Quyết định 1636/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang đến năm 2025
Số hiệu: | 1636/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Mai Anh Nhịn |
Ngày ban hành: | 23/07/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1636/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 23 tháng 7 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 03/5/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Quyết định số 388/QĐ-TTg ngày 10/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 19/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng 5 năm (2016-2020);
Căn cứ Nghị quyết số 100/2017/NQ-HĐND ngày 20/10/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 146/QĐ-UBND ngày 02/6/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt rà soát quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; đánh giá tình hình phân loại đô thị; đề xuất kế hoạch 5 năm cho công tác phân loại, chương trình phát triển đô thị theo Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 1180/QĐ-UBND ngày 02/6/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Kiên Giang đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 2331/QĐ-UBND ngày 07/11/2012 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 81/QĐ-UBND ngày 12/01/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2759/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Quy hoạch giao thông nông thôn huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày 01/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của huyện Vĩnh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 1272/QĐ-UBND ngày 22/6/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung Trung tâm thị trấn Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 2201/QĐ-UBND ngày 29/9/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Đề cương và dự toán Chương trình phát triển đô thị thị trấn Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 988/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 1093/TTr-SXD ngày 10/7/2018 của Sở Xây dựng về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang đến năm 2025, với các nội dung chính sau:
1. Quan điểm và mục tiêu phát triển:
1.1. Quan điểm:
- Phát triển đô thị thị trấn Vĩnh Thuận đảm bảo phù hợp Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, phù hợp Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm 2025;
- Phát triển đô thị thị trấn Vĩnh Thuận đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu lao động, phân bố dân cư khu vực thị trấn và nông thôn, giữa kinh tế - xã hội trong huyện; việc sử dụng đất nông nghiệp cho phát triển đô thị, đầu tư xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật - xã hội, phù hợp với tình hình phát triển của địa phương.
- Rà soát tổng thể thực trạng phát triển đô thị thị trấn Vĩnh Thuận so với các tiêu chí đô thị loại IV theo quy định về phân loại đô thị, làm cơ sở xác định các dự án, hạng mục đầu tư và đề xuất các cơ chế chính sách phù hợp với tình hình thực tế phát triển đô thị của địa phương.
1.2. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển đô thị thị trấn Vĩnh Thuận theo tiêu chuẩn đô thị loại IV cần đạt được cho từng giai đoạn 5 năm đến năm 2020, năm 2025 và hàng năm phù hợp Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Quy hoạch đô thị được phê duyệt;
- Xác định lộ trình đầu tư xây dựng khu vực phát triển đô thị; xác định danh mục dự án hạ tầng kỹ thuật khung và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ưu tiên đầu tư nhằm kết nối các khu vực phát triển đô thị với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị phù hợp Quy hoạch chi tiết xây dựng Trung tâm thị trấn Vĩnh Thuận đã được phê duyệt;
- Xác định kế hoạch vốn cho các công trình hạ tầng kỹ thuật khung và công trình đầu mối ưu tiên phù hợp với điều kiện phát triển thực tế của địa phương; xây dựng các giải pháp về cơ chế, chính sách huy động các nguồn vốn hợp pháp cho đầu tư phát triển đô thị.
2. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị theo các giai đoạn:
Trên cơ sở điều tra đánh giá hiện trạng các chỉ tiêu quy định tại Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 988/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang. Các chỉ tiêu chính về chất lượng phát triển đô thị huyện Vĩnh Thuận theo tiêu chuẩn đô thị loại IV đến năm 2020, năm 2025 như sau:
2.1. Đến năm 2020:
- Về nhà ở:
+ Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt 26,5m2/ người.
+ Tỷ lệ nhà ở kiên cố đạt 95%.
- Về giao thông:
+ Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị đạt 12%.
+ Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đáp ứng nhu cầu tại đô thị đạt 5%.
- Về cấp nước:
+ Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh đạt 90%, tiêu chuẩn cấp nước 100 lít/người/ngày-đêm.
+ Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch dưới 18%.
- Về thoát nước mưa và xử lý nước thải:
+ Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt 70% diện tích lưu vực thoát nước trong các đô thị.
+ Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đạt 15%.
- Về quản lý chất thải rắn, vệ sinh môi trường:
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom đạt 75%.
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đạt 70%.
+ Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý đạt 90%.
