Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 1961/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Nguyễn Xuân Tiến |
Ngày ban hành: | 23/09/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1961/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 23 tháng 09 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới; thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1961/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính mới
STT |
Tên thủ tục hành chính |
|
Lĩnh vực điện năng |
1 |
Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động điện lực bán lẻ điện đến cấp điện 0,4kV tại địa phương |
2 |
Thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện 0,4kV tại địa phương |
3 |
Thủ tục đề nghị gia hạn Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện 0,4kV tại địa phương |
4 |
Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa phương |
5 |
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa phương |
6 |
Thủ tục gia hạn Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa phương |
7 |
Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03MVA đối với khu vực đô thị tại địa phương |
8 |
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03MVA đối với khu vực đô thị tại địa phương |
9 |
Thủ tục gia hạn Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03MVA đối với khu vực đô thị tại địa phương |
10 |
Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa địa phương |
11 |
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương |
12 |
Thủ tục gia hạn Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương |
13 |
Thủ tục cấp Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35KV đăng ký kinh doanh tại địa phương |
14 |
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35KV đăng ký kinh doanh tại địa phương |
15 |
Thủ tục gia hạn Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35KV trở xuống đã đăng ký kinh doanh tại địa phương |
16 |
Thủ tục cấp Thẻ kiểm tra viên điện lực lần đầu |
17 |
Thủ tục cấp Thẻ kiểm tra viên điện lực khi thẻ hết hạn |
18 |
Thủ tục cấp lại Thẻ kiểm tra viên điện lực trong trường hợp bị mất hoặc bị hỏng |
19 |
Thủ tục xin ý kiến thẩm định thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy điện, đường dây tải điện và trạm biến áp (đối với các công trình không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước) |
II |
Lĩnh vực thương mại |
1 |
Thủ tục cấp phép kinh doanh bán buôn hoặc đại lý bán buôn thuốc lá và đề nghị cấp phép kinh doanh thuốc lá khi hết thời hạn 5 năm |
2 |
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá. |
3 |
Thủ tục Cấp lại phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (trong trường hợp bị mất, bị rách, bị cháy, bị tiêu hủy). |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
I |
|
Lĩnh vực điện năng |
|
1 |
T-LDG-031037-TT |
Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động điện lực bán lẻ điện nông thôn tại địa phương |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012. - Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 - Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 |
2 |
T-LDG-031059-TT |
Thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động bán lẻ điện nông thôn tại địa phương |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012. - Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 - Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 |
3 |
T-LDG 107542 TT |
Thủ tục đề nghị gia hạn Giấy phép hoạt động bán lẻ điện nông thôn tại địa phương |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012. - Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 - Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 |
4 |
T-LDG 057061 TT |
Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa phương |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012. - Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 - Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 |
5 |
T-LDG-052162-TT |
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa phương |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012. - Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 - Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 |
6 |
T-LDG-107548-TT |
Thủ tục gia hạn Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa phương |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012. - Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 - Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 |
7 |
T-LDG- 031086-TT |
Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương. Giai đoạn 01: cấp phép để đầu tư dự án nhà máy điện và vận hành thương mại từng tổ máy. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012. - Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 - Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 |
8 |
T-LDG-056926-TT |
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương. Giai đoạn 01: cấp phép để đầu tư dự án nhà máy điện và vận hành thương mại từng tổ máy. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012. - Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 - Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 |
9 |
T-LDG 107555 TT |
Thủ tục gia hạn Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương. Giai đoạn 01: cấp phép để đầu tư dự án nhà máy điện và vận hành thương mại từng tổ máy. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012. - Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 - Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 |
10 |
T-LDG-031100-TT |
Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương. Giai đoạn 02: cấp phép để đưa toàn bộ nhà máy điện vào hoạt động thương mại. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012. - Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 - Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 |
11 |
T-LDG-056988-TT |
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương. Giai đoạn 02: cấp phép để đưa toàn bộ nhà máy điện vào hoạt động thương mại. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012. - Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 - Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 |
12 |
T-LDG-107601-TT |
Thủ tục gia hạn Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương. Giai đoạn 02: cấp phép để đưa toàn bộ nhà máy điện vào hoạt động thương mại. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012. - Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 - Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 |
13 |
T-LDG-031116-TT |
Thủ tục cấp Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35KV trở xuống đã đăng ký kinh doanh tại địa phương. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012. - Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 - Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 |
14 |
T-LDG-057038-TT |
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35KV trở xuống đã đăng ký kinh doanh tại địa phương. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012. - Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 - Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 |
15 |
T-LDG-056648-TT |
Thủ tục gia hạn Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35KV trở xuống đã đăng ký kinh doanh tại địa phương. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012. - Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 - Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 |
16 |
T-LDG 031068 TT |
Thủ tục cấp Thẻ kiểm tra viên điện lực lần đầu |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012. - Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 - Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 |
17 |
T-LDG-031108-TT |
Thủ tục cấp Thẻ kiểm tra viên điện lực khi thẻ hết hạn |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012. - Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 - Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 |
18 |
T-LDG 031074 TT |
Thủ tục cấp lại Thẻ kiểm tra viên điện lực trong trường hợp bị mất hoặc bị hỏng |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012. - Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 - Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 |
19 |
T-LDG 031078 TT |
Thủ tục xin ý kiến thẩm định thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy điện, đường dây tải điện và trạm biến áp (đối với các công trình không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước) |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012. - Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 - Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 |
II |
|
Lĩnh vực Thương mại |
|
1 |
T-LDG-031044-TT |
Thủ tục cấp phép kinh doanh bán buôn hoặc đại lý bán buôn thuốc lá và đề nghị cấp phép kinh doanh thuốc lá khi hết thời hạn 5 năm |
- Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 - Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương |
2 |
T-LDG-052190-TT |
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá. |
- Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 - Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương |
3 |
T-LDG 213465 TT |
Thủ tục Cấp lại phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (trong trường hợp bị mất, bị rách, bị cháy, bị tiêu hủy). |
- Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 - Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương |
Phần II
NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LÂM ĐỒNG
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
I. Lĩnh vực điện năng
1. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động điện lực bán lẻ điện đến cấp điện 0,4kV tại địa phương
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 30 ngày làm việc, Phòng quản lý Điện năng có trách nhiệm đi thẩm định, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết). Qua kiểm tra thực tế nếu chưa đủ điều kiện đáp ứng quy định theo nội dung tại hồ sơ, Sở Công thương có quyền yêu cầu đơn vị bổ sung điều kiện hoặc từ chối cấp phép bằng văn bản trong đó phải nêu rõ lý do. Trường hợp nếu đạt yêu cầu sẽ tham mưu Lãnh đạo Sở ra quyết định cấp phép hoạt động điện lực bán lẻ điện đến cấp điện 0,4kV tại địa phương cho đơn vị.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí và lệ phí theo quy định; nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu).
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý (Ban lãnh đạo, người trực tiếp quản lý kỹ thuật), kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
1.8. Phí, Lệ phí:
* Phí thẩm định: 700.000 đồng.
- Trường hợp đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ 2 lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên thì mức thu phí thẩm định được tính như sau: PTD = P1 + 0,4
(Trong đó:
PTD: Phí thẩm định
P1: Phí thẩm định lớn nhất trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép
Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại
0,4: Hệ số điều chỉnh)
* Lệ phí cấp phép: 700.000 đồng/giấy phép.
1.9. Tên tờ đơn, mẫu khai: Ban hành theo Thông tư 25/2013/TT-BCT
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (Phụ lục 1)
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính (Phụ lục 7b) .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Ban hành theo Điều 28 và Điều 33 Nghị định 137/2013/NĐ-CP .
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép hoạt động điện lực phải đáp ứng các điều kiện chung sau:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
+ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
+ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
+ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
+ Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí cấp phép và phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kinh doanh bán lẻ điện phải có bằng trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành điện, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự và có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 05 năm.
- Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dậy nghề cấp, được đào tạo an toàn điện theo quy định.
- Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin phù hợp với yêu cầu của thị trường điện lực.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………………., ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công thương Lâm Đồng
Tên tổ chức đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ...................................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại: ………. Điện thoại: ………………….. Fax: ...............................
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: …..……………. ngày ….. tháng ….. năm 20…..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……………… do ………………………… cấp ngày .
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………. do …………………………… cấp ngày ....... (nếu)
Ngành nghề kinh doanh hiện tại: .........................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các hồ sơ kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị Sở Công thương Lâm Đồng cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ……………. (tên tổ chức đề nghị).
