Quyết định 1060/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án thực hiện mô hình một cửa, một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại Ủy ban nhân dân huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 1060/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Chiến Thắng |
Ngày ban hành: | 04/05/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1060/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 04 tháng 05 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/06/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 3275/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Chủ tịch UBND huyện Diên Khánh tại Tờ trình số 23/TTr-UBND ngày 16/4/2013 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 677/SNV-CCHC ngày 18/4/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án thực hiện mô hình một cửa, một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại UBND huyện Diên Khánh kèm theo Tờ trình số 23/TTr-UBND ngày 16/4/2013 của UBND huyện Diên Khánh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. UBND huyện Diên Khánh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện theo nội dung Đề án đã được phê duyệt, đảm bảo đúng tiến độ và hiệu quả.
2. Các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, phối hợp thẩm định các nội dung có liên quan theo chức năng.
Sở Nội vụ làm đầu mối phối hợp các cơ quan liên quan tổng hợp, xử lý kịp thời các vướng mắc, tạo thuận lợi cho việc triển khai Đề án.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND huyện Diên Khánh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN MÔ HÌNH MỘT CỬA LIÊN THÔNG THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI TẠI UBND HUYỆN DIÊN KHÁNH
(Đính kèm theo tờ trình số 23/TTr-UBND ngày 16/4/2013 của UBND huyện Diên Khánh)
- Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước địa phương;
- Chỉ thị số 28/CT-UBND ngày 29/11/2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ và một số văn bản pháp luật khác có liên quan;
- Thông báo số 282/TB-UBND ngày 10/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại Hội nghị tổng kết thí điểm mô hình một cửa liên thông hiện đại tại cấp huyện.
- Quyết định số 3275/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 tỉnh Khánh Hòa.
- Thông báo số 49/TB-UBND ngày 05/02/2013 của UBND tỉnh về kết luận Hội nghị tổng kết cải cách hành chính năm 2012, triển khai Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 của tỉnh.
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI HUYỆN DIÊN KHÁNH
1. Việc thực hiện cơ chế “Một cửa” và một cửa liên thông tại UBND huyện Diên Khánh và UBND xã, thị trấn được tổ chức, nhân dân đồng tình ủng hộ, đánh giá cao, đã góp phần cơ bản giải quyết được nhiều vấn đề khiếm khuyết, tồn tại lâu nay, cụ thể như:
- Giảm phiền hà cho người dân và doanh nghiệp khi có yêu cầu giải quyết công việc tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Góp phần chống tệ quan liêu, cửa quyền, tham nhũng của một bộ phận cán bộ, công chức. Nâng cao ý thức trách nhiệm và tinh thần, thái độ phục vụ nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức.
- Nâng cao chất lượng công vụ, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
- Góp phần làm rõ thẩm quyền, trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong giải quyết công việc liên quan đến người dân và doanh nghiệp.
- Góp phần sắp xếp lại tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính nhà nước theo hướng gọn nhẹ, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả.
2. Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện đã bố trí cán bộ, công chức có chuyên môn và nhiệt tình trong công tác tạo điều kiện thuận lợi khi giải quyết công việc; tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả bảo đảm đúng thời gian quy định và đạt hiệu quả cao. Bên cạnh đó việc bố trí phòng làm việc, các thiết bị cần thiết phục vụ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tương đối đầy đủ, thuận tiện cho người dân và doanh nghiệp đến liên hệ công việc.
3. Việc tiếp nhận và giao trả hồ sơ theo quy trình “Một cửa và một cửa liên thông” từ cấp huyện đến cấp xã đúng với những quy định của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương và của tỉnh, phù hợp với tình hình địa phương theo hướng ngày càng thuận tiện cho người dân và doanh nghiệp.
4. Thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ cho người dân và doanh nghiệp theo cơ chế “Một cửa và một cửa liên thông” đã loại bỏ những thủ tục rườm rà, không cần thiết, rút ngắn thời gian, giảm phiền hà cho người dân và doanh nghiệp khi có yêu cầu giải quyết công việc. Ý thức trách nhiệm và tinh thần phục vụ nhân dân của những cán bộ công chức được nâng cao; thẩm quyền của từng cấp, trách nhiệm của từng cơ quan trong giải quyết thủ tục hành chính đối với người dân và doanh nghiệp được xác định rõ ràng vì vậy đã được đông đảo quần chúng nhân dân đồng tình ủng hộ.
