Quyết định 2640/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt, ban hành thiết kế mẫu, đơn giá xây dựng mặt đường và cống thoát nước thuộc Đề án tiếp tục phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 2640/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Phạm Văn Nam |
Ngày ban hành: | 09/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2640/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 09 tháng 9 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 89/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc tiếp tục phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 466/QĐ-UBND ngày 19/02/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án tiếp tục phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2999/TTr-SGTVT ngày 05/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hướng dẫn về quy mô, giải pháp thiết kế mẫu, đơn giá xây dựng các loại mặt đường và cống thoát nước thuộc Đề án tiếp tục phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các sở, ngành, cơ quan, địa phương và tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
HƯỚNG DẪN VỀ QUY MÔ, GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MẪU, ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÁC LOẠI MẶT ĐƯỜNG VÀ CỐNG THOÁT NƯỚC THUỘC ĐỀ ÁN TIẾP TỤC PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2640/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Quy định này áp dụng đối với các công trình kiên cố hóa đường giao thông nông thôn (GTNT), đường trong các khu phố (gọi chung là đường giao thông nông thôn) trên địa bàn tỉnh giai đoạn năm 2016 - 2020, đầu tư theo phương châm “Nhân dân làm, Nhà nước hỗ trợ” theo quy định tại Quyết định số 466/QĐ-UBND ngày 19/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án tiếp tục phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020.
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố triển khai, phổ biến đến Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn đã nêu tại Quyết định số 466/QĐ-UBND ngày 19/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
I. Tập thiết kế: Mặt đường bê tông xi măng, cống bản bê tông cốt thép:
1. Mặt đường bê tông xi măng:
Giải pháp kết cấu từ dưới lên gồm:
- Nền đất đầm chặt hoặc nền cát đã tưới đẫm nước đầm chặt;
- Lớp cát (đá mi) đệm dày 3cm đối với nền đất (nền cát thì không cần lớp đệm);
- Lớp lót ngăn nước bằng bao xi măng hoặc ni lon;
- Bê tông mặt đường M.250 đá 1x2 sử dụng loại xi măng PCB40.
- Vật liệu chèn khe co, giãn và khe dọc bằng tấm cao su và bằng nhựa đường.
1.1. Thiết kế mẫu mặt đường bê tông xi măng sử dụng khe co giãn bằng cao su:
TT |
Mẫu thiết kế |
Bề rộng nền (m) |
Bề rộng mặt (m) |
Kết cấu |
Tổng tải trọng P (tấn) |
|
|
||||||
1 |
MD1,0-KHE CAO SU |
1,0 |
1,0 |
Bê tông xi măng M.250 dày 10cm |
|
|
2 |
