Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt đề án xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 tại Uỷ ban Nhân dân thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 2731/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Ngọc Thiện |
Ngày ban hành: | 08/12/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2731/QĐ-UBND |
Huế, ngày 08 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TCVN ISO 9001:2000 TẠI UBND THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 144/2006/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Kế hoạch số 25/KH-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc triển khai Quyết định số 144/2006/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 120/QĐ-UBND ngày 19 ngày 01 ngày 2007 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Danh sách và tiến độ triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2000 tại các cơ quan hành chính nhà nước ở tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Văn bản thẩm định số 697/SKHCN ngày 28 tháng 11 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề án “Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 tại Uỷ ban Nhân dân thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế”, gồm các nội dung chính sau:
1. Mục tiêu của đề án
a) Mục tiêu tổng quát
Xây dựng và áp dụng thành công Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động quản lý của UBND thành phố Huế, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước và góp phần thúc đẩy mạnh mẽ công tác cải cách hành chính trên địa bàn thành phố Huế.
b) Mục tiêu cụ thể
Tiếp nhận được công nghệ chuyển giao từ đơn vị tư vấn, cụ thể là trong việc xây dựng và triển khai hệ thống quản lý chất lượng theo các yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 .
Đến tháng 7/2008, xây dựng, áp dụng thành công và được đánh giá cấp Giấy chứng nhận có Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 .
2. Phạm vi áp dụng
Phạm vi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tại Văn phòng và các phòng chuyên môn thuộc UBND thành phố Huế.
3. Nội dung thực hiện đề án
a) Xây dựng các quy trình dự kiến áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 .
b) Xác định Tổ chức tư vấn để tiếp thu chuyển giao công nghệ quản lý.
c) Tổ chức triển khai và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của Văn phòng và các phòng chuyên môn thuộc UBND thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
d) Tiến hành đánh giá nội bộ, khắc phục và sửa chữa, bổ khuyết những chỗ chưa hợp lý.
e) Đánh giá và cấp chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 .
f) Thực hiện duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng.
4. Sản phẩm của đề án
Xây dựng một hệ thống quản lý hoàn chỉnh; được đánh giá và cấp Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp.
Bao gồm các quy trình chính sau:
a) Các quy trình bắt buộc khi xây dựng Hệ thống: (Gồm 5 quy trình)
1. Quy trình kiểm soát tài liệu;
2. Quy trình kiểm soát hồ sơ;
3. Quy trình đánh giá chất lượng nội bộ;
4. Quy trình kiểm soát, khắc phục và phòng ngừa sự không phù hợp;
5. Quy trình cải tiến Hệ thống.
b) Các quy trình công việc liên quan đến thẩm quyền giải quyết của Văn phòng HĐND và UBND thành phố: (gồm 7 quy trình)
1. Quy trình quản lý công tác văn thư, lưu trữ;
2. Quy trình họp xem xét của lãnh đạo;
3. Quy trình xây dựng chương trình làm việc của HĐND, thường trực HĐND, UBND, Chủ tịch và Phó Chủ tịch UBND thành phố;
4. Quy trình chuẩn bị báo cáo hoặc đề án trình UBND thành phố;
5. Quy trình tổ chức và phục vụ các phiên họp, kỳ họp của HĐND, UBND, Chủ tịch và Phó Chủ tịch UBND thành phố;
6. Quy trình thu thập, cung cấp, xử lý thông tin phục vụ cho công tác của Thành ủy, Thường trực HĐND, UBND, Chủ tịch và Phó Chủ tịch UBND thành phố;
7. Quy trình thẩm tra đề án, quy hoạch, kế hoạch, chiến lược của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố trước khi trình cấp thẩm quyền quyết định.
c) Các quy trình thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND thành phố Huế được thực hiện ở các phòng chuyên môn thuộc thành phố: (gồm 19 quy trình)
1. Quy trình xây dựng đề án trong lĩnh vực lao động thương binh xã hội;
2. Quy trình giải quyết hồ sơ cho các đối tượng chính sách, xã hội và người lao động;
3. Quy trình quản lý công sản;
4. Quy trình thẩm định hồ sơ thầu (Kế hoạch đấu thầu; Hồ sơ mời thầu; Kết quả đấu thầu; Phê duyệt chỉ định thầu);
5. Quy trình lập và theo dõi kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của thành phố (ngắn hạn, trung hạn và quy hoạch tổng thể );