II. KHÓ KHĂN:
Bên cạnh những kết quả đã đạt được nêu trên, công tác tiếp nhận và trả kết quả của huyện vẫn còn những hạn chế như sau:
1. Một số lãnh đạo của các cơ quan, đơn vị chưa nhận thức đúng tầm quan trọng của cơ chế “một cửa và một cửa liên thông”, từ đó chưa tập trung chỉ đạo, làm chậm tiến độ cải cách thủ tục hành chính của huyện, vẫn còn tình trạng hách dịch, quan liêu, cửa quyền của một bộ phận cán bộ, công chức; chưa đề cao trách nhiệm phục vụ nhân dân.
2. Công tác chỉ đạo cải cách hành chính và cơ chế “một cửa và một cửa liên thông” được huyện rất quan tâm, chú trọng và không ngừng được tăng cường. Tuy nhiên, tính đồng bộ và hiệu lực chỉ đạo có nơi, có lúc chưa đảm bảo yêu cầu, chưa thực hiện được những chế tài cần thiết để bảo đảm hiệu quả chỉ đạo. Các công cụ chỉ đạo thiết yếu gồm lập chương trình, kế hoạch, chế độ thông tin, báo cáo, công tác đôn đốc, kiểm tra chưa được vận dụng đầy đủ, hợp lý làm giảm hiệu quả triển khai thực hiện.
3. Việc áp dụng cơ chế “một cửa và một cửa liên thông” giải quyết thủ tục hành chính tại huyện và các xã, thị trấn qua thời gian triển khai đã đem lại những kết quả và hiệu quả rõ rệt. Tuy nhiên hiện nay, việc bố trí địa điểm trang thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu giải quyết công việc ngày càng tăng của nhân dân. Một số nơi đã thể hiện sự quá tải, phòng làm việc, trang thiết bị làm việc và các điều kiện tiếp đón công dân chưa được chu đáo, đặc biệt là ở cấp xã. Việc áp dụng tin học tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả còn nhiều hạn chế, cả về phương tiện lẫn năng lực để chuyển giao, tiếp nhận và vận hành. Nhân sự của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chưa được chuyên môn hóa cao vì chưa được tập huấn đầy đủ các kỹ năng tác nghiệp.
4. Sự liên thông trong quy trình giải quyết thủ tục là một trong các yếu tố nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế “một cửa”. Phần lớn thủ tục đã quy định có sự liên thông nhưng thực tế triển khai chưa đạt yêu cầu.
Để tiếp tục nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế “Một cửa và một cửa liên thông” tại huyện Diên Khánh trong thời gian tới, UBND huyện xây dựng Đề án một cửa liên thông theo hướng hiện đại, với những nội dung như sau:
NỘI DUNG THỰC HIỆN MÔ HÌNH MỘT CỬA LIÊN THÔNG THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI TẠI UBND HUYỆN DIÊN KHÁNH
I. MỤC TIÊU
1. Tăng cường sự thuận lợi tối đa cho người dân và doanh nghiệp khi đến giải quyết các thủ tục hành chính tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của huyện với phương châm thực hiện của mục tiêu là: “Công khai, minh bạch - Công tâm, chu đáo - Đúng Pháp luật”.
2. Bảo đảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ khi chính thức tiếp nhận hồ sơ đến khi trả kết quả cuối cùng cho người dân và doanh nghiệp không quá thời gian quy định.
3. Xác định rõ đầu mối thực hiện cơ chế một cửa liên thông (chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của người dân và doanh nghiệp; liên hệ với các cơ quan liên quan để hoàn tất mọi thủ tục; trả kết quả cuối cùng cho người dân và doanh nghiệp); các mối quan hệ liên thông giữa các cơ quan của huyện, đối với UBND xã, thị trấn và Bộ phận Tiếp nhận trả kết quả của huyện
4. Xác định cụ thể công việc, trách nhiệm, thời gian tác nghiệp của từng bộ phận, cá nhân trong quy trình; bảo đảm quy trình luân chuyển, xử lý hồ sơ theo đúng quy định.
