Quyết định 1870/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016- 2020
Số hiệu: 1870/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn Người ký: Lý Thái Hải
Ngày ban hành: 11/11/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1870/KH-UBND

Bắc Kạn, ngày 11 tháng 11 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ, BẢO VỆ, SỬ DỤNG TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN NƯỚC TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2016 -2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Quyết định số 182/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước giai đoạn 2014- 2020;

Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 21/07/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành quy định quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 260/TTr-STNMT ngày 24 tháng 10 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016- 2020 (Có Kế hoạch kèm theo).

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các địa phương và các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3 (t/hiện);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/cáo);
- Cục quản lý Tài nguyên nước;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Báo Bắc Kạn; Đài PT-TH tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh (ô. Tuấn);
- Lưu: VT, CN-XDCB (Thép), KTN (Hà).

TM. UBND TỈNH
CHỦ TỊCH




Lý Thái Hải

 

KẾ HOẠCH

HÀNH ĐỘNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ, BẢO VỆ, SỬ DỤNG TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN NƯỚC TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1870/QĐ-UBND ngày 11/10/2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

I. MỤC TIÊU

Xây dựng Kế hoạch hành động nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2020 nhằm mục tiêu xác định các nội dung, nhiệm vụ trọng tâm để thực hiện bảo đảm việc quản lý, khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước theo hướng toàn diện và hiệu quả cao; đáp ứng nhu cầu nguồn nước phục vụ phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn tỉnh về trước mắt và lâu dài, góp phần bảo vệ môi trường, phát triển bền vững; bảo đảm cho an sinh xã hội, giữ vững quốc phòng, an ninh trước diễn biến của biến đổi khí hậu, sự suy giảm, cạn kiệt nguồn nước, một số chỉ tiêu chủ yếu cần thực hiện như sau:

1. Ban hành theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật về tài nguyên nước nhằm quản lý, khai thác, sử dụng tổng hợp, tiết kiệm và bảo vệ có hiệu quả tài nguyên nước tỉnh Bắc Kạn.

2. Rà soát lập quy hoạch tài nguyên nước và xây dựng các quy hoạch chuyên ngành về tài nguyên nước.

3. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và thông tin tài nguyên nước; xây dựng hệ thống quan trắc, giám sát tự động, trực tuyến trên một số lưu vực sông chính, quan trọng nhằm tăng cường năng lực cảnh báo và giám sát nguồn nước; hoàn thành công tác điều tra cơ bản tài nguyên nước một số vùng trọng tâm vào năm 2020.

4. Kiểm soát được tình trạng ô nhiễm, suy thoái và cạn kiệt nguồn nước; lập hành lang bảo vệ nguồn nước cho một số đoạn sông và các nguồn nước quan trọng phục vụ việc cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất.

5. Nâng cao nhận thức của cộng đồng trong quản lý, bảo vệ tài nguyên nước và khai thác, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.

II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU

1. Tổ chức triển khai đồng bộ các văn bản quy phạm pháp luật đã được các cơ quan có thẩm quyền ban hành nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả về công tác quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên nước và phòng chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.

a) Tiếp tục thực hiện Luật Tài nguyên nước năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật; ban hành các văn bản quy định cụ thể hóa các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước vào điều kiện thực tế của tỉnh nhằm quản lý việc khai thác, sử dụng tiết kiệm và bảo vệ có hiệu quả nguồn tài nguyên nước;

b) Thực hiện tốt chính sách tài chính trong lĩnh vực tài nguyên nước, bao gồm việc thu, quản lý, sử dụng tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; chính sách ưu đãi các hoạt động đầu tư cung cấp nước sinh hoạt, thu gom xử lý nước thải và các hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, cải thiện và nâng cao chất lượng nước trên địa bàn tỉnh;

c) Xây dựng các cơ chế, chính sách về thu hút, huy động các nguồn lực tài chính từ mọi thành phần trong xã hội cho các hoạt động về tài nguyên nước nhằm sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả; bảo đảm hài hòa giữa trách nhiệm với lợi ích, giữa thượng lưu với hạ lưu và giữa khai thác với bảo vệ tài nguyên nước; xã hội hóa các hoạt động bảo vệ tài nguyên nước.

2. Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về quản lý bảo vệ và khai thác, sử dụng tài nguyên nước

a) Tuyên truyền, giáo dục pháp luật về tài nguyên nước cho cán bộ quản lý tài nguyên môi trường các cấp, doanh nghiệp, đặc biệt trong các trường học, cộng đồng dân cư với các hình thức phong phú, phù hợp;

b) Huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế, các tổ chức khoa học, chính trị - xã hội - nghề nghiệp, các tổ chức và cộng đồng dân cư trong quản lý, bảo vệ tài nguyên nước và sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả;

c) Xây dựng và thực hiện các chương trình truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã hội trong quản lý, bảo vệ tài nguyên nước và sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả;

3. Quy hoạch, điều tra cơ bản, giám sát tài nguyên nước

a) Tổ chức thực hiện tốt Quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; rà soát, lập quy hoạch tài nguyên nước cho giai đoạn tiếp theo (2020-2030) phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội hiện nay của tỉnh và phù hợp với quy định hiện hành;

b) Tổ chức điều tra cơ bản tài nguyên nước; xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước của tỉnh;

c) Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước trên địa bàn toàn tỉnh;

d) Xây dựng, công bố báo cáo tài nguyên nước của tỉnh, báo cáo khai thác, sử dụng tài nguyên nước của ngành, lĩnh vực theo định kỳ hằng năm.