MD1.5-KHE CAO SU |
2,5 |
1,5 |
Bê tông xi măng M.250 dày 14cm |
3 |
|
3 |
MD2.0-KHE CAO SU |
3,0 |
2,0 |
Bê tông xi măng M.250 dày 15cm |
5 |
|
4 |
MD2.5-KHE CAO SU |
3,5 |
2,5 |
Bê tông xi măng M.250 dày 16cm |
6 |
|
5 |
MD3.0-KHE CAO SU |
4,0 |
3,0 |
Bê tông xi măng M.250 dày 18cm |
10 |
|
6 |
MD3.5-KHE CAO SU |
4,5-5,0 |
3,5 |
Bê tông xi măng M.250 dày 18cm |
10 |
|
7 |
MD4.0-KHE CAO SU |
5,0-5,5 |
4,0 |
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm |
13 |
|
8 |
MD4.5-KHE CAO SU |
5,5-6,0 |
4,5 |
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm |
13 |
|
9 |
MD5.0-KHE CAO SU |
6,0-6,5 |
5,0 |
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm |
13 |
|
10 |
MD5.5-KHE CAO SU |
6,5-7,0 |
5,5 |
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm |
13 |
|
11 |
MD6.0-KHE CAO SU |
7,0-7,5 |
6,0 |
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm |
13 |
|
1.2. Thiết kế mẫu mặt đường bê tông xi măng sử dụng khe co giãn bằng nhựa đường:
TT |
Mẫu thiết kế |
Bề rộng nền (m) |
Bề rộng mặt (m) |
Kết cấu |
Tổng tải trọng P (tấn) |
|
|
||||||
1 |
MD1,0-KHE NHỰA ĐƯỜNG |
1,0 |
1,0 |
Bê tông xi măng M.250 dày 10cm |
|
|
2 |
MD1.5- KHE NHỰA ĐƯỜNG |
2,5 |
1,5 |
Bê tông xi măng M.250 dày 14cm |
3 |
|
3 |
MD2.0- KHE NHỰA ĐƯỜNG |
3,0 |
2,0 |
Bê tông xi măng M.250 dày 15cm |
5 |
|
4 |
MD2.5- KHE NHỰA ĐƯỜNG |
3,5 |
2,5 |
Bê tông xi măng M.250 dày 16cm |
6 |
|
5 |
MD3.0- KHE NHỰA ĐƯỜNG |
4,0 |
3,0 |
Bê tông xi măng M.250 dày 18cm |
10 |
|
6 |
MD3.5- KHE NHỰA ĐƯỜNG |
4,5-5,0 |
3,5 |
Bê tông xi măng M.250 dày 18cm |
10 |
|
7 |
MD4.0- KHE NHỰA ĐƯỜNG |
5,0-5,5 |
4,0 |
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm |
13 |
|
8 |
MD4.5- KHE NHỰA ĐƯỜNG |
5,5-6,0 |
4,5 |
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm |
13 |
|
9 |
MD5.0- KHE NHỰA ĐƯỜNG |
6,0-6,5 |
5,0 |
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm |
13 |
|
10 |
MD5.5- KHE NHỰA ĐƯỜNG |
6,5-7,0 |
5,5 |
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm |
13 |
|
11 |
MD6.0- KHE NHỰA ĐƯỜNG |
7,0-7,5 |
6,0 |
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm |
13 |
|
1.3. Thiết kế mẫu mặt đường bê tông xi măng kết hợp rãnh thoát nước dọc sử dụng khe co giãn bằng cao su:
TT |
Mẫu thiết kế |
Bề rộng nền (m) |
Bề rộng mặt (m) |
Kết cấu |
Tổng tải trọng P (tấn) |
|
|
||||||
1 |
MRD1.5-KHE CAO SU |
2,5 |
1,5 |
Bê tông xi măng M.250 dày 14cm |
3 |
|
2 |
MRD2.0-KHE CAO SU |
3,0 |
2,0 |
Bê tông xi măng M.250 dày 15cm |
5 |
|
3 |
MRD2.5-KHE CAO SU |
3,5 |
2,5 |
Bê tông xi măng M.250 dày 16cm |
6 |
|
4 |
MRD3.0-KHE CAO SU |
4,0 |
3,0 |
Bê tông xi măng M.250 dày 18cm |
10 |
|
5 |
MRD3.5-KHE CAO SU |
4,5-5,0 |
3,5 |
Bê tông xi măng M.250 dày 18cm |
10 |
|
6 |
MRD4.0-KHE CAO SU |
5,0-5,5 |
4,0 |
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm |
13 |
|
7 |
MRD4.5-KHE CAO SU |
