Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Quyết định 3099/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án hỗ trợ cây giống lâm nghiệp trồng rừng, trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 1180/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Lê Trí Thanh |
Ngày ban hành: | 22/04/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1180/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 22 tháng 4 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017 của Quốc hội về Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Công văn số 322/TTg-KTTH ngày 01/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng nguồn kinh phí dịch vụ môi trường rừng năm 2014, 2015 của tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc phê duyệt Phương án hỗ trợ cây giống Lâm nghiệp trồng rừng, trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Công văn số 2117/UBND-KTN ngày 24/4/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc thay đổi loài cây giống lâm nghiệp hỗ trợ theo Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 98/TTr- SNN&PTNT ngày 09/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam về phê duyệt Phương án hỗ trợ cây giống lâm nghiệp trồng rừng, trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh; cụ thể sau:
1. Sửa đổi Khoản 4, Điều 1 thành:
“4. Chủ đầu tư:
Tổng nguồn kinh phí: 4.944.000.000 đồng, trong đó:
- Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam làm chủ đầu tư đối với nguồn vốn phân bổ cho cây Keo lai nuôi cấy mô: 1.155.000.000 đồng, gồm:
TT |
Địa phương |
Kinh phí đầu tư (đồng) |
Ghi chú |
1 |
Huyện Đông Giang |
167.500.000 |
|
2 |
Huyên Tây Giang |
127.500.000 |
|
3 |
Huyện Phước Sơn |
147.500.000 |
|
4 |
Huyện Nam Giang |
460.000.000 |
|
5 |
Huyện Núi Thành |
102.500.000 |
|
6 |
Huyện Phú Ninh |
17.500.000 |
|
7 |
Huyện Đại Lộc |
5.000.000 |
|
8 |
Huyện Bắc Trà My |
127.500.000 |
|
|
Tổng cộng |
1.155.000.000 |
|
- Các Ban Quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng làm chủ đầu tư đối với nguồn vốn phân bổ cho cây Keo tai tượng Úc (gieo từ hạt), cây Giổi và cây Lim xanh: 3.789.000.000 đồng; gồm các đơn vị:
TT |
Chủ đầu tư |
Kinh phí đầu tư (đồng) |
Tổng kinh phí (đồng) |
||
Cây Keo Tai tượng Úc |
Cây Giổi |
Cây Lim xanh |
|||
1 |
BQL Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh |
|
752.496.000 |
|
752.496.000 |
2 |
BQL Khu bảo tồn thiên nhiên Sông Thanh |
304.500.000 |
|
|
304.500.000 |
3 |
BQL rừng phòng hộ A Vương |
301.500.000 |
|
|
301.500.000 |
4 |
BQL rừng phòng hộ Bắc Sông Bung |
|
455.496.000 |
|
455.496.000 |
5 |
BQL rừng phòng hộ Đăk Mi |
196.008.000 |
273.000.000 |
|
469.008.000 |
6 |
BQL rừng phòng hộ Nam Sông Bung |
|
|
709.500.000 |
709.500.000 |
7 |
BQL rừng phòng hộ Phú Ninh |
241.500.000 |
|
|
241.500.000 |
8 |
BQL rừng phòng hộ Sông Kôn |
174.000.000 |
|
|
174.000.000 |
9 |
BQL rừng phòng hộ sông Tranh |
258.000.000 |
|
|
258.000.000 |
10 |
BQL Khu bảo tồn loài Sao La |
123.000.000 |
|
|
123.000.000 |
|
Cộng: |
1.598.508.000 |
1.480.992.000 |
709.500.000 |
3.789.000.000 |
2. Bổ sung thêm gạch đầu dòng (-) thứ 3, thứ 4 tại Khoản 7, Điều 1 như sau:
“ - Cây Giổi. Nguồn gốc: Cây giống phải có chứng nhận nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, phù hợp địa hình, thổ nhưỡng, khí hậu; đạt tiêu chuẩn cây con xuất vườn theo quy định, nguồn giống phải được cơ quan chuyên môn cấp giấy chứng nhận; có tên khoa học: Michelia mediocris Dandy; xuất xứ từ rừng Việt Nam.