5. Thống nhất đưa toàn bộ thủ tục hành chính thuộc chức năng, thẩm quyền của UBND huyện (Đề án 30) vào tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; lấy Bộ phận Một cửa cấp huyện làm trung tâm để từng bước liên thông trực tuyến với các Sở và UBND các xã, thị trấn, tiến tới nối mạng trực tuyến để giải quyết công việc, thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp qua mạng Internet từ mức độ 3 trở lên.
1. Thủ tục hành chính đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật.
2. Công khai các thủ tục hành chính, phí, lệ phí, hồ sơ và thời gian giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp.
3. Nhận yêu cầu và trả hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
4. Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện, đúng thời gian cho người dân và doanh nghiệp.
5. Đảm bảo sự phối hợp giải quyết công việc giữa các cơ quan chuyên môn, cơ quan hành chính nhà nước để giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp.
6. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp.
1. Mô hình tổ chức
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả là đơn vị của UBND huyện. Thành viên của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gồm các cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan chuyên môn của UBND huyện và các cơ quan, đơn vị ngành dọc đóng tại địa phương. Văn phòng HĐND và UBND huyện được UBND huyện giao nhiệm vụ lãnh đạo, quản lý Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Cán bộ, công chức, viên chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, về biên chế thuộc các cơ quan chuyên môn của UBND huyện và các cơ quan, đơn vị ngành dọc đóng tại địa phương. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm cử cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách của cơ quan, đơn vị mình tham gia công tác tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện. Cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả là những người có trình độ chuyên môn khá hoặc giỏi trở lên, để bảo đảm việc tiếp nhận và trả kết quả đối với các yêu cầu của người dân và doanh nghiệp trên các lĩnh vực được áp dụng giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông.
Trong trường hợp cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nghỉ phép hoặc nghỉ việc để giải quyết công việc riêng, thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải cử cán bộ, công chức, viên chức khác thay thế đồng thời thông báo với Chánh Văn phòng HĐND và UBND huyện biết để quản lý, điều hành.
Chánh Văn phòng HĐND và UBND huyện được Chủ tịch UBND huyện giao nhiệm vụ lãnh đạo, quản lý, điều hành trực tiếp Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện, kiểm tra định kỳ, giám sát thường xuyên việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
2. Lịch làm việc
Thời gian cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả như sau:
Buổi sáng từ: 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút.
Buổi chiều từ: 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 00 phút.
Riêng ngày thứ bảy hàng tuần, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả làm việc vào buổi sáng, theo Quyết định số 379/QĐ-UBND ngày 05/7/2010 của UBND huyện Diên Khánh.
3. Lĩnh vực thủ tục áp dụng cơ chế một cửa, một cửa liên thông
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với toàn bộ lĩnh vực thủ tục hành chính áp dụng thống nhất ở cấp huyện và một số thủ tục thuộc ngành dọc cấp huyện, cụ thể như sau:
- Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo.
- Lĩnh vực Xây dựng - Giao thông.
- Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường.
- Lĩnh vực Y tế.
- Lĩnh vực Công Thương.
- Lĩnh vực Văn hóa - Thể thao và Du lịch.
- Lĩnh vực Lao động Thương binh và Xã hội.
- Lĩnh vực Nội vụ.
- Lĩnh vực Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư.
- Lĩnh vực Tư pháp.
- Lĩnh vực Cấp giấy chứng minh nhân dân.
4. Bố trí nhân sự, các quầy nghiệp vụ
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 11 người và được bố trí ở 07 quầy chia làm 02 tổ như sau:
- Tổ một cửa liên thông lĩnh vực đất đai được bố trí quầy, với 04 công chức, viên chức, gồm:
+ 03 Viên chức Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện.
+ 01 Công chức Chi cục Thuế huyện.
- Tổ Một cửa: 07 người, gồm:
+ Phòng Tư pháp : 01 người.
+ Văn phòng HĐND và UBND huyện : 02 người.
+ Cấp giấy chứng minh nhân dân : 03 người.
+ Lao động Thương binh và Xã hội : 01 người.