Đơn xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
Lãnh đạo đơn vị |
PHỤ LỤC
Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Quê quán |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác (năm) |
Ghi chú |
I. |
Cán bộ quản lý: |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chuyên gia chính, quản lý kỹ thuật: |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
2. Thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện 0,4kV tại địa phương.
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 30 ngày làm việc, Phòng quản lý Điện năng có trách nhiệm đi thẩm định, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết). Qua kiểm tra thực tế nếu chưa đủ điều kiện đáp ứng quy định theo nội dung tại hồ sơ, Sở Công thương có quyền yêu cầu đơn vị bổ sung điều kiện hoặc từ chối cấp phép bằng văn bản trong đó phải nêu rõ lý do. Trường hợp nếu đạt yêu cầu sẽ tham mưu Lãnh đạo Sở ra quyết định cấp phép hoạt động điện lực bán lẻ điện đến cấp điện 0,4kV tại địa phương cho đơn vị.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí và lệ phí theo quy định; nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu).
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý (Ban lãnh đạo, người trực tiếp quản lý kỹ thuật), kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
2.8. Lệ phí: Mức thu bằng 50% của các mức thu sau đây:
* Lệ phí thẩm định: 700.000 đồng.
Trường hợp đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ 2 lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên thì mức thu phí thẩm định được tính như sau: PTD = P1 + 0,4
(Trong đó:
PTD: Phí thẩm định
P1: Phí thẩm định lớn nhất trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép
Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại
0,4: Hệ số điều chỉnh)
* Lệ phí cấp phép: 700.000 đồng/giấy phép.
2.9. Tên tờ đơn, mẫu khai: Ban hành theo Thông tư 25/2013/TT-BCT
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực (Phụ lục 1)
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính (Phụ lục 7b) .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Ban hành theo Điều 28 và Điều 33 Nghị định 137/2013/NĐ-CP .
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép hoạt động điện lực phải đáp ứng các điều kiện chung sau:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
+ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
+ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
+ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
+ Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí cấp phép và phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kinh doanh bán lẻ điện phải có bằng trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành điện, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự và có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 05 năm.
- Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dậy nghề cấp, được đào tạo an toàn điện theo quy định.
- Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin phù hợp với yêu cầu của thị trường điện lực.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..
ĐỀ NGHỊ
Cấp Sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công thương Lâm Đồng
Tên tổ chức đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ...................................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại: …………. Điện thoại: ………………….. Fax: ............................
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ………………… ngày ….. tháng ….. năm 20…..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……………… do ……………… cấp ngày ..............
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………. do ………………… cấp ngày ............... (nếu có)
Ngành nghề kinh doanh hiện tại: .........................................................................................
Đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các hồ sơ kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị Sở Công thương Lâm Đồng cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực cho …………. (tên tổ chức đề nghị).
Đơn xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
Lãnh đạo đơn vị |
Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Quê quán |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác (năm) |
Ghi chú |
I. |
Cán bộ quản lý: |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chuyên gia chính, quản lý kỹ thuật: |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
3. Thủ tục đề nghị gia hạn Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện 0,4kV tại địa phương.
3.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 30 ngày làm việc, Phòng quản lý Điện năng có trách nhiệm đi thẩm định, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết). Qua kiểm tra thực tế nếu chưa đủ điều kiện đáp ứng quy định theo nội dung tại hồ sơ, Sở Công thương có quyền yêu cầu đơn vị bổ sung điều kiện hoặc từ chối cấp phép bằng văn bản trong đó phải nêu rõ lý do. Trường hợp nếu đạt yêu cầu sẽ tham mưu Lãnh đạo Sở ra quyết định cấp phép hoạt động điện lực bán lẻ điện đến cấp điện 0,4kV tại địa phương cho đơn vị.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí và lệ phí theo quy định; nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu).
- Bản sao giấy phép hoạt động điện lực và bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập gần nhất của đơn vị điện lực đề nghị cấp phép.
- Tài liệu chứng minh việc duy trì các điều kiện đối với lĩnh vực hoạt động đã được cấp phép.
b) Số lượng: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
3.8. Phí, Lệ phí: Mức thu bằng 50% các mức thu sau đây:
* Phí thẩm định: 700.000 đồng.
Trường hợp đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ 2 lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên thì mức thu phí thẩm định được tính như sau: PTD = P1 + 0,4
(Trong đó:
PTD: Phí thẩm định
P1: Phí thẩm định lớn nhất trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép
Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại
0,4: Hệ số điều chỉnh)
* Lệ phí cấp phép: 700.000 đồng/giấy phép.
3.9. Tên tờ đơn, mẫu khai: Ban hành theo Thông tư 25/2013/TT-BCT
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động điện lực (Phụ lục 1).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo Điều 15 ban hành theo Thông tư 25/2012/TT-BCT .
Trước khi Giấy phép hoạt động điện lực hết thời hạn sử dụng 03 tháng, đơn vị điện lực phải lập hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động điện lực. Trong trường hợp giấy phép hoạt động điện lực đã hết hạn sử dụng hoặc đơn vị được cấp giấy phép không thực hiện trình tự để đề nghị gia hạn thì việc lập hồ sơ và trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực được áp dụng như trường hợp cấp lần đầu.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày ….. tháng ….. năm 20…..
ĐỀ NGHỊ
Cấp gia hạn Giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công thương Lâm Đồng
Tên tổ chức đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ...................................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại: ……………. Điện thoại: ………………….. Fax: .........................
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ……………. ngày ….. tháng ….. năm 20…..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……………… do …………… cấp ngày .................
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………. do …………… cấp ngày ...................... (nếu có)
Ngành nghề kinh doanh hiện tại: .........................................................................................
Đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các hồ sơ kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị Sở Công thương Lâm Đồng cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực cho ………………. (tên tổ chức đề nghị).
Đơn xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
Lãnh đạo đơn vị |
4. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa phương.
4.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 30 ngày làm việc, Phòng quản lý Điện năng có trách nhiệm đi thẩm định, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết). Qua kiểm tra thực tế nếu chưa đủ điều kiện đáp ứng quy định theo nội dung tại hồ sơ, Sở Công thương có quyền yêu cầu đơn vị bổ sung điều kiện hoặc từ chối cấp phép bằng văn bản trong đó phải nêu rõ lý do. Trường hợp nếu đạt yêu cầu sẽ tham mưu Lãnh đạo Sở ra quyết định cấp phép hoạt phân phối điện nông thôn tại địa phương cho đơn vị.
d) Bước 4: Tổ chức có trách nhiệm nộp phí và lệ phí theo quy định; nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý (Ban lãnh đạo, người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành lưới điện phân phối), kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp. Tài liệu chứng minh việc đào tạo đối với đội ngũ công nhân trực tiếp vận hành.
- Danh mục các hạng mục công trình lưới điện chính do tổ chức đang quản lý vận hành hoặc chuẩn bị tiếp nhận theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao có chứng thực tài liệu chứng minh việc đã đảm bảo các điều kiện về phòng cháy chữa cháy theo quy định.
- Bản sao thỏa thuận hoặc hợp đồng đấu nối.
- Bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
4.8. Phí và lệ phí:
* Lệ phí thẩm định: 800.000 đồng.
Trường hợp đối với một tổ chức khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ 2 lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên thì mức thu phí thẩm định được tính như sau: PTD = P1 + 0,4
(Trong đó:
PTD: Phí thẩm định
P1: Phí thẩm định lớn nhất trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép
Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại
0,4: Hệ số điều chỉnh)
* Lệ phí cấp phép: 700.000 đồng/giấy phép.
4.9. Tên tờ đơn, mẫu khai: Ban hành theo Thông tư 25/2013/TT-BCT
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (Phụ lục 1)
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính (Phụ lục 7b).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Ban hành theo Điều 28 và Điều 31 Ban hành theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP .
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép hoạt động điện lực phải đáp ứng các điều kiện chung sau:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
+ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
+ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
+ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
+ Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí và phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
- Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định, đáp ứng các yêu cầu của công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện phân phối, các trạm biến áp và các thiết bị đồng bộ kèm theo; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy trình vận hành và quy định an toàn theo quy định pháp luật.
- Trừ trường hợp tổ chức, cá nhân hoạt động phân phối điện tại nông thôn phải đáp ứng điều kiện: Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện và có kinh nghiệm làm việc với lưới điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận hành, sửa chữa điện phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được huấn luyện và sát hạch về an toàn điện và được cấp thẻ an toàn điện theo quy định của pháp luật.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày tháng năm 20…..
ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công thương Lâm Đồng
Tên tổ chức đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ...................................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại: …………. Điện thoại: ………………….. Fax: ............................
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ……………………………. ngày ….. tháng ….. năm 20…..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …………… do …………… cấp ngày .....................