- Cây Lim xanh. Nguồn gốc: Cây giống phải có chứng nhận nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, phù hợp địa hình, thổ nhưỡng, khí hậu; đạt tiêu chuẩn cây con xuất vườn theo quy định, nguồn giống phải được cơ quan chuyên môn cấp giấy chứng nhận; có tên khoa học: Erthrophleum fordii Oliv; xuất xứ từ rừng Việt Nam.
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 8, Điều 1 như sau:
a) Sửa đổi gạch đầu dòng (-) thứ 4 Điểm a và b, Khoản 8, Điều 1 thành:
“Đường kính cổ rễ cây giống: >0,3 cm, cây sinh trưởng tốt.”
b) Bổ sung thêm Điểm d tại Khoản 8, Điều 1 như sau:
“d) Đối với cây Giổi:
- Kích thước, quy cách, chất liệu bầu ươm: Được gieo ươm trong túi bầu PE kích cỡ (10x18 cm), xung quanh có đục lỗ thoát nước.
- Thời gian sinh trưởng: 8 – 12 tháng.
- Chiều cao cây giống: ≥40 cm.
- Đường kính cỗ rễ cây giống: ≥0,4 cm, cây sinh trưởng bình thường, lá xanh, thân thẳng, không sâu bệnh.
- Có đầy đủ hồ sơ, thủ tục về nguồn gốc, xuất xứ cây giống được cấp có thẩm quyền công nhận.
- Mật độ trồng: Trồng tập trung, theo đám hoặc theo dải, tùy theo điều kiện đất đai của mỗi hộ nhưng phải đảm bảo mật độ như sau:
+ Trồng tập trung: Mật độ trồng 1.111 cây/ha (hàng – cây là 3m);
+ Trồng phân tán theo dải, đám: Quy đổi 1.111 cây/ha (nhưng phải đảm bảo không gian chung cho cây khác lân cận để sinh trưởng và phát triển tốt), khuyến khích trồng phân tán trên địa bàn.”
c) Bổ sung thêm Điểm e tại Khoản 8, Điều 1 như sau:
“e) Đối với cây Lim xanh:
- Kích thước, quy cách, chất liệu bầu ươm: Được gieo ươm trong túi bầu PE kích cỡ (10x15cm), xung quanh có đục lỗ thoát nước.
- Thời gian sinh trưởng: 10 – 12 tháng.
- Chiều cao cây giống: >50 cm.
- Đường kính cỗ rễ cây giống: ≥0,8 cm, cây sinh trưởng bình thường, phát triển cân đối, không bị sâu bệnh hoặc cụt ngọn.
- Có đầy đủ hồ sơ, thủ tục về nguồn gốc, xuất xứ cây giống được cấp có thẩm quyền công nhận.
- Mật độ trồng: Trồng tập trung, theo đám hoặc theo dải, tùy theo điều kiện đất đai của mỗi hộ nhưng phải đảm bảo mật độ như sau:
+ Trồng tập trung: Mật độ trồng 1.111 cây/ha (hàng – cây là 3m);
+ Trồng phân tán theo dải, đám: Quy đổi 1.111 cây/ha (nhưng phải đảm bảo không gian chung cho cây khác lân cận để sinh trưởng và phát triển tốt), khuyến khích trồng phân tán trên địa bàn.”
4. Sửa đổi Khoản 9, Điều 1 thành:
“Kế hoạch phân bổ cho các đơn vị, địa phương: Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.”
5. Sửa đổi gạch đầu dòng (-) thứ 3 Điểm a, Khoản 12, Điều 1 thành:
“- Xác định số lượng cây, thời gian đăng ký:
* Đối với Keo tai tượng Úc và Keo lai nuôi cấy mô:
+ Trồng tập trung: Mật độ trồng 2.500 cây/ha (hàng – cây là 2m).
+ Trồng phân tán theo dải, đám: Quy đổi 2.500 cây/ha (nhưng phải đảm bảo không gian chung cho cây khác lân cận để sinh trưởng và phát triển tốt).
* Đối với cây Giổi và Lim xanh:
+ Trồng tập trung: Mật độ trồng 1.111 cây/ha (hàng – cây là 3m).
+ Trồng phân tán theo dải, dám: Quy đổi 1.111 cây/ha (nhưng phải đảm bảo không gian chung cho cây khác lân cận để sinh trưởng và phát triển tốt), khuyến khích trồng phân tán trên địa bàn.