+ Có 100% các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm môi trường.
+ Các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 85%.
- Về chiếu sáng công cộng:
+ Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng đạt 90%.
+ Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng đạt 50%.
- Về cây xanh đô thị:
+ Đất cây xanh toàn đô thị đạt 5m2/người.
+ Đất cây xanh công cộng khu vực nội thành, nội thị đạt 4m2/người.
2.2. Đến năm 2025:
- Về nhà ở:
+ Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt 29m2/người.
+ Tỷ lệ nhà ở kiên cố đạt trên 95%.
- Về giao thông:
+ Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị đạt 17%.
+ Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đáp ứng nhu cầu tại đô thị đạt trên 5%.
- Về cấp nước:
+ Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh đạt 95%, tiêu chuẩn cấp nước 120 lít/người/ngày-đêm.
+ Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch dưới 18%.
- Về thoát nước mưa và xử lý nước thải:
+ Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt 80% diện tích lưu vực thoát nước trong các đô thị.
+ Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đạt 25%.
- Về quản lý chất thải rắn, vệ sinh môi trường:
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom đạt 80%.
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đạt 75%.
+ Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý đạt 90%.
+ Có 100% các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm môi trường.
+ Các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 95%.
- Về chiếu sáng công cộng:
+ Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng đạt 95%.
+ Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng đạt 70%.
- Về cây xanh đô thị:
+ Đất cây xanh toàn đô thị đạt 7m2/người.
+ Đất cây xanh công cộng khu vực nội thành, nội thị đạt 5m2/người.
3. Danh mục, lộ trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị thị trấn Vĩnh Thuận đến năm 2025:
Trong giai đoạn đến năm 2025 tập trung phát triển đô thị tại khu vực Trung tâm thị trấn Vĩnh Thuận, quy mô 298,09ha. Trong đó, phân thành 02 khu vực phát triển đô thị là khu vực cải tạo đô thị và khu vực phát triển đô thị mở rộng với lộ trình đầu tư cụ thể như sau:
3.1. Giai đoạn đến năm 2020: Tổng quy mô: 186,94ha.
- Khu vực cải tạo đô thị theo Quy hoạch Trung tâm thị trấn Vĩnh Thuận được duyệt, quy mô 109,49ha bao gồm:
+ Khu A, quy mô 27,84ha, chức năng là khu trung tâm hành chính của huyện.
+ Khu B, quy mô 15,75ha, chức năng là khu tái định cư.
+ Khu C, quy mô 31,81 ha, chức năng là khu dân cư.
+ Khu E, quy mô 21,56ha, chức năng là khu dân cư Tây Nam.
+ Khu F, quy mô 12,53ha, chức năng là khu dân cư, giáo dục, thể dục thể thao.
- Khu vực phát triển đô thị mở rộng theo Quy hoạch Trung tâm thị trấn Vĩnh Thuận được duyệt, quy mô 77,45ha bao gồm:
+ Khu D, quy mô 77,45ha, chức năng là khu dân cư thương mại - dịch vụ.
3.2. Giai đoạn đến năm 2025: Tổng quy mô: 111,15ha.
- Khu vực phát triển đô thị mở rộng theo Quy hoạch Trung tâm thị trấn Vĩnh Thuận được duyệt, quy mô 111,15ha bao gồm:
+ Khu A, quy mô 16,27ha, chức năng là khu trung tâm hành chính của huyện.
+ Khu B, quy mô 10,92ha, chức năng là khu tái định cư.
+ Khu C, quy mô 29,56ha, chức năng là khu dân cư.
+ Khu E, quy mô 19,70ha, chức năng là khu dân cư Tây Nam.
+ Khu F, quy mô 34,70ha, chức năng là khu dân cư, giáo dục, thể dục thể thao.
Trên cơ sở Chương trình phát triển đô thị, để đảm bảo mục tiêu đến năm 2020 đô thị thị trấn Vĩnh Thuận được công nhận là đô thị loại IV, dự kiến một số danh mục dự án ưu tiên đầu tư phát triển trong giai đoạn này như sau:
4.1. Các dự án theo Quy hoạch Trung tâm thị trấn Vĩnh Thuận được duyệt:
(1) Dự án xây mới giao thông đô thị khu A, B, C, D, E, F với tổng chiều dài 31,36km.
