Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực dân tộc được áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
Số hiệu: | 466/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Lê Thanh Dũng |
Ngày ban hành: | 09/03/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Dân tộc, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 466/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 09 tháng 3 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC DÂN TỘC ĐƯỢC ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân Tộc tỉnh tại Tờ trình số 08/TTr-BDT ngày 06 tháng 3 năm 2012 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 01 (một) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc lĩnh vực dân tộc được áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai đến Ủy ban nhân dân cấp xã để tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; Ban Dân tộc tỉnh theo dõi việc triển khai, thực hiện thủ tục hành chính này trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC DÂN TỘC ĐƯỢC ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 466/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi lĩnh vực quản lý của Ban Dân tộc
TT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Thủ tục hành chính cấp xã |
1 |
Xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tại cấp xã |
Phần II. Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính mới ban hành thuộc lĩnh vực dân tộc được áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
1. Thủ tục: Xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tại cấp xã
1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ
- Trưởng ấp, khóm, tổ dân phố (sau đây gọi tắt là ấp) tổ chức hội nghị dân cư của ấp, xác định người có uy tín; tổ chức bình chọn và lập biên bản đề cử người có uy tín trong ấp theo quy định của pháp luật. Thời gian thực hiện xong trước ngày 20 tháng 11 hàng năm.
- Căn cứ kết quả và danh sách đề cử người có uy tín do hội nghị dân cư và liên ngành ấp bầu chọn; liên ngành (Chi ủy, Trưởng ấp, Trưởng ban Công tác Mặt trận và đại diện các đoàn thể ấp) do Trưởng ban Công tác Mặt trận ấp chủ trì tổ chức họp để bình chọn một người có uy tín và lập biên bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã). Thời gian thực hiện xong trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.
- Trưởng ấp hoàn thiện hồ sơ, gửi Ủy ban nhân dân xã.
b) Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ
- Cán bộ của xã tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã tổ chức họp xét duyệt công nhận theo quy định. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để bổ sung, hoàn chỉnh.
Thời gian thực hiện: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
c) Bước 3: Duyệt công nhận người có uy tín
Ủy ban nhân dân cấp xã xét duyệt công nhận danh sách người có uy tín của các thôn trong xã trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản họp liên ngành của các ấp và gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm cơ sở thực hiện chế độ, chính sách đối với người có uy tín.
Thời gian tổ chức bình chọn, rà soát, đánh giá, công nhận người có uy tín phải hoàn thành trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
2. Cách thức thực hiện: Thực hiện trực tiếp tại Trụ sở Ủy ban nhân dân xã.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Biên bản Hội nghị dân cư ấp đề cử người có uy tín;
- Biên bản Hội nghị liên ngành ấp bình chọn một người có uy tín;
- Biên bản họp của Ủy ban nhân dân xã xét duyệt công nhận người có uy tín;
- Quyết định của Ủy ban nhân dân xã phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
4. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn giải quyết duyệt công nhận người có uy tín thực hiện trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản họp liên ngành của các ấp và xong trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Trưởng ấp, các ban ngành của ấp trong xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Gồm 04 biểu mẫu (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-UBDT-BTC) như sau:
- Mẫu 01: Biên bản Hội nghị dân cư ấp;
- Mẫu 02: Biên bản Hội nghị liên ngành ấp;
- Mẫu 03: Biên bản họp xét duyệt công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Mẫu 04: Quyết định của Ủy ban nhân dân xã phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Người có uy tín có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:
- Là công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú ở vùng dân tộc thiểu số.
- Được nhân dân nơi cư trú bầu chọn là người gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương nơi cư trú.
- Được chính quyền xã xác nhận là người có nhiều công lao, đóng góp xây dựng và bảo vệ ấp, xã, địa phương nơi cư trú.
- Được Hội nghị dân cư và liên ngành ấp (Chi ủy, Trưởng ấp, Trưởng ban Công tác Mặt trận và các đoàn thể ấp) bầu chọn; Ủy ban nhân dân xã duyệt công nhận.
b) Việc bình xét được tiến hành từ cơ sở ấp, đảm bảo công khai, dân chủ, đúng đối tượng.
c) Người có uy tín được xét công nhận một năm một lần; mỗi ấp được bầu chọn 01 (một) người có uy tín.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Mẫu 01: Biên bản Hội nghị dân cư ấp
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 của liên Bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
(tên ấp), ngày….. tháng….. năm 20….