+ Thời gian đăng ký: Hằng năm các địa phương, đơn vị thực hiện việc đăng ký trước ngày 25/01 và điều chỉnh kế hoạch đăng ký (nếu có) đến ngày 25/3 gửi về chủ đầu tư.”
6. Sửa đổi gạch đầu dòng (-) thứ 4, Điểm b Khoản 12 Điều 1 thành:
“- Thời gian giao nhận: Mùa trồng rừng từ tháng 9 đến tháng 12 hằng năm, tuy nhiên tùy theo điều kiện thời tiết khi có mưa, đất ẩm có thể giao nhận cây giống theo đề nghị của nhân dân trước hoặc sau thời vụ trên, kết thúc trước ngày 15/02 năm sau.”
7. Sửa đổi gạch đầu dòng (-) thứ 2 Điểm c Khoản 12 Điều 1 thành:
“- Thanh toán: Thanh toán sau khi hoàn thành việc giao nhận cây giống, có đầy đủ chứng từ hợp lệ như: Hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ giống cây trồng; Biên bản giao nhận cây giống có ký xác nhận của hộ, Ban nhân dân thôn, UBND xã; Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát của chủ đầu tư và các thủ tục liên quan đến đấu thầu thực hiện (trong trường hợp thực hiện đấu thầu); Biên bản thanh lý hợp đồng, hóa đơn chứng từ theo đúng quy định và các hồ sơ, thủ tục khác liên quan (nếu có).”
8. Bổ sung Điều 2 như sau:
“Giao chủ đầu tư căn cứ trên nguồn vốn còn lại chưa thực hiện, xây dựng kế hoạch cấp cây, phối hợp với các địa phương thực hiện việc đăng ký cây, xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu và tổ chức thực hiện theo đúng quy định, thời vụ.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 2658/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam về phê duyệt Phương án hỗ trợ cây giống lâm nghiệp trồng rừng, trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh. Các nội dung khác tại Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam không thuộc phạm vi điều chỉnh tại Quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện: Đại Lộc, Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Núi Thành, Phú Ninh; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh; Giám đốc các Ban Quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng và thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN BỔ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CÂY GIỐNG LÂM NGHIỆP PHỤC VỤ TRỒNG RỪNG, TRỒNG PHÂN TÁN CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số: 1180/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT |
||||||||||||||||
Huyện |
Xã |
Keo tại tượng Úc |
Keo lai nuôi cấy mô |
Huyện |
Xã |
Cây Keo Tai tượng Úc |
Cây Keo Lai nuôi cấy mô |
Cây Giổi |
Cây Lim xanh |
|||||||
Chủ đầu tư |
Số lượng cây phân bổ (cây) |
Chủ đầu tư |
Số lượng cây phân bổ (cây) |
Chủ đầu tư |
Số lượng cây phân bổ (cây) |
Chủ đầu tư |
Số lượng cây phân bổ (cây) |
Chủ đầu tư |
Số lượng cây phân bổ (cây) |
Chủ đầu tư |
Số lượng cây phân bổ (cây) |
|||||
1 |
Nam Trà My |
BQL Khu BTTN Ngọc Linh |
335,000 |
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh |
100,000 |
1. Nam Trà My |
|
|
|
|
BQL Khu BTTN Ngọc Linh |
62,708 |
|
|
||
|
|
Trà Cang |