(2) Dự án xây mới, cải tạo, nâng cấp bến xe huyện, bến xe buýt và bến tàu cao tốc.
(3) Dự án xây mới tuyến cấp nước sinh hoạt đô thị khu A, B, C, D, E, F với tổng chiều dài 8,76km.
(4) Dự án nâng cấp trạm cấp nước và xây mới trạm tăng áp.
(5) Dự án xây mới tuyến lưới điện và chiếu sáng đô thị khu A, B, C, D, E, F với tổng chiều dài 23,46km.
(6) Dự án xây mới hệ thống thoát nước mặt và nước thải đô thị khu A, B, C, D, E, F với tổng chiều dài 13,82km.
(7) Dự án xây mới các khu xử lý nước thải đô thị.
(8) Dự án đầu tư xây dựng điểm trung chuyển rác thải.
(9) Dự án xây mới nhà tang lễ.
(10) Dự án xây mới khu công viên cây xanh tại các khu A, B, C, D, E, F.
(11) Dự án xây mới chợ bách hóa, chợ nông sản và siêu thị.
(12) Dự án đầu tư xây dựng các khu nhà ở tại khu A, B, D, E, F.
4.2. Các dự án theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch chuyên ngành:
(1) Dự án hệ thống giao thông liên xã với tổng chiều dài 24,70km.
(2) Dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang nhân dân huyện và lò hỏa táng.
(3) Dự án đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải bệnh viện đa khoa.
(4) Dự án đầu tư xây dựng trung tâm văn hóa thể thao huyện.
(5) Dự án đầu tư xây dựng lò đốt chất thải rắn sinh hoạt.
(Chi tiết Phụ lục kèm theo).
1. Sở Xây dựng:
- Hướng dẫn, phối hợp Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thuận triển khai xây dựng các tiêu chí còn yếu và thiếu nhằm đạt các tiêu chuẩn đô thị loại IV vào năm 2020;
- Phối hợp Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thuận tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý: Các quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; các hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị; đề án phân loại đô thị thị trấn Vĩnh Thuận là đô thị loại IV theo quy định hiện hành và kế hoạch, lộ trình đề ra.
2. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, các Sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thuận tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp kinh phí đầu tư phát triển hàng năm từ nguồn vốn ngân sách nhà nước phục vụ đầu tư phát triển đô thị thị trấn Vĩnh Thuận, trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua dự toán chi hàng năm và hướng dẫn địa phương thực hiện, thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
3. Các Sở, ban, ngành liên quan:
Trong phạm vi chức năng nhiệm vụ, có trách nhiệm phối hợp nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách; hỗ trợ, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực Sở, ban, ngành phụ trách liên quan đến quản lý, phát triển đô thị, đồng thời tham gia huy động nguồn lực để phát triển kết cấu hạ tầng đô thị.
4. Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thuận:
- Tổ chức công bố Chương trình phát triển đô thị thị trấn Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang đến năm 2025; lưu trữ hồ sơ và cung cấp thông tin đến các tổ chức, cá nhân liên quan để triển khai thực hiện theo quy định;
- Xây dựng kế hoạch đầu tư hàng năm, 5 năm để tổ chức thực hiện; tổ chức tạo quỹ đất cho các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực phát triển đất được xác định, quản lý phát triển đô thị theo Chương trình được phê duyệt;
- Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí lập, thẩm định các hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị; tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí lập, thẩm định đề án phân loại đô thị theo Thông tư số 12/2017/TT-BXD ngày 30/11/2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí liên quan đến đầu tư phát triển đô thị;