Tại khu vực giao dịch thủ tục hành chính giữa Bộ phận một cửa với công dân, tổ chức, có các quầy nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả được bố trí theo các lĩnh vực thủ tục như sau:
- 03 quầy tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả lĩnh vực đất đai: do tổ một cửa liên thông lĩnh vực đất đai phụ trách, có 04 công chức, viên chức: gồm 03 viên chức Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và 01 công chức Chi cục thuế tiếp nhận và thực hiện.
- 01 quầy tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư + Tài chính + Xây dựng - Giao thông + Công Thương + môi trường + lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: do 01 công chức của Văn Phòng UBND và HĐND tiếp nhận và thực hiện.
- 01 quầy tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả lĩnh vực Tư pháp: do 01 công chức của Phòng Tư pháp phụ trách.
- 01 quầy cấp giấy chứng minh nhân dân: do 03 công chức Công an huyện tiếp nhận và thực hiện.
- 01 quầy tiếp nhận hồ sơ lĩnh vực Nội vụ + Văn hóa - Thể thao và Du lịch + Lao động Thương binh và Xã hội + Y tế + Giáo dục và Đào tạo và trả kết quả giải quyết, thu phí, lệ phí, có 02 công chức: gồm 01 công chức của Văn phòng UBND và HĐND và 01 công chức phòng Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và thực hiện.
Tại các quầy giao dịch có ghi tên của từng lĩnh vực giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông để công dân, tổ chức biết, nộp hồ sơ và phản ảnh tại thùng thư góp ý.
1. Cơ sở vật chất: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đặt trong trụ sở của UBND huyện. Phòng làm việc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả được đầu tư xây dựng mới với diện tích 120m2; trong đó diện tích nơi đón tiếp, ngồi chờ của công dân chiếm 50% có trang bị đầy đủ các nhu cầu thiết yếu cho người dân và doanh nghiệp khi liên hệ giải quyết các thủ tục hành chính như: ghế ngồi, nước uống, ti vi, máy điều hòa nhiệt độ...
2. Về trang thiết bị:
a) Về trang thiết bị của các phòng chuyên môn: Để đảm bảo hoạt động tiếp nhận, xử lý hồ sơ và trả kết quả cho công dân theo Đề án một cửa liên thông theo hướng hiện đại, các phòng chuyên môn cân đối nguồn ngân sách được giao để đầu tư mua sắm trang thiết bị, đảm bảo vận hành đồng bộ với hệ thống.
b) Về trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa.
Tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả huyện được đầu tư trang bị một số thiết bị sau:
TT |
Tên thiết bị |
ĐVT |
SL |
1 |
Máy chủ DELL 610&DELL 710 |
Bộ |
02 |
2 |
Máy tính |
Bộ |
10 |
3 |
Máy in HP 02 mặt |
Chiếc |
02 |
4 |
Lưu điện UPS - 500VA |
Cái |
10 |
5 |
Lưu điện UPS - 3000 VA và 1500 VA |
Cái |
02 |
6 |
Máy scanner 2 mặt tốc độ cao |
Bộ |
01 |
7 |
Máy tính màn hình cảm ứng |
Hệ thống |
01 |
8 |
Hạ tầng mạng LAN (Cáp, connector, hộp đấu nối, máng đi dây, vật tư và công lắp đặt) |
Hệ thống |
01 |
9 |
Máy quét mã vạch |
Bộ |
02 |
10 |
Hệ thống xếp hàng tự động |
Hệ thống |
01 |
11 |
Hệ thống Camera giám sát (kèm theo 02 màn hình hiển thị chuyên dụng) |
Hệ thống |
02 |
12 |
Hệ thống khảo sát lấy ý kiến khách hàng tự động |
Hệ thống |
01 |
13 |
Thiết bị chống sét |
Bộ |
01 |
14 |
Tổng đài KX-TES824 |
Bộ |
01 |
15 |
Hệ thống SMS modem |
Bộ |
01 |
16 |
Tủ rack chứa thiết bị 42U-multimedia |
Cái |
01 |
17 |
Máy photocopy Toshiba e STUDIO 456 |
Cái |
01 |
18 |
Máy điều hòa NAGAKAWA 100000BTU, loại 2 cục, 2 chiều NP A100B |
Bộ |
02 |
19 |
Tủ bàn quầy |
Bộ |
01 |
20 |
Ghế ngồi chờ |
Cái |
20 |
21 |
Cơ sở vật chất phục vụ việc sử dụng và vận hành hệ thống (tủ, bàn ghế, hệ thống âm thanh…); chi phí phụ kiện, công lắp đặt và chạy thử hệ thống |
|
|
V. QUY TRÌNH TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ:
Quy trình tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được thực hiện theo sơ đồ sau:
Chú thích:
(1) Tổ chức, công dân liên hệ giải quyết các thủ tục hành chính đến quầy giao dịch của Bộ phận tiếp nhận theo lĩnh vực đã đăng ký để nộp hồ sơ.
