Quyết định 2039/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 2039/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Lâm Văn Bi |
Ngày ban hành: | 25/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2039/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 25 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2014 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công Thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số 1074/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Công văn số 2025/UBND-KT ngày 27/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xây dựng Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 81/TTr-SCT ngày 04/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau”.
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy định này theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUY TRÌNH XÂY DỰNG KẾ HOẠCH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 2039/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Quy định này quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau, bao gồm cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
2. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xây dựng kế hoạch, thực hiện, thụ hưởng và quản lý chương trình, kế hoạch và đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
1. Chương trình khuyến công địa phương là tập hợp các nội dung, nhiệm vụ về hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh trong từng giai đoạn (Chương trình khuyến công giai đoạn trên địa bàn tỉnh) được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhằm mục tiêu khuyến khích phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội, lao động trên địa bàn tỉnh.
2. Kế hoạch khuyến công địa phương là tập hợp các đề án, nhiệm vụ khuyến công hàng năm, trong đó đưa ra tiến độ, dự kiến kết quả cụ thể cần đạt được nhằm đáp ứng yêu cầu của chương trình khuyến công từng giai đoạn. Kế hoạch khuyến công địa phương cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; Kế hoạch khuyến công địa phương cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phê duyệt; kế hoạch khuyến công địa phương cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt.
3. Đề án khuyến công địa phương là đề án khuyến công do Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quản lý, tổ chức thực hiện từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương để triển khai các hoạt động khuyến công của địa phương theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Đơn vị thực hiện đề án là các tổ chức, cá nhân tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Đơn vị thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được thụ hưởng trực tiếp từ kết quả của việc triển khai đề án khuyến công địa phương.
Điều 3. Nội dung hoạt động khuyến công
Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công và Điều 5 của Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau, ban hành theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 20/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Điều 4. Quy định các đề án, nhiệm vụ khuyến công địa phương thực hiện đấu thầu hoặc xét chọn
1. Các nhiệm vụ, đề án thực hiện theo Luật Đấu thầu (nếu đủ điều kiện theo quy định) gồm: Tổ chức hội chợ, triển lãm tại địa phương, trong nước và nước ngoài; hỗ trợ tham gia hội chợ triển lãm tại địa phương, trong nước (sử dụng kinh phí khuyến công địa phương hỗ trợ cho hội chợ, triển lãm); hỗ trợ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp và đầu tư hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cụm công nghiệp; các đề án truyền thông.
2. Ngoài các đề án, nhiệm vụ khuyến công địa phương quy định tại khoản 1 Điều này, các đề án, nhiệm vụ khuyến công địa phương khác thực hiện theo phương thức xét chọn. Trừ trường hợp Giám đốc Sở Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã căn cứ vào quy mô, tính chất, mức kinh phí khuyến công địa phương hỗ trợ, quyết định các đề án, nhiệm vụ phải thực hiện thông qua đấu thầu nhằm đảm bảo sử dụng kinh phí khuyến công hiệu quả nhất.
3. Phương thức xét chọn các đề án khuyến công:
a) Ưu tiên các đề án khuyến công điểm; xét ưu tiên về ngành nghề, địa bàn theo quy định tại Điều 6 của Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau, ban hành theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 20/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
b) Trong trường hợp các đề án khuyến công có điều kiện như nhau, ngành nghề như nhau, ưu tiên xét chọn các đề án khuyến công của đơn vị có kinh nghiệm, năng lực tổ chức thực hiện tốt hơn.
QUY TRÌNH XÂY DỰNG, PHÊ DUYỆT, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
1. Căn cứ Chương tình khuyến công quốc gia từng giai đoạn do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, hướng dẫn của Bộ Công Thương, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng Chương trình khuyến công từng giai đoạn trên địa bàn tỉnh, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Sau khi Chương trình khuyến công giai đoạn trên địa bàn tỉnh được phê duyệt, Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện cụ thể bằng kế hoạch khuyến công hàng năm được phê duyệt; tổng hợp báo cáo sơ kết, tổng kết, đề nghị khen thưởng kết quả thực hiện Chương trình khuyến công giai đoạn trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Điều 6. Xây dựng, phê duyệt, tổ chức thực hiện kế hoạch khuyến công địa phương hàng năm cấp tỉnh
1. Kế hoạch khuyến công địa phương hàng năm cấp tỉnh được lập phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp với Chương trình khuyến công giai đoạn trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch khuyến công hàng năm cấp tỉnh.
3. Nội dung Kế hoạch khuyến công hàng năm cấp tỉnh gồm: nhiệm vụ, đề án khuyến công do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại đề xuất, Sở Công Thương xem xét, tổng hợp.
4. Thời gian đăng ký, phê duyệt kế hoạch khuyến công hàng năm cấp tỉnh:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện đăng ký nhiệm vụ, đề án khuyến công cấp tỉnh (năm sau) về Sở Công Thương (qua Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại) trước ngày 30/4 hàng năm.
b) Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tổng hợp nhiệm vụ, đề án khuyến công do cấp huyện đề xuất và bổ sung nhiệm vụ, đề án khuyến công do Trung tâm đề xuất; đồng thời khảo sát, lập đề án và xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí khuyến công cấp tỉnh, trình Sở Công Thương trước ngày 15/6 hàng năm.
c) Sở Công Thương hoàn chỉnh kế hoạch khuyến công cấp tỉnh, gửi lấy kiến Sở Tài chính để tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 10/7 hàng năm. Sau khi kế hoạch cấp tỉnh được phê duyệt, Sở Tài chính tổng hợp phần kinh phí khuyến công vào dự toán ngân sách hàng năm (năm sau) của tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
5. Hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch khuyến công hàng năm cấp tỉnh:
a) Báo cáo kết quả thực hiện công tác khuyến công năm trước; đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch khuyến công năm hiện tại; xây dựng kế hoạch nhiệm vụ, đề án khuyến công năm sau, kèm biểu tổng hợp các nhiệm vụ, đề án khuyến công địa phương.
b) Tờ trình của Sở Công Thương trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch khuyến công cấp tỉnh.
c) Dự thảo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch khuyến công cấp tỉnh.
6. Tổ chức thực hiện kế hoạch khuyến công hàng năm cấp tỉnh:
Sau khi kế hoạch khuyến công hàng năm cấp tỉnh được phê duyệt, Sở Công Thương tổ chức triển khai đến các sở, ngành tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; giao nhiệm vụ cho Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại và các phòng chuyên môn thuộc Sở để tổ chức thực hiện.
1. Kế hoạch khuyến công địa phương hàng năm cấp huyện, cấp xã được lập phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp với định hướng của Chương trình khuyến công giai đoạn trên địa bàn tỉnh.
2. Kế hoạch khuyến công hàng năm cấp huyện do Phòng Kinh tế - Hạ tầng các huyện, Phòng Kinh tế thành phố Cà Mau tham mưu xây dựng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
3. Kế hoạch khuyến công hàng năm cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo xây dựng, phê duyệt.
QUY TRÌNH LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
Điều 8. Nguyên tắc lập đề án khuyến công địa phương
Việc lập các đề án khuyến công phải đảm bảo các yêu cầu, điều kiện sau:
1. Phù hợp chủ trương, chính sách chung về phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; chiến lược quy hoạch phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của tỉnh.
2. Phù hợp nội dung hoạt động khuyến công quy định tại Điều 4 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công và Điều 5 của Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau, ban hành theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 20/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
3. Phù hợp chương trình, kế hoạch khuyến công của tỉnh đã được phê duyệt.
4. Phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn và có liên quan đến hoạt động khuyến công hiện hành.
Điều 9. Nội dung cơ bản của đề án khuyến công địa phương
1. Tên đơn vị thực hiện, đơn vị phối hợp, đơn vị thụ hưởng, địa điểm thực hiện.
2. Sự cần thiết và căn cứ lập đề án.
3. Mục tiêu: Nêu cụ thể những mục tiêu của đề án cần đạt được.
4. Quy mô đề án: Nêu quy mô của đề án; nêu tóm tắt các đặc điểm vượt trội chính của đề án như về công nghệ, máy móc, sản phẩm hoặc nội dung khác đề xuất hỗ trợ.
5. Nội dung và tiến độ: Xác định rõ nội dung công việc và tiến độ thực hiện.
6. Dự toán kinh phí.
7. Tổ chức thực hiện: Nêu rõ phương án tổ chức thực hiện đề án.
8. Hiệu quả của đề án: Nêu rõ hiệu quả về kinh tế - xã hội và môi trường, tính bền vững, khả năng nhân rộng.
Điều 10. Hồ sơ đăng ký hỗ trợ kinh phí đề án khuyến công
1. Hồ sơ đăng ký hỗ trợ kinh phí khuyến công cấp huyện, cấp xã:
a) Thành phần hồ sơ: 03 bộ, gồm:
- Phiếu đăng ký hỗ trợ kinh phí khuyến công địa phương.
- Dự án/phương án đầu tư của đơn vị thụ hưởng.
- Chương trình đào tạo nghề nếu là đề án Đào tạo nghề.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có chứng thực).
- Bảng cân đối kế toán của đơn vị (đối với doanh nghiệp, công ty) tại thời điểm gần nhất của năm liền kề.
Sở Công Thương hướng dẫn hồ sơ, biểu mẫu thực hiện.
b) Đơn vị tiếp nhận:
- Phòng Kinh tế - Hạ tầng các huyện, Phòng Kinh tế thành phố Cà Mau có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xét chọn để hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công cấp huyện và lựa chọn, đề nghị Sở Công Thương để xem xét, hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công cấp tỉnh.
- Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ đăng ký đề án khuyến công cấp xã để xem xét hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công cấp xã và lựa chọn, đề nghị xem xét hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công cấp huyện.
2. Hồ sơ đăng ký đề án khuyến công cấp tỉnh:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký kế hoạch của Ủy ban nhân dân cấp huyện (kèm theo Biểu tổng hợp danh mục các nhiệm vụ, đề án khuyến công).
- Tài liệu kèm theo là hồ sơ của tổ chức, cá nhân thụ hưởng xin đăng ký hỗ trợ kinh phí khuyến công nêu tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
b) Đơn vị tiếp nhận:
Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ, trình Sở Công Thương xét chọn để hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công cấp tỉnh và lựa chọn, đề nghị Cục Công nghiệp địa phương - Bộ Công Thương xem xét, hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công cấp quốc gia.
3. Thời gian đăng ký đề án khuyến công địa phương
a) Thời gian đăng ký đề án khuyến công cấp tỉnh thực hiện theo Khoản 4, Điều 6 Quy định này.
b) Thời gian đăng ký đề án khuyến công địa phương cấp huyện, cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định.
Điều 11. Trách nhiệm thẩm tra, thẩm định, phê duyệt đề án khuyến công địa phương
1. Trách nhiệm thẩm tra, thẩm định, phê duyệt đề án khuyến công cấp tỉnh:
a) Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ đề án khuyến công do cấp huyện đề xuất, lập đề án khuyến công cấp tỉnh, trình Sở Công Thương thẩm định, phê duyệt.
b) Sở Công Thương có trách nhiệm thẩm định và phê duyệt các đề án khuyến công do Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại đề nghị. Việc thẩm định đề án khuyến công cấp tỉnh do phòng chuyên môn hoặc hội đồng thẩm định của Sở Công Thương thực hiện.
Hồ sơ đề án khuyến công cấp tỉnh trình Sở Công Thương thẩm định gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định;
- Đề án khuyến công (kèm theo Phiếu khảo sát đánh giá tính khả thi đề án);
- Tài liệu kèm theo là hồ sơ của tổ chức, cá nhân thụ hưởng xin đăng ký hỗ trợ kinh phí khuyến công nêu tại Điểm a Khoản 1 Điều 10 của Quy định này.
2. Trách nhiệm thẩm tra, thẩm định, phê duyệt đề án khuyến công cấp huyện, cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định.
Điều 12. Nội dung thẩm định đề án khuyến công cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
1. Mức độ phù hợp của đề án với các nguyên tắc được quy định tại Điều 8 Quy định này.
2. Mục tiêu, sự cần thiết và hiệu quả của đề án; tính hợp lý về sử dụng kinh phí, nguồn lực và cơ sở vật chất, kỹ thuật khác.
3. Năng lực của đơn vị thực hiện, đơn vị phối hợp, đơn vị thụ hưởng.
4. Khả năng kết hợp, lồng ghép với các dự án, chương trình mục tiêu khác.
5. Sự phù hợp và đầy đủ hồ sơ, tài liệu của đề án.
Điều 13. Triển khai thực hiện đề án khuyến công
1. Triển khai thực hiện đề án khuyến công cấp tỉnh:
a) Sau khi kế hoạch khuyến công cấp tỉnh được phê duyệt, Sở Công Thương phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện.
b) Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, đề án khuyến công được giao, hàng tháng báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương tổng hợp, theo dõi.
2. Triển khai thực hiện đề án khuyến công cấp huyện, cấp xã: Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chỉ đạo thực hiện.
Điều 14. Nghiệm thu đề án khuyến công
1. Nội dung nghiệm thu: Kiểm tra đánh giá thực tế mức độ hoàn thành các nội dung đề án theo hợp đồng thực hiện đề án.
2. Thành phần nghiệm thu đề án khuyến công cấp tỉnh: Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại chủ trì, phối hợp phòng chuyên môn Sở Công Thương, Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Kinh tế, UBND xã/phường/thị trấn, đơn vị thụ hưởng.
3. Đối với đề án khuyến công cấp huyện, cấp xã, thành phần nghiệm thu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã quyết định.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ, CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
1. Chủ trì tham mưu xây dựng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chương trình khuyến công địa phương giai đoạn, kế hoạch khuyến công cấp tỉnh hàng năm; rà soát, bổ sung, điều chỉnh chương trình, kế hoạch khuyến công khi cần thiết; xây dựng cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động khuyến công trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, ban hành.
2. Chủ trì thẩm định đề án khuyến công, dự toán mức kinh phí hỗ trợ, tổng hợp kế hoạch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành và các cơ quan liên quan theo dõi, giám sát, kiểm tra, thanh tra, đánh giá việc tổ chức triển khai thực hiện, nghiệm thu và tổng hợp, đánh giá, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục Công nghiệp địa phương kết quả hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh theo quy định.
4. Ngoài các nhiệm vụ trên, Sở Công Thương thực hiện các nhiệm vụ khác theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 20/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Quyết định số 1074/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt Chương trình Khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2020 và các văn bản quy định có liên quan.
Điều 16. Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Phối hợp Sở Công Thương xây dựng chương trình, kế hoạch khuyến công trên địa bàn tỉnh và tổng hợp chương trình, kế hoạch khuyến công trên địa bàn tỉnh vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Thực hiện nhiệm vụ khác theo Quyết định số 1074/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt Chương trình Khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2020.
1. Phối hợp Sở Công Thương xây dựng chương trình, kế hoạch khuyến công trên địa bàn tỉnh.
2. Thẩm định, tổng hợp, cân đối, bố trí kinh phí thực hiện chương trình, kế hoạch khuyến công cấp tỉnh để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
3. Chủ trì, phối hợp Sở Công Thương hướng dẫn các huyện, thành phố về quy trình nghiệp vụ lập dự toán, cân đối, phân bổ, thanh toán, quyết toán kinh phí khuyến công thuộc ngân sách các huyện, thành phố.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 20/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Quyết định số 1074/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt Chương tình Khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2020.
Điều 18. Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan
Trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương xây dựng, thực hiện chương trình, kế hoạch khuyến công trên địa bàn tỉnh và các nhiệm vụ khác theo Quyết định số 1074/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2020.
Điều 19. Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Xây dựng và phê duyệt kế hoạch khuyến công hàng năm của cấp huyện.
2. Bố trí kinh phí khuyến công để thực hiện kế hoạch khuyến công của cấp huyện.
3. Phối hợp Sở Công Thương xây dựng chương trình khuyến công giai đoạn trên địa bàn tỉnh, kế hoạch khuyến công hàng năm cấp tỉnh.
4. Đề xuất đề án khuyến công cấp quốc gia và cấp tỉnh trên địa bàn theo hướng dẫn của Sở Công Thương.
5. Phối hợp Sở Công Thương và sở, ban, ngành tỉnh liên quan giám sát, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, đề án khuyến công trên địa bàn.
6. Theo dõi, tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch khuyến công hàng năm, định kỳ gửi Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo theo quy định.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 20/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Quyết định số 1074/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt Chương trình Khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2020 và các văn bản có liên quan.
Điều 20. Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Xây dựng và phê duyệt kế hoạch khuyến công hàng năm của cấp xã.
2. Bố trí kinh phí khuyến công để thực hiện kế hoạch khuyến công của cấp xã.
3. Phát động, hướng dẫn tổ chức, cá nhân xây dựng dự án đăng ký hỗ trợ kinh phí khuyến công; phê duyệt đề án khuyến công cấp xã; lựa chọn đề xuất đăng ký với cấp trên về dự án khuyến công trên địa bàn.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 20/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Quyết định số 1074/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt Chương trình Khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2020 và sự chỉ đạo, phân công, phân cấp của UBND cấp huyện.
1. Phối hợp các đơn vị trực tiếp thực hiện hỗ trợ (Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Kinh tế - Hạ tầng các huyện, Phòng Kinh tế thành phố, Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại thuộc Sở Công Thương) để được hướng dẫn xây dựng dự án đăng ký hỗ trợ kinh phí khuyến công.
2. Tổ chức thực hiện đề án theo nội dung được phê duyệt, hợp đồng ký kết; sử dụng kinh phí đúng mục đích, đảm bảo hiệu quả.
3. Phối hợp các đơn vị liên quan để nghiệm thu đề án khuyến công hoàn thành, thanh toán kinh phí theo quy định.
4. Chịu trách nhiệm lưu giữ hồ sơ, tài liệu; quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị hoặc các nội dung khác được hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công theo quy định để phục vụ công tác hậu kiểm; có trách nhiệm lập báo cáo hoặc cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin liên quan đến đề án sau khi được hỗ trợ và đi vào hoạt động.
5. Đảm bảo và chịu trách nhiệm pháp lý về các thông tin, tài liệu, báo cáo và các văn bản có liên quan khác đã cung cấp cho cơ quan quản lý trong quá trình xây dựng và thực hiện đề án; chấp hành, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, thanh tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện đề án.
1. Sở Công Thương chịu trách nhiệm hướng dẫn cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; định kỳ 6 tháng, năm tổng hợp tình hình thực hiện Quy định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp Sở Tài chính hướng dẫn chi tiết quy trình nghiệp vụ và thành phần hồ sơ, biểu mẫu xây dựng kế hoạch, đề án khuyến công, thanh toán, quyết toán kinh phí khuyến công.
Trong quá trình thực hiện Quy định này, trường hợp có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, yêu cầu các đơn vị phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 1074/QĐ-UBND năm 2020 về thành lập chốt kiểm tra y tế đối với người xuất phát hoặc đi qua vùng có dịch Covid-19 vào địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/07/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Quyết định 1074/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ tỉnh Quảng Trị đến năm 2025 Ban hành: 27/04/2020 | Cập nhật: 09/10/2020
Quyết định 1074/QĐ-UBND năm 2018 ban hành Quy chế quản lý, sử dụng thiết chế văn hóa thể thao ở nông thôn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 07/09/2018
Quyết định 1074/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền giải quyết Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 11/06/2018
Quyết định 1074/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 1074/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 17/05/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 1074/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới đã được chuẩn hóa lĩnh vực Nhập khẩu văn hóa phẩm nhằm mục đích kinh doanh và bãi bỏ lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 25/07/2016
Quyết định 1074/QĐ-UBND về thành lập các Đoàn kiểm tra, chỉ đạo công tác Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn năm 2016 tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về đối tượng và điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 1074/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Chương trình Khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 29 Quy định tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Ban hành: 21/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội và chế độ trợ cấp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định chi phí chi trả phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật tính vào giá dịch vụ y tế tại các cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí qua cầu treo do tỉnh Thái Nguyên quản lý Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND bổ sung phụ lục đơn giá xây dựng nhà ở chung cư và biệt thự tại Điều 1 Quyết định 57/2014/QĐ-UBND Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá thuê đất, mức thu sử dụng tiện ích hạ tầng tại cụm công nghiệp Phú Hưng, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật Bình Định Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về định mức cây trồng, vật nuôi và đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 125/2009/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ kinh phí và phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ quản lý trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định việc quản lý xe mô tô, xe gắn máy sản xuất tại nội địa đưa vào tiêu thụ trong Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Tiếp công dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế tài chính và quản lý xây dựng các công trình kiên cố hóa mặt đường các tuyến đường huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để tính đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Sơn La Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện thông báo thu hồi đất; quyết định thu hồi đất; lập, phê duyệt và thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/04/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh An Giang Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 18/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định về bảo vệ khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước thuộc tỉnh Quảng Bình quản lý Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Tư pháp Ninh Bình Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, mô tô hai bánh, ba bánh, ô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4 Điều 5 Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây mới, tài sản, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2013 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 24/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ một số loại tài sản, vật kiến trúc, cây trồng vật nuôi phục vụ công tác giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng khu công nghiệp Dệt may Rạng Đông Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm công tác hòa giải ở cơ sở Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 28/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, kèm theo Quyết định 27/2009/QĐ-UBND Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, phí tham quan di tích lịch sử, phí tham quan công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi cụ thể cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND bổ sung địa bàn xét duyệt học sinh bán trú theo Quyết định 04/2013/QĐ-UBND Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về bảng giá chuẩn bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về phân cấp quản lý, sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2014/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn tỉnh Long An Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng thông tin, thông báo, báo động phòng không nhân dân trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 1074/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế văn hóa công sở tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 1074/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 1074/QĐ-UBND điều chuyển số dư dự toán năm 2014 Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 27/05/2014
Thông tư liên tịch 26/2014/TTLT-BTC-BCT hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 28/02/2014
Thông tư 36/2013/TT-BCT Quy định về xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 1074/QĐ-UBND năm 2013 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Định Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 23/05/2012
Quyết định 1074/QĐ-UBND năm 2008 quy định thủ tục hành chính được thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 21/01/2011