Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Số hiệu: 169/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Phạm S
Ngày ban hành: 23/01/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Môi trường, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 169/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 23 tháng 01 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đa dạng Sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;

Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đa dạng Sinh học;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ vlập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tng th phát trin kinh tế - xã hội và Nghị định s 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bsung một số Điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006;

Căn cứ Quyết định số 1462/QĐ-TTg ngày 23 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt quy hoạch tng thbảo tn Đa dạng sinh học cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

- Căn cứ Thông tư liên tịch số 160/2014/TTLT-BTC-BTNMT ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ, dự án theo chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

- Căn cứ Văn bản số 655/TCMT-BTĐDSH ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Tng cục Môi trường về hướng dẫn lập quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Văn bản số 2149/TCMT-BTĐDSH ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Tổng cục Môi trường về ban hành hướng dẫn kỹ thuật điều tra đa dạng sinh học và xây dựng báo cáo đa dạng sinh học;

- Căn cứ Quyết định số 1870/QĐ-UBND ngày 28/8/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng phê duyệt dự toán dự án Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu như sau:

1. Quan điểm phát triển

- Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Lâm Đồng phù hp với Quy hoạch tổng th phát trin kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng; Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học, quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước; Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu và quy hoạch các ngành, lĩnh vực khác của tỉnh.

- Kết hợp hài hòa giữa bảo tồn, khai thác và sử dụng hp lý tài nguyên đa dạng sinh học; duy trì và phát triển các dịch vụ sinh thái, bảo vệ môi trường, bảo vệ và tôn tạo cảnh quan thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học; duy trì có tính ổn định của hệ thống các khu bảo tồn, rừng đặc dụng; giảm mức độ suy thoái cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, thích ứng với biến đổi khí hậu.

- Huy động mọi nguồn lực, kinh nghiệm của các tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư vào công tác bảo tồn đa dạng sinh học, tuân thủ các nguyên tắc về chia sẻ công bằng, hài hòa lợi ích của các bên có liên quan.

- Tăng cường hp tác với các tỉnh trong vùng Tây Nguyên và với cả nước, các quốc gia, tổ chức quốc tế nhằm thu hút, huy động nguồn lực, kinh nghiệm... để nâng cao hiệu quả bảo tn đa dạng sinh học.

II. Mc tiêu

1. Mục tiêu tổng quát:

Nghiên cứu, đề xuất các định hướng, mục tiêu, giải pháp và cơ chế chính sách bảo tồn và phát trin bn vững các hệ sinh thái tự nhiên, quan trọng, các loài và nguồn gen nguy cấp, quý hiếm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; duy trì và phát triển dịch vụ hệ sinh thái thích ứng vi biến đổi khí hậu.

2. Mục tiêu cụ thể:

a) Đến năm 2020:

- Hoàn thành thống kê cơ bản cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học của tỉnh; phát hiện các nguy cơ gây suy giảm đa dạng sinh học; tăng cường công tác quản lý bảo tồn đa dạng sinh học ở hệ sinh thái rừng tự nhiên đặc thù cây lá kim; hạn chế thấp nhất các tác động bất lợi đến rừng và đa dạng sinh học.

- Duy trì và phát triển Khu dự trữ sinh quyển thế giới Langbiang, các Vườn quốc gia: Bidoup - Núi Bà, Cát Tiên; thành lập mới và đưa vào hoạt động khu dự trữ thiên nhiên Đơn Dương, các khu bảo tồn loài/sinh cảnh: Núi Voi, Phát Chi, Madaguoi; xây dựng và đưa vào hoạt động Bảo tàng thiên nhiên Tây Nguyên; Công viên bảo tồn động vật hoang dã Tây Nguyên và các Trung tâm cứu hộ động vật hoang dã.

- Nâng cao độ che phủ rừng tối thiểu đạt 55%; hạn chế các tác động xâm hại đến rừng; xử lý nghiêm các vụ vi phạm đến tài nguyên rừng; kiểm soát việc khai thác và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên sinh vật; xây dựng và thực hiện phương án phòng ngừa, kiểm soát và giảm thiểu tác hại của các loài sinh vật ngoại lai xâm hại đối với đa dạng sinh học.