(2) Bộ phận tiếp nhận sau khi tiếp nhận hồ sơ của Tổ chức, công dân chuyển cho các cơ quan chuyên môn của huyện.
* Sau khi nhận hồ sơ các cơ quan chuyên môn thực hiện như sau:
- Đối với những hồ sơ thuộc các cơ quan chuyên môn của huyện hoặc UBND huyện giải quyết theo thẩm quyền, các cơ quan chuyên môn tiến hành tác nghiệp.
- Đối với những loại hồ sơ cần có sự xác nhận của cơ quan chuyên môn của tỉnh và Cấp xã chuyển lên, các cơ quan chuyên môn của huyện thực hiện công tác tác nghiệp với các cơ quan này theo trình tự (5) và (6) của sơ đồ trên.
(3) Các cơ quan chuyên môn của huyện ký xác nhận theo thẩm quyền hoặc trình UBND huyện ký.
(4) Đối với các hồ sơ thuộc thẩm quyền UBND huyện, lãnh đạo UBND huyện ký và chuyển cho cơ quan chuyên môn.
(7) Sau khi ký xác nhận theo thẩm quyền hoặc trình UBND huyện ký, cán bộ tác nghiệp các cơ quan chuyên môn của huyện mang đến bộ phận văn thư để đóng dấu, sau đó bàn giao kết quả cho Bộ phận trả kết quả hoặc lãnh đạo UBND huyện chuyển trực đến Bộ phận trả kết quả.
(8) Bộ phận trả kết quả tiến hành trả kết quả cho Tổ chức và công dân, thu phí, lệ phí theo quy định.
Sau khi Đề án được UBND tỉnh phê duyệt, UBND huyện sẽ ban hành Quy định các thủ tục hành chính và trình tự giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại UBND huyện Diên Khánh; Thành lập Ban chỉ đạo và Tổ giúp việc thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông huyện Diên Khánh, thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa hiện đại huyện; ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông hiện đại huyện Diên Khánh.
VII. CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN:
UBND huyện Diên Khánh thường xuyên tổ chức tuyên truyền, phổ biến nhằm tạo được sự quan tâm và ủng hộ của mọi tầng lớp nhân dân về sự thay đổi phong cách làm việc, phương thức giải quyết công việc trong quá trình giải quyết hồ sơ của người dân và doanh nghiệp theo cơ chế một cửa liên thông hiện đại.
Sau khi Đề án được UBND tỉnh phê duyệt, UBND huyện đề nghị các Sở: Xây dựng, Thông tin và Truyền thông hướng dẫn và thẩm định theo quy định về mặt chuyên môn, kỹ thuật đối với việc xây dựng trụ sở, mua sắm và sử dụng các trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Về kinh phí dự kiến: 3.257.300.000 đ (Ba tỷ, hai trăm năm mươi bảy triệu ba trăm ngàn đồng), trong đó:
1. Kinh phí đầu tư xây dựng phòng làm việc bộ phận một cửa hiện đại: 1.200.000.000 đ (Một tỷ, hai trăm triệu đồng).
(Đính kèm Quyết định phê duyệt thiết kế - tổng dự toán công trình).
2. Đầu tư cơ sở vật chất tại bộ phận một cửa hiện đại 486.200.000đ
3. Kinh phí mua sắm, lắp đặt trang thiết bị công nghệ thông tin và thiết bị khác theo hướng hiện đại: 1.069.100.000 đ (Một tỷ, không trăm sáu mươi chín triệu một trăm ngàn đồng) trong đó:
+ Mua sắm hạ tầng công nghệ thông tin: 969.100.000đ.
