Quyết định 1074/QĐ-UBND năm 2013 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 1074/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Lê Hữu Lộc |
Ngày ban hành: | 26/04/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1074/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 26 tháng 4 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 07/10/2011 của UBND tỉnh Bình Định về việc ban hành Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 76/TTr-SNgV ngày 22/4/2013 và Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố ban hành mới kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ trên địa bàn tỉnh Bình Định (theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1074/QĐ-UBND ngày 26/4/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT |
Tên thủ tục hành chính |
I. LĨNH VỰC HỢP TÁC QUỐC TẾ |
|
1 |
Thủ tục cho phép tiếp nhận viện trợ phi dự án của cá nhân, tổ chức nước ngoài. (T-BDI-233678-TT) |
II. LĨNH VỰC LỄ TÂN |
|
1 |
Thủ tục cho phép phóng viên nước ngoài thường trú tại Việt Nam vào hoạt động thông tin, báo chí tại tỉnh. (T-BDI-233687-TT) |
2 |
Thủ tục cho phép tổ chức Việt Nam hoặc nước ngoài tổ chức Hội nghị, Hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh. (T-BDI-233698-TT) |
3 |
Thủ tục cho phép tổ chức Việt Nam hoặc nước ngoài tổ chức Hội nghị, Hội thảo quốc tế tại địa phương thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ. (T-BDI-233709-TT) |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Hợp tác quốc tế:
1. Thủ tục cho phép tiếp nhận viện trợ phi dự án của cá nhân, tổ chức nước ngoài.
* Trình tự thực hiện:
a. Đối với Tổ chức/Cá nhân:
- Bước 1: Các tổ chức, cá nhân nhận viện trợ chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn tại Biểu này, đến Sở Ngoại vụ để nộp hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ của Sở Ngoại vụ.
- Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại Sở Ngoại vụ.
b. Đối với cơ quan thực hiện thủ tục:
- Bước 1: Bộ phận TN&TKQ của Sở Ngoại vụ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Bước 2: Sở Ngoại vụ xử lý hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
* Cách thức thực hiện: Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Định.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị trình phê duyệt của: cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN đối với các khoản viện trợ phi dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ; của cơ quan chủ quản hoặc chủ khoản viện trợ PCPNN (trong trường hợp cơ quan chủ quản trực tiếp quản lý) đối với các khoản viện trợ phi dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN, trong đó có nêu các nội dung chủ yếu sau:
+ Trị giá của khoản viện trợ phi dự án;
+ Tính phù hợp của khoản viện trợ phi dự án với định hướng, kế hoạch dài hạn phát triển, nhu cầu cụ thể của đơn vị thụ hưởng viện trợ PCPNN;
+ Phương thức tổ chức thực hiện và cơ chế phối hợp trong quá trình thực hiện;
+ Khả năng đóng góp của phía Việt Nam, đặc biệt là nguồn vốn đối ứng để tiếp nhận và sử dụng viện trợ phi dự án.
- Văn bản của Bên tài trợ thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ cho khoản viện trợ phi dự án đó. Đối với khoản hàng hóa đã qua sử dụng thì Bên tài trợ phải có văn bản xác nhận khoản hàng hóa đó còn hơn 80% so với giá trị sử dụng mới.
- Các văn bản ghi nhớ với Bên tài trợ; những cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác đối với khoản viện trợ của Bên tài trợ; nghĩa vụ và cam kết của Bên nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ
* Thời hạn giải quyết:
- Sở Ngoại vụ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- UBND tỉnh: 03 ngày.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Ngoại vụ.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí (nếu có): Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN.
+ Nghị định 12/2012/NĐ-CP ngày 01/3/2012 của Chính phủ về việc đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
+ Quyết định 247/QĐ-UBND ngày 24/5/2012 của UBND tỉnh Bình Định về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Định.
II. Lĩnh vực Lễ tân:
1. Cho phép phóng viên nước ngoài thường trú tại Việt Nam vào hoạt động thông tin, báo chí tại tỉnh.
*Trình tự thực hiện:
a) Đối với tổ chức/cá nhân:
- Bước 1: Các cơ quan, tổ chức xin phép cho phóng viên nước ngoài thường trú tại Việt Nam vào làm việc tại tỉnh chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn tại Biểu này, đến Sở Ngoại vụ để nộp hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ của Sở Ngoại vụ hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện, fax.