- Ban hành, chỉ đạo, tuyên truyền, vận động toàn hệ thống chính trị, nhân dân trong huyện triển khai thực hiện tốt Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị. Đẩy mạnh công tác xây dựng và công nhận các tuyến phố văn minh đô thị;
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, nâng cao trình độ của cán bộ thực hiện công tác quản lý xây dựng phát triển đô thị. Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo kết hợp tăng cường công tác tuyên truyền, toàn bộ các cấp, các ngành đều vào cuộc tham gia xây dựng nếp sống văn minh đô thị;
- Định kỳ 06 tháng, hàng năm, tổ chức kiểm tra, rà soát tình hình triển khai Chương trình phát triển đô thị ở địa phương, tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Xây dựng).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THEO TỪNG GIAI ĐOẠN PHÙ HỢP VỚI QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐÔ THỊ ĐƯỢC DUYỆT (HẠ TẦNG KHUNG VÀ CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI), GIAI ĐOẠN ĐẦU ƯU TIÊN CÁC DỰ ÁN KẾT NỐI CÁC KHU VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VÀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số: 1636/QĐ-UBND ngày 23/7/2018 của UBND tỉnh Kiên Giang)
STT |
Danh mục dự án |
Đơn vị tính |
Tổng cộng |
Phân theo giai đoạn |
Nguồn lực thực hiện |
|
Giai đoạn đến năm 2020 |
Giai đoạn đến năm 2025 |
|||||
I |
Hạ tầng khung và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật |
|||||
1 |
Hệ thống giao thông |
km |
41,91 |
31,63 |
10,28 |
Ngân sách nhà nước và các thành phần kinh tế khác |
|
Hệ thống giao thông khu A, mặt đường rộng từ 4m đến 10,5m, |
km |
6,34 |
6,34 |
|
|
|
Hệ thống giao thông khu B, mặt đường rộng từ 6m đến 10,5m, |
km |
4,42 |
2,78 |
1,64 |
|
|
Hệ thống giao thông khu C, mặt đường rộng từ 4m đến 10,5m, |
km |
7,04 |
7,04 |
|
|
|
Hệ thống giao thông khu D, mặt đường rộng từ 6m đến 22m, |
km |
11,72 |
11,72 |
|
|
|
Hệ thống giao thông khu E, mặt đường rộng 7,5m |
km |
6,69 |
2,83 |
3,86 |
|
|
Hệ thống giao thông khu F, mặt đường rộng từ 7,5m đến 14,5m |
km |
5,7 |
0,92 |
4,78 |
|
|
Hệ thống cầu đường bộ |
cây |
6 |
3 |
3 |
|
|
Nâng cấp, cải tạo các cầu |
cây |
3 |
3 |
|
|
|
Xây mới các cầu |
cây |
3 |
|
3 |
|
|
Bến xe huyện |
ha |
1,95 |
1,95 |
|
Các TPKT khác |
|
Xây dựng mới bến xe huyện |
ha |
1,57 |
1,57 |
|
|
|
Bến xe buýt |
ha |
0,32 |
0,32 |
|
|
|
Bến tàu cao tốc |
ha |
0,06 |
0,06 |
|
|
2 |
San lấp mặt bằng |
ha |
275,10 |
222,21 |
52,89 |
Các TPKT khác |
|
San lấp mặt bằng khu A |
ha |
39,57 |
39,57 |
|
|
|
San lấp mặt bằng khu B |
ha |
24,69 |
15,75 |
8,94 |
|
|
San lấp mặt bằng khu C |
ha |
55,34 |
55,34 |
|
|
|
San lấp mặt bằng khu D |
ha |
77,45 |
77,45 |
|
|
|
San lấp mặt bằng khu E |
ha |
36,18 |
21,56 |
14,62 |
|
|
San lấp mặt bằng khu F |
ha |
41,87 |
12,54 |
29,33 |
|
3 |
Hệ thống cấp nước sinh hoạt |
km |
13,72 |
8,76 |
4,96 |
Các TPKT khác |
|
Xây dựng mạng lưới cấp nước khu A, ống PVC D100 đến D300 |
km |
2,57 |
2,45 |
0,12 |
|
|
Xây dựng mạng lưới cấp nước khu B, ống PVC D100 đến D300 |
km |
1,66 |
1,21 |
0,45 |
|
|
Xây dựng mạng lưới cấp nước khu C, ống PVC D100 đến D300 |
km |
2,97 |
2,82 |
0,15 |
|
|
Xây dựng mạng lưới cấp nước khu D, ống PVC D100 đến D300 |
km |
2,28 |
2,28 |
|
|
|
Xây dựng mạng lưới cấp nước khu E, ống PVC D100 đến D300 |
km |
2,42 |
|
2,42 |
|
|
Xây dựng mạng lưới cấp nước khu F, ống PVC D100 đến D300 |
km |
1,82 |
|
1,82 |
|
4 |
Hệ thống cấp nước |
ha |
1,05 |
1,05 |
|
Các TPKT khác |
|
Nâng cấp trạm cấp nước Vĩnh Thuận |
ha |
0,96 |
0,96 |
|
|
|
Xây mới trạm bơm tăng áp |
ha |
0,09 |
0,09 |
|
|
5 |
Hệ thống cấp điện và chiếu sáng |
km |
26,09 |
23,46 |
2,63 |
Ngân sách nhà nước và các thành phần kinh tế khác |
|
Xây dựng mới tuyến trung thế, hạ thế và chiếu sáng khu A |
km |
2,92 |
2,92 |
|
|
|
Xây dựng mới tuyến trung thế, hạ thế và chiếu sáng khu B |