21,000 |
6,000 |
|
Trà Cang |
|
|
|
|
3,875 |
|
|
|||
|
|
Trà Don |
34,000 |
10,000 |
|
Trà Don |
|
|
|
|
6,333 |
|
|
|||
|
|
Trà Dơn |
30,000 |
9,000 |
|
Trà Dơn |
|
|
|
|
6,792 |
|
|
|||
|
|
Trà Leng |
39,000 |
12,000 |
|
Trà Leng |
|
|
|
|
7,375 |
|
|
|||
|
|
Trà Linh |
6,000 |
2,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
Trà Mai |
97,000 |
29,000 |
|
Trà Mai |
|
|
|
|
18,167 |
|
|
|||
|
|
Trà Nam |
45,000 |
13,000 |
|
Trà Nam |
|
|
|
|
5,833 |
|
|
|||
|
|
Trà Tập |
40,000 |
12,000 |
|
Trà Tập |
|
|
|
|
7,500 |
|
|
|||
|
|
Trà Vân |
7,000 |
2,000 |
|
Trà Vân |
|
|
|
|
3,792 |
|
|
|||
|
|
Trà Vinh |
16,000 |
5,000 |
|
Trà Vinh |
|
|
|
|
3,041 |
|
|
|||
2 |
Tây Giang |
BQL rừng phòng hộ Bắc Sông Bung |
202,000 |
|
61,000 |
2. Tây Giang |
|
|
|
|
BQL rừng phòng hộ Bắc Sông Bung |
37,958 |
|
|
||
|
|
A Xan |
37,000 |
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh |
11,000 |
|
A Xan |
|
|
|
|
6,916 |
|
|
||
|
|
Ch'ơm |
39,000 |
12,000 |
|
Ch'ơm |
|
|
|
|
7,375 |
|
|
|||
|
|
Ga Ry |
25,000 |
7,000 |
|
Ga Ry |
|
|
|
|
4,584 |
|
|
|||
|
|
Lăng |
66,000 |
20,000 |
|
Lăng |
|
|
|
|
12,416 |
|
|
|||
|
|
Tr'Hy |
35,000 |
11,000 |
|
Tr'Hy |
|
|
|
|
6,667 |
|
|
|||
3 |
|
|
BQL KBTTN Sông Thanh |
203,000 |
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh |
61,000 |
3. |
|
BQL KBTT N Sông Thanh |
203,000 |
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh |
61,000 |
|
|
|
|
|
Nam Giang |
140,000 |
42,000 |
Nam Giang |
140,000 |
42,000 |
|
|
|
|
||||||
|
|
Đắc Pree |
32,000 |
10,000 |
|
Đắc Pree |
32,000 |
3,000 |
|
|
|
|
||||
|
|
Đắc Pring |
22,000 |
7,000 |
|
Đắc Pring |
22,000 |
2,000 |
|
|
|
|
||||
|
|
Đắc Tôi |
18,000 |
5,000 |
|
Đắc Tôi |
18,000 |
17,000 |
|
|
|
|
||||
|
|
La Dêê |
68,000 |
20,000 |
|
La Dêê |
68,000 |
20,000 |
|
|
|
|
||||
|
Phước Sơn |
BQL KBTTN Sông Thanh |
63,000 |
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh |
19,000 |
Phước Sơn |
BQL KBTT N Sông Thanh |
63,000 |
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh |
19,000 |
|
|
|
|
||
|
|
Phước Công |
11,000 |
3,000 |
|
Phước Công |
11,000 |
3,000 |
|
|
|
|
||||
|
|
Phước Mỹ |
26,000 |
8,000 |
|
Phước Mỹ |
26,000 |
8,000 |
|
|
|
|
||||
|
|
Phước Năng |
26,000 |
8,000 |
|
Phước Năng |
26,000 |
8,000 |
|
|
|
|
||||
4 |
|
|
BQL rừng phòng hộ A Vương |
201,000 |
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh |
59,000 |
4. |
|
BQL rừng phòng hộ A Vương |
201,000 |
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh |
59,000 |
|
|
|
|
|
Đông Giang |
79,000 |
23,000 |
Đông Giang |
79,000 |
23,000 |
|
|
|
|
||||||
|
|
A Rooi |
5,000 |
1,000 |
|
A Rooi |
5,000 |
1,000 |
|
|
|
|
||||
|
|
Mà Cooih |
49,000 |
15,000 |
|
Mà Cooih |
49,000 |
15,000 |
|
|
|
|
||||
|
|
Thị trấn Prao |
11,000 |
3,000 |
|
Thị trấn Prao |
11,000 |
3,000 |
|
|
|
|
||||
|
|
Za Hung |
14,000 |
4,000 |
|
Za Hung |
14,000 |
4,000 |
|
|
|
|
||||
