Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đơn giá trồng và chăm sóc rừng trồng các năm đối với dự án lâm sinh trồng rừng sau khai thác trắng rừng trồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: 1961/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Nguyễn Văn Yên
Ngày ban hành: 06/09/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1961/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 06 tháng 09 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ TRỒNG VÀ CHĂM SÓC RỪNG TRỒNG CÁC NĂM ĐỐI VỚI DỰ ÁN LÂM SINH TRỒNG RỪNG SAU KHAI THÁC TRẮNG RỪNG TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 122/2015/NĐ-CP ngày 14/11/2015 của Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, t hợp tác, trang trại, gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;

Căn cứ Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;

Căn cứ Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đi, bổ sung một số điều của Luật về thuế và sửa đi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định quyết toán dự án hành thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 68/2006/QĐ-UBND ngày 17/11/2005 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt định mức dự toán công trình lâm sinh của một số loài cây trồng rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;

Căn cứ Quyết định số 69/2006/QĐ-UBND ngày 17/11/2005 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt đơn giá dự toán công trình lâm sinh của một số loài cây trồng rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;

Căn cứ Văn bản số 14889/BTC-TCT ngày 20/10/2014 của Bộ Tài chính về việc thuế GTGT đối với dự án lâm sinh;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 203/TTr-SNN ngày 23/8/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đơn giá trồng và chăm sóc rừng trồng các năm đối với dự án lâm sinh trồng rừng sau khai thác trắng rừng trồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:

1. Đơn giá trồng rừng và chăm sóc rừng trồng theo mật độ 2.220 cây/ha:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/ha

Stt

Nội dung

Cây trồng

Thông 3 lá

Keo

1

Trồng rừng và chăm sóc năm 1

30.720,0

30.720,0

2

Chăm sóc rừng trồng năm 2

10.995,0

10.995,0

3

Chăm sóc rừng trồng năm 3

9.307,0

9.307,0

4

Chăm sóc rừng trồng năm 4

8.213,0

 

Cộng

59.235,0

51.022,0

2. Đơn giá trồng rừng và chăm sóc rừng trồng theo mật độ 3.330 cây/ha:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/ha

Stt

Nội dung

Loài cây trồng (Thông 3 lá)

1

Trồng rừng và chăm sóc năm 1

40.650,0

2

Chăm sóc rừng trồng năm 2

13.861,0

3

Chăm sóc rừng trồng năm 3

9.307,0

4

Chăm sóc rừng trồng năm 4

8.213,0

Cộng

72.031,0

Điều 2.

1. Đơn giá trồng rừng tại Điều 1 - Quyết định này là mức tối đa và làm cơ sở để các đơn vị chủ rừng, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan lập hồ sơ, dự toán trồng rừng, thẩm định, phê duyệt, thanh quyết toán kinh phí trồng rừng theo quy định. Việc lập hồ sơ trồng rừng sau khai thác trắng rừng trồng thực hiện theo Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thuyết minh đầy đủ tình hình tổ chức thực hiện việc khai thác trắng rừng trồng trên diện tích được phép khai thác, số tiền thu được từ sản phẩm rừng trồng, các khoản chi hợp lý và nguồn kinh phí đđầu tư trồng lại rừng. Các đơn vị chủ rừng, tổ chức, cá nhân được phép khai thác và trồng lại rừng có trách nhiệm bảo toàn và phát triển vốn rừng trồng.

2. Trong trường hợp chi phí vật liệu, chi phí nhân công và các yếu tố liên quan tăng, giảm từ 20% trở lên, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp Sở Tài chính đề xuất UBND tỉnh xem xét điều chỉnh đơn giá trồng rừng sau khai thác trắng rừng trồng phù hợp.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc các Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Trưởng các Ban quản lý rừng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký.

 


Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Lưu: VT, LN, TC, KH.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Yên