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………. do …………… cấp ngày ...................... (nếu có)
Ngành nghề kinh doanh hiện tại: .........................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các hồ sơ kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương Lâm Đồng cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ………………. (tên tổ chức đề nghị).
Đơn xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
Lãnh đạo đơn vị |
Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Quê quán |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác (năm) |
Ghi chú |
I. |
Cán bộ quản lý: |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chuyên gia chính, quản lý kỹ thuật: |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
5. Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa phương.
5.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 30 ngày làm việc, Phòng quản lý Điện năng có trách nhiệm đi thẩm định, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết). Qua kiểm tra thực tế nếu chưa đủ điều kiện đáp ứng quy định theo nội dung tại hồ sơ, Sở Công thương có quyền yêu cầu đơn vị bổ sung điều kiện hoặc từ chối cấp phép bằng văn bản trong đó phải nêu rõ lý do. Trường hợp nếu đạt yêu cầu sẽ tham mưu Lãnh đạo Sở ra quyết định cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa phương cho đơn vị.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí và lệ phí theo quy định; nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý (Ban lãnh đạo, người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành lưới điện phân phối), kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp. Tài liệu chứng minh việc đào tạo đối với đội ngũ công nhân trực tiếp vận hành.
- Danh mục các hạng mục công trình lưới điện chính do tổ chức đang quản lý vận hành hoặc chuẩn bị tiếp nhận theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao có chứng thực tài liệu chứng minh việc đã đảm bảo các điều kiện về phòng cháy chữa cháy theo quy định.
- Bản sao thỏa thuận hoặc hợp đồng đấu nối.
- Bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
5.8. Lệ phí: Bằng 50% các mức thu sau đây:
* Lệ phí thẩm định: 800.000 đồng.
Trường hợp đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ 2 lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên thì mức thu phí thẩm định được tính như sau: PTD = P1 + 0,4
(Trong đó:
PTD: Phí thẩm định
P1: Phí thẩm định lớn nhất trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép
Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại
0,4: Hệ số điều chỉnh)
* Lệ phí cấp phép: 700.000 đồng/giấy phép.
5.9. Tên tờ đơn, mẫu khai: Ban hành theo Thông tư 25/2013/TT-BCT
- Văn bản đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực (Phụ lục 1)
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính (Phụ lục 7b) .
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Ban hành theo Điều 28 và Điều 31 Ban hành theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP .
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép hoạt động điện lực phải đáp ứng các điều kiện chung sau:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
+ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
+ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
+ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
+ Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí và phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
- Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định, đáp ứng các yêu cầu của công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện phân phối, các trạm biến áp và các thiết bị đồng bộ kèm theo; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy trình vận hành và quy định an toàn theo quy định pháp luật.
- Trừ trường hợp tổ chức, cá nhân hoạt động phân phối điện tại nông thôn phải đáp ứng điều kiện: Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện và có kinh nghiệm làm việc với lưới điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận hành, sửa chữa điện phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được huấn luyện và sát hạch về an toàn điện và được cấp thẻ an toàn điện theo quy định của pháp luật.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày tháng năm 20…..
ĐỀ NGHỊ
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công Thương Lâm Đồng
Tên tổ chức đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ...................................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại: …………. Điện thoại: ………………….. Fax: ............................
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ………………………. ngày ….. tháng ….. năm 20…..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …………… do ……………… cấp ngày .................
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………. do ………… cấp ngày ......................... (nếu có)
Ngành nghề kinh doanh hiện tại: .........................................................................................
Đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các hồ sơ kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương Lâm Đồng cấp giấy phép hoạt động điện lực cho …………. (tên tổ chức đề nghị).
Đơn xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
Lãnh đạo đơn vị |
Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Quê quán |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác (năm) |
Ghi chú |
I. |
Cán bộ quản lý: |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chuyên gia chính, quản lý kỹ thuật: |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
6. Thủ tục gia hạn Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa phương.
6.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 30 ngày làm việc, Phòng quản lý Điện năng có trách nhiệm đi thẩm định, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết). Qua kiểm tra thực tế nếu chưa đủ điều kiện đáp ứng quy định theo nội dung tại hồ sơ, Sở Công thương có quyền yêu cầu đơn vị bổ sung điều kiện hoặc từ chối cấp phép bằng văn bản trong đó phải nêu rõ lý do. Trường hợp nếu đạt yêu cầu sẽ tham mưu Lãnh đạo Sở ra quyết định cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa phương cho đơn vị.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí và lệ phí theo quy định; nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
6.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu).
- Bản sao giấy phép hoạt động điện lực và bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập gần nhất của đơn vị điện lực đề nghị cấp phép.
- Tài liệu chứng minh việc duy trì các điều kiện đối với lĩnh vực hoạt động đã được cấp phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
6.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
6.8. Phí, Lệ phí: Bằng 50% các mức thu sau đây:
* Phí thẩm định: 800.000 đồng.
Trường hợp đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ 2 lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên thì mức thu phí thẩm định được tính như sau: PTD = P1 + 0,4
Trong đó:
PTD: Phí thẩm định
P1: Phí thẩm định lớn nhất trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép
Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại
0,4: Hệ số điều chỉnh)
* Lệ phí cấp phép: 700.000 đồng/giấy phép.
6.9. Tên tờ đơn, mẫu khai: Ban hành theo Thông tư 25/2013/TT-BCT
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động điện lực (Phụ lục 1)
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo Điều 15 ban hành theo Thông tư 25/2012/TT-BCT và Điều 28 và Điều 31 Ban hành theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP .
Trước khi Giấy phép hoạt động điện lực hết thời hạn sử dụng 03 tháng, đơn vị điện lực phải lập hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động điện lực. Trong trường hợp giấy phép hoạt động điện lực đã hết hạn sử dụng hoặc đơn vị được cấp giấy phép không thực hiện trình tự để đề nghị gia hạn thì việc lập hồ sơ và trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực được áp dụng như trường hợp cấp lần đầu.
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép hoạt động điện lực phải đáp ứng các điều kiện chung sau:
- Là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
+ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
+ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
+ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
+ Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí và phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
- Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định, đáp ứng các yêu cầu của công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện phân phối, các trạm biến áp và các thiết bị đồng bộ kèm theo; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy trình vận hành và quy định an toàn theo quy định pháp luật.
- Trừ trường hợp tổ chức, cá nhân hoạt động phân phối điện tại nông thôn phải đáp ứng điều kiện: Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện và có kinh nghiệm làm việc với lưới điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận hành, sửa chữa điện phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được huấn luyện và sát hạch về an toàn điện và được cấp thẻ an toàn điện theo quy định của pháp luật.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày tháng năm 20…..
ĐỀ NGHỊ
Gia hạn Giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công Thương Lâm Đồng
Tên tổ chức đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ...................................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại: ………. Điện thoại: ………………….. Fax: ...............................
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ……………. ngày ….. tháng ….. năm 20…..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………… do ………… cấp ngày ...........................
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………. do ………… cấp ngày ......................... (nếu có)
Ngành nghề kinh doanh hiện tại: .........................................................................................
Đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các hồ sơ kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương Lâm Đồng cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực cho …………. (tên tổ chức đề nghị).
Đơn xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
Lãnh đạo đơn vị |
7. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03MVA đối với khu vực đô thị tại địa phương.
7.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 30 ngày làm việc, Phòng quản lý Điện năng có trách nhiệm đi thẩm định, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết). Qua kiểm tra thực tế nếu chưa đủ điều kiện đáp ứng quy định theo nội dung tại hồ sơ, Sở Công thương có quyền yêu cầu đơn vị bổ sung điều kiện hoặc từ chối cấp phép bằng văn bản trong đó phải nêu rõ lý do. Trường hợp nếu đạt yêu cầu sẽ tham mưu Lãnh đạo Sở ra quyết định cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03MVA đối với khu vực đô thị tại địa phương.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí và lệ phí theo quy định; nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
7.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý (Ban lãnh đạo, người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành lưới điện phân phối), kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp. Tài liệu chứng minh việc đào tạo đối với đội ngũ công nhân trực tiếp vận hành.
- Danh mục các hạng mục công trình lưới điện chính do tổ chức đang quản lý vận hành hoặc chuẩn bị tiếp nhận theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao có chứng thực tài liệu chứng minh việc đã đảm bảo các điều kiện về phòng cháy chữa cháy theo quy định.
- Bản sao thỏa thuận hoặc hợp đồng đấu nối.
- Bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
7.8. Phí, lệ phí:
* Phí thẩm định: 800.000 đồng.
Trường hợp đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ 2 lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên thì mức thu phí thẩm định được tính như sau: PTD = P1 + 0,4
(Trong đó:
PTD: Phí thẩm định
P1: Phí thẩm định lớn nhất trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép
Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại
0,4: Hệ số điều chỉnh)
* Lệ phí cấp phép: 700.000 đồng/giấy phép.
7.9. Tên tờ đơn, mẫu khai: Ban hành theo Thông tư 25/2013/TT-BCT
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (Phụ lục 1)
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính (Phụ lục 7b) .
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Ban hành theo Điều 28 và Điều 31 Ban hành theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP .
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép hoạt động điện lực phải đáp ứng các điều kiện chung sau:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
+ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
+ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
+ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
+ Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí và phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
- Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định, đáp ứng các yêu cầu của công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện phân phối, các trạm biến áp và các thiết bị đồng bộ kèm theo; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy trình vận hành và quy định an toàn theo quy định pháp luật.
- Trừ trường hợp tổ chức, cá nhân hoạt động phân phối điện tại nông thôn phải đáp ứng điều kiện: Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện và có kinh nghiệm làm việc với lưới điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận hành, sửa chữa điện phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được huấn luyện và sát hạch về an toàn điện và được cấp thẻ an toàn điện theo quy định của pháp luật.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngay 29/6/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………………., ngày tháng năm 20…..
ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công thương Lâm Đồng
Tên tổ chức đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ...................................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại: ………. Điện thoại: ………………….. Fax: ...............................
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: …………………………. ngày ….. tháng ….. năm 20…..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………… do ……………… cấp ngày .....................
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………. do ………… cấp ngày ......................... (nếu có)
Ngành nghề kinh doanh hiện tại: .........................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các hồ sơ kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương Lâm Đồng cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ……………. (tên tổ chức đề nghị).
Đơn xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
Lãnh đạo đơn vị |
PHỤ LỤC
Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Quê quán |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác (năm) |
Ghi chú |
I. |
Cán bộ quản lý: |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chuyên gia chính, quản lý kỹ thuật: |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
8. Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03MVA đối với khu vực đô thị tại địa phương.
8.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Thời gian chờ bổ sung hồ sơ của các cơ sở không tính trong thời gian thẩm định hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 30 ngày làm việc, Phòng quản lý Điện năng có trách nhiệm đi thẩm định, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết). Nếu đạt yêu cầu sẽ tham mưu cho Lãnh đạo Sở ra quyết định cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03MVA đối với khu vực đô thị tại địa phương cho đơn vị.
d) Bước 4: Tổ chức có trách nhiệm nộp phí và lệ phí theo quy định; nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
8.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý (Ban lãnh đạo, người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành lưới điện phân phối), kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp. Tài liệu chứng minh việc đào tạo đối với đội ngũ công nhân trực tiếp vận hành.
- Danh mục các hạng mục công trình lưới điện chính do tổ chức đang quản lý vận hành hoặc chuẩn bị tiếp nhận theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao có chứng thực tài liệu chứng minh việc đã đảm bảo các điều kiện về phòng cháy chữa cháy theo quy định.
- Bản sao thỏa thuận hoặc hợp đồng đấu nối.
- Bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
8.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
8.8. Phí, lệ phí: Bằng 50% các mức thu sau đây:
* Phí thẩm định: 800.000 đồng.
Trường hợp đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ 2 lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên thì mức thu phí thẩm định được tính như sau: PTD = P1 + 0,4
(Trong đó:
PTD: Phí thẩm định
P1: Phí thẩm định lớn nhất trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép
Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại
0,4: Hệ số điều chỉnh)
* Lệ phí cấp phép: 700.000 đồng/giấy phép.
8.9. Tên tờ đơn, mẫu khai: Ban hành theo Thông tư 25/2013/TT-BCT
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực (Phụ lục 1).
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính (Phụ lục 7b) .
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………………., ngày tháng năm 20…..
ĐỀ NGHỊ
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công Thương Lâm Đồng
Tên tổ chức đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ...................................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại: ………. Điện thoại: …………….. Fax: ......................................
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ………………………. ngày ….. tháng ….. năm 20…..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………… do ……………… cấp ngày .....................
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………. do ………… cấp ngày ............................ (nếu có)
Ngành nghề kinh doanh hiện tại: .........................................................................................
Đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các hồ sơ kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương Lâm Đồng cấp giấy phép hoạt động điện lực cho …………. (tên tổ chức đề nghị).
Đơn xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
Lãnh đạo đơn vị |
PHỤ LỤC
Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Quê quán |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác (năm) |
Ghi chú |
I. |
Cán bộ quản lý: |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chuyên gia chính, quản lý kỹ thuật: |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
9. Thủ tục gia hạn Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03MVA đối với khu vực đô thị tại địa phương.
9.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Thời gian chờ bổ sung hồ sơ của các cơ sở không tính trong thời gian thẩm định hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 30 ngày làm việc, Phòng quản lý Điện năng có trách nhiệm đi thẩm định, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết). Nếu đạt yêu cầu sẽ tham mưu cho Lãnh đạo Sở ra quyết định cấp gia hạn Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03MVA đối với khu vực đô thị tại địa phương cho đơn vị.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí và lệ phí theo quy định; nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
9.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu).
- Bản sao giấy phép hoạt động điện lực và bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập gần nhất của đơn vị điện lực đề nghị cấp phép.
- Tài liệu chứng minh việc duy trì các điều kiện đối với lĩnh vực hoạt động đã được cấp phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
9.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
9.8. Lệ phí: Bằng 50% các mức thu sau đây:
* Lệ phí thẩm định: 800.000 đồng.
Trường hợp đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ 2 lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên thì mức thu phí thẩm định được tính như sau: PTD = P1 + 0,4
(Trong đó:
PTD: Phí thẩm định
P1: Phí thẩm định lớn nhất trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép
Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại
0,4: Hệ số điều chỉnh)
* Lệ phí cấp phép: 700.000 đồng/giấy phép.
9.9. Tên tờ đơn, mẫu khai: Ban hành theo Thông tư 25/2013/TT-BCT
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (Phụ lục 1)
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính (Phụ lục 7b).
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Điều 15 ban hành theo Thông tư 25/2013/TT-BCT .
Trước khi Giấy phép hoạt động điện lực hết thời hạn sử dụng 03 tháng, đơn vị điện lực phải lập hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động điện lực. Trong trường hợp giấy phép hoạt động điện lực đã hết hạn sử dụng hoặc đơn vị được cấp giấy phép không thực hiện trình tự để đề nghị gia hạn thì việc lập hồ sơ và trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực được áp dụng như trường hợp cấp lần đầu.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………………., ngày tháng năm 20…..
ĐỀ NGHỊ
Gia hạn Giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công Thương Lâm Đồng
Tên tổ chức đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ...................................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại: …………. Điện thoại: ………………….. Fax: ............................
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: …………………. ngày ….. tháng ….. năm 20…..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …………… do ……………… cấp ngày .................
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………. do …………… cấp ngày ...................... (nếu có)
Ngành nghề kinh doanh hiện tại: .........................................................................................
Đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các hồ sơ kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương Lâm Đồng cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ……………. (tên tổ chức đề nghị).
Đơn xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
Lãnh đạo đơn vị |
10. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương.
10.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Thời gian chờ bổ sung hồ sơ của các cơ sở không tính trong thời gian thẩm định hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 30 ngày làm việc, Phòng quản lý Điện năng có trách nhiệm đi thẩm định, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết). Nếu đạt yêu cầu sẽ tham mưu cho Lãnh đạo Sở ra quyết định cấp Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương cho đơn vị.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí và lệ phí theo quy định; nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
10.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu).
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý (Ban lãnh đạo, người trực tiếp quản lý kỹ thuật và vận hành nhà máy), kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp. Tài liệu chứng minh việc đào tạo đối với đội ngũ công nhân trực tiếp vận hành.
- Bản sao Quyết định phê duyệt dự án đầu tư nhà máy điện được của cấp có thẩm quyền.
- Danh mục các hạng mục công trình điện chính của nhà máy điện.
- Bản sao tài liệu kỹ thuật xác định công suất lắp đặt từng tổ máy, thỏa thuận đấu nối nhà máy điện vào hệ thống, thỏa thuận về hệ thống đo đếm điện năng theo quy định.
- Bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường dự án đầu tư nhà máy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận.
- Bản sao hợp đồng mua điện đã ký hoặc văn bản thỏa thuận mua bán điện.
- Bản sao văn bản xác nhận kết quả kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
- Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận việc đảm bảo các điều kiện về phòng cháy chữa cháy theo quy định.
- Bản sao quy trình vận hành hồ chứa thủy điện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với nhà máy thủy điện).
- Bản sao quy trình phối hợp vận hành nhà máy điện với đơn vị điều độ hệ thống điện, Quy trình vận hành và xử lý sự cố, danh mục các quy trình vận hành thiết bị.
- Biên bản nghiệm thu hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống điều kiện giám sát và thu thập dữ liệu phục vụ vận hành hệ thống điện, thị trường điện theo quy định.
- Biên bản nghiệm thu đập thủy điện và tuyến năng lượng và bản đăng ký an toàn đập gửi cơ quan có thẩm quyền; báo cáo kết quả kiểm định đập (đối với đập thủy điện đã đến kỳ kiểm định).
- Bản sao biên bản nghiệm thu từng phần các hạng mục công trình điện chính của dự án phát điện, biên bản nghiệm thu chạy thử không tải và có tải từng tổ máy, biên bản nghiệm thu toàn phần liên động có tải từng tổ máy.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
10.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
10.8. Lệ phí:
* Lệ phí thẩm định: 2.100.000 đồng
- Trường hợp đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ 2 lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên thì mức thu phí thẩm định được tính như sau: PTD = P1 + 0,4
(Trong đó:
PTD: Phí thẩm định
P1: Phí thẩm định lớn nhất trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép
Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại
0,4: Hệ số điều chỉnh)
* Lệ phí cấp phép: 700.000 đồng/giấy phép.
10.9. Tên tờ đơn, mẫu khai: Ban hành theo Thông tư 25/2013/TT-BCT
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (Phụ lục 1).
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính (Phụ lục 7b).
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Ban hành theo Điều 28 và Điều 31 Ban hành theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP .
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép hoạt động điện lực phải đáp ứng các điều kiện chung sau:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
+ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
+ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
+ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
+ Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí và phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
- Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định, đáp ứng các yêu cầu của công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện phân phối, các trạm biến áp và các thiết bị đồng bộ kèm theo; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy trình vận hành và quy định an toàn theo quy định pháp luật.
- Trừ trường hợp tổ chức, cá nhân hoạt động phân phối điện tại nông thôn phải đáp ứng điều kiện: Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện và có kinh nghiệm làm việc với lưới điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận hành, sửa chữa điện phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được huấn luyện và sát hạch về an toàn điện và được cấp thẻ an toàn điện theo quy định của pháp luật.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………………., ngày tháng năm 20…..
ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công Thương Lâm Đồng
Tên tổ chức đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ...................................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại: …………. Điện thoại: ………………….. Fax: ............................
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ……………………. ngày ….. tháng ….. năm 20…..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………… do ………………… cấp ngày .................
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………. do …………… cấp ngày ...................... (nếu có)
Ngành nghề kinh doanh hiện tại: .........................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các hồ sơ kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương Lâm Đồng cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ……………. (tên tổ chức đề nghị).
Đơn xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
Lãnh đạo đơn vị |
PHỤ LỤC
Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Quê quán |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác (năm) |
Ghi chú |
I. |
Cán bộ quản lý: |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chuyên gia chính, quản lý kỹ thuật: |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
11.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Thời gian chờ bổ sung hồ sơ của các cơ sở không tính trong thời gian thẩm định hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 30 ngày làm việc, Phòng quản lý Điện năng có trách nhiệm đi thẩm định, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết). Nếu đạt yêu cầu sẽ tham mưu cho Lãnh đạo Sở ra quyết định cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương cho đơn vị.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí và lệ phí theo quy định; nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
11.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý (Ban lãnh đạo, người trực tiếp quản lý kỹ thuật và vận hành nhà máy), kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp. Tài liệu chứng minh việc đào tạo đối với đội ngũ công nhân trực tiếp vận hành.
- Bản sao Quyết định phê duyệt dự án đầu tư nhà máy điện được của cấp có thẩm quyền.
- Danh mục các hạng mục công trình điện chính của nhà máy điện,
- Bản sao tài liệu kỹ thuật xác định công suất lắp đặt từng tổ máy, thỏa thuận đấu nối nhà máy điện vào hệ thống, thỏa thuận về hệ thống đo đếm điện năng theo quy định.
- Bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường dự án đầu tư nhà máy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận.
- Bản sao hợp đồng mua điện đã ký hoặc văn bản thỏa thuận mua bán điện.
- Bản sao văn bản xác nhận kết quả kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
- Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận việc đảm bảo các điều kiện về phòng cháy chữa cháy theo quy định.
- Bản sao quy trình vận hành hồ chứa thủy điện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với nhà máy thủy điện).
- Bản sao quy trình phối hợp vận hành nhà máy điện với đơn vị điều độ hệ thống điện, Quy trình vận hành và xử lý sự cố, danh mục các quy trình vận hành thiết bị.
- Biên bản nghiệm thu hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống điều kiện giám sát và thu thập dữ liệu phục vụ vận hành hệ thống điện, thị trường điện theo quy định.
- Biên bản nghiệm thu đập thủy điện và tuyến năng lượng và bản đăng ký an toàn đập gửi cơ quan có thẩm quyền; báo cáo kết quả kiểm định đập (đối với đập thủy điện đã đến kỳ kiểm định).
- Bản sao biên bản nghiệm thu từng phần các hạng mục công trình điện chính của dự án phát điện, biên bản nghiệm thu chạy thử không tải và có tải từng tổ máy, biên bản nghiệm thu toàn phần liên động có tải từng tổ máy.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
11.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
11.8. Lệ phí: Bằng 50% các mức thu sau đây:
* Lệ phí thẩm định: 2.100.000 đồng
- Trường hợp đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ 2 lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên thì mức thu phí thẩm định được tính như sau: PTD = P1 + 0,4
(Trong đó:
PTD: Phí thẩm định
P1: Phí thẩm định lớn nhất trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép
Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại
0,4: Hệ số điều chỉnh)
* Lệ phí cấp phép: 700.000 đồng/giấy phép.
11.9. Tên tờ đơn, mẫu khai: Ban hành theo Thông tư 25/2013/TT-BCT
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (Phụ lục 1)
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính (Phụ lục 7b) .
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………………., ngày tháng năm 20…..
ĐỀ NGHỊ
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công Thương Lâm Đồng
Tên tổ chức đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ...................................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại: …………. Điện thoại: …………….. Fax: ...................................
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ………………………. ngày ….. tháng ….. năm 20…..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……… do ……………… cấp ngày ........................
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………. do ………… cấp ngày ......................... (nếu có)
Ngành nghề kinh doanh hiện tại: .........................................................................................
Đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các hồ sơ kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương Lâm Đồng cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực cho ……………. (tên tổ chức đề nghị).
Đơn xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
Lãnh đạo đơn vị |
PHỤ LỤC
Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Quê quán |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác (năm) |
Ghi chú |
I. |
Cán bộ quản lý: |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chuyên gia chính, quản lý kỹ thuật: |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
12.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Thời gian chờ bổ sung hồ sơ của các cơ sở không tính trong thời gian thẩm định hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 30 ngày làm việc, Phòng quản lý Điện năng có trách nhiệm đi thẩm định, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết). Nếu đạt yêu cầu sẽ tham mưu cho Lãnh đạo Sở ra quyết định cấp gia hạn Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương cho đơn vị.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí và lệ phí theo quy định; nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
12.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu).
- Bản sao giấy phép hoạt động điện lực và bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập gần nhất của đơn vị điện lực đề nghị cấp phép.
- Tài liệu chứng minh việc duy trì các điều kiện đối với lĩnh vực hoạt động đã được cấp phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
12.4 Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
12.8. Lệ phí: Bằng 50% các mức thu sau đây:
* Lệ phí thẩm định: 2.100.000 đồng
- Trường hợp đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ 2 lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên thì mức thu phí thẩm định được tính như sau: PTD = P1 + 0,4
(Trong đó:
PTD: Phí thẩm định
P1: Phí thẩm định lớn nhất trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép
Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại
0,4: Hệ số điều chỉnh)
* Lệ phí cấp phép: 700.000 đồng/giấy phép.
12.9. Tên tờ đơn, mẫu khai: Ban hành theo Thông tư 25/2013/TT-BCT
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động điện lực (Phụ lục 1)
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Điều 15 ban hành theo Thông tư 25/2013/TT-BCT .
Trước khi Giấy phép hoạt động điện lực hết thời hạn sử dụng 03 tháng, đơn vị điện lực phải lập hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động điện lực. Trong trường hợp giấy phép hoạt động điện lực đã hết hạn sử dụng hoặc đơn vị được cấp giấy phép không thực hiện trình tự để đề nghị gia hạn thì việc lập hồ sơ và trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực được áp dụng như trường hợp cấp lần đầu.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………………., ngày tháng năm 20…..
ĐỀ NGHỊ
Gia hạn Giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công Thương Lâm Đồng
Tên tổ chức đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ...................................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại: …………. Điện thoại: …………….. Fax: ...................................
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ………………………. ngày ….. tháng ….. năm 20…..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……… do ……………… cấp ngày ........................
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………. do ………… cấp ngày ......................... (nếu có)
Ngành nghề kinh doanh hiện tại: .........................................................................................
Đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các hồ sơ kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương Lâm Đồng cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực cho ……………. (tên tổ chức đề nghị).
Đơn xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
Lãnh đạo đơn vị |
13. Thủ tục cấp Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35KV đăng ký kinh doanh tại địa phương.
13.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Thời gian chờ bổ sung hồ sơ của các cơ sở không tính trong thời gian thẩm định hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 30 ngày làm việc, Phòng quản lý Điện năng có trách nhiệm đi thẩm định, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết). Nếu đạt yêu cầu sẽ tham mưu cho Lãnh đạo Sở ra quyết định cấp Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35KV đăng ký kinh doanh tại địa phương cho đơn vị.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí và lệ phí theo quy định; nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
13.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
13.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu).
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính (theo mẫu), kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký với tổ chức tư vấn.
- Danh mục các dự án có quy mô tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.
- Danh mục trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
13.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
13.8. Lệ phí:
* Lệ phí thẩm định: 800.000 đồng
- Trường hợp đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ 2 lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên thì mức thu phí thẩm định được tính như sau: PTD = P1 + 0,4
(Trong đó:
PTD: Phí thẩm định
P1: Phí thẩm định lớn nhất trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép
Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại
0,4: Hệ số điều chỉnh)
* Lệ phí cấp phép: 700.000 đồng/giấy phép.
13.9. Tên tờ đơn, mẫu khai: Ban hành theo Thông tư 25/2013/TT-BCT
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (Phụ lục 1).
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính (Phụ lục 7b).
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Ban hành theo Thông tư 25/2013/TT-BCT
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (Phụ lục 1).
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính (Phụ lục 7b).
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Điều 28 và Điều 31 Ban hành theo Nghị định 137/2013/NĐ-CP .
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép hoạt động điện lực phải đáp ứng các điều kiện chung sau:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
+ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
+ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
+ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
+ Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí và phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
- Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định, đáp ứng các yêu cầu của công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện phân phối, các trạm biến áp và các thiết bị đồng bộ kèm theo; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy trình vận hành và quy định an toàn theo quy định pháp luật.
- Trừ trường hợp tổ chức, cá nhân hoạt động phân phối điện tại nông thôn phải đáp ứng điều kiện: Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện và có kinh nghiệm làm việc với lưới điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận hành, sửa chữa điện phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được huấn luyện và sát hạch về an toàn điện và được cấp thẻ an toàn điện theo quy định của pháp luật.
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………………., ngày tháng năm 20…..
ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công Thương Lâm Đồng
Tên tổ chức đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ...................................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại: …………. Điện thoại: …………….. Fax: ...................................
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ………………………. ngày ….. tháng ….. năm 20…..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……… do ……………… cấp ngày ........................
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………. do ………… cấp ngày ......................... (nếu có)
Ngành nghề kinh doanh hiện tại: .........................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các hồ sơ kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương Lâm Đồng cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ………………………. (tên tổ chức đề nghị).
Đơn xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
Lãnh đạo đơn vị |
Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chủ trì các lĩnh vực tư vấn
(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu tư xây dựng điện và tư vấn giám sát thi công các công trình điện)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Quê quán |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác (năm) |
Tên dự án, công trình đã tham gia |
Ghi chú |
I. |
Cán bộ quản lý: |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chuyên gia tư vấn chính: |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
14. Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35KV đăng ký kinh doanh tại địa phương.
14.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Thời gian chờ bổ sung hồ sơ của các cơ sở không tính trong thời gian thẩm định hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 30 ngày làm việc, Phòng quản lý Điện năng có trách nhiệm đi thẩm định, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết). Nếu đạt yêu cầu sẽ tham mưu cho Lãnh đạo Sở ra quyết định cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35KV đăng ký kinh doanh tại địa phương cho đơn vị.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí và lệ phí theo quy định; nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
14.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
14.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu).
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính (theo mẫu), kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký với tổ chức tư vấn.
- Danh mục các dự án có quy mô tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.
- Danh mục trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
14.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
14.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
14.8. Lệ phí: Mức thu bằng 50% các mức thu sau:
* Lệ phí thẩm định: 800.000 đồng
- Trường hợp đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ 2 lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên thì mức thu phí thẩm định được tính như sau: PTD = P1 + 0,4
(Trong đó:
PTD: Phí thẩm định
P1: Phí thẩm định lớn nhất trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép
Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại
0,4: Hệ số điều chỉnh)
* Lệ phí cấp phép: 700.000 đồng/giấy phép.
14.9. Tên tờ đơn, mẫu khai: Ban hành kèm theo Thông tư 25/2013/TT-BCT .
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực (Phụ lục 1).
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính (Phụ lục 7b).
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………………., ngày tháng năm 20…..
ĐỀ NGHỊ
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công Thương Lâm Đồng
Tên tổ chức đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ...................................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại: …………. Điện thoại: …………….. Fax: ...................................
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ………………………. ngày ….. tháng ….. năm 20…..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……… do ……………… cấp ngày ........................
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………. do ………… cấp ngày ......................... (nếu có)
Ngành nghề kinh doanh hiện tại: .........................................................................................
Đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các hồ sơ kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị Sở Công thương Lâm Đồng cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ………………………. (tên tổ chức đề nghị).
Đơn xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
Lãnh đạo đơn vị |
Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chủ trì các lĩnh vực tư vấn
(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu tư xây dựng điện và tư vấn giám sát thi công các công trình điện)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Quê quán |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác (năm) |
Tên dự án, công trình đã tham gia |
Ghi chú |
I. |
Cán bộ quản lý: |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chuyên gia tư vấn chính: |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
15. Thủ tục gia hạn Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35KV trở xuống đã đăng ký kinh doanh tại địa phương.
15.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Thời gian chờ bổ sung hồ sơ của các cơ sở không tính trong thời gian thẩm định hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 30 ngày làm việc, Phòng quản lý Điện năng có trách nhiệm đi thẩm định, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết). Nếu đạt yêu cầu sẽ tham mưu cho Lãnh đạo Sở ra quyết định cấp gia hạn Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35KV trở xuống đã đăng ký kinh doanh tại địa phương cho đơn vị.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí và lệ phí theo quy định; nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
15.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
15.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu).
- Bản sao giấy phép hoạt động điện lực và bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận thành lập gần nhất của đơn vị điện lực đề nghị cấp phép.
- Tài liệu chứng minh việc duy trì các điều kiện đối với lĩnh vực hoạt động đã được cấp phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
15.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
15.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
15.8. Lệ phí: Mức thu bằng 50% các mức thu sau:
* Lệ phí thẩm định: 800.000 đồng
- Trường hợp đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ 2 lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên thì mức thu phí thẩm định được tính như sau: PTD = P1 + 0,4
(Trong đó:
PTD: Phí thẩm định
P1: Phí thẩm định lớn nhất trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép
Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại
0,4: Hệ số điều chỉnh)
* Lệ phí cấp phép: 700.000 đồng/giấy phép.
15.9. Tên tờ đơn, mẫu khai: Ban hành kèm theo Thông tư 25/2013/TT-BCT
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động điện lực (Phụ lục 1).
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Điều 15 ban hành theo Thông tư 25/2013/TT-BCT .
Trước khi Giấy phép hoạt động điện lực hết thời hạn sử dụng 03 tháng, đơn vị điện lực phải lập hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động điện lực. Trong trường hợp giấy phép hoạt động điện lực đã hết hạn sử dụng hoặc đơn vị được cấp giấy phép không thực hiện trình tự để đề nghị gia hạn thì việc lập hồ sơ và trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực được áp dụng như trường hợp cấp lần đầu.
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………………., ngày tháng năm 20…..
ĐỀ NGHỊ
Gia hạn Giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công thương Lâm Đồng
Tên tổ chức đề nghị: .........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ...................................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại: …………. Điện thoại: …………….. Fax: ...................................
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ………………………. ngày ….. tháng ….. năm 20…..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……… do ……………… cấp ngày ........................
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………. do ………… cấp ngày ......................... (nếu có)
Ngành nghề kinh doanh hiện tại: .........................................................................................
Đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Các hồ sơ kèm theo:
- .......................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương Lâm Đồng cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực cho ………………………. (tên tổ chức đề nghị).
Đơn xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
Lãnh đạo đơn vị |
16. Thủ tục cấp Thẻ kiểm tra viên điện lực lần đầu.
16.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Thời gian chờ bổ sung hồ sơ của các cơ sở không tính trong thời gian thẩm định hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
c) Bước 3: Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc, Phòng quản lý Điện năng có trách nhiệm tham mưu cho Lãnh đạo Sở cấp thẻ kiểm tra viên điện lực cho cá nhân.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
16.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
16.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
- Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn hoặc quyết định nâng bậc lương công nhân.
- Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực.
- 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm.
- Bản khai quá trình công tác có xác nhận của cơ quan, đơn vị.
b) Số lượng: 01 bộ
16.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
16.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
16.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
16.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ Kiểm tra viên điện lực.
16.8. Lệ phí: Không.
16.9. Tên tờ đơn, mẫu khai: Không.
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
16.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
17. Thủ tục cấp Thẻ kiểm tra viên điện lực khi thẻ hết hạn.
17.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 3: Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc, Phòng quản lý Điện năng có trách nhiệm tham mưu cho Lãnh đạo Sở cấp thẻ kiểm tra viên điện lực cho cá nhân.
c) Bước 4: Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
17.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
17.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
- Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực.
- 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
17.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
17.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
17.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
17.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ Kiểm tra viên điện lực.
17.8. Lệ phí: Không.
17.9. Tên tờ đơn, mẫu khai: Không.
17.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
17.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
18. Thủ tục cấp lại Thẻ kiểm tra viên điện lực trong trường hợp bị mất hoặc bị hỏng.
18.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 3: Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc, Phòng quản lý Điện năng có trách nhiệm tham mưu cho Lãnh đạo Sở cấp thẻ kiểm tra viên điện lực cho cá nhân.
c) Bước 4: Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
18.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
18.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp lại thẻ của đơn vị quản lý Kiểm tra viên điện lực.
- Đơn đề nghị cấp lại thẻ của Kiểm tra viên điện lực.
- 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm.
- Thẻ Kiểm tra viên điện lực đối với trường hợp thẻ bị hỏng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
18.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
18.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
18.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
18.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ kiểm tra viên điện lực.
18.8. Lệ phí: Không.
18.9. Tên tờ đơn, mẫu khai: Không.
18.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
18.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
19. Thủ tục xin ý kiến thẩm định thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy điện, đường dây tải điện và trạm biến áp (đối với các công trình không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước).
19.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc nộp qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: viết giấy biên nhận hoặc hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện, công chức căn cứ vào dấu bưu điện ngày nhận hồ sơ để viết giấy biên nhận, vào Sổ nhận hồ sơ; nếu hồ sơ thiếu, công chức căn cứ vào thông tin liên lạc có trong hồ sơ để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 3: Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 15 làm việc ngày đối với dự án nhóm B, 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm C, Phòng quản lý Điện năng có trách nhiệm tham mưu cho Lãnh đạo Sở ý kiến thẩm định thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy điện, đường dây tải điện và trạm biến áp (đối với các công trình không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước).
c) Bước 4: Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
19.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc qua đường bưu điện.
19.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định Thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy điện, đường dây tải điện và trạm biến áp - 01 bản chính.
- Văn bản chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền - 01 bản sao có chứng thực.
- Hồ sơ pháp lý của tổ chức hay cá nhân hành nghề tư vấn:
- Giấy phép đăng ký kinh doanh - 01 bản sao có chứng thực.
- Giấy phép hoạt động điện lực - 01 bản sao có chứng thực.
- Chứng chỉ hành nghề thiết kế - 01 bản sao có chứng thực.
- Phần thuyết minh chung của dự án đầu tư - 07 bộ.
- Phần thuyết minh Thiết kế cơ sở - 07 bộ.
- Các bản vẽ Thiết kế cơ sở - 07 bộ.
- Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng - 01 bản chính.
- Biên bản nghiệm thu Thiết kế cơ sở - 01 bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
19.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày đối với dự án nhóm B, 10 ngày đối với dự án nhóm C (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
19.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
19.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương.
19.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời về kết quả thẩm định.
19.8. Lệ phí: Không.
19.9. Tên tờ đơn, mẫu khai: Không.
19.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
19.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD quy định hướng dẫn chi tiết một số nội dung thực hiện Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009.
II. Lĩnh vực Thương mại
1. Thủ tục cấp phép kinh doanh bán buôn hoặc đại lý bán buôn thuốc lá và đề nghị cấp phép kinh doanh thuốc lá khi hết thời hạn 5 năm
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại Bộ phân tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ công chức có trách nhiệm viết giấy biên nhận; trường hợp hồ sơ thiếu công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2:
- Phòng Quản lý Thương mại có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ trong thời hạn 07 ngày làm việc, Phòng Quản lý Thương mại sẽ có văn bản thông báo cho thương nhân bổ sung, chỉnh lý để hoàn thiện hồ sơ.
Sau khi chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo của Sở Công thương Lâm Đồng, thương nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo của Sở Công thương Lâm Đồng và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng quản lý Thương mại có trách nhiệm tham mưu cho lãnh đạo cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá cho thương nhân.
c) Bước 3:
- Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương. Thương nhân đến nhận kết quả có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và lệ phí theo quy định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7h đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h) trừ các ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá;
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh. Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
- Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;
- Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá. Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá khác, các khoản thuế đã nộp;
- Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối.
Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn;
Hồ sơ về phương tiện vận tải, bao gồm: Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận tải (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm);
Hồ sơ về năng lực tài chính: Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng);
Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng), bao gồm:
- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bản tự cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn hoặc đại lý bán buôn thuốc lá.
1.8. Lệ phí: theo Thông tư số 77/2012/TT-BCT
- Tại thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc: 1.400.000 đồng/điểm kinh doanh (1.200.000 đồng phí thẩm định, 200.000 đồng lệ phí cấp giấy phép);
- Tại các các huyện khác: 700.000 đồng/điểm kinh doanh (600.000 đồng phí thẩm định, 100.000 đồng lệ phí cấp giấy phép).
1.9. Tên tờ đơn, mẫu khai: Ban hành kèm theo Thông tư 21/2013/TT-BCT
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép (Phụ lục 21).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo Điều 26 Nghị định 67/2013/NĐ-CP .
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);
- Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá;
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 01 tỷ Việt Nam đồng trở lên);
- Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại;
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.
- Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /….. |
………….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công thương ………………..(1)
1. Tên thương nhân: ..........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................... ;
3. Điện thoại: ………….. Fax: ……………;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số …………….. do ………………….. cấp đăng ký lần đầu ngày ….. tháng ..... năm ….., đăng ký thay đổi lần thứ ……. ngày ….. tháng ….. năm …..;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ………………….;
- Địa chỉ: ………………………;
- Điện thoại: …………….. Fax: …………………;
Đề nghị Sở Công Thương ………………(1) xem xét cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
6. Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.............................................................................. (2)
- Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh, thành phố ……………...(1)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
....................................................................................... (3)
.............(tên thương nhân).... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá; các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
2. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Thương nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ công chức có trách nhiệm viết giấy biên nhận; trường hợp hồ sơ thiếu công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2:
- Phòng Quản lý Thương mại có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Quản lý Thương mại sẽ có văn bản thông báo cho thương nhân bổ sung, chỉnh lý để hoàn thiện hồ sơ.
Sau khi chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo của Sở Công thương Lâm Đồng, thương nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo của Sở Công thương Lâm Đồng và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng quản lý Thương mại có trách nhiệm tham mưu cho lãnh đạo cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá cho thương nhân.
c) Bước 3:
- Thương nhân đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng. Thương nhân đến nhận kết quả có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và lệ phí theo quy định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7h đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h) trừ các ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung (theo mẫu);
- Bản sao Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) thuốc lá.
2.8. Lệ phí:
- Tại địa bàn thành phố: 200.000 đồng/điểm kinh doanh
- Tại địa bàn các huyện: 100.000 đồng/điểm kinh doanh
2.9. Tên tờ đơn, mẫu khai: Ban hành theo Thông tư 21/2013/TT-BCT
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi bổ sung giấy phép bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại;
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.
- Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /….. |
………….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công thương
1. Tên thương nhân: ………………….;
2. Địa chỉ trụ sở chính: ...................................;
3. Điện thoại: ………………….. Fax: …………………..;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ……….. do ……………….. cấp đăng ký lần đầu ngày ….. tháng ..... năm ….., đăng ký thay đổi lần thứ ……. ngày ….. tháng ….. năm …..;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ……………….;
- Địa chỉ: ……………………;
- Điện thoại: ……………….. Fax: …………………;
6. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số …….. ngày ….. tháng ….. năm …..
7. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ …..) số …… ngày ..... tháng ….. năm ….. (nếu đã có)
……..(1)………………….
...(ghi rõ tên thương nhân)... kính đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
8. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ: …………. Thông tin mới: ……………..
9. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên sau:
Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh, thành phố …..
10. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ: ……………….. Thông tin mới: ……………….(3)
b) Đề nghị bổ sung:
……………………………………...(4)
.....(tên thương nhân)....... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ sung, số giấy phép, ngày cấp (nếu có).
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ các nội dung khác cần sửa đổi, bổ sung.
3. Thủ tục Cấp lại phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (trong trường hợp bị mất, bị rách, bị cháy, bị tiêu hủy).
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ thành phần của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ công chức có trách nhiệm viết giấy biên nhận; trường hợp hồ sơ thiếu công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Bước 2:
- Phòng Quản lý Thương mại có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Quản lý Thương mại sẽ có văn bản thông báo cho thương nhân bổ sung, chỉnh lý để hoàn thiện hồ sơ.
Sau khi chỉnh lý hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông báo của Sở Công thương Lâm Đồng, thương nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại nội dung chỉnh lý theo yêu cầu thông báo của Sở Công thương Lâm Đồng và ghi bổ sung vào giấy biên nhận.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng quản lý Thương mại có trách nhiệm tham mưu cho lãnh đạo cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá cho tổ chức, cá nhân.
c) Bước 3:
- Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng. Thương nhân đến nhận kết quả có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và lệ phí theo quy định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7h đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h) trừ các ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Công thương Lâm Đồng hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp lại (theo mẫu);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu có);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) thuốc lá.
- Tại địa bàn thành phố: 200.000 đồng/điểm kinh doanh
- Tại địa bàn các huyện: 100.000 đồng/điểm kinh doanh
3.9. Tên tờ đơn, mẫu khai: Ban hành kèm theo Thông tư 21/TT/BCT
- Đơn đề nghị Cấp lại Giấy phép bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 54).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại;
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.
- Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /… |
……….., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(Trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: Sở Công thương...
1. Tên thương nhân: ......................;
2. Địa chỉ trụ sở chính: ...........................;
3. Điện thoại: …………….. Fax: ……………..;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ……….. do ……………….. cấp đăng ký lần đầu ngày ….. tháng ..... năm ….., đăng ký thay đổi lần thứ ……. ngày ….. tháng ….. năm …..;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ……………….;
- Địa chỉ: ……………………;
- Điện thoại: …………….. Fax: ………………;
6. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số ……….. ngày ….. tháng ….. năm ….. cho ………………………
7. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số …….. ngày ..... tháng ….. năm ….. cho ……………. (nếu có).
8. ...(ghi rõ tên thương nhân)... kính đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, với lý do ………..(1)………….
......(ghi rõ tên thương nhân)….... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
I. Lĩnh vực Điện năng:
1. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động điện lực bán lẻ điện nông thôn tại địa phương
2. Thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động bán lẻ điện nông thôn tại địa phương
3. Thủ tục đề nghị gia hạn Giấy phép hoạt động bán lẻ điện nông thôn tại địa phương
4. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa phương
5. Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa phương
6. Thủ tục gia hạn Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn tại địa phương
7. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương. Giai đoạn 01: cấp phép để đầu tư dự án nhà máy điện và vận hành thương mại từng tổ máy.
8. Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương. Giai đoạn 01: cấp phép để đầu tư dự án nhà máy điện và vận hành thương mại từng tổ máy.
9. Thủ tục gia hạn Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương. Giai đoạn 01: cấp phép để đầu tư dự án nhà máy điện và vận hành thương mại từng tổ máy.
10. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương. Giai đoạn 02: cấp phép để đưa toàn bộ nhà máy điện vào hoạt động thương mại.
11. Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương. Giai đoạn 02: cấp phép để đưa toàn bộ nhà máy điện vào hoạt động thương mại.
12. Thủ tục gia hạn Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương. Giai đoạn 02: cấp phép để đưa toàn bộ nhà máy điện vào hoạt động thương mại.
13. Thủ tục cấp Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35KV trở xuống đã đăng ký kinh doanh tại địa phương
14. Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35KV trở xuống đã đăng ký kinh doanh tại địa phương.
15. Thủ tục gia hạn Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35KV trở xuống đã đăng ký kinh doanh tại địa phương
16. Thủ tục cấp Thẻ kiểm tra viên điện lực lần đầu
17. Thủ tục cấp Thẻ kiểm tra viên điện lực khi thẻ hết hạn
18. Thủ tục cấp lại Thẻ kiểm tra viên điện lực trong trường hợp bị mất hoặc bị hỏng
Lý do:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực.
- Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
Thay thế:
- Nghị định 105/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực.
- Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 19/3/2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ủy quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Quyết định số 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006, Quyết định số 15/2008/QĐ-BCN ngày 01/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
19. Thủ tục xin ý kiến thẩm định thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy điện, đường dây tải điện và trạm biến áp (đối với các công trình không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước)
Lý do:
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20/11/2012.
Thay thế:
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004
II. Lĩnh vực Thương mại
1. Thủ tục cấp phép kinh doanh bán buôn hoặc đại lý bán buôn thuốc lá và đề nghị cấp phép kinh doanh thuốc lá khi hết thời hạn 5 năm
2. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
3. Thủ tục Cấp lại phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (trong trường hợp bị mất, bị rách, bị cháy, bị tiêu hủy).
Lý do:
- Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
Thay thế:
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25/11/2008 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2007/NĐ-CP .
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Thông tư 25/2013/TT-BCT quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực Ban hành: 29/10/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Thông tư 27/2013/TT-BCT quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Thông tư 21/2013/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 67/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá Ban hành: 25/09/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 22/10/2013
Nghị định 67/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 28/06/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư 25/2012/TT-BCT sửa đổi Thông tư liên tịch 14/2009/TTLT-BCT-BTC hướng dẫn cấp chứng nhận và thủ tục nhập, xuất khẩu kim cương thô nhằm thực thi quy định của Quy chế Chứng nhận Quy trình Kimberley Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 60/2009/QĐ-UBND quy định chính sách đối với sinh viên đã tốt nghiệp đại học bố trí về cơ sở công tác theo Đề án 03-ĐA/TU do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 60/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 60/2009/QĐ-UBND ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 25/01/2010
Quyết định 60/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy; xe mô tô hai, ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 18/11/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 60/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định giải quyết đất dịch vụ hoặc đất ở theo Nghị quyết 15/2004/NQ-HĐND, Nghị quyết 27/2008/NQ-HĐND, Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND, Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND cho các hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp sang mục đích sản xuất phi nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 11/11/2009 | Cập nhật: 30/03/2010
Quyết định 60/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/11/2009 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 60/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong thực hiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 26/10/2009 | Cập nhật: 19/12/2009
Quyết định 60/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Phụ lục kèm theo Quyết định 49/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 60/2009/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ áp dụng cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo được thụ hưởng chính sách hỗ trợ đất sản xuất chuyển đổi sang hình thức chăn nuôi, đào tạo nghề thuộc Chương trình 134 và dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 60/2009/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung dự toán ngân sách năm 2009 Ban hành: 17/08/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 60/2009/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 09/11/2009
Quyết định 60/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý tài chính của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 60/2009/QĐ-UBND về biểu mẫu nghiệp vụ tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 31/07/2009
Quyết định 60/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 17/03/2010
Quyết định 60/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông vận tải tỉnh Nghệ An đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 25/01/2010
Quyết định 60/2009/QĐ-UBND về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/04/2009 | Cập nhật: 13/04/2009
Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 03/04/2009
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Thông tư 124/2008/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 29/12/2008
Thông tư 14/2008/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 119/2007/NĐ-CP về sản xuất và kinh doanh thuốc lá Ban hành: 25/11/2008 | Cập nhật: 28/11/2008
Nghị định 119/2007/NĐ-CP về sản xuất và kinh doanh thuốc lá Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 26/07/2007
Quyết định 32/2006/QĐ-BCN về điều kiện,trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 09/09/2006
Nghị định 59/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện Ban hành: 12/06/2006 | Cập nhật: 21/06/2006
Nghị định 105/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật điện lực Ban hành: 17/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006