|
Tây Giang |
122,000 |
36,000 |
Tây Giang |
122,000 |
36,000 |
|
|
|
|
||||||
|
|
A Nông |
11,000 |
3,000 |
|
A Nông |
11,000 |
3,000 |
|
|
|
|
||||
|
|
A Tiêng |
23,000 |
7,000 |
|
A Tiêng |
23,000 |
7,000 |
|
|
|
|
||||
|
|
A Vương |
41,000 |
12,000 |
|
A Vương |
41,000 |
12,000 |
|
|
|
|
||||
|
|
Dang |
47,000 |
14,000 |
|
Dang |
47,000 |
14,000 |
|
|
|
|
||||
5. |
Phước Sơn |
BQL rừng phòng hộ Đăk Mi |
252,000 |
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh |
76,000 |
5. Phước Sơn |
BQL rừng phòng hộ Đăk Mi c |
130,672 |
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh |
40,000 |
BQL rừng phòng hộ Đăk Mi |
22,750 |
|
|
||
|
|
Phước Chánh |
38,000 |
12,000 |
|
Phước Chánh |
38,000 |
12,000 |
|
|
|
|||||
|
|
Phước Đức |
29,000 |
9,000 |
|
Phước Đức |
29,000 |
9,000 |
|
|
|
|||||
|
|
Phước Hòa |
46,000 |
14,000 |
|
Phước Hòa |
46,000 |
14,000 |
|
|
|
|||||
|
|
Phước Kim |
64,000 |
19,000 |
|
Phước Kim |
|
|
11,960 |
|
|
|||||
|
|
Phước Lộc |
34,000 |
10,000 |
|
Phước Lộc |
|
|
6,330 |
|
|
|||||
|
|
Phước Thành |
24,000 |
7,000 |
|
Phước Thành |
|
|
4,460 |
|
|
|||||
|
|
Phước Xuân |
1,000 |
0 |
|
Phước Xuân |
1,672 |
0 |
|
|
|
|||||
|
|
TT. Khâm Đức |
16,000 |
5,000 |
|
TT. Khâm Đứ |
16,000 |
5,000 |
|
|
|
|||||
6 |
Nam Giang |
BQL rừng phòng hộ Nam Sông Bung |
473,000 |
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh |
142,000 |
6. Nam Giang |
|
|
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh |
142,000 |
|
|
BQL rừng phòng hộ Nam Sông Bung |
70,950 |
||
|
|
Chàl Vàl |
70,000 |
21,000 |
|
Chàl Vàl |
|
21,000 |
|
|
10,500 |
|||||
|
|
Chơ Chun |
32,000 |
10,000 |
|
Chơ Chun |
|
10,000 |
|
|
4,800 |
|||||
|
|
La êê |
121,000 |
36,000 |
|
La êê |
|
36,000 |
|
|
18,150 |
|||||
|
|
Tà Bhinh |
3,000 |
1,000 |
|
Tà Bhinh |
|
1,000 |
|
|
450 |
|||||
|
|
Tà Pơơ |
91,000 |
27,000 |
|
Tà Pơơ |
|
27,000 |
|
|
13,650 |
|||||
|
|
TT. Thạnh Mỹ |
13,000 |
4,000 |
|
TT. Thạnh Mỹ |
|
4,000 |
|
|
1,950 |
|||||
|
|
Zuôih |
143,000 |
43,000 |
|
Zuôih |
|
43,000 |
|
|
21,450 |
|||||
7 |
|
|
BQL rừng phòng hộ Phú Ninh |
161,000 |
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh |
48,000 |
7. |
|
BQL rừng phòng hộ Phú Ninh |
161,000 |
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh |
48,000 |
|
|
|
|
|
Núi Thành |
136,000 |
41,000 |
Núi Thành |
115,250 |
41,000 |
|
|
|
|
||||||
|
|
Tam Mỹ Tây |
3,000 |
1,000 |
|
Tam Mỹ Tây |
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
Tam Sơn |
65,000 |
20,000 |
|
Tam Sơn |
47,000 |
|
|
|
|
|
||||
|
|
Tam Thạnh |
14,000 |
4,000 |
|
Tam Thạnh |
22,500 |
4,000 |
|
|
|
|
||||
|
|
Tam Trà |
54,000 |
16,000 |
|
Tam Trà |
45,750 |
37,000 |
|
|
|
|
||||
|
Phú Ninh |
25,000 |
7,000 |
Phú Ninh |
45,750 |
7,000 |
|
|
|
|
||||||
|
|
Tam Đại |
8,000 |
2,000 |
|
Tam Đại |
|
2,000 |
|
|
|
|
||||
|
|
Tam Dân |
7,000 |
2,000 |
|
Tam Dân |
25,750 |
2,000 |
|
|
|
|
||||
|
|
Tam Lãnh |
