quy hoạch.
5.7. Hệ thống thông tin: Khu vực hiện có các mạng viễn thông vô tuyến và hữu tuyến của các Nhà cung cấp dịch vụ Viễn thông trong cả nước.
Điều 2. Giao cho Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành và các địa phương có liên quan tổ chức công bố quy hoạch để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện. Căn cứ quy hoạch đã được phê duyệt để quản lý xây dựng đô thị theo quy hoạch, lập và phê duyệt các quy hoạch xây dựng chi tiết theo đúng quy định Nhà nước hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và PTNT; Trưởng ban Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành có liên quan, Chủ tịch UBND thành phố Pleiku, các huyện: Đăk Đoa, Chư Prông, Chư Sê; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 09/01/2007 của UBND tỉnh Gia Lai về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu Công nghiệp Tây Pleiku và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 08/04/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-BXD quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 11/04/2008
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về ủy quyền và phân cấp phê duyệt quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư, thiết kế, dự toán và lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Ban hành Kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2007 trên địa bàn quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân Quận Tân Phú ban hành Ban hành: 26/02/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định đánh số và gắn biển số nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 21/03/2011
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (phần đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả) do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 16/10/2009
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến ngư Ban hành: 28/03/2007 | Cập nhật: 11/09/2017
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Giám định Y khoa thuộc Sở Y tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 12 Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp đối với lực lượng công an, quân sự thường trực ở xã, phường, thị trấn thành phố Cần Thơ Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý di sản văn hoá phi vật thể trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 30/01/2007 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ quản lý, sử dụng lệ phí cấp biển số nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 13/01/2007 | Cập nhật: 28/07/2009
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Quy định về tổ chức quản lý và khai thác các bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về thành lập thôn: Tân Pun, Hướng Choa, Hướng Hải thuộc xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/02/2007 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; lệ phí cấp giấy phép xây dựng; phí xây dựng trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND sửa đổi chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND bãi bỏ hiệu lực thi hành của Quyết định 102/2003/QĐ-UB về chế độ hỗ trợ dạy và học bổ túc trung học phổ thông và Quyết định 77/2004/QĐ-UB sửa đổi Quyết định 102/2003/QĐ-UB Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định tổ chức quản lý vệ sinh môi trường và an ninh trật tự tại khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND sửa đổi về lập, thẩm định quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư dự án thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 68/2006/QĐ-UBND Ban hành: 02/03/2007 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/02/2007 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện công tác đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 02/2007/QÐ-UBND về đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Ban hành Bảng quy định giá các loại đất năm 2007 Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND chương trình hành động thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 24/01/2007 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2007 trên địa bàn quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 11/09/2017
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tây Pleiku Ban hành: 09/01/2007 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và khai thác vận tải khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 13/01/2011
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trong Khu công nghiệp An Nghiệp tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 12/11/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND tiếp tục thực hiện Quyết định 42/2004/QĐ-UBBT do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 21/01/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Đơn giá chỉnh lý hồ sơ địa chính và in ấn bản đồ nền trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 08/09/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch công tác giáo dục quốc phòng - an ninh giai đoạn 2006 - 2010 do Uỷ ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành bản quy định một số điểm cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/01/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tổ chức kiểm tra hoạt động kinh doanh vận tải khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 31/01/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về phân bổ chi ngân sách năm 2007 cho khối Giáo dục quận 5 do Ủy ban nhân dân Quận 5 ban hành Ban hành: 17/01/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các Sở, ban, ngành; các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc tỉnh, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành, thị Ban hành: 17/01/2007 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Quy định cơ cấu nguồn vốn đầu tư công trình giao thông trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 17/01/2007 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND năm 2007 về Quy chế quản lý, sử dụng vốn ủy thác từ ngân sách thành phố Đà Nẵng sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc tại tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 24/12/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 05/03/2009