BIÊN BẢN
HỘI NGHỊ DÂN CƯ ẤP
Hôm nay, ngày… tháng… năm… tại ấp… xã… tổ chức hội nghị dân cư để đề cử danh sách người có uy tín của ấp năm…
- Chủ trì Hội nghị (trưởng ấp): (ghi rõ họ, tên, chức danh người chủ trì).
- Thư ký Hội nghị: (ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Thành phần tham gia:
1. Thành phần tham gia bình chọn: Các hộ gia đình trong ấp.
2. Tổng số hộ gia đình trong ấp:….. hộ.
3. Tổng số hộ gia đình tham gia bầu chọn:……. hộ, chiếm……% số hộ trong ấp (có danh sách cụ thể kèm theo).
Sau khi nghe ông (bà)…….. trưởng ấp thông báo về chế độ, chính sách đối với người có uy tín, điều kiện xác định người có uy tín, hội nghị dân cư ấp… tổ chức đề cử các ông (bà) có tên dưới đây vào danh sách người có uy tín của ấp năm……:
- Ông Lê Văn C, sinh năm…, dân tộc…, nơi ở hiện nay… là… (nêu một trong các thành phần như: Già làng, trưởng bản, trưởng ấp, chức sắc tôn giáo, cán bộ hưu trí….);
- Bà Lê Thị D, sinh năm…, dân tộc…, nơi ở hiện nay…., là… (nêu một trong các thành phần như: Già làng, trưởng bản, trưởng ấp, chức sắc tôn giáo, cán bộ hưu trí….);
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Hội nghị kết thúc hồi……. giờ…… phút cùng ngày. Các thành viên tham dự đã thống nhất nội dung biên bản và lập thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại ấp, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Đại diện hộ gia đình tham gia bình chọn |
Thư ký |
Chủ trì |
DANH SÁCH ĐỀ CỬ
NGƯỜI CÓ UY TÍN ẤP……, NĂM 201….
(Kèm theo Biên bản Hội nghị dân cư ấp….., xã….. ngày… tháng… năm…)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Giới tính |
Thành phần dân tộc |
|
Nam |
Nữ |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:……… người
Chủ trì |
Thư ký |
Mẫu 02: Biên bản Hội nghị liên ngành ấp
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 của liên Bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
(tên ấp), ngày….. tháng….. năm 20….
BIÊN BẢN
HỘI NGHỊ LIÊN NGÀNH ẤP
Hôm nay, ngày… tháng… năm 20… tại (ghi rõ địa điểm tổ chức) ấp……... xã……….. đã tổ chức Hội nghị liên ngành để bình chọn người có uy tín của ấp.
- Chủ trì Hội nghị (Trưởng Ban Công tác Mặt trận ấp): (ghi rõ họ, tên, chức danh người chủ trì).
- Thư ký Hội nghị: (ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Thành phần tham gia:
+ Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
+ Đại diện cho các hộ trong ấp (ghi rõ họ, tên): 03 hộ gia đình.
+ Đại biểu đại diện UBND xã (ghi rõ họ, tên, chức danh).
1. Nội dung
Bình chọn người có uy tín của ấp……….. xã........................ năm 20.......
2. Kết quả
Căn cứ kết quả bình chọn (bằng hình thức bỏ phiếu kín (*), ông (bà):.....................
…………với (số phiếu bầu)/(tổng số phiếu) (=…%) được bình chọn là người có uy tín của ấp…… năm…….:
Hội nghị kết thúc hồi……. giờ…… phút cùng ngày. Các thành viên tham dự đã thống nhất nội dung biên bản và lập thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại ấp, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Đại diện hộ dân (03 hộ) |
Thư ký |
Chủ trì |
(*) - Đại biểu đại diện UBND xã và đại diện hộ gia đình trong ấp (03 người) không tham gia bỏ phiếu bình chọn (tham dự với vai trò đại diện, giám sát).
- Tổ kiểm phiếu phải có sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong ấp.
- Người được bình chọn phải có số phiếu bầu đạt kết quả quá bán và chỉ chọn 01 (một) người có số phiếu bầu cao nhất. Trường hợp có nhiều hơn 01 (một) người có số phiếu bầu cao bằng nhau thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND xã xem xét, quyết định.