4. Chủ động kiểm soát, ngăn ngừa, hạn chế tình trạng ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước

a) Phân loại nguồn nước, công bố danh mục các nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nghiêm trọng và danh mục các cơ sở khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước gây ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nghiêm trọng nguồn nước; xây dựng lộ trình xử lý.

b) Thiết lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;

c) Giám sát và cảnh báo sớm nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước của các hoạt động sản xuất chế biến nông, lâm sản, khai thác khoáng sản và nuôi trồng thủy sản vào các nguồn nước quan trọng;

d) Thống kê, kiểm kê, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước. Kiểm soát chặt chẽ các hoạt động khoan thăm dò nước dưới đất, các nguồn xả thải vào môi trường nước từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn;

đ) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra định kỳ, thường xuyên hoạt động tài nguyên nước.

e) Tăng cường bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn để hạn chế lũ lụt, giảm suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, phục hồi và làm giàu rừng, triển khai các biện pháp quản lý đất rừng sản xuất.

5. Điều hòa, sử dụng tổng hợp, tiết kiệm tài nguyên nước và phát triển các mô hình sử dụng nước hiệu quả

a) Xây dựng, hoàn chỉnh các quy trình vận hành hồ chứa nhằm tối ưu hóa việc phối hợp vận hành điều tiết của các hồ chứa trên địa bàn tỉnh, bảo đảm gắn kết chặt chẽ nhiệm vụ chống lũ, giảm lũ và cấp nước cho hạ du với nhiệm vụ bảo đảm an ninh nguồn nước;

b) Tăng cường năng lực, hiệu quả điều hành, giám sát việc phối hợp vận hành điều tiết nước của hệ thống hồ chứa trên địa bàn tỉnh;

c) Tăng cường các biện pháp quản lý, cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng các công trình, hệ thống khai thác sử dụng nước hiện có nhằm sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, tránh lãng phí, thất thoát nước;

d) Xây dựng và thực hiện các chương trình sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả của các Sở, ngành, địa phương và các doanh nghiệp nhằm phát triển, nhân rộng mô hình sử dụng nước hiệu quả. Chú trọng phát triển các công trình khai thác, sử dụng tổng hợp, đa mục tiêu, các công trình chứa nước.

6. Chủ động thích nghi, ứng phó với những diễn biến của biến đổi khí hậu và việc khai thác nước ở thượng nguồn các lưu vực sông, suối chính: Rà soát, cập nhật, điều chỉnh, bổ sung các chiến lược, chương trình, dự án, quy hoạch, kế hoạch về biến đổi khí hậu để triển khai hành động của từng ngành, địa phương

7. Ứng dụng khoa học và công nghệ trong việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước

a) Nghiên cứu, xác lập cơ sở khoa học phục vụ xây dựng, đề xuất cơ chế, chính sách, biện pháp, công cụ kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý; khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước và phòng, chống, giảm thiểu tác hại do nước gây ra;

b) Nghiên cứu, triển khai áp dụng công nghệ mới trong đánh giá, dự báo, giám sát tài nguyên nước, các hoạt động gây ô nhiễm, cạn kiệt nguồn nước; cải tạo phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái;

c) Nghiên cứu đề xuất cơ chế chính sách, biện pháp, công cụ kỹ thuật trong điều hòa, phân bổ tài nguyên nước theo hướng sử dụng tổng hợp, hiệu quả nguồn nước trên các lưu vực sông;

d) Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ, phát triển các sản phẩm, xây dựng và nhân rộng các mô hình quản lý, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, giảm tổn thất nước;

8. Mở rộng, tăng cường hiệu quả hợp tác về tài nguyên nước

a) Tăng cường hợp tác với các tỉnh có chung nguồn nước với Bắc Kạn nhằm bảo vệ, khai thác sử dụng công bằng hợp lý, điều tiết dòng chảy, ngăn ngừa các tác hại đối với các nguồn nước liên tỉnh;

b) Tích cực vận động để huy động nguồn lực, hỗ trợ của các tổ chức trong và ngoài nước cho việc bảo vệ, quản lý, sử dụng bền vững tài nguyên nước.