5,5-6,0 |
4,5 |
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm |
13 |
|
8 |
MRD5.0-KHE CAO SU |
6,0-6,5 |
5,0 |
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm |
13 |
|
9 |
MRD5.5-KHE CAO SU |
6,5-7,0 |
5,5 |
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm |
13 |
|
10 |
MRD6.0-KHE CAO SU |
7,0-7,5 |
6,0 |
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm |
13 |
|
1.4. Thiết kế mẫu mặt đường bê tông xi măng kết hợp rãnh thoát nước dọc sử dụng khe co giãn bằng nhựa đường:
TT |
Mẫu thiết kế |
Bề rộng nền (m) |
Bề rộng mặt (m) |
Kết cấu |
Tổng tải trọng P (tấn) |
|
|
||||||
1 |
MRD1.5-KHE NHỰA ĐƯỜNG |
2,5 |
1,5 |
Bê tông xi măng M.250 dày 14cm |
3 |
|
2 |
MRD2.0-KHE NHỰA ĐƯỜNG |
3,0 |
2,0 |
Bê tông xi măng M.250 dày 15cm |
5 |
|
3 |
MRD2.5-KHE NHỰA ĐƯỜNG |
3,5 |
2,5 |
Bê tông xi măng M.250 dày 16cm |
6 |
|
4 |
MRD3.0-KHE NHỰA ĐƯỜNG |
4,0 |
3,0 |
Bê tông xi măng M.250 dày 18cm |
10 |
|
5 |
MRD3.5-KHE NHỰA ĐƯỜNG |
4,5-5,0 |
3,5 |
Bê tông xi măng M.250 dày 18cm |
10 |
|
6 |
MRD4.0-KHE NHỰA ĐƯỜNG |
5,0-5,5 |
4,0 |
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm |
13 |
|
7 |
MRD4.5-KHE NHỰA ĐƯỜNG |
5,5-6,0 |
4,5 |
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm |
13 |
|
8 |
MRD5.0-KHE NHỰA ĐƯỜNG |
6,0-6,5 |
5,0 |
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm |
13 |
|
9 |
MRD5.5-KHE NHỰA ĐƯỜNG |
6,5-7,0 |
5,5 |
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm |
13 |
|
10 |
MRD6.0-KHE NHỰA ĐƯỜNG |
7,0-7,5 |
6,0 |
Bê tông xi măng M.250 dày 20cm |
13 |
|
* Ghi chú:
- Tổng tải trọng (P) là tải trọng của toàn xe, tải trọng trục xe 0,7P;
- Chiều dày và cường độ kết cấu mặt đường được tính toán phù hợp với tải trọng thiết kế; riêng bề rộng mặt đường có thể điều chỉnh phù hợp với mặt bằng thi công và điều kiện khai thác của công trình;
- Thiết kế mẫu mặt đường có chiều rộng 1,0m áp dụng cho các tuyến đường hẻm trong các khu dân cư có chiều rộng hạn chế nhỏ hơn 1,5m.
2. Cống thoát nước:
Tải trọng thiết kế: 13 tấn.
Kết cấu: Dạng cống bản bê tông cốt thép có móng và thân bằng bê tông M.150 đá 2x4, bản cống bằng bê tông cốt thép M.250 đá 1x2.
TT |
Mẫu thiết kế |
Phạm vi áp dụng |
|
|
|||
I |
Cống có khẩu độ Lo = 30cm |
|
|
1 |
C0.3 - B1.5 |
Đường có bề rộng mặt 1,5m; chiều sâu thoát nước tối đa 0,5m |
|
2 |
C0.3 - B2.0 |
Đường có bề rộng mặt 2,0m; chiều sâu thoát nước tối đa 0,5m |
|
3 |
C0.3 - B2.5 |
Đường có bề rộng mặt 2,5m; chiều sâu thoát nước tối đa 0,5m |
|
4 |
C0.3 - B3.0 |
Đường có bề rộng mặt 3,0m; chiều sâu thoát nước tối đa 0,5m |
|
5 |
C0.3 - B3.5 |
Đường có bề rộng mặt 3,5m; chiều sâu thoát nước tối đa 0,5m |
|
6 |
C0.3 - B4.0 |
Đường có bề rộng mặt 4,0m; chiều sâu thoát nước tối đa 0,5m |
|
7 |
C0.3 - B4.5 |
Đường có bề rộng mặt 4,5m; chiều sâu thoát nước tối đa 0,5m |
|
8 |
C0.3 - B5.0 |
