Quyết định 1332/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt kế hoạch tổng thể Dự án: Hỗ trợ nông nghiệp các bon thấp do ngân hàng phát triển châu Á tài trợ tỉnh Bắc Giang
Số hiệu: 1332/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang Người ký: Lại Thanh Sơn
Ngày ban hành: 27/08/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1332/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 27 tháng 08 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TỔNG THỂ DỰ ÁN: HỖ TRỢ NÔNG NGHIỆP CÁC BON THẤP DO NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN CHÂU Á TÀI TRỢ

CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 38/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các nguồn vốn ưu đãi của các nhà tài trợ;

Căn cứ Quyết định số 2435/QĐ-BNN-HTQT ngày 09/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án “Hỗ trợ Nông nghiệp các bon thấp”;

Căn cứ Hiệp định vay số 2968-VIE (SF) ngày 07/3/2013 giữa Ngân hàng Phát triển Châu Á và Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về dự án “Hỗ trợ Nông nghiệp các bon thấp”;

Căn cứ Quyết định số 1619/QĐ-BNN-KH ngày 15/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Kế hoạch tổng thể dự án “Hỗ trợ Nông nghiệp các bon thấp” khoản vay số 2968-VIE (SF);

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 79/TTr-SNN ngày 29/7/2013; S Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 177/TT-SKH ngày 14/8/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch tổng thể Dự án: Hỗ trợ nông nghiệp các bon thấp do ngân hàng phát triển châu Á tài trợ, với các nội dung chính như sau:

1. Tên dự án: Hỗ trợ Nông nghiệp Các bon thấp (LCASP).

2. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Tên nhà tài trợ: Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB).

4. Địa điểm thực hiện dự án: Tỉnh Bắc Giang.

5. Mục tiêu của dự án:

- Xây dựng một nền sản xuất nông nghiệp bền vững, hiệu quả và thân thiện với môi trường thông qua việc xúc tiến xây dựng nhân rộng các mô hình nghiên cứu và chuyển giao các công nghệ sản xuất nông nghiệp hướng tới giảm thiểu phát thải khí nhà kính và ứng phó giảm thiu tác động của biến đi khí hậu; sử dụng hiệu quả các ngun tài nguyên thiên nhiên, phế phụ phm trong nông nghiệp; quản lý hiệu quả các hoạt động chế biến, bảo quản sau thu hoạch nông sản.

- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường do chất thải nông nghiệp thông qua mở rộng và phát triển chương trình khí sinh học từ quy mô công trình nhỏ hộ gia đình đến quy mô công trình vừa và lớn tạo nguồn năng lượng sạch; cải thiện sinh kế và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn.

6. Các hợp phần của dự án

- Hp phần 1: Quản lý chất thải chăn nuôi.

- Hợp phần 2: Tín dụng cho các chuỗi giá trị khí sinh học.

- Hợp phần 3: Chuyển giao công nghệ sản xuất nông nghiệp các bon thấp.

- Hợp phần 4: Quản lý dự án.

7. Tổng nguồn vốn và kế hoạch phân b nguồn vốn

7.1. Tổng nguồn vốn: 1.915.400 đô la Mỹ, tương đương với 39.266 triệu đồng. Trong đó:

- Vốn ADB: 1.741.900 đô la Mỹ, tương đương với 35.709 triệu đồng.

- Vốn đối ứng: 173.500 đô la Mỹ, tương đương với 3.557 triệu đồng.

7.2. Kế hoạch phân b nguồn vốn

KẾ HOẠCH TỔNG THỂ CHIA THEO NĂM THỰC HIỆN

Đơn vị tính: Triệu VND

TT

Năm thực hiện

Nguồn vốn

Tng s

ADB

Đối ứng

1

2013

60

203

263

2

2014

2.100

426

2.526

3

2015

10.200

1.100

11.300

4

2016

10.900

1.100

12.000

5

2017

10.100

400

10.500

6

2018

2.349

327

2.676

KẾ HOẠCH TỔNG THỂ CHIA THEO HỢP PHẦN QUẢN LÝ

Hạng mục

Kế hoạch tổng thể

Tổng số

(Nghìn USD)

Trong đó

Tổng số

(Triệu đồng)