- Bước 2: Nhận kết quả trực tiếp tại Sở Ngoại vụ hoặc qua đường bưu điện, fax.
b) Đối với cơ quan thực hiện thủ tục:
- Bước 1: Bộ phận TN&TKQ của Sở Ngoại vụ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Bước 2: Sở Ngoại vụ xử lý hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
*Cách thức thực hiện:
Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Định hoặc theo đường bưu điện, fax.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị hoạt động thông tin, báo chí theo mẫu do Bộ Ngoại giao ban hành.
+ Bản chụp Thẻ phóng viên nước ngoài của phóng viên thường trú.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
*Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm trả lời Văn phòng thường trú bằng văn bản.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức
* Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Ngoại vụ.
c) Cơ quan phối hợp: Các đơn vị liên quan thuộc tỉnh.
*Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 04/BC-BNG tại Thông tư số 06/2012/TT-BNG ngày 10/12/2012 (đính kèm).
*Phí, lệ phí: Không
*Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản của UBND tỉnh
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
*Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 26/6/1999;
- Pháp lệnh số 24/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 4 năm 2000 về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29 tháng 01 năm 2002 của liên bộ Bộ Công an - Bộ Ngoại giao về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
- Nghị định 88/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ quy định về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 06/2012/TT-BNG ngày 10/12/2012 của Bộ Ngoại giao về việc ban hành biểu mẫu triển khai thực hiện một số điều của Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu 04/BC-BNG
Form 04/BC-BNG
(Tên cơ quan báo chí nước ngoài)
(Name of the foreign media organisation)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN, BÁO CHÍ CỦA VĂN PHÒNG BÁO CHÍ NƯỚC NGOÀI
REQUEST FORM
FOR JOURNALISTIC ACTIVITIES BY THE FOREIGN MEDIA’S RESIDENT OFFICE
|
……………., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Kính gửi: |
|
To: |
|
Văn phòng báo chí nước ngoài/Foreign media organisation: .................................
Địa chỉ/Address:.......................................................................................................
Điện thoại/Tel:……………………… Fax:……………………….Email: .....................
I. Dự kiến chương trình hoạt động báo chí/Tentative program of journalistic activities:
1. Mục đích chương trình/Purpose(s):.....................................................................
2. Nội dung hoạt động/Content:...............................................................................
3. Thời gian thực hiện/Time:....................................................................................
4. Địa điểm hoạt động/Places:.................................................................................
5. Dự kiến câu hỏi phỏng vấn/Questions for interview:...........................................
6. Dự kiến phát hành/phát sóng/ Publication and broadcasting plan:
.................................................................................................................................
II. Thông tin về đoàn phóng viên/Details of media crew:
1. Họ và tên/Full name:............................................................................................
Chức vụ/Title:.............................................................................................................
2. Họ và tên/Full name:..............................................................................................
Chức vụ/Title:.............................................................................................................
Các phóng viên cam kết tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam.
The above mentioned correspondents hereby affirm to comply fully with Vietnamese laws and regulations.
|
Đại diện văn phòng báo chí nước ngoài |
2. Thủ tục cho phép tổ chức Việt Nam hoặc nước ngoài tổ chức Hội nghị, Hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh.
* Trình tự thực hiện:
a) Đối với tổ chức/cá nhân:
- Bước 1: Các cơ quan, tổ chức xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn tại Biểu này, đến Sở Ngoại vụ để nộp hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ của Sở Ngoại vụ.
- Bước 2: Nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Sở Ngoại vụ.
b) Đối với cơ quan thực hiện thủ tục:
- Bước 1: Bộ phận TN&TKQ của Sở Ngoại vụ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Bước 2: Sở Ngoại vụ xử lý hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
* Cách thức thực hiện:
Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Định
* Hồ sơ:
a) Đối với các cơ quan, tổ chức Việt Nam:
- Tờ trình (kèm theo đề án hoặc kế hoạch tổ chức) của đơn vị tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế (thời hạn trình ít nhất là 20 ngày trước ngày dự kiến tổ chức). Nội dung văn bản cần nêu rõ:
+ Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục đích của hội nghị, hội thảo.
+ Thời gian và địa điểm tổ chức, địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có).
+ Hình thức và công nghệ tổ chức.
+ Nội dung, chương trình làm việc và các hoạt động bên lề hội nghị, hội thảo.
+ Thành phần tham gia tổ chức: Cơ quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan tài trợ (nếu có).
+ Thành phần tham dự: Số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu nước ngoài.
+ Nguồn kinh phí.
+ Ý kiến của cơ quan liên quan (nếu có).
b) Đối với các cơ quan, tổ chức nước ngoài: phải có Kế hoạch tổ chức (thời hạn trình ít nhất là 20 ngày trước ngày dự kiến tổ chức), trong đó cần nêu rõ:
+ Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục đích của hội nghị, hội thảo;
+ Thời gian và địa điểm tổ chức hội nghị, hội thảo; địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có);
+ Hình thức và công nghệ tổ chức (trong trường hợp hội nghị, hội thảo trực tuyến);
+ Nội dung, chương trình làm việc và các hoạt động bên lề hội nghị, hội thảo;
+ Thành phần tham gia tổ chức: cơ quan phía nước ngoài, cơ quan phía Việt Nam, cơ quan tài trợ (nếu có);
+ Thành phần tham dự: số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu có quốc tịch nước ngoài và đại biểu Việt Nam.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Sở Ngoại vụ: không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- UBND tỉnh: 03 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Bình Định.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh và các cơ quan, địa phương liên quan.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Phí, lệ phí: Không
* Kết quả thực hiện TTHC:Văn bản của UBND tỉnh.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
* Căn cứ pháp lý của TTHC: Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
3. Thủ tục cho phép tổ chức Việt Nam hoặc nước ngoài tổ chức Hội nghị, Hội thảo quốc tế tại địa phương thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ.
* Trình tự thực hiện:
a) Đối với tổ chức/cá nhân:
- Bước 1: Các cơ quan, tổ chức xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn tại Biểu này, đến Sở Ngoại vụ để nộp hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ của Sở Ngoại vụ.
- Bước 2: Nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Sở Ngoại vụ.
b) Đối với cơ quan thực hiện thủ tục:
- Bước 1: Bộ phận TN&TKQ của Sở Ngoại vụ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Bước 2: Sở Ngoại vụ xử lý hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
* Cách thức thực hiện:
Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Định
* Hồ sơ:
a) Đối với các cơ quan, tổ chức Việt Nam:
- Tờ trình (kèm theo đề án tổ chức) của đơn vị tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế (thời hạn trình ít nhất là 20 ngày trước ngày dự kiến tổ chức). Nội dung văn bản cần nêu rõ:
+ Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục đích của hội nghị, hội thảo.
+ Thời gian và địa điểm tổ chức, địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có).
+ Hình thức và công nghệ tổ chức.
+ Nội dung, chương trình làm việc và các hoạt động bên lề hội nghị, hội thảo.
+ Thành phần tham gia tổ chức: Cơ quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan tài trợ (nếu có).
+ Thành phần tham dự: Số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu nước ngoài.
+ Nguồn kinh phí.
+ Ý kiến (bằng văn bản) của Bộ Ngoại giao và các cơ quan, địa phương liên quan.
b) Đối với các cơ quan, tổ chức nước ngoài: phải có Kế hoạch tổ chức (thời hạn trình ít nhất là 20 ngày trước ngày dự kiến tổ chức), trong đó cần nêu rõ:
+ Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục đích của hội nghị, hội thảo;
+ Thời gian và địa điểm tổ chức hội nghị, hội thảo; địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có);
+ Hình thức và công nghệ tổ chức (trong trường hợp hội nghị, hội thảo trực tuyến);
+ Nội dung, chương trình làm việc và các hoạt động bên lề hội nghị, hội thảo;
+ Thành phần tham gia tổ chức: cơ quan phía nước ngoài, cơ quan phía Việt Nam, cơ quan tài trợ (nếu có);
+ Thành phần tham dự: số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu có quốc tịch nước ngoài và đại biểu Việt Nam.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Sở Ngoại vụ: không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- UBND tỉnh: 03 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Ngoại vụ
- Cơ quan phối hợp: Bộ Ngoại giao, các Bộ, ngành liên quan, Công an tỉnh và các cơ quan, địa phương liên quan.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Phí, lệ phí: Không
* Kết quả thực hiện TTHC:Văn bản của Thủ tướng Chính phủ hoặc Văn bản của UBND tỉnh.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
* Căn cứ pháp lý của TTHC: Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế ngành Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/04/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 17/03/2020 | Cập nhật: 12/06/2020
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Thuốc lá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 03/04/2020
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em (Dân số - Kế hoạch hóa gia đình) thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/02/2020 | Cập nhật: 02/03/2020
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/01/2020 | Cập nhật: 05/03/2020
Quyết định 247/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện cắt giảm 30% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo lộ trình Đề án 1648 năm 2019 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 10/06/2019
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực theo vị trí việc làm trong cơ quan hành chính thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 03/05/2018
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án phát triển ngành Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 đáp ứng yêu cầu đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng, xây dựng hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 247/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2017 công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 247/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Quyết định 247/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra xử lý và rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2016 Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 03/12/2016
Quyết định 247/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm năm 2016 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 360/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch từ Ủy ban nhân dân sang cho tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Quyết định 601/QĐĐC-UBND đính chính Quyết định 360/QĐ-UBND Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 247/QĐ-UBND về Chương trình công tác Tư pháp năm 2014 Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Thông tư 06/2012/TT-BNG về biểu mẫu thực hiện Nghị định 88/2012/NĐ-CP về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Ngoại giao ban hành Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 13/12/2012
Nghị định 88/2012/NĐ-CP Quy định về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2012 Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 24/05/2012 | Cập nhật: 04/09/2017
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi áp dụng chung tại cấp xã của tỉnh Điện Biên Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 28/04/2012
Nghị định 12/2012/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 05/03/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp, kinh phí hoạt động của lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 06/01/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt bão trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; mức trợ cấp ngày công lao động; hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân khi thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 02/04/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ giao, cho thuê đất; miễn, giảm thu tiền sử dụng, thuê đất đối với dự án đầu tư sử dụng đất đô thị, đất ở để xây dựng công trình xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/11/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe hai, ba bánh gắn máy, sơ mi rơ moóc trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 28/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý biên chế công chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 26/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ đẩy mạnh cơ giới hoá trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp nước Gia Lai cung cấp trên địa bàn thị xã Ayun Pa và thành phố Pleiku Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng kèm Quyết định 173/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2011 Ban hành: 23/11/2011 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/11/2011 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về giảm trừ 10% dự toán chi thường xuyên năm 2011 của các đơn vị dự toán khối tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 12/05/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/11/2011 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính trong đội ngũ cán bộ, công, viên chức và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/11/2011 | Cập nhật: 13/08/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động và mối quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015" do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định thời gian quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Quản lý sau cai hoặc quản lý sau cai tại nơi cư trú đối với người chấp hành xong thời gian cai nghiện ma túy bắt buộc do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/11/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế tuyển dụng công chức trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức chi tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao Ban hành: 02/11/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ Bí mật Nhà nước của tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 28/10/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định thu hồi, giao, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về thực hiện Nghị quyết 15/NQ-HĐND về phân bổ nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn dư năm 2010 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 19/03/2012
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý hoạt động thoát nước đô thị, khu kinh tế và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 06/08/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 81/2008/QĐ-UBND về quy định xếp hạng khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về thực hiện các dự án đầu tư thuộc chương trình kích cầu của thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/05/2011 | Cập nhật: 07/06/2011
Quyết định 33/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ kèm theo Quyết định 56/2008/QĐ-UBND Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 76/2010/QĐ-TTg về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 02/12/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 93/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 27/10/2009
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 11/11/2010
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2008 quy định mức phụ cấp cho nhân viên thú y cấp xã Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2006 về Quy chế "Công nhận danh hiệu Đơn vị đạt chuẩn văn hoá" Ban hành: 03/07/2006 | Cập nhật: 06/02/2013
Nghị định 51/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Báo chí, Luật Báo chí sửa đổi Ban hành: 26/04/2002 | Cập nhật: 10/12/2009
Nghị định 21/2001/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 28/05/2001 | Cập nhật: 17/04/2012
Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2000 Ban hành: 28/04/2000 | Cập nhật: 07/01/2010