Quyết định 2039/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 2039/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Tấn Tuân |
Ngày ban hành: | 07/08/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2039/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 07 tháng 8 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2429/STNMT-TTr ngày 15/6/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã được công bố tại Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 26/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2039/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai của Chủ tịch UBND cấp xã (Mã số TTHC: 1.003554)
Cơ quan đơn vị |
Bước thực hiện |
Tên bước thực hiện |
Trách nhiệm thực hiện |
Nội dung công việc thực hiện |
Biểu mẫu/Kết quả |
Thời gian (ngày) |
Ghi chú |
UBND cấp xã |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ. Chuyển bước tiếp theo |
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. (mẫu số 01 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). - Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ (mẫu số 02 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (mẫu số 03 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). |
0,5 |
|
UBND cấp xã |
Bước 2 |
Phân công thực hiện |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
Kiểm tra hồ sơ, phân công, chuyển hồ sơ cho công chức. |
Giao việc trên phần mềm |
01 |
|
UBND cấp xã |
Bước 3 |
Thẩm tra xác minh |
Công chức, được giao thực hiện |
Tiến hành Thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất. |
Biên bản kiểm tra, làm việc. Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh. |
30 |
|
UBND cấp xã |
Bước 4 |
Thành lập hội đồng |
Lãnh đạo UBND cấp xã và công chức được giao nhiệm vụ |
Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. |
Quyết định thành lập Hội đồng. |
07 |
|
UBND cấp xã |
Bước 5 |
Tổ chức Hòa giải |
Lãnh đạo UBND cấp xã và công chức được giao nhiệm vụ, các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. |
Tiến hành hòa giải |
Biên bản hòa giải gồm các nội dung được quy định tại khoản 2 Điều 88 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014. |
02 |
|
UBND cấp xã |
Bước 6 |
Kiểm tra xem xét, hồ sơ trình Lãnh đạo UBND cấp xã. |
Công chức được giao nhiệm vụ |
Kiểm tra hồ sơ, biên bản hòa giải và dự thảo thông báo hòa giải. |
Dự thảo thông báo |
3 |
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản về nội dung khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành. - Trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải thành đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định tại Khoản 5 Điều 202 của Luật Đất đai. - Trường hợp hòa giải không thành hoặc sau khi hòa giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kiến về kết quả hòa giải thì Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo. |
UBND cấp xã |
Bước 7 |
Ký duyệt |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
Ký duyệt |
Thông báo hòa giải |
1 |
|
UBND cấp xã |
Bước 8 |
Vào số văn bản, đóng dấu, chuyển kết quả giải quyết TTHC cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả |
Văn thư |
Thông báo hòa giải |
Thông báo hòa giải |
0.5 |
|
UBND cấp xã |
Bước 9 |
Vào sổ theo dõi, trả kết quả |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Vào sổ theo dõi, Trả kết quả |
|
|
|
Hồ sơ hòa giải tranh chấp đất đai được lưu giữ tại UBND cấp xã. |
Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình tăng cường hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 21/03/2020
Quyết định 301/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2020 Ban hành: 18/02/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai thí điểm mô hình đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học, cao đẳng về làm việc có thời hạn ở hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 12/11/2019 | Cập nhật: 23/05/2020
Quyết định 301/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2019 tỉnh Quảng Ngãi (Nguồn vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng ngân sách tỉnh) Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 15/10/2019
Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/02/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 301/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 21/02/2019
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 301/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Bắc Quang Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2018 về Sổ tay hướng dẫn thực hiện Dự án “Hỗ trợ quản trị địa phương trách nhiệm giải trình, đáp ứng được tại tỉnh Hà Tĩnh” Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 02/04/2018
Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2018-2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 22/03/2017
Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nhập khẩu văn hóa phẩm nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 11/03/2017
Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 301/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư năm 2016 tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu phức hợp Thủy Vân đoạn 1, thuộc Khu B - Đô thị mới An Vân Dương, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh một phần nội dung tại Quyết định 50/2014/QĐ-UBND Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 19/02/2016
Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng nằm trong quy hoạch hệ thống, kho, trạm nạp, cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi Quy chế tổ chức và quản lý hoạt động của Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/05/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định hỗ trợ vật liệu xây dựng đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật nông thôn phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2012 Ban hành quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/03/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2012 về Đề án bảo vệ môi trường tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 29/02/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt sửa đổi Đề án về Tổ An ninh nhân dân ở thôn thuộc xã, tổ dân phố thuộc thị trấn (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy) do tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2011 về quy định tạm thời khoản phí, lệ phí liên quan đến quản lý vận tải đường bộ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 26/05/2011
Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 10/09/2009 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 301/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan và phí trông giữ xe tại Khu du lịch Thác Voi - Lâm Hà - Lâm Đồng Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2013