Quyết định 1268/QĐ-UBND năm 2019 về phân công công tác của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021
Số hiệu: | 1268/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Phạm Minh Huấn |
Ngày ban hành: | 08/11/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1268/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 08 tháng 11 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CÔNG CÔNG TÁC CỦA CHỦ TỊCH VÀ CÁC PHÓ CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KHOÁ XVIII, NHIỆM KỲ 2016 - 2021
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân;
Sau khi thống nhất ý kiến của tập thể lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân công phụ trách các lĩnh vực công tác của Chủ tịch và Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, nhiệm kỳ 2016 - 2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nguyên tắc phân công và quan hệ công tác giữa Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh là người đứng đầu Ủy ban nhân dân tỉnh; lãnh đạo, điều hành công việc của Ủy ban nhân dân, thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh; lãnh đạo, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 22, Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công các Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch theo dõi, chỉ đạo, xử lý các công việc thường xuyên thuộc thẩm quyền của Chủ tịch trong từng lĩnh vực công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; kịp thời báo cáo, xin ý kiến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh những vấn đề quan trọng. Những công việc liên quan đến các Phó Chủ tịch khác thì chủ động phối hợp giải quyết; trong trường hợp có ý kiến khác nhau thì báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Trong phạm vi, lĩnh vực được phân công, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm và quyền hạn thay mặt Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Chỉ đạo, đôn đốc các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng các quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách, đề án phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương và các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kiểm tra, đôn đốc thực hiện chủ trương, chính sách, pháp luật và các nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Chỉ đạo, xử lý những vấn đề phát sinh, những vấn đề cần phối hợp liên ngành của các cơ quan chuyên môn, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong phạm vi được phân công.
- Theo dõi, chỉ đạo, xử lý những vấn đề về công tác nội bộ của các cơ quan, địa phương được phân công.
- Chấp hành và thực hiện những công việc khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
4. Khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh vắng mặt, trong trường hợp xét thấy cần thiết một Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy nhiệm thay mặt Chủ tịch lãnh đạo công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Trong trường hợp xét thấy cần thiết, hoặc khi Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh vắng mặt thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trực tiếp chỉ đạo xử lý công việc đã phân công cho Phó Chủ tịch.
6. Căn cứ tình hình thực tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh việc phân công công việc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Phân công nhiệm vụ của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Đồng chí Phạm Minh Huấn, Bí thư Ban Cán sự đảng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Lãnh đạo, quản lý toàn diện mọi hoạt động thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Trực tiếp chỉ đạo, điều hành các lĩnh vực công tác sau:
- Quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (bao gồm cả quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất).
- Cải cách hành chính, tổ chức bộ máy, công tác cán bộ, xây dựng chính quyền, địa giới hành chính; công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo; nội chính; tôn giáo; công tác thi đua, khen thưởng.
- Tài chính ngân sách, kế hoạch và đầu tư; giao thông vận tải; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; xúc tiến đầu tư; phát thanh, truyền hình.
- Quốc phòng, an ninh; phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Những nhiệm vụ đột xuất, quan trọng và những giải pháp có tính đột phá trên các lĩnh vực.
- Chủ trương thực hiện các dự án.
- Quan hệ phối hợp giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với Tỉnh ủy, các cơ quan Đảng, Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Toà án nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh.
c) Theo dõi, chỉ đạo công tác các cơ quan, đơn vị, địa phương: Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Sở Nội vụ; Sở Giao thông vận tải; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thanh tra tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Trung tâm Xúc tiến đầu tư; Ban Điều phối Dự án vốn nước ngoài; Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh; huyện Chiêm Hóa, huyện Hàm Yên.
d) Trực tiếp làm Chủ tịch hội đồng, Trưởng các Ban theo lĩnh vực được phân công phụ trách.
2. Đồng chí Trần Ngọc Thực, Phó Bí thư Ban Cán sự đảng, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Làm nhiệm vụ Phó Bí thư Ban Cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, chỉ đạo các lĩnh vực công tác:
- Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, quản lý đô thị.
- Công nghiệp, thương mại; phòng, chống buôn lậu và gian lận thương mại; giáo dục pháp luật; tài nguyên và môi trường; đền bù giải phóng mặt bằng.
- Di dân, tái định cư thủy điện Tuyên Quang; các khu công nghiệp; nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
- Tư pháp; ngoại vụ; hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI); viện trợ phi chính phủ (NGO).
- Phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với Liên đoàn Lao động tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh và theo dõi hội nghề nghiệp thuộc lĩnh vực phụ trách.
- Thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực phân công phụ trách sau khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương và dự án đầu tư.
- Tiếp công dân, giải quyết đơn thư theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi chỉ đạo công tác các cơ quan, đơn vị, địa phương: Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Công Thương; Sở Tư pháp; Sở Ngoại vụ; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Cục Thống kê tỉnh; Ban Di dân, tái định cư thủy điện Tuyên Quang; Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh; Ban Quản lý Dự án vùng căn cứ cách mạng; Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh; Công ty Điện lực Tuyên Quang; huyện Sơn Dương, huyện Yên Sơn, thành phố Tuyên Quang.
d) Trực tiếp làm Chủ tịch Hội đồng, Trưởng các Ban theo lĩnh vực được phân công phụ trách.
đ) Thực hiện các công việc khác theo sự phân công, ủy nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Đồng chí Nguyễn Thế Giang, Ủy viên Ban Cán sự đảng, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, chỉ đạo các lĩnh vực công tác:
- Chính sách tiền lương; bảo hiểm xã hội; tín dụng.
- Giáo dục và đào tạo; y tế, dân số, gia đình và trẻ em.
- Khoa học và công nghệ; văn hóa, thể thao, du lịch; thông tin, truyền thông, báo chí; giáo dục quốc phòng.
- Lao động việc làm và các vấn đề xã hội; chương trình giảm nghèo.
- Sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước; phát triển các loại hình doanh nghiệp; kinh tế Hợp tác xã.
- Nông nghiệp và phát triển nông thôn; xây dựng nông thôn mới; nước sạch và vệ sinh môi trường; công tác phòng, chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn.
- Dân tộc, phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương và dự án đầu tư.
- Tiếp công dân, giải quyết đơn thư theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phối hợp công tác với Tỉnh Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh và theo dõi các hội nghề nghiệp thuộc lĩnh vực phụ trách.
b) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi chỉ đạo công tác các cơ quan, đơn vị, địa phương: Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Y tế; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Dân tộc tỉnh; Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh; Ban Quản lý khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm; Ban Quản lý khu du lịch sinh thái Na Hang; Liên minh Hợp tác xã; Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hoàng Liên Sơn; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục Thuế tỉnh; Bảo hiểm Xã hội tỉnh; Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh; Chi nhánh Ngân hàng Phát triển tỉnh; Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh; các trường đại học, cao đẳng; huyện Lâm Bình, huyện Na Hang.
c) Trực tiếp làm Chủ tịch Hội đồng, Trưởng các Ban theo lĩnh vực được phân công phụ trách.
d) Thực hiện các công việc khác theo sự phân công, ủy nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 169/QĐ-UBND ngày 01/3/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về phân công công tác của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh khoá XVIII, nhiệm kỳ 2016 - 2021.
Thành viên Uỷ ban nhân dân tỉnh; người đứng đầu các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp quản lý điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/06/2020 | Cập nhật: 07/07/2020
Quyết định 169/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 07/05/2020
Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2019 về đính chính thời gian có hiệu lực của Quyết định 06/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí và Phương pháp đánh giá mức độ Chính quyền điện tử các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 169/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Ninh năm 2019 Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 09/01/2020
Quyết định 169/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2019 về phân công công tác của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 07/03/2019
Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 16/01/2019 | Cập nhật: 05/03/2019
Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Kiên Giang Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 01/04/2019
Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ trong lĩnh vực Đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 169/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến Thương mại tỉnh Cà Mau năm 2014 Ban hành: 10/02/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2014 phụ cấp công vụ cho cán bộ lãnh đạo chủ chốt các hội Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2014 chuyển Ban quản lý Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng từ trực thuộc Sở xây dựng sang trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 10/02/2014
Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của quận, huyện thành phố Cần Thơ Ban hành: 15/01/2014 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2013 công nhận Trường Mầm non Tân Yên, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang đạt chuẩn quốc gia năm 2012 Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/02/2012 | Cập nhật: 16/02/2012
Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) của phường 12, quận 5 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 17/03/2009
Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2007 sửa đổi giá tối thiểu xe hai bánh gắn máy để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/03/2007 | Cập nhật: 02/05/2014