6. Quy trình cấp phép kinh doanh cho các hộ kinh doanh cá thể và HTX;
7. Quy trình giải quyết hồ sơ tài nguyên đất (đền bù, giao đất và thuê đất nông nghiệp; giao đất ở hộ gia đình );
8. Quy trình cấp phép đăng ký môi trường;
9. Quy trình xây dựng kế hoạch và ứng dụng khoa học công nghệ;
10. Quy trình kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh trên địa bàn thành phố.
11. Quy trình thẩm định hồ sơ các công trình xây dựng cơ bản, giao thông, thủy lợi (dự toán, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế);
12. Quy trình thẩm định quy hoạch (quy hoạch chi tiết và quy hoạch xây dựng);
13. Quy trình kiểm tra, xử lý các công trình xây dựng trái phép trên địa bàn thành phố;
14. Quy trình quản lý các công trình xây dựng do ngân sách thành phố đầu tư;
15. Quy trình quản lý và lập kế hoạch SCTX các công trình giao thông theo phân cấp;
16. Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
17. Quy trình cấp phép xây dựng;
18. Quy trình đăng ký, xóa thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất;
19. Quy trình tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Ngoài các quy trình trên, trong quá trình khảo sát, làm việc với đơn vị tư vấn, Văn phòng UBND thành phố Huế có thể bổ sung thêm một số quy trình khác theo hướng ưu tiên giải quyết những vấn đề bức xúc, liên quan đến các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp.
5. Thời gian và tiến độ thực hiện đề án
a) Thời gian thực hiện đề án
Thời gian thực hiện đề án là 8 tháng, chủ yếu là giai đoạn xây dựng hệ thống, được tính từ lúc bắt đầu cho đến lúc được cấp Giấy chứng nhận;
Giai đoạn duy trì và cải tiến hệ thống là 3 năm, được tính từ lúc cấp Giấy chứng nhận.
Thời gian bắt đầu: Tháng 12/2007.
b) Tiến độ thực hiện các giai đoạn của đề án
TT |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
1 |
Giai đoạn 1: Giai đoạn chuẩn bị |
1 tháng |
2 |
Giai đoạn 2: Xây dựng hệ thống văn bản |
3 tháng |
3 |
Giai đoạn 3: Triển khai áp dụng |
3 tháng |
4 |
Giai đoạn 4: Đánh giá và Chứng nhận |
1 tháng |
6. Kinh phí thực hiện đề án
Dự toán kinh phí thực hiện đề án được xây dựng là: 200.027.500đ (Hai trăm triệu, không trăm hai mươi bảy ngàn năm trăm đồng), đã có thuế giá trị gia tăng (có phụ lục kèm theo). Bao gồm:
a) Chi phí triển khai và áp dụng hệ thống ISO: 159.427.500 đồng
b) Chi phí đánh giá, cấp Giấy chứng nhận: 20.600.000 đồng
c) Chi phí giám sát, duy trì hệ thống ISO: 20.000.000 đồng
Trong đó, kinh phí thực hiện trong năm 2007, 2008 là 180.027.500 đồng. Kinh phí giám sát, duy trì hệ thống ISO: 20.000.000 đồng trong 3 năm tiếp theo.
Kinh phí thực hiện đề án được cân đối từ nguồn ngân sách của thành phố Huế.
7. Tổ chức thực hiện
- Cơ quan phê duyệt đề án: UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Chủ đầu tư: UBND thành phố Huế, Thừa Thiên Huế.
- Đơn vị tư vấn: Công ty Tư vấn quản lý quốc tế – IMC (thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Huế, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/01/2021 | Cập nhật: 21/01/2021
Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2020 về công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải được thực hiện theo phương án “5 tại chỗ” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 12/05/2020
Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị năm 2018 Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2017 quy định về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 14/08/2020
Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 04/03/2017
Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2016 về đổi tên Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản thành Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã sang tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 120/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư năm 2014 Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 120/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí hỗ trợ tiền điện hộ nghèo quý I năm 2014 Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hành động khẩn cấp ứng phó với chủng vi rút cúm gia cầm nguy hiểm có khả năng lây sang người Ban hành: 13/03/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2013 về hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 13/04/2013
Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 07/02/2012
Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2009 bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 23/11/2009 | Cập nhật: 15/12/2011
Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2007 ban hành giá cước bốc xếp bằng thủ công một số loại vật tư, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 29/03/2007 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Danh sách và tiến độ triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2000 tại cơ quan hành chính nhà nước ở tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 07/01/2013
Quyết định 144/2006/QĐ-TTg áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 20/06/2006 | Cập nhật: 28/06/2006