9. Hoàn thiện bộ máy, nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý tài nguyên nước ở các cấp

a) Kiện toàn bộ máy tổ chức quản lý nhà nước về tài nguyên nước ở các cấp (tỉnh, huyện, xã) để đáp ứng yêu cầu công tác quản lý tài nguyên nước;

b) Tổ chức thực hiện cơ chế chủ động phối hợp trong quản lý tài nguyên nước, đảm bảo nguyên tắc gắn quản lý lưu vực sông với quản lý theo địa giới hành chính, lấy lưu vực sông và phụ lưu, địa bàn cấp xã là đơn vị cơ bản để thực hiện các hoạt động bảo vệ tài nguyên nước;

c) Tăng cường năng lực, trách nhiệm, hiệu quả hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước trong việc điều phối, giám sát các hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước; quản lý chất lượng nước dùng cho ăn uống, sinh hoạt và các mục đích khác ở các cấp;

d) Tăng cường đào tạo, đào tạo lại và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại các cơ quan quản lý tài nguyên nước ở các cấp để phục vụ công tác quản lý tài nguyên nước;

đ) Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị và các công cụ hỗ trợ cho các cơ quan quản lý tài nguyên nước, quản lý chất lượng nước dùng cho các mục đích ở các cấp. Thành lập Ban chỉ đạo cấp tỉnh về cấp nước an toàn.

III. CÁC CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ ƯU TIÊN THỰC HIỆN TRONG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

STT

Tên Chương trình, nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian thực hiện

1

Điều tra cơ bản tài nguyên nước phục vụ lập Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Sở TNMT

Các sở, ngành, địa phương liên quan

2016-2017

2

Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, hành nghề khoan nước dưới đất, xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước

Các sở: TNMT, Công thương, Xây dựng, NN-PTTN, VH-TT-DL, Y tế

Các sở, ngành, địa phương liên quan

2016-2020

3

Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước (Quy hoạch thủy lợi; Quy hoạch cấp nước đô thị, cấp nước nông thôn, thủy điện, giao thông thủy...).

Các sở Xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn, Công Thương, Xây dựng, Giao Thông

Các sở, ngành, địa phương liên quan

2017-2020

4

Điều tra, đánh giá tài nguyên nước DĐ tại Thành phố Bắc Kạn và các thị trấn trung tâm các huyện

Sở TNMT

Các sở, ngành, địa phương liên quan

2018-2019

5

Điều tra, khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.

SởTNMT

Các sở, ngành, địa phương liên quan

2018-2019

6

Tổng hợp, lập danh mục vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt đối với công trình đã được cấp phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước trước ngày 25-10-2016

 

SởTNMT

Các đơn vị được cấp phép

2018-2019

7

Xây dựng chương trình nâng cao năng lực quản lý tài nguyên nước tỉnh Bắc Kạn.

Sở TNMT

Các sở, ngành, địa phương liên quan

2019-2020

8

Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước

SởTNMT

Các sở, ngành, địa phương liên quan

2019-2020

9

Kiểm kê tài nguyên nước

Sở: TNMT

Các sở, ngành, địa phương liên quan

2019

10

Lập Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2020 đến năm 2030, tầm nhìn 2050

SởTNMT

Các sở, ngành, địa phương liên quan

2019-2020

11

Chương trình nghiên cứu, triển khai áp dụng công nghệ mới trong đánh giá, dự báo, giám sát tài nguyên nước, các hoạt động gây ô nhiễm, cạn kiệt nguồn nước.

Sở Khoa học và Công nghệ, Sở TNMT

Các sở, ngành, địa phương liên quan

2020

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Triển khai thực hiện

Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của Kế hoạch này, các Sở, ban, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch thực hiện của đơn vị mình và triển khai xây dựng nội dung chi tiết, dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định và bố trí kinh phí.

2. Kinh phí thực hiện

a) Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được lấy từ nguồn kinh phí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các Sở, ban, ngành, địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành;

b) Các cơ quan liên quan và các địa phương chủ động huy động sự tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật để thực hiện kế hoạch.

3. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, địa phương

a) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm

Chủ trì tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ liên quan trong Kế hoạch hành động quốc gia và thực hiện các nội dung trong Kế hoạch hành động của tỉnh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường;

Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các Sở, ban, ngành tỉnh, các huyện, thành phố thực hiện Kế hoạch; định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện Kế hoạch hành động gửi UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo kịp thời, đồng thời báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo yêu cầu;

Phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố Bắc Kạn rà soát, nghiên cứu, xây dựng và thực hiện kế hoạch hàng năm trên địa bàn tỉnh; đề xuất giải quyết những vấn đề phát sinh trong việc thực hiện Kế hoạch hành động của tỉnh.

b)Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp tham mưu cân đối, bố trí kinh phí từ nguồn chi đầu tư phát triển, các nguồn chi sự nghiệp và viện trợ quốc tế để thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động quốc gia, Kế hoạch hành động của tỉnh; hướng dẫn các Sở, ngành, cơ quan, địa phương sử dụng kinh phí đúng mục đích, có hiệu quả và đúng tiến độ các nội dung của Kế hoạch hành động của tỉnh;

c) Các Sở, Ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để tổ chức thực hiện kế hoạch này; báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch hàng năm cho Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15/12 hàng năm để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường;

d) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch thực hiện theo nội dung Kế hoạch này trên địa bàn quản lý; báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch cho Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15/12 hàng năm để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường;

d) Đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội phối hợp với các ngành chức năng và chính quyền các cấp tổ chức tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và nhân dân về các nội dung nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước; chủ động tham gia, giám sát, phản biện việc thực hiện nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh các nội dung của Kế hoạch hành động của tỉnh, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động đề nghị, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.