- Triển khai đồng bộ, kịp thi và có hiệu quả các giải pháp thực hiện quy hoạch và các dự án ưu tiên bảo tn, các dự án lng ghép đã được xác định hướng quy hoạch.

b) Định hướng đến năm 2030:

- Tiếp tục bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên, các loài động - thực vật quý hiếm có yêu cầu bảo tồn cao; hạn chế tối đa sự suy giảm đa dạng sinh học; kiểm soát chặt chẽ các loài ngoại lai xâm hại; duy trì và phát triển các khu bảo tồn, cơ sở bảo tồn đã có và thành lập mới; củng cố các hành lang đa dạng sinh học.

- Phát triển các hệ sinh thái rừng, nghiêm cấm tác động bất lợi vào rừng tự nhiên, nâng cao độ che phủ của rừng toàn tỉnh lên trên 55%, nâng cao chất lượng rừng.

- Nâng cao hơn nữa nhận thức về bảo tồn đa dạng sinh học; giải quyết hài hòa lợi ích giữa cộng đng địa phương và các khu bảo tn; cải thiện sinh kế, nâng cao đời sống dân cư ở các khu vực bảo tồn gắn với các hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học.

III. Nội dung quy hoạch

1. Quy hoạch hành lang đa dạng sinh học

Tổng diện tích quy hoạch cho 3 hành lang đa dạng sinh học 250.065 ha, diện tích đất có rừng 217.634 ha (chiếm 87% diện tích quy hoạch); trong đó 88,2 % là rừng tự nhiên. Các hành lang đa dạng sinh học (hành lang 1: phân bố ở huyện Lạc Dương, Đam Rông và Lâm Hà, diện tích 140.017 ha, trong đó diện tích rừng tự nhiên 111.130 ha; hành lang 2: phân bố ở huyện Đam Rông và Lâm Hà, diện tích 1.658 ha, trong đó diện tích có rừng tự nhiên 4.906 ha, rừng trồng là 495 ha, đất trống 496 ha, đt nông nghiệp và đt khác 5.761 ha; hành lang 3: phân bở huyện Di Linh, Bảo Lâm, Đạ Tẻh và Cát Tiên, diện tích 98.390 ha, trong đó diện tích có rừng tnhiên 76.020 ha, rừng trồng 15.594 ha, đất trống 3.242 ha, đất nông nghiệp và đất khác 3.534 ha) thực hiện nhiệm vụ kết nối 2 khu bảo tồn là Vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà và Vườn Quốc gia Cát Tiên, bảo đảm khả năng bảo tồn các hệ sinh thái rừng, các sinh cảnh và các loài động, thực vật quan trọng trong các hành lang đa dạng sinh học.

2. Quy hoạch bảo vệ và phát triển bền vững hệ sinh thái đặc thù của tỉnh

Quy hoạch tổng diện tích rừng lá kim 95.485,4 ha, chiếm tỷ lệ 21,0% rừng tự nhiên của tỉnh, phân bố tại 7 huyện và thành phố Đà Lạt (chi tiết diện tích quy hoạch diện tích rừng lá kim của các huyện, thành phố tại biu 01 đính kèm). Thông qua quy hoạch, thực hiện xác định phạm vi, ranh giới, điều tra đa dạng sinh học về động - thực vật và các giá trị môi trường; nghiêm cấm các tác động bất lợi, chuyển đổi mục đích sử dụng rừng; tích cực phục hồi, nâng cao chất lượng rừng; triển khai nghiên cứu, xây dựng các mô hình trồng cây dược liệu dưới tán rừng để nâng cao hiệu quả sử dụng đất, góp phần hạn chế cháy rừng, chặt phá rừng.

3. Quy hoạch bảo vệ và phát triển hệ sinh thái tự nhiên - hệ sinh thái ngập nước (không thuộc hệ sinh thái rừng):

Do đặc điểm vị trí là vùng cao nguyên và cấu tạo địa hình nhiều đồi núi với phân cấp độ cao và độ dốc biến động lớn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng các hệ sinh thái ngập nước có diện tích khoảng 13.181,1 ha (chiếm tỷ lệ khoảng 1,34% diện tích tự nhiên toàn tỉnh). Quy hoạch bảo vệ toàn bộ diện tích hệ sinh thái ngập nước hiện có; thực hiện các biện pháp tập trung bảo tồn các hệ sinh thái rừng đầu nguồn và các lưu vực; kết hp công tác quản lý, bảo vệ của các đơn vị quản lý công trình thủy lợi, thủy điện và bảo tồn các hệ sinh thái rừng tự nhiên đầu nguồn và lưu vực.