km |
2,18 |
2,18 |
|
|
|
Xây dựng mới tuyến trung thế, hạ thế và chiếu sáng khu C |
km |
6,45 |
6,00 |
0,45 |
|
|
Xây dựng mới tuyến trung thế, hạ thế và chiếu sáng khu D |
km |
5,81 |
5,81 |
|
|
|
Xây dựng mới tuyến trung thế, hạ thế và chiếu sáng khu E |
km |
4,89 |
3,94 |
0,95 |
|
|
Xây dựng mới tuyến trung thế, hạ thế và chiếu sáng khu F |
km |
3,84 |
2,61 |
1,23 |
|
6 |
Hệ thống thông tin liên lạc |
km |
84 |
64 |
20 |
Các TPKT khác |
|
Xây dựng tuyến thông tin liên lạc |
km |
84 |
64 |
20 |
|
7 |
Thoát nước mặt và nước thải |
km |
27,03 |
13,82 |
13,21 |
Các TPKT khác |
|
Hệ thống thoát nước mặt khu A, B, C, D, E, F |
km |
17,57 |
8,70 |
8,87 |
|
|
Hệ thống thoát nước thải khu A, B, C, D, E, F |
km |
9,46 |
5,12 |
4,34 |
|
8 |
Hệ thống xử lý nước thải |
ha |
1,47 |
0,85 |
0,62 |
Các TPKT khác |
|
Khu xử lý nước thải khu C |
ha |
0,85 |
0,85 |
|
|
|
Khu xử lý nước thải khu F |
ha |
0,62 |
|
0,62 |
|
9 |
Hệ thống xử lý rác thải |
ha |
0,52 |
0,22 |
0,30 |
Các TPKT khác |
|
Điểm trung chuyển rác thải khu C |
ha |
0,22 |
0,22 |
|
|
|
Điểm trung chuyển rác thải khu F |
ha |
0,30 |
|
0,30 |
|
10 |
Nghĩa trang và nhà tang lễ |
ha |
3,83 |
3,83 |
0 |
Các TPKT khác |
|
Cải tạo chỉnh trang nghĩa trang liệt sĩ |
ha |
2,45 |
2,45 |
|
|
|
Xây dựng mới nhà tang lễ |
ha |
1,38 |
1,38 |
|
|
11 |
Công viên cây xanh đô thị |
ha |
40,86 |
10,92 |
29,94 |
Các TPKT khác |
|
Xây dựng các công viên cây xanh đô thị khu A, B, E, D, E, F |
ha |
40,86 |
10,92 |
29,94 |
|
II |
Công trình đầu mối hạ tầng xã hội |
|||||
1 |
Trụ sở cơ quan ban ngành đoàn thể |
ha |
12,12 |
12,12 |
|
Ngân sách nhà nước |
|
Cải tạo, sửa chữa, xây mới trụ sở các ban ngành cấp huyện |
ha |
12,12 |
12,12 |
|
|
2 |
Công trình giáo dục |
ha |
9,84 |
8,02 |
1,82 |
Ngân sách nhà nước |
|
Xây dựng mới, sửa chữa các trường |
ha |
9,84 |
8,02 |
1,82 |
|
3 |
Công trình y tế |
ha |
2,61 |
2,61 |
|
Ngân sách nhà nước |
|
Chỉnh trang Trạm Y tế thị trấn Vĩnh Thuận |
ha |
0,07 |
0,07 |
|
|
|
Mở rộng Bệnh viện Đa khoa huyện |
ha |
2,54 |
2,54 |
|
|
4 |
Công trình văn hóa - thể dục thể thao |
ha |
13,22 |
7,65 |
5,57 |
Ngân sách nhà nước |
|
Cải tạo nâng cấp Trung tâm Văn hóa và thư viện |
ha |
0,48 |
0,48 |
|
|
|
Cải tạo Cung thiếu nhi |
ha |
0,80 |
0,80 |
|
|
|
Xây dựng mới khu liên hợp thể thao |
ha |
5,57 |
|
5,57 |
|
|
Trung tâm Văn hóa thị trấn |
ha |
0,83 |
0,83 |
|
|
|
Chỉnh trang khu di tích lịch sử |
ha |
5,54 |
5,54 |
|
|
5 |
Công trình thương mại, dịch vụ |
ha |
4,04 |
2,74 |
1,30 |
Các TPKT khác |
|
Cải tạo chỉnh trang chợ nông sản cũ |
ha |
0,04 |
0,04 |
|
|
|
Xây mới chợ bách hóa |
ha |
1,77 |
1,77 |
|
|
|
Xây mới chợ nông sản |
ha |
0,93 |
0,93 |
|
|
|
Xây mới siêu thị |
ha |
1,30 |
|
1,30 |
|
6 |
Công trình nhà ở |
ha |
102,64 |
78,09 |
24,55 |
Các TPKT khác |
|
Chỉnh trang và xây mới các khu nhà ở tại khu A |
ha |
10,19 |
10,19 |
|
|
|
Chỉnh trang và xây mới các khu nhà ở tại khu B |
ha |
12,13 |
7,79 |
4,34 |
|
|
Chỉnh trang và xây mới các khu nhà ở tại khu C |
ha |
22,26 |
22,26 |
|
|
|
Chỉnh trang và xây mới các khu nhà ở tại khu D |
ha |
28,19 |
28,19 |
|
|
|
Chỉnh trang và xây mới các khu nhà ở tại khu E |
ha |
17,08 |
7,40 |
9,68 |
|
|
Chỉnh trang và xây mới các khu nhà ở tại khu F |
ha |
12,79 |
2,26 |
10,53 |
|
Dự án theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch chuyên ngành |
||||||
I |
Hạ tầng khung và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật |
|||||
1 |
Hệ thống giao thông nông thôn |
km |
24,7 |
24,7 |
|
Ngân sách nhà nước |
|
Đường huyện đi xã Vĩnh Phong (đoạn từ Bưu điện tới cống Năm Nam) |
km |
12,1 |
12,1 |
|
|
|
Đường huyện đi xã Phong Đông (đoạn từ cầu sắt Cạnh Đền đến xã Phong Đông) |