Trong đó

Vốn ADB

Vốn Đối ứng

Vốn ADB

Vốn Đối ứng

Tng s

1.915,4

1.741,9

173,5

39.266

35.709

3.557

Hợp phần 1

Quản lý chất thải chăn nuôi

1.225,4

1.207,9

17,5

25.121

24.762

359

Hợp phần 3

Chuyển giao công nghệ sản xuất nông nghiệp Các bon thấp

480

392

88

9.840

8.036

1.804

Hp phần 4

Quản lý dự án

210

142

68

4.305

2.911

1.394

(Có biu chi tiết các hạng mục đính kèm)

8. Cơ chế tài chính

- Đối với các hợp phần 1,3,4:

+ Vốn vay ADB đầu tư cho dự án: Ngân sách Trung ương cấp phát theo hình thức trợ cấp có mục tiêu đối với các hoạt động do tỉnh thực hiện.

+ Vốn đối ứng: Ngân sách địa phương bố trí cho các hoạt động do tỉnh tham gia dự án thực hiện.

- Đối với hợp phần 2: Nguồn vốn vay ADB, dự kiến cho các định chế tài chính vay lại để cung cấp tín dụng cho các hộ nông dân, chủ trang trại và doanh nghiệp theo phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.

9. Các kết quả chủ yếu

- Phát triển chương trình khí sinh học và quản lý chất thải chăn nuôi nhằm tăng nguồn năng lượng sạch và giảm thiểu ô nhiễm trong chăn nuôi;

- Thúc đẩy phát triển nông nghiệp các bon thấp thông qua tăng cường khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng có mục tiêu từ các định chế tài chính và sự hỗ trợ của các chính sách, chiến lược và chương trình quốc gia;

- Nghiên cứu ứng dụng quy mô nhỏ để đưa ra những giải pháp về công nghệ sản xuất nông nghiệp phù hợp với từng địa bàn cụ thể liên quan đến xử lý cht thải và giảm khí nhà kính trong trồng trọt và nuôi trồng thủy sản;

- Cung cấp tài liệu, bản đồ phục vụ cho công tác quy hoạch sản xuất nông nghiệp ứng phó với biến đổi khí hậu, chuyển đổi cơ cấu cây trồng nhằm sử dụng hiệu quả hơn tài nguyên đất đai, giảm phát thải khí nhà kính,...

10. Thời gian thực hiện: Năm 2013 - 2018.

Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức thực hiện các hợp phần dự án theo kế hoạch được duyệt và theo đúng các quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng; chịu trách nhiệm quản lý, thực hiện, giám sát các hoạt động Dự án ở tỉnh; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh.

Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính cân đối, đề xuất bố trí vốn đối ứng, trình UBND tỉnh phê duyệt trong kế hoạch hàng năm cho dự án.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- BQLDA Nông nghiệp-B NN&PTNT;
- Chủ tịch, các PCTUBND tỉnh;
- Ban quản lý dự án QSEAP tnh;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP, TH, KT, KTN, MT;
+ Lưu: VT, NN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lại Thanh Sơn

 

KẾ HOẠCH

VỐN ĐẦU TƯ TỔNG THỂ CHIA THEO HỢP PHẦN QUẢN LÝ DỰ ÁN HỖ TRỢ NÔNG NGHIỆP CÁC BON THẤP
(Kèm theo Quyết định số 1332/UBND-NN ngày 27/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Nội dung

Kế hoạch tổng thể

Tổng số (Nghìn USD)

Trong đó

Tổng số (Triệu VNĐ)

Trong đó

ADB

Đi ứng

ADB

Đối ứng

1

Hp phần 1: Quản lý chất thải chăn nuôi

1.225,4

1.207,9

17,5

25.121

24.762

359

1a

Tiểu hợp phần 1.1. Quản lý toàn diện chất thải chăn nuôi và phát triển cơ chế phát triển sạch (CDM)

98,4

80,9

77,5

2.017

1.659

359

 

Hội tho, tập huấn đào tạo giáo viên (TOT) với nội dung: Công nghệ khí sinh học, chăn nuôi an toàn và quản lý chất thải...