4. Quy hoạch hệ thống các khu bảo tồn:

Quy hoạch hệ thống các khu bảo tồn tỉnh Lâm Đồng, gồm 09 khu bảo tồn (01 khu dự trữ sinh quyển, 02 vườn quốc gia, 01 khu dự trữ thiên nhiên, 03 khu bảo tồn loài/sinh cảnh, 01 khu rng phòng hộ cảnh quan môi trường và 01 khu rng nghiên cứu thực nghiệm khoa học); trong đó, có 05 khu bảo tồn quy hoạch chuyển tiếp và 04 khu bảo tn thành lập mới.

(Chi tiết hệ thống các khu bảo tồn tại biểu 02 đính kèm).

5. Quy hoạch bảo tồn chuyển chỗ:

a) Hệ thống vườn thực vật:

- Vườn thực vật Bidoup - Núi Bà tại phân khu hành chính thuộc Vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà; tổng diện tích 20 ha.

- Vườn thực vật INTEREXREGA tại phường Lộc Phát, thành phố Bảo Lộc; tổng diện tích 10 ha.

b) Hệ thống vườn động vật:

Công viên bảo tồn động vật hoang dã Tây Nguyên tại Phân khu Hành chính, Vườn Quc gia Bidoup - Núi Bà, thuộc xã Lát, huyện Lạc Dương; tng diện tích 490 ha.

c) Quy hoạch hệ thống trung tâm cứu hộ:

- Trung tâm cứu hộ động vật hoang dã tại Vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà, diện tích 30 ha trong khu vực Công viên bảo tn động vật hoang dã Tây Nguyên, bao gm các khu nuôi nht, khu bán hoang dã, khu bệnh viện thú y quy mô, hiện đại đ chăm sóc, cứu hộ thú và nghiên cứu về thú.

- Trung tâm cứu hộ động vật hoang dã nguy cấp ở Vườn Quốc gia Cát Tiên: Diện tích 66 ha, phục vụ chăm sóc, nuôi dưỡng và phục hồi bản năng hoang dã để thả vrừng cho các loài Linh trưởng, Gu, Báo hoa mai,...

d) Bảo tàng thiên nhiên:

Nhà trưng bày trung tâm - Bảo tàng thiên nhiên Tây Nguyên tại Lâm Đồng, tại thị trn Lạc Dương; diện tích: 2,5 ha.

đ) Bảo tồn giống các loài bản địa có giá trị cao:

- Cây trồng như: Chuối La Ba (huyện Lâm Hà); Dâu tằm (thành phố Bảo Lộc); Thông đỏ (Đức Trọng, Lạc Dương, thành phố Đà Lạt); Đẳng sâm (huyện Lạc Dương, thành phố Đà Lạt); các loài Lan rừng (huyện Lạc Dương, Cát Tiên, Bảo Lâm); các loài trà rừng: Trà mi Đà Lạt, Trà hoa vàng (huyện Lạc Dương, Cát Tiên, Đức Trọng, Đơn Dương và thành phố Đà Lạt).

- Vật nuôi như: Bò lai Bò rừng (Đơn Dương, Cát Tiên); Gà, Heo thuần chủng (các huyện); Vịt trời (Lâm Hà, Lạc Dương,...); các loài chim, thú đặc hữu tại Lâm Đồng;...

e) Kiểm soát và phòng chống loài ngoại lai xâm hại:

04 loài động vật ngoại lai xâm hại: Ốc bươu vàng, Cá tỳ bà, Cá tỳ bà lớn, Rùa tai đỏ; 02 loài có nguy cơ xâm hại: Cá trê phi, Cá rô phi đen; 05 loài thực vật ngoại lai xâm hại: Bèo tây, Cây ngũ sắc, Cây lược vàng, Trinh nữ thân gỗ (Mai dương) và Cỏ lào; 03 loài thực vật ngoại lai có nguy cơ xâm hại: Keo dậu, Cây cứt lợn, Gừng dại.

IV. Các chương trình, nhiệm vụ, dự án ưu tiên đầu tư, bao gồm:

1. Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn đa dạng sinh học;

2. Nâng cao năng lực quản lý bảo tồn đa dạng sinh học;

3. Quy hoạch chi tiết và thành lập các khu bảo tồn;

4. Xây dựng, phát triển các cơ sở bảo tồn;

5. Tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong các khu vực bảo tồn;

6. Các dự án có liên quan được lồng ghép.

(Chi tiết các chương trình, nhiệm vụ, dự án ưu tiên đầu tư tại biểu 03, biểu 04 đính kèm).