- Kết quả bình chọn và phiếu bình chọn được gửi UBND xã kèm theo biên bản này.
KẾT QUẢ BÌNH CHỌN (BẰNG BỎ PHIẾU KÍN)
NGƯỜI CÓ UY TÍN ẤP……., XÃ……. NĂM 201…
(Kèm theo Biên bản Hội nghị liên ngành ấp…… xã……… ngày…… tháng…… năm……)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Giới tính |
Thành phần dân tộc |
Kết quả bầu |
Kết quả bình chọn |
|||
Nam |
Nữ |
Số phiếu bầu/tổng số phiếu |
% |
Chọn |
Không |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện hộ gia đình ấp |
Tổ trưởng Tổ kiểm phiếu |
Chủ trì (ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu 03: Biên bản họp xét duyệt công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 của liên Bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
BIÊN BẢN
HỌP XÉT DUYỆT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM 20…
Hôm nay, vào hồi…. giờ… ngày… tháng… năm 20… tại UBND xã........ huyện…………
Chúng tôi, gồm:
1. Ông (bà)……………………………..… Chủ tịch UBND xã…….…… Chủ trì.
2. Ông (bà) ………………………………. (ghi rõ họ, tên, chức danh) - thư ký.
3. Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
4. Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc huyện……………………..……. (ghi rõ họ, tên, chức danh).
5. Đại diện Phòng Dân tộc huyện...................................................... (ghi rõ họ, tên, chức danh).
Đã họp xét duyệt công nhận người có uy tín của các ấp trong xã năm 20……
Căn cứ Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số……/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày… tháng… năm 2011 của liên Bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
Căn cứ Biên bản Hội nghị dân cư ấp và và Hội nghị liên ngành của các ấp gửi Ủy ban nhân dân xã.
Sau khi thảo luận, xem xét, cuộc họp đã thống nhất như sau:
a) Các trường hợp đủ điều kiện duyệt công nhận là người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm 20…..:
1.....................................................................................................................
2.....................................................................................................................
n.....................................................................................................................
b) Các trường hợp không đủ điều kiện duyệt công nhận là người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm 20……;
1.....................................................................................................................
Lý do:..............................................................................................................
2.....................................................................................................................
Lý do:..............................................................................................................
n.....................................................................................................................
Lý do:..............................................................................................................
Cuộc họp nhất trí đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã xem xét, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm 20… để thực hiện các chế độ được quy định tại Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số ……/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày… tháng… năm 2011 của liên Bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính.
Hội nghị kết thúc hồi…… giờ…… ngày….. tháng…… năm 20…..
Biên bản này được làm thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau.
Thư ký |
Chủ trì |
(*) Ghi chú:
Trường hợp ấp gửi danh sách đề nghị bình chọn người có uy tín nhiều hơn 01 người (do có số phiếu bầu chọn ở Hội nghị liên ngành ấp cao bằng nhau) thì các thành viên tham gia dự họp của UBND xã (trừ đại biểu đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và Phòng Dân tộc huyện với tư cách dự giám sát cuộc họp thì không tham gia bỏ phiếu) tiến hành bầu chọn (bằng phiếu kín) để chọn 01 người có uy tín của thôn đó.
Mẫu 04: Quyết định công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 của liên Bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-UBND |
…………, ngày tháng năm 201… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm 201…
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 của liên Bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Biên bản họp xét duyệt công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số ngày… tháng… năm 201… của Ủy ban nhân dân xã….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh sách người có uy tín của các ấp thuộc xã …… năm…… (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Các ông (bà) có tên danh sách tại Quyết định này được hưởng các chế độ, chính sách quy định tại Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ trong một năm, từ ngày 01/01/201…. đến 31/12/201…..
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các ông (bà) Trưởng Công an xã, Trưởng các ban, ngành, đoàn thể xã……………. và ông (bà) có tên nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
DANH SÁCH
NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM 201… CỦA XÃ………
(Ban hành kèm theo Quyết định số…./QĐ-UBND ngày… tháng… năm 201… của Chủ tịch UBND xã……………)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Giới tính |
Thành phần dân tộc |
Địa chỉ (ấp) |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-UBDT-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 14/01/2012
Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 21/03/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010