km |
7,3 |
7,3 |
|
|
|
Đường liên ấp, ngõ xóm (đoạn từ Kênh 500 đến kênh Thủy Lợi 1000) |
km |
2,6 |
2,6 |
|
|
|
Đường liên ấp, ngõ xóm (đoạn từ Kênh 1 đến kênh Hương Cả Chợ) |
km |
2,7 |
2,7 |
|
|
|
Cầu sắt (thị trấn Vĩnh Thuận - Phong Đông) |
m |
43 |
43 |
|
|
2 |
Cấp điện và chiếu sáng (theo QHPTKTXH) |
|
|
|
|
Các TPKT khác |
|
Nâng cấp trạm biến áp |
KVA |
1.730 |
1.730 |
|
|
|
Nâng cấp tuyến dây trung thế và hạ thế |
km |
17,6 |
17,6 |
|
|
3 |
Xây dựng nghĩa trang (QHNT) |
ha |
6,0 |
6,0 |
|
Các TPKT khác |
|
Nghĩa trang nhân dân huyện Vĩnh Thuận (xã Vĩnh Thuận) |
ha |
5,0 |
5,0 |
|
|
|
Xây dựng lò hỏa táng |
ha |
1,0 |
1,0 |
|
|
II |
Công trình đầu mối hạ tầng xã hội |
|||||
1 |
Trụ sở cơ quan ban ngành đoàn thể |
Theo kế hoạch trung hạn của huyện đến năm 2020 |
Ngân sách nhà nước |
|||
|
Sửa chữa, cải tạo trụ sở cơ quan ban ngành đoàn thể của huyện |
|||||
2 |
Công trình giáo dục |
Theo kế hoạch trung hạn của huyện đến năm 2020 |
Ngân sách nhà nước và các thành phần kinh tế khác |
|||
|
Xây dựng mới, sửa chữa các trường |
Phòng |
34 |
34 |
|
|
3 |
Công trình y tế |
Theo kế hoạch trung hạn của huyện đến năm 2020 |
Các TPKT khác |
|||
|
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện Đa khoa huyện Vinh Thuận |
|||||
4 |
Công trình văn hóa - thể dục thể thao |
Theo kế hoạch trung hạn của huyện đến năm 2020 |
Các TPKT khác |
|||
|
Trung tâm Văn hóa thể thao huyện Vĩnh Thuận |
|||||
5 |
Công trình thương mại, dịch vụ |
Theo quy hoạch mạng lưới cơ sở bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 |
Các TPKT khác |
|||
|
Chợ nổi kênh Xáng Chắc Băng |
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ tăng cường năng lực sản xuất chương trình truyền hình tiếng dân tộc giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 26/10/2020 | Cập nhật: 26/10/2020
Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực Đường bộ; lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/08/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế và bãi bỏ trong lĩnh vực Phòng chống thiên tai; lĩnh vực Trồng trọt và Bảo vệ thực vật; lĩnh vực Lâm nghiệp; lĩnh vực Thủy lợi; lĩnh vực Chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 22/12/2020
Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/07/2020 | Cập nhật: 13/01/2021
Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2020 quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi thời hạn giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 03/04/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Bình Định được tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030" Ban hành: 19/11/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 1180/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/07/2019 | Cập nhật: 07/10/2019
Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ trong lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã và hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Hòa Bình Ban hành: 06/06/2019 | Cập nhật: 29/06/2019
Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/05/2019 | Cập nhật: 20/08/2019
Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Quyết định 3099/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án hỗ trợ cây giống lâm nghiệp trồng rừng, trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 04/07/2019
Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 12-CTr/TU thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ sáu ban chấp hành trung ương Đảng (Khóa XII) về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 388/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 14/04/2018
Thông tư 12/2017/TT-BXD về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí liên quan đến đầu tư phát triển đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 30/11/2017
Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2017 Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/08/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt bổ sung định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng cho cơ quan, đơn vị trên địa bàn Ban hành: 02/06/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm 2025 Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đề tài “Nghiên cứu xây dựng chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ rau an toàn tỉnh An Giang” Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 08/04/2017
Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú, hỗ trợ kinh phí phục vụ thuê khoán lao động nấu ăn cho học sinh bán trú ngoài quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2016-2020) tỉnh Kiên Giang Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 17/02/2017
Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND thông qua diện tích thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư trong năm 2017 trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/11/2016 | Cập nhật: 03/07/2017
Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch điều chỉnh cục bộ Khu đất của Trường Trung cấp kinh tế kỹ thuật và Tại chức Ninh Bình, phường Bích Đào, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Kon Tum đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến công trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch phòng, chống mại dâm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2017 Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 21/12/2017
Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại khu vực bản Huổi Búng, xã Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 1659/QĐ-TTg công nhận huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh đạt chuẩn nông thôn mới năm 2015 Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 26/09/2015
Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2014 về ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành công trình: Cấp nước sinh hoạt thôn Lủng Mít, xã Bằng Thành, huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/06/2014 | Cập nhật: 28/06/2014
Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2013 Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 07/11/2012 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2011 về quy định Khung giải pháp xây dựng các phần mềm ứng dụng trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Ban hành: 14/05/2011 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Cục Quản lý đăng ký kinh doanh trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Kiên Giang đến năm 2025 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 02/06/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 388/QĐ-TTg năm 2010 về tổ chức Diễn đàn Hợp tác kinh tế đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 25/03/2010 | Cập nhật: 30/03/2010
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2008 về việc hỗ trợ các địa phương khắc phục hậu quả mưa lũ Ban hành: 17/11/2008 | Cập nhật: 19/11/2008
Quyết định 388/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ cho Nhân dân và cán bộ huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 16/04/2008 | Cập nhật: 21/04/2008
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2007 tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 12 tập thể và 56 cá nhân thuộc Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 08/12/2007
Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đề án quy hoạch quảng cáo tấm lớn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 15/10/2011