V. Vốn đầu tư

Tổng kinh phí thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, dự án ưu tiên thực hiện trong kỳ quy hoạch từ 2017 - 2030 khoảng 1.329,2 tỷ đồng; trong đó giai đoạn 2017 - 2020 khoảng 510,2 tỷ đồng; giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 716,5 tỷ đồng và giai đoạn 2026 - 2030 khoảng 102,5 tỷ đồng; cụ thể:

- Vốn địa phương: 46,0 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 3,46% tổng kinh phí;

- Vốn trung ương: 440,3 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 33,13% tổng kinh phí;

- Vốn xã hội hóa: 680,7 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 51,21% tổng kinh phí;

- Vốn nước ngoài: 162,2 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 12,20% tổng kinh phí.

(Chi tiết khái toán vốn đầu tư tại biểu 05 đính kèm).

Các chương trình, nhiệm vụ, dự án đã được ghi vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2017 - 2020 thì triển khai thực hiện theo kế hoạch; các chương trình, nhiệm vụ, dự án chưa được ghi vốn thì tiếp tục kiến nghị, bố trí, lồng ghép các ngun vn khác đthực hiện.

VI. Các giải pháp thực hiện quy hoạch

1. Giải pháp về cơ chế, chính sách:

- Rà soát, bổ sung, xây dựng các văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức, cơ chế quản lý các khu bảo tồn đã có và các khu bảo tồn thành lập mới. Xây dựng các quy định của tỉnh về buôn bán động vật hoang dã, sử dụng các loài hoang dã (cây thuốc, hương liệu, các lâm sản ngoài gỗ,...); các cơ chế quản lý an toàn sinh học, sinh vật biến đổi gen, quản lý nguồn gen, chia sẻ lợi nhuận từ đa dạng sinh học.

- Xây dựng quy chế hoạt động và nguyên tắc phối hợp giữa vùng đệm với khu bảo tồn. Bổ sung và hoàn thiện cơ chế, chính sách và xây dựng các mô hình phát triển vùng đệm tạo sinh kế ổn định cho người dân.

- Xây dựng các quy ước, hương ước về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học của cộng đồng dân cư thôn, xã. Xây dựng và ban hành quy định về hp tác và trách nhiệm trong hoạt động du lịch sinh thái ở các khu bảo tồn.

- Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn đa dạng sinh học. Xây dựng cơ chế chia sẻ lợi ích nhằm đẩy mạnh xã hội hóa công tác quản lý bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học.

- Nghiên cứu ban hành các chính sách khen thưởng, động viên kịp thời các tổ chức, cá nhân có thành tích; đồng thời có các chế tài, hình thức xử lý đối với cá nhân tchức, vi phạm, đặc biệt đối với các trường hợp chống người thi hành nhiệm vụ quản lý bảo vệ rừng, bảo tn đa dạng sinh học.

2. Giải pháp về tuyên truyền:

- Xây dựng chương trình hành động, kế hoạch tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học hàng năm. Các nội dung tuyên truyền, giáo dục dễ hiểu, dễ nhớ bằng nhiều hình thức như: pa nô, áp phích, bin báo, loa đài, ấn phẩm, tờ rơi; tổ chức các chiến dịch tuyên truyền, các đợt ra quân về bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học; thi tìm hiểu về đa dạng sinh học;...

- Nâng cao nhận thức và tinh thần trách nhiệm của các cấp, các ngành, địa phương trong toàn tỉnh, đặc biệt là các địa phương có các khu bảo tn. Tăng cường trách nhiệm các cấp, các ngành và cộng đồng dân cư trong việc bảo tồn đa dạng sinh học, đặc biệt là cộng đồng dân cư sống trong và xung quanh các khu bảo tồn.

- Kết hợp với các hoạt động của các tổ chức Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, các trường học đlồng ghép các chương trình giáo dục tuyên truyền về quản lý bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, phổ biến kiến thức khuyến nông, khuyến lâm, các kỹ thuật sản xut nông lâm nghiệp bn vững cho người dân địa phương.

- Ban quản lý các khu bảo tồn có kế hoạch phối hp với chính quyền địa phương, ký kết quy chế phối hp với nội dung cụ thể, quy định rõ trách nhiệm các bên đ trin khai thực hiện tốt các nhiệm vụ của khu bảo tồn và công tác bảo tồn đa dạng sinh học ở địa phương.

- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của các Hội quần chúng trong công tác bảo vệ thiên nhiên và đa dạng sinh học. Xây dựng mô hình quần chúng tự giác tham gia bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, nuôi trồng các loại cây, con nhằm bảo tồn nguồn gen động - thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng, đồng thời nhân rộng những đin hình tiên tiến.

3. Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực:

- Duy trì và củng cố hệ thống tổ chức ở các Vườn Quốc gia: Bidoup - Núi Bà, Cát Tiên. Bổ sung chức năng nhiệm vụ cho các đơn vị chủ rng đquản lý các khu bảo tồn mi thành lập. Đảm bảo số lượng, nâng cao chất lượng cán bộ, viên chức đáp ứng yêu cu quản lý, chuyên môn. Tăng cường trách nhiệm Ban quản lý các khu bảo tồn, bảo đảm thực hiện đầy đủ chức năng nhiệm vụ và loại hình tổ chức đơn vị sự nghiệp.

- Tăng cường năng lực của các cơ quan quản lý, giám sát đa dạng sinh học của tỉnh và cán bộ có liên quan đến bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học thông qua việc đào tạo chuyên môn nghiệp vụ.

- Xây dựng, đào tạo và sử dụng, khai thác hiệu quả thông tin từ ngân hàng dữ liệu đa dạng sinh học thng nht trên địa bàn tỉnh. Kết ni và chia sẻ thông tin bảo tồn đa dạng sinh học giữa các cơ quan chuyên môn trong tỉnh, giữa địa phương với các tỉnh và với cơ quan quản lý trung ương.

4. Giải pháp về khoa học, công nghệ:

- Tăng cường phối hợp giữa các viện nghiên cứu, trường đại học, các tổ chức khoa học trong nước và quốc tế tiến hành các nghiên cứu, điều tra chuyên đề, đánh giá đầy đủ hiện trạng đa dạng sinh học.

- Điều tra chi tiết nguồn tài nguyên đa dạng sinh học (cả trên cạn và dưới nước), các hệ sinh thái đặc thù, các loài động - thực vật và lâm sản ngoài gỗ có giá trị kinh tế cao, nhằm đề xuất các giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học phù hợp đối với tng khu bảo tồn. Điều tra bổ sung thực trạng và đề xuất biện pháp ngăn chặn sự xâm hại của các sinh vật ngoại lai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

- Nghiên cứu bổ sung, cập nhật thông tin và xây dựng cơ sở quản lý dữ liệu đa dạng sinh học, chú trọng ứng dụng GIS, ảnh vệ tinh; nghiên cứu xây dựng các mô hình kinh tế hộ gia đình, mô hình nông lâm kết hp, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, nông nghiệp công nghệ cao; nghiên cứu về giống và trồng rừng, phục hồi rừng tự nhiên, làm giàu, xúc tiến tái sinh rừng tự nhiên, chú trọng đến các loài cây bản địa có giá trị.

- Tiếp cận các công nghệ mới phục vụ cho công tác chuyên môn của khu bảo tồn như nuôi cấy mô tế bào, nhân giống các loài thực vật quý hiếm; các kỹ thuật về chăm sóc, phục hi, gây nuôi, nhân ging các loài động vật hoang dã cn ưu tiên bảo tồn. Xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học toàn tnh, ứng dụng công nghệ thông tin thiết lập mạng lưới giám sát đa dạng sinh học tại các khu bảo tồn, cập nhật đến từng trạm kiểm lâm, điểm quan sát.

- Tập huấn nâng cao kỹ năng điều tra, giám sát các hệ sinh thái, các khu bảo tồn; sử dụng các thiết bị khoa học, công nghệ để thu thập, xử lý và bảo quản mẫu động, thực vật phù hợp;...

5. Giải pháp về hợp tác quốc tế:

Hợp tác với các Viện nghiên cứu, Trường đại học, các tổ chức khoa học trong và ngoài nước nhằm thu hút các nguồn tài trợ về tài chính, kỹ thuật, công nghệ hiện đại, đào tạo cán bộ chuyên môn, máy móc, thiết bị... trong nghiên cứu bảo tồn và phát trin đa dạng sinh học.

6. Giải pháp về vốn:

- Báo cáo các Bộ, ngành thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét bố trí vốn cho một số dự án đầu tư về đa dạng sinh học từ ngân sách trung ương; đồng thời cân đối nguồn ngân sách của tỉnh; nguồn phí bảo vệ môi trường thu nộp ngân sách hàng năm; ngun thu dịch vụ môi trường rừng,...

- Kêu gọi đầu tư, tài trợ từ các tổ chức quốc tế như: UNDP, FFI, IUCN, WWF, vốn ODA,... tập trung vào các chương trình, dự án thực hiện quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học, nâng cao năng lực, nhận thức, xây dựng các mô hình bảo tồn đa dạng sinh học, điều tra khảo sát tài nguyên động - thực vật,...

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Tổ chức công bố Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 theo quy định hiện hành và xây dựng chương trình hành động cụ thể đthực hiện quy hoạch.

- Chủ trì triển khai thực hiện quy hoạch và chương trình hành động theo tiến độ; cụ thhóa các cơ chế, chính sách và huy động các nguồn lực để thực hiện quy hoạch.

- Hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện, định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết.

2. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và cơ quan, đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của mình và những nội dung được giao, phân công trong chương trình hành động thực hiện quy hoạch chủ trì, phối hp Sở Tài nguyên và Môi trường tchức thực hiện các nội dung của quy hoạch, đảm bảo hiệu quả, phù hợp tình hình thực tế của địa phương.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc các Vườn Quốc gia: Bidoup - Núi Bà, Cát Tiên; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Giám đốc các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên lâm nghiệp; Trưởng các Ban quản lý rừng; Thủ trưởng các ngành, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TN&MT, NN&PTNT;
- TT Tỉnh
ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- LĐVP;
- Lưu: VT, LN, MT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm S

 

BIỂU 01

DIỆN TÍCH QUY HOẠCH RỪNG TỰ NHIÊN LÁ KIM TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 169/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Stt

Địa phương

Rừng tự nhiên (ha)

Rừng tự nhiên lá kim (ha)

Tỷ lệ so với toàn tỉnh (%)

1

Huyện Bảo Lâm

66.456,55

818,50

0,9

2

Huyện Di Linh

74.353,94

5.155,42

5,4

3

Huyện Lâm Hà

18.922,97

1092,45

1,1

4

Huyện Lạc Dương

107.376,96

51.694,51

54,1

5

Huyện Đam Rông

50.020,06

3.747,25

3,9

6

Huyện Đơn Dương

29.908,98

9.968,07

10,4

7

Huyện Đức Trọng

19.988,57

11.402,87

11,9

8

Thành phố Đà Lạt

14.277,26

11.606,29

12,2

Tổng cộng

381.305,29

95.485,36

100

 

BIỂU 02

DANH MỤC QUY HOẠCH CÁC KHU BẢO TỒN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 169/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng

Stt

Khu bảo tồn

Diện tích (ha)

Phân hạng

Phân loại

Phân cấp quản lý

Phân kỳ QH

Ghi chú

1

Khu Dự trữ sinh quyển Lang Biang

275.439

Khu Dự trữ sinh quyển

trên cạn

địa phương

2020

QH chuyển tiếp

2

Vườn Quốc gia Bidoup-Núi Bà

56.436

Vườn quốc gia

trên cạn

địa phương

2020

QH chuyển tiếp

3

Vườn Quốc gia Cát Tiên

27.228,8

Vườn quốc gia

trên cạn

trung ương

2020

QH chuyển tiếp

4

Khu Dự trữ thiên nhiên Đơn Dương

22.456

Khu Dự trữ thiên nhiên

trên cạn

địa phương

2020

Thành lập mới

5

Khu bảo tồn loài/sinh cảnh Phát Chi

1.447

Khu bảo tồn loài/sinh cảnh

trên cạn

địa phương

2030

Thành lập mới

6

Khu bảo tồn loài/sinh cảnh Núi Voi

1.645

Khu bảo tồn loài/sinh cảnh

trên cạn

địa phương

2020

Thành lập mới

7

Khu bảo tồn loài/sinh cảnh Magaguoil

1.080

Khu bảo tồn loài/sinh cảnh

trên cạn

địa phương

2030

Thành lập mới

8

Khu rừng cảnh quan môi trường Đà Lạt

22.320

Khu bảo vệ cảnh quan

trên cạn

địa phương

2020

QH chuyển tiếp

9

Khu rừng nghiên cứu thực nghiệm Đà Lạt, Đức Trọng

454

Khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học

trên cạn

Viện Khoa học LN Nam Trung bộ và TN

2020

QH chuyển tiếp

 

BIỂU 03

DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2017 -2020
(Kèm theo Quyết định s
ố 169/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Stt

Tên nhim v, dán

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hp

Tổng kinh phí

(tỷ đồng)

I

NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VBẢO TỒN ĐDSH

6,0

I.1*

Tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn ĐDSH tỉnh Lâm Đồng

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các Sở: Thông tin và Truyền thông; Nông nghiệp và PTNT; UBND cấp huyện, xã.

4,0

I.2

Tổ chức các cuộc thi sáng kiến bảo vệ tài nguyên ĐDSH

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các Sở: Nông nghiệp và PTNT; Giáo dục và Đào tạo

2,0

II

NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ BẢO TN ĐDSH

7,0

II.1*

Đánh giá hiện trạng và mức độ nguy hại của các loài ngoại lai xâm hại

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan nghiên cứu

1,0

II.2

Xây dựng quy chế bảo vệ và sử dụng hp lý tài nguyên ĐDSH trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan nghiên cứu

1,0

II.3*

Xây dựng bản đồ phân vùng áp dụng kỹ thuật đốt xử lý vật liệu cháy rừng

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các cơ quan nghiên cứu

1,0

II.4*

Đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn và năng lực quản lý về bảo tồn ĐDSH cho cán bộ quản lý các cấp

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Nông nghiệp và PTNT; các Sở ban ngành liên quan, các Ban quản lý rừng, Công ty lâm nghiệp

2,0

II.5*

Hoàn thiện cơ sở dữ liệu, lập báo cáo hiện trạng ĐDSH cấp tỉnh và các khu bảo tồn

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Nông nghiệp và PTNT; các Khu bảo tồn

2,0

 

BIỂU 04

DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021 – 2030
(Kèm theo Quyết định số 169/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Stt

Tên nhim v, d án

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hp

Tổng kinh phí (tỷ đồng)

I

NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VỀ BẢO TỒN ĐDSH

15,0

I.1*

Tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Lâm Đồng

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các Sở: Thông tin và Truyền thông, Nông nghiệp và PTNT; UBND cấp huyện, xã

10,0

I.2

Tổ chức các cuộc thi thôn, bản bảo tồn đa dạng sinh học giỏi cấp huyện, tỉnh

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Nông nghiệp và PTNT; các địa phương liên quan

5,0

II

NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ BẢO TỒN ĐDSH

38,0

II.1*

Rà soát, điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện cơ chế chính sách quản lý bảo tồn ĐDSH tỉnh Lâm Đồng

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các Sở: Nội vụ, Tư pháp và các cơ quan nghiên cứu

1,0

Il.2

Điều tra, thống kê, đánh giá định kỳ biến động đa dạng sinh học tại các khu bảo tồn và toàn tỉnh Lâm Đồng (định kỳ 5 năm)

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Nông nghiệp và PTNT; các Khu bảo tồn

10,0

II.3*

Đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn và năng lực quản lý về bảo tồn ĐDSH cho cán bộ quản lý các cấp

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Nông nghiệp và PTNT, các Sở ban, ngành liên quan, BQL rừng, Công ty lâm nghiệp

5,0

II.4*

Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ công tác quản lý về bảo tồn ĐDSH cho các cấp

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Nông nghiệp và PTNT, các Sở ban, ngành liên quan, BQL rừng, Công ty lâm nghiệp

20,0

II.5*

Điều tra, rà soát và xây dựng kế hoạch bảo vệ, phát triển các HST rừng tự nhiên của tỉnh Lâm Đồng

Sở Nông nghiệp và PTNT

Sở Tài nguyên và Môi trường; các BQL rừng, Công ty lâm nghiệp

2,0

III

QUY HOẠCH CHI TIT VÀ THÀNH LẬP CÁC KHU BẢO TỒN

32,0

III. 1*

Điều tra khảo sát, lập luận chứng quy hoạch chi tiết Khu bảo tồn loài/ sinh cảnh Phát Chi (bảo tồn Trà mi Đà Lạt, Đẳng sâm)

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Nông nghiệp và PTNT; các đơn vị khoa học

1,0

III.2*

Điều tra khảo sát, lập luận chứng quy hoạch chi tiết Khu bảo tồn loài/ sinh cảnh Madaguoi (bảo tồn Trà mi bạc, Hoàng đằng, Quế rừng)

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Nông nghiệp và PTNT; các đơn vị khoa học

1,0

III.3

Đầu tư, phát triển Khu dự trữ thiên nhiên Đơn Dương

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở, ngành liên quan; UBND huyện Đơn Dương

10,0

III.4

Tăng cường hiệu quả quản lý các khu bảo tồn (bảo tn loài/sinh cảnh, khu rừng phòng hộ cảnh quan môi trường, khu rừng nghiên cứu khoa học)

UBND TP Đà Lạt; Viện KHLN Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

Các địa phương liên quan

20,0

IV

XÂY DNG, PHÁT TRIỂN CÁC SỞ BẢO TỒN

632,0

IV. 1*

Bảo tàng thiên nhiên Tây Nguyên

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, ngành; các địa phương liên quan

10,0

IV.2*

Công viên bảo tồn Động vật hoang dã Tây Nguyên

Vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà

Các Sở, ngành, địa phương liên quan; Công ty Du lịch Lâm Đồng

618,0

IV.3

Quy hoạch phát triển cơ sở bảo tồn giống cây trồng, vật nuôi bản địa có giá trị

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND các huyện, xã

1,0

IV.4

Quy hoạch phát triển cơ sở bảo tồn cây dược liệu

Sở Y tế

Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và PTNT, Khoa học và Công nghệ; các địa phương liên quan

1,0

IV.5

Quy hoạch bảo tồn, phát triển lâm sản ngoài gỗ và cơ sở bảo tồn lâm sản ngoài gỗ có giá trị

Sở Nông nghiệp và PTNT

Sở Tài nguyên và Môi trường

2,0

V

TĂNG CƯỜNG STHAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG TRONG CÁC KHU VỰC BẢO TỒN

22,0

V.I*

Đánh giá và nhân rộng các mô hình cộng đồng tham gia bảo tồn ĐDSH có hiệu quả ở tỉnh Lâm Đồng

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Nông nghiệp và PTNT

3,0

V.2

Xây dựng mô hình trồng dược liệu dưới tán rừng tại vùng đệm các khu bảo tồn

Sở Nông nghiệp và PTNT

Sở Tài nguyên và Môi trường; các đơn vị khoa học

5,0

V.3

Xây dựng mô hình phát triển chăn nuôi dưới tán rừng tại vùng đệm các khu bảo tồn

Sở Nông nghiệp và PTNT

Sở Tài nguyên và Môi trường; các đơn vị khoa học

8,0

V.4

Phát triển hình thức du lịch sinh thái gắn vi hộ gia đình ở các khu bảo tồn

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, nông nghiệp và PTNT; BQL các khu bảo tồn

5,0

V.5*

Xây dựng cơ chế khuyến khích cộng đồng tham gia đầu tư bảo tồn ĐDSH

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Nông nghiệp và PTNT; các đơn vị khoa học

1,0

VI

CÁC DÁN CÓ LIÊN QUAN ĐƯỢC LỒNG GHÉP

80,0

VI.1

Biến đổi khí hậu

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Nông nghiệp và PTNT; các Sở ban, ngành liên quan

30,0

VI.2

Bảo tồn ĐDSH, bảo vệ môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Nông nghiệp và PTNT; các Sở ban ngành liên quan

50,0

Ghi chú (*): các nhiệm vụ, dự án cấp bách, quan trọng ưu tiên thực hiện

Tng cộng số lượng nhiệm vụ, dự án ưu tiên bảo tồn trong giai đoạn từ 2021 - 2030 là 22 nhiệm vụ, dự án; tổng s vn dự kiến 819,0 tỷ đồng.

 

BIỂU 05

KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN
(Kèm theo Quyết định số 169/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Đơn vị tính: tỷ đồng

Stt

Tên nhiệm vụ, dự án

Tổng kinh phí

Phân kỳ đầu tư

Nguồn vốn

2016 - 2020

2021 - 2025

2026 - 2030

Ngân sách NN

Vn xã hội hóa

Vốn nước ngoài

Địa phương

Trung ương

1

Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn ĐDSH

21,0

6,0

7,5

7,5

10,0

-

-

11,0

2

Nâng cao năng lực quản lý bảo tồn ĐDSH

45,0

7,0

19,5

18,5

17,0

9,5

-

18,5

3

Quy hoạch chi tiết và thành lập các Khu bảo tồn

34,5

2,5

17,0

15,0

9,5

10,0

-

15,0

4

Xây dựng, phát triển các cơ sở bảo tồn

1.064,0

432,0

632,0

-

2,0

380,3

680,7

1,0

5

Tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong các khu vực bảo tồn

26,0

4,0

10,5

11,5

7,5

5,5

-

13,0

6

Các dự án có liên quan được lồng ghép

138,7

58,7

30,0

50,0

-

35,0

-

103,7

Tổng cộng

1.329,2

510,2

716,5

102,5

46,0

440,3

680,7

162,2

 





Nghị định 65/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đa dạng sinh học Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 17/06/2010