10,000 |
3,000 |
|
Tam Lãnh |
20,000 |
3,000 |
|
|
|
|
||||
8 |
|
|
BQL rừng phòng hộ Sông Kôn |
116,000 |
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh |
34,000 |
8. |
|
BQL rừng phòng hộ Sông Kôn |
116,000 |
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh |
34,000 |
|
|
|
|
|
Đại Lộc |
6,000 |
2,000 |
Đại Lộc |
6,000 |
2,000 |
|
|
|
|
||||||
|
|
Đại Đồng |
1,000 |
0 |
|
Đại Đồng |
1,000 |
0 |
|
|
|
|
||||
|
|
Đại Hưng |
2,000 |
1,000 |
|
Đại Hưng |
2,000 |
1,000 |
|
|
|
|
||||
|
|
Đại Lãnh |
3,000 |
1,000 |
|
Đại Lãnh |
3,000 |
1,000 |
|
|
|
|
||||
|
|
Đại Quang |
0 |
0 |
|
Đại Quang |
0 |
0 |
|
|
|
|
||||
|
|
Đại Sơn |
0 |
0 |
|
Đại Sơn |
0 |
0 |
|
|
|
|
||||
|
Đông Giang |
BQL rừng phòng hộ Sông Kôn |
110,000 |
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh |
32,000 |
Đông Giang |
BQL rừng phòng hộ Sông Kôn |
110,000 |
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh |
32,000 |
|
|
|
|
||
|
|
A Ting |
23,000 |
7,000 |
|
A Ting |
23,000 |
7,000 |
|
|
|
|
||||
|
|
Ba |
34,000 |
10,000 |
|
Ba |
34,000 |
10,000 |
|
|
|
|
||||
|
|
Jơ Ngây |
34,000 |
10,000 |
|
Jơ Ngây |
34,000 |
10,000 |
|
|
|
|
||||
|
|
Ka Dăng |
4,000 |
1,000 |
|
Ka Dăng |
4,000 |
1,000 |
|
|
|
|
||||
|
|
Tư |
15,000 |
4,000 |
|
Tư |
15,000 |
4,000 |
|
|
|
|
||||
9. |
Bắc Trà My |
BQL rừng phòng hộ Sông Tranh |
172,000 |
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh |
51,000 |
9. Bắc Trà My |
BQL rừng phòng hộ Sông Tranh |
172,000 |
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh |
51,000 |
|
|
|
|
||
|
|
Trà Bui |
117,000 |
35,000 |
|
Trà Bui |
117,000 |
35,000 |
|
|
|
|
||||
|
|
Trà Giác |
52,000 |
15,000 |
|
Trà Giác |
52,000 |
15,000 |
|
|
|
|
||||
|
|
Trà Tân |
3,000 |
1,000 |
|
Trà Tân |
3,000 |
1,000 |
|
|
|
|
||||
10 |
|
|
BQL Khu bảo tồn loài Sao la |
82,000 |
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh |
27,000 |
10. |
|
BQL Khu bảo tồn loài Sao la |
82,000 |
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh |
27,000 |
|
|
|
|
|
Đông Giang |
41,000 |
12,000 |
Đông Giang |
41,000 |
12,000 |
|
|
|
|
||||||
|
|
Sông Kôn |
21,000 |
6,000 |
|
Sông Kôn |
21,000 |
6,000 |
|
|
|
|
||||
|
|
Tà Lu |
20,000 |
6,000 |
|
Tà Lu |
20,000 |
6,000 |
|
|
|
|
||||
|
Tây Giang |
41,000 |
15,000 |
Tây Giang |
41,000 |
15,000 |
|
|
|
|
||||||
|
|
BhaLêê |
41,000 |
15,000 |
|
BhaLêê |
41,000 |
15,000 |
|
|
|
|
||||
|
|
Cộng: |
|
2,197,000 |
|
659,000 |
|
Cộng: |
|
1,065,672 |
|
462,000 |
|
123,416 |
|
70,950 |
Tổng kinh phí (đồng) |
4,944,000,000 |
3,296,000,000 |
1,648,000,000 |
4,944,000,000 |
1,598,508,000 |
1,155,000,000 |
1,480,992,000 |
709,500,000 |
Ghi chú: Trên đây là số lượng cây dự kiến phân bổ để có cơ sở đăng ký cây trồng. Số lượng thực tế thông qua tổ chức thực hiện theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu do đơn vị chủ đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt.