Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND về phân bổ vốn dự phòng Kế hoạch đầu tư công trung hạn (nguồn vốn cân đối ngân sách) và Phương án phân bổ vốn dự phòng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: 12/2019/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn Người ký: Nguyễn Văn Du
Ngày ban hành: 17/07/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2019/NQ-HĐND

Bắc Kạn, ngày 17 tháng 7 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

PHÂN BỔ VỐN DỰ PHÒNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN (NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH) VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN DỰ PHÒNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Quyết định số: 40/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Xét Tờ trình số: 60/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết phân bổ chi tiết dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 chưa phân bổ và nguồn vốn dự phòng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phân bổ vốn dự phòng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 (nguồn vốn cân đối ngân sách): 131.434 triệu đồng (chi tiết theo Biểu số 01 kèm theo).

Điều 2. Phân bổ vốn dự phòng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020: 73.070 triệu đồng (chi tiết theo Biểu số 02a và 02b kèm theo).

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa IX, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 7 năm 2019./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Du

 

Biểu số 01

PHÂN BỔ VỐN DỰ PHÒNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

(NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH)

(Kèm theo Nghị quyết số: 12/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục

Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư

Tổng mức
đầu tư

KH giai đoạn 2016-2020

Chủ đầu tư

Ghi chú
(Ngân sách huyện/đơn vị đối ứng)

1

2

3

4

5

6

7

 

TỔNG SỐ

 

199.353

131.434

0

47.919

I

Dự án chuẩn bị đầu tư

 

7.000

7.000

 

0

1

Xây dựng tuyến đường Quân Bình - Hồ Ba Bể

 

6.000

6.000

Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh

 

2

Hệ thống hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Quảng Chu

 

1.000

1.000

Ban Quản lý các khu công nghiệp

 

II

Dự án khởi công mới

 

163.344

115.425

 

47.919

1

Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Đồng Phúc, huyện Ba Bể

QĐ số 1191/QĐ-UBND ngày 15/7/2019

8.268

5.000

UBND huyện Ba Bể

3.268

2

Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Chu Hương, huyện Ba Bể

QĐ số 1192/QĐ-UBND ngày 15/7/2019

7.097

5.000

UBND huyện Ba Bể

2.097

3

Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Nam Mẫu, huyện Ba Bể

QĐ số 1503/QĐ-UBND ngày 20/9/2016

7.063

5.000

UBND huyện Ba Bể

2.063

4

Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Bằng Phúc, huyện Chợ Đồn

QĐ số 1184/QĐ-UBND ngày 15/7/2019

6.702

5.000

UBND huyện Chợ Đồn

1.702

5

Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Dương Sơn, huyện Na Rì

QĐ số 1182/QĐ-UBND ngày 15/7/2019

6.850

5.000

UBND huyện Na Rì

1.850

6

Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Lạng San, huyện Na Rì

QĐ số 1181/QĐ-UBND ngày 15/7/2019

6.850

5.000

UBND huyện Na Rì

1.850

7

Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Đức Vân, huyện Ngân Sơn

QĐ số 1194/QĐ-UBND ngày 15/7/2019

7.496

5.000

UBND huyện Ngân Sơn

2.496

8

Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Trung Hòa, huyện Ngân Sơn

QĐ số 1195/QĐ-UBND ngày 15/7/2019

7.200

5.000

UBND huyện Ngân Sơn

2.200

9

Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Bình Văn, huyện Chợ Mới

QĐ số 1183/QĐ-UBND ngày 15/7/2019

7.150

5.000

UBND huyện Chợ Mới

2.150

10

Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Nông Hạ, huyện Chợ Mới

QĐ số 1186/QĐ-UBND ngày 15/7/2019

6.988

5.000

UBND huyện Chợ Mới

1.988

11

Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Cao Kỳ, huyện Chợ Mới

QĐ số 1187/QĐ-UBND ngày 15/7/2019

8.000

5.000

UBND huyện Chợ Mới

3.000

12

Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Dương Phong, huyện Bạch Thông

QĐ số 1196/QĐ-UBND ngày 15/7/2019

6.200

5.000

UBND huyện Bạch Thông

1.200

13

Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Vi Hương, huyện Bạch Thông

QĐ số 1197/QĐ-UBND ngày 15/7/2019

6.500

5.000

UBND huyện Bạch Thông

1.500

14

Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Mỹ Thanh, huyện Bạch Thông

QĐ số 1198/QĐ-UBND ngày 15/7/2019

6.500

5.000

UBND huyện Bạch Thông

1.500

15

Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Mai Lạp, huyện Chợ Mới

QĐ số 1188/QĐ-UBND ngày 15/7/2019

2.600

2.095

UBND huyện Chợ Mới

505

16

Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Tân Sơn, huyện Chợ Mới

QĐ số 1189/QĐ-UBND ngày 15/7/2019

2.400

2.000

UBND huyện Chợ Mới

400

17

Nâng cao hiệu quả hoạt động của Đài Truyền thanh cơ sở để hoàn thành mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Bắc Kạn lần thứ XI về chỉ tiêu: “đến năm 2020, 100% các xã, phường có trạm truyền thanh hoạt động tốt”.

QĐ số 1175/QĐ-UBND ngày 15/7/2019

5.000

5.000

Sở Thông tin và Truyền thông

0

18

Kho vật chứng bảo quản vũ khí quân dụng, vật liệu nổ, chất cháy tỉnh Bắc Kạn

QĐ số 1165/QĐ-UBND ngày 11/7/2019

850

850

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

0

19

Đầu tư hạ tầng kỹ thuật phục vụ tiếp nhận, xử lý, lưu trữ số liệu quan trắc tự động, liên tục nước thải, khí thải trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

QĐ số 1199/QĐ-UBND ngày 15/7/2019

2.500

2.500

Sở Tài nguyên và Môi trường

0

20

Nâng cấp hệ thống Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bắc Kạn

QĐ số 1185/QĐ-UBND ngày 15/7/2019

2.000

2.000

Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Kạn

0

21

Số hóa kênh Truyền hình Bắc Kạn

QĐ số 1166/QĐ-UBND ngày 11/7/2019

9.200

5.100

Đài Phát thanh và Truyền hình

4.100

22

Khu sơ tán của huyện Ngân Sơn, hạng mục Hầm họp Ban Chấp hành và Nhà Sa bàn

QĐ số 142/QĐ-UBND ngày 15/7/2019

5.050

3.500

UBND huyện Ngân Sơn

1.550

23

Xử lý kỹ thuật mái taluy dương và hệ thống thoát nước phía Đông Khu công nghiệp Thanh Bình

QĐ số 1176/QĐ-UBND ngày 15/7/2019

2.380

2.380

Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

0

24

Cải tạo, nâng cấp Trường THCS Địa Linh đạt chuẩn, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn

QĐ số 1201/QĐ-UBND ngày 15/7/2019

7.000

5.000

UBND huyện Ba Bể

2.000

25

Hỗ trợ các huyện, thành phố thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2019 và phấn đấu đạt chuẩn năm 2020

 

25.500

15.000

 

10.500

 

Huyện Ba Bể

 

9.500

4.000

 

5.500

 

Huyện Pác Nặm

 

2.700

2.300

 

400

 

Huyện Chợ Mới

 

1.700

1.300

 

400

 

Huyện Ngân Sơn

 

4.820

3.350

 

1.470

 

Huyện Bạch Thông

 

1.600

1.100

 

500

 

Huyện Na Rì

 

2.680

2.100

 

580

 

Thành phố Bắc Kạn

 

2.500

850

 

1.650

III

Đối ứng ngân sách tỉnh

 

29.009

9.009

0

 

1

Công trình San nền khu tái định cư thuộc dự án Cải tạo, nâng cấp QL3B đoạn Xuất Hóa - cửa khẩu Pò Mã (Km0 - Km66+600)

QĐ số 413/QĐ-SGTVT ngày 28/9/2016

5.209

5.209

Sở Giao thông Vân tải

Trả nợ khối lượng thực hiện

2

Nhà lớp học bộ môn trường THPT Chợ Mới, huyện Chợ Mới

QĐ số 1059/QĐ-UBND ngày 27/6/2019

11.960

1.960

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

3

Nhà lớp học bộ môn trường THPT Chợ Đồn, huyện Chợ Đồn

QĐ số 1060/QĐ-UBND ngày 27/6/2019

11.840

1.840

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh

 

 

Biểu số 02a

PHÂN BỔ VỐN DỰ PHÒNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2019 - 2020

(Kèm theo Nghị quyết số: 12/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

 QĐ phê duyệt chủ trương đầu tư/phê duyệt dự án

Tổng mức đầu tư

Kế hoạch vốn giai đoạn 2019 - 2020

Chủ đầu tư

Ghi chú

Tổng số

Vốn NSNN

Vốn huy động

 

Đề án đặc thù của tỉnh (Quyết định số: 465/QĐ-TTg ngày 02/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới các xã CT229, xã còn tiềm ẩn nguy cơ mất an ninh trật tự, an toàn xã hội và các xã khó khăn đạt từ 05 tiêu chí nông thôn mới trở xuống trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018 - 2020)

 

27.900

25.120

2.780

25.120

 

 

1

Trường Mầm non Côn Minh, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn

QĐ số 138/QĐ-UBND ngày 15/7/2019

8.550

7.700

850

7.700

UBND huyện Na Rì

 

2

Trường Tiểu học và THCS Côn Minh, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn

QĐ số 139/QĐ-UBND ngày 15/7/2019

5.550

5.000

550

5.000

UBND huyện Na Rì

3

Trường THCS Yên Thịnh, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

QĐ số 137/QĐ-UBND ngày 15/7/2019

8.800

7.920

880

7.920

UBND huyện Chợ Đồn

4

Trạm Y tế xã Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn

QĐ số 1178/QĐ-UBND ngày 15/7/2019

5.000

4.500

500

4.500

UBND huyện Chợ Đồn

 

Biểu số 02b

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN DỰ PHÒNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2019 - 2020

(Kèm theo Nghị quyết số: 12/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

KH vốn NSNN

Ghi chú

 

TỔNG SỐ

47.950

 

I

Hỗ trợ phát triển hợp tác xã (Quyết định 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014; Quyết định số: 461/QĐ-TTg ngày 27/4/2018)

18.670

Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 80% tổng mức đầu tư. Hợp tác xã đối ứng tối thiểu 20% tổng mức đầu tư

1

Dự án xây dựng xưởng sơ chế, chế biến; sân phơi; nhà kho cho hợp tác xá nông nghiệp năm 2019 - 2020

10.670

 

2

Dự án xây dựng đường trục chính giao thông nội đồng vùng cam, quýt cho hợp tác xã nông nghiệp năm 2019 - 2020

8.000

 

II

Đề án tổng thể hỗ trợ thôn, bản, ấp thuộc các xã khó khăn (Quyết định 1385/QĐ-TTg ngày 21/10/2018)

29.280

 

1

Huyện Chợ Đồn

5.379

 

2

Huyện Bạch Thông

3.554

 

3

Huyện Na Rì

2.881

 

4

Huyện Ngân Sơn

5.859

 

5

Huyện Chợ Mới

1.329

 

6

Huyện Ba Bể

6.724

 

7

Huyện Pác Nặm

3.554