Đường có bề rộng mặt 5,0m; chiều sâu thoát nước tối đa 0,5m |
|
9 |
C0.3 - B5.5 |
Đường có bề rộng mặt 5,5m; chiều sâu thoát nước tối đa 0,5m |
|
10 |
C0.3 - B6.0 |
Đường có bề rộng mặt 6,0m; chiều sâu thoát nước tối đa 0,5m |
|
II |
Cống có khẩu độ Lo = 50cm |
|
|
1 |
C0.5 - B1.5 |
Đường có bề rộng mặt 1,5m; chiều sâu thoát nước tối đa 1,0m |
|
2 |
C0.5 - B2.0 |
Đường có bề rộng mặt 2,0m; chiều sâu thoát nước tối đa 1,0m |
|
3 |
C0.5 - B2.5 |
Đường có bề rộng mặt 2,5m; chiều sâu thoát nước tối đa 1,0m |
|
4 |
C0.5 - B3.0 |
Đường có bề rộng mặt 3,0m; chiều sâu thoát nước tối đa 1,0m |
|
5 |
C0.5 - B3.5 |
Đường có bề rộng mặt 3,5m; chiều sâu thoát nước tối đa 1,0m |
|
6 |
C0.5 - B4.0 |
Đường có bề rộng mặt 4,0m; chiều sâu thoát nước tối đa 1,0m |
|
7 |
C0.5 - B4.5 |
Đường có bề rộng mặt 4,5m; chiều sâu thoát nước tối đa 1,0m |
|
8 |
C0.5 - B5.0 |
Đường có bề rộng mặt 5,0m; chiều sâu thoát nước tối đa 1,0m |
|
9 |
C0.5 - B5.5 |
Đường có bề rộng mặt 5,5m; chiều sâu thoát nước tối đa 1,0m |
|
10 |
C0.5- B6.0 |
Đường có bề rộng mặt 6,0m; chiều sâu thoát nước tối đa 1,0m |
|
III |
Cống có khẩu độ Lo = 70cm |
|
|
1 |
C0.7 - B1.5 |
Đường có bề rộng mặt 1,5m; chiều sâu thoát nước tối đa 1,0m |
|
2 |
C0.7 - B2.0 |
Đường có bề rộng mặt 2,0m; chiều sâu thoát nước tối đa 1,0m |
|
3 |
C0.7 - B2.5 |
Đường có bề rộng mặt 2,5m; chiều sâu thoát nước tối đa 1,0m |
|
4 |
C0.7 - B3.0 |
Đường có bề rộng mặt 3,0m; chiều sâu thoát nước tối đa 1,0m |
|
5 |
C0.7 - B3.5 |
Đường có bề rộng mặt 3,5m; chiều sâu thoát nước tối đa 1,0m |
|
6 |
C0.7 - B4.0 |
Đường có bề rộng mặt 4,0m; chiều sâu thoát nước tối đa 1,0m |
|
7 |
C0.7 - B4.5 |
Đường có bề rộng mặt 4,5m; chiều sâu thoát nước tối đa 1,0m |
|
8 |
C0.7 - B5.0 |
Đường có bề rộng mặt 5,0m; chiều sâu thoát nước tối đa 1,0m |
|
9 |
C0.7 - B5.5 |
Đường có bề rộng mặt 5,5m; chiều sâu thoát nước tối đa 1,0m |
|
10 |
C0.7 - B6.0 |
Đường có bề rộng mặt 6,0m; chiều sâu thoát nước tối đa 1,0m |
|
* Ghi chú: Tùy vào nguồn vật liệu của địa phương có thể sử dụng bê tông đá (1x2) M150, đá xây vữa xi măng M100 để thay thế cho bê tông đá (2x4) M150.
Những công trình được xây dựng ở những vị trí có điều kiện địa hình, địa chất phức tạp, khẩu độ thoát nước lớn; công trình có yêu cầu tải trọng khai thác lớn hơn 13 tấn không thể vận dụng các thiết kế mẫu nêu trên thì chủ đầu tư khảo sát, lập hồ sơ thiết kế theo đúng tiêu chuẩn thiết kế hiện hành.
3. Rãnh thoát nước dọc:
- Kết cấu: Tấm đan bằng bê tông cốt thép M.250 đá 1x2, xà mũ bằng bê tông M250 đá 1x2, thân rãnh bằng đá chẻ xây vữa xi măng M.100 dày 20cm, móng bê tông M.150 đá 4x6 dày 10cm;
- Kích thước rãnh: Rộng toàn rãnh 80cm, chiều rộng lòng rãnh 40cm, chiều cao lòng thay đổi phù hợp với địa hình đảm bảo thoát nước (cao trung bình 40cm);
- Vị trí rãnh: Nằm dọc tim tuyến đường.