5,4

5,4

 

111

111

 

 

Tập huấn về vận hành công trình khí sinh học, quản lý chất thải chăn nuôi an toàn, giám sát công trình khí sinh học, xây và lắp đặt công trình khí sinh học đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, quản lý chất lượng và vận hành công trình khí sinh học, lợi ích của công việc xây hầm, công nghệ khí sinh học ...

75,3

72,5

2,8

1.544

1.486

57

 

Các cuộc hội thảo về phổ biến các thể chế chính sách, tiêu chuẩn về công nghệ khí sinh học, quản lý toàn diện chất thải chăn nuôi, cơ chế phát triển sạch trong chăn nuôi và nghiên cứu ứng dụng chuyển giao công nghệ chăn nuôi các bon thấp.

7,7

 

7,7

158

 

158

 

Tổ chức các chuyến thăm quan trong nước học tập trao đổi kinh nghiệm nghiên cứu về công nghệ khí sinh học và quản lý chất thải chăn nuôi.

10,0

3,0

7,0

205

62

144

1b

Tiểu hợp phần 1.2. Hỗ trợ phát triển các công trình khí sinh học

1.127,0

1.127,0

0.0

23.104

23.104

0

 

Hội thảo lựa chọn các hộ chăn nuôi sẽ xây dựng công trình khí sinh học quy mô nhỏ, vừa và lớn.

2,0

2,0

 

41

41

 

 

Hỗ trợ tài chính trực tiếp xây các công trình khí sinh học và cải thiện môi trường chăn nuôi (công trình nhỏ mỗi công trình 3 triệu VNĐ, công trình cỡ vừa mỗi công trình 10 triệu VNĐ, công trình cỡ lớn mỗi công trình 20 triệu VNĐ).

517,0

517,0

 

10.599

10.599

 

 

Hỗ trợ kỹ thuật, xây dựng các công trình khí sinh học (khảo sát, thiết kế, lên phương án đầu tư, giám sát thi công, quản lý chất lượng...)

296,0

296,0

 

6.068

6.068

 

 

Hội thảo, lựa chọn trang trại để xây dựng mô hình trình diễn chăn nuôi

2.0

2.0

 

41

41

 

 

Chi phí xây dựng các mô hình trình diễn trang trại chăn nuôi các bon thấp

60.0

60.0

 

1.230

1.230

 

 

Chi phí cho mô hình ống dẫn ga dùng chung cho nhóm hộ nông dân

250.0

250.0

 

5.125

5.125

 

2

Hợp phần 3. Chuyển giao công nghệ sản xuất nông nghiệp các bon thấp

480.0

392.0

88.0

9.840

8.036

1.804

 

Tiểu hợp phần 3.2. Xây dựng các mô hình nông nghiệp các bon thấp

480.0

392.0

88.0

9.840

8.036

1.804

 

Hội thảo xác định nhu cầu xây dựng mô hình trình diễn và nội dung đào tạo cho kĩ thuật viên, nông dân của các tỉnh về các bon thấp, giới thiệu các công nghệ đã được nghiên cứu ứng dụng thành công cho nông dân và cán bộ các tỉnh.

10.0

10.0

 

205

205

 

 

Tập huấn đào tạo cán bộ khuyến nông/nông dân chủ chốt làm các hạt nhân thúc đẩy, đưa công nghệ sn xuất nông nghiệp các bon thấp vào ứng dụng trên địa bàn.

18.0

18.0

 

369

369

 

 

Tập huấn đào tạo nông dân thông qua các mô hình sẵn có để đào tạo.

55.0

55.0

 

1.128

1.128

 

 

Kinh phí lựa chọn và nghiệm thu các mô hình nhân rộng

18.0

9.0

9.0

369

185

184

 

Kinh phí thực hiện các mô hình nhân rộng

379.0

300.0

79.0

7.770

6.150

1.620

3

Hợp phần 4. Quản lý dự án

210.0

142.0

68.0

4.305

2.911

1.394

 

Chi lương và phụ cấp cho Ban QLDA tnh

60.0

 

60.0

1.230

 

1.230

 

Chi phí hoạt động cho Ban QLDA tnh

150.0

142.0

8.0

3.075

2.911

164

Tổng cộng

1.915,4

1.741.9

173.5

39.266

35.709

3.557

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.