Ghi chú: Trước khi lập hồ sơ thiết kế, Ủy ban nhân dân cấp xã phải tổ chức khảo sát để xác định phương án và độ dốc thiết kế rãnh; những công trình được xây dựng ở những vị trí có điều kiện địa hình, địa chất phức tạp, khẩu độ rãnh thoát nước lớn không thể vận dụng các thiết kế mẫu nêu trên thì chủ đầu tư khảo sát, lập hồ sơ thiết kế theo đúng tiêu chuẩn thiết kế hiện hành.
TT |
Mẫu thiết kế |
Bề rộng lòng rãnh (m) |
Bề rộng mặt rãnh (m) |
Kết cấu rãnh |
|
|
|||||
1 |
RD |
0,4 |
0,8 |
Đá chẻ xây vữa xi măng M.100, đan BTCT |
|
II. Tập Đơn giá các loại mặt đường và cống thoát nước năm 2016:
1. Đơn giá được ban hành tại Quyết định này là cơ sở để xác định kinh phí hỗ trợ ngân sách tỉnh năm 2016 cho các công trình thuộc Đề án tiếp tục phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020.
2. Đơn giá xây dựng mặt đường GTNT năm 2016 bao gồm:
- Đơn giá xây dựng cho các loại mặt đường bê tông xi măng có bề rộng từ 1,0 đến 6,0m (theo Biểu 1, 2 tập Đơn giá);
- Đơn giá xây dựng cho các loại mặt đường có bề rộng từ 1,5 đến 6,0m kết hợp rãnh thoát nước dọc (theo Biểu 3, 4 Tập đơn giá);
- Đơn giá xây dựng các công trình cống có khẩu độ nhỏ từ 0,3 đến 0,7m áp dụng cho các loại mặt đường (theo Biểu 5 tập Đơn giá);
- Đơn giá xây dựng cho rãnh thoát nước dọc (theo Biểu 6 tập Đơn giá).
3. Đơn giá xây dựng cho các loại mặt đường nêu trên áp dụng cho mặt đường có khe co giãn bằng nhựa đường. Thành phần đơn giá xây dựng mặt đường GTNT gồm các chi phí trực tiếp: Vật liệu, nhân công, xe máy và thuế giá trị gia tăng của công trình; không tính vào đơn giá các chi phí: Chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước.
- Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, phổ biến Quy định này đến Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn để áp dụng.
- Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải theo dõi tình hình thực hiện Quy định này và tổng hợp tình hình thực hiện báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh để theo dõi chỉ đạo.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Giao thông vận tải) để xem xét, giải quyết./.
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp cấp Phiếu Lý lịch Tư pháp và cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 12/03/2020 | Cập nhật: 19/03/2020
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính ghép thuộc lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng do Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An tiếp nhận và trả kết quả Ban hành: 18/02/2020 | Cập nhật: 17/04/2020
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Thể dục thể thao và lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2018 Ban hành: 28/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2017 về Phương án phân công cơ quan quản lý thuế Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án sửa đổi, bổ sung phát sóng phát thanh và truyền hình tỉnh Lâm Đồng trên vệ tinh Vinasat-1 Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 22/03/2017
Quyết định 466/QĐ-UBND Kế hoạch bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2016 đính chính Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bình Dương Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 28/09/2016
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tiếp tục phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 19/02/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Nghị quyết 89/2015/NQ-HĐND về tiếp tục phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2014 quy định cơ chế quản lý điều hành tổ chức thực hiện Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 27/11/2014
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2013 công bố 24 thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 24/05/2013
Quyết định 466/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ Hội Bảo vệ người tiêu dùng tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 466/QĐ-UBND về kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2013 trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch hành động giai đoạn 2012 - 2015 của tỉnh Bình Định thực hiện Chiến lược quốc gia An toàn thực phẩm giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn 2030, Chỉ thị 08-CT/TW đối với vấn đề an toàn thực phẩm Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực dân tộc được áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 09/03/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2011 công bố sửa đổi bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 23/02/2011 | Cập nhật: 25/08/2011
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2009 về danh mục công việc giải quyết theo cơ chế một cửa tại Sở Công thương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/03/2009 | Cập nhật: 13/10/2011
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) phường Tân Thành, quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 02/05/2009