+ Kinh phí dự phòng và chi khác: 100.000.000đ
4. Kinh phí do Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện: 502.000.000 đ (Năm trăm lẻ hai triệu đồng), gồm:
+ Triển khai áp dụng phần mềm điện tử dùng chung: 180.000.000đ
+ Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ vận hành hệ thống: 80.000.000đ
+ Hệ thống khảo sát lấy ý kiến khách hàng tự động do Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng phần mềm thay thế: 242.000.000đ
IX. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN:
1. Ngân sách huyện cân đối đầu tư là: 1.812.600.000đ, gồm:
+ Đầu tư xây dựng phòng làm việc: 1.200.000.000đ
+ Đầu tư trước một số trang thiết bị công nghệ thông tin: 26.400.000đ
+ Đầu tư cơ sở vật chất trong bộ phận một cửa hiện đại: 486.200.000đ
+ Kinh phí dự phòng và chi khác: 100.000.000đ.
2. Sở Thông tin và Truyền thông hỗ trợ kinh phí triển khai áp dụng bộ phần mềm, đào tạo nghiệp vụ và hệ thống khảo sát lấy ý kiến khách hàng tự động thực hiện Đề án là: 502.000.000đ, gồm:
+ Triển khai áp dụng phần mềm điện tử, Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ vận hành hệ thống là 260.000.000đ.
+ Hệ thống khảo sát lấy ý kiến khách hàng tự động (xây dựng phần mềm thay thế) là 242.000.000đ.
3. Kinh phí đề nghị UBND tỉnh hỗ trợ mua sắm trang thiết bị công nghệ thông tin là 942.700.000đ. (Chín trăm bốn mươi hai triệu bảy trăm ngàn đồng)
Trên đây là nội dung Đề án thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại UBND huyện Diên Khánh./.
TRIỂN KHAI CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG HIỆN ĐẠI TẠI UBND HUYỆN DIÊN KHÁNH
I. Kinh phí mua sắm hạ tầng công nghệ thông tin.
TT |
Tên thiết bị (Thông số kỹ thuật tương đương hoặc cao hơn) |
ĐVT |
SL |
Đơn giá (Dự kiến) (có VAT) |
Thành tiền (đ) |
Ghi chú |
|
1 |
Máy chủ DELL 610&DELL 710 |
Bộ |
02 |
132.000.000 |
264.000.000 |
|
|
2 |
Máy tính |
Bộ |
10 |
9.350.000 |
93.500.000 |
|
|
3 |
Máy in HP 2 mặt |
Chiếc |
02 |
5.500.000 |
11.000.000 |
|
|
4 |
Lưu điện UPS - 500VA |
Cái |
10 |
1.100.000 |
11.000.000 |
|
|
5 |
Lưu điện UPS - 3000 VA và 1500 VA |
Cái |
02 |
6.600.000 |
13.200.000 |
|
|
6 |
Máy scanner 2 mặt tốc độ cao |
Bộ |
02 |
22.000.000 |
44.000.000 |
|
|
7 |
Máy tính màn hình cảm ứng |
Hệ thống |
01 |
110.000.000 |
110.000.000 |
|
|
8 |
Hạ tầng mạng LAN (Cáp, connector, hộp đấu nối, máng đi dây, vật tư và công lắp đặt) |
Hệ thống |
01 |
15.400.000 |
15.400.000 |
|
|
9 |
Máy quét mã vạch |
Bộ |
02 |
3.300.000 |
6.600.000 |
|
|
10 |
Hệ thống xếp hàng tự động |
Hệ thống |
01 |
165.000.000 |
165.000.000 |
|
|
11 |
Hệ thống Camera giám sát (kèm theo 02 màn hình hiển thị chuyên dụng) |
Hệ thống |
02 |
60.500.000 |
121.000.000 |
|
|
12 |
Thiết bị chống sét |
Bộ |
01 |
88.000.000 |
88.000.000 |
|
|
|
Cộng |
|
|
|
942.700.000 |
|
|
13 |
Tổng đài KX-TES824 |
Bộ |
01 |
5.500.000 |
5.500.000 |
UBND huyện đã trang bị |
|
14 |
Hệ thống SMS moden |
Bộ |
01 |
11.000.000 |
11.000.000 |
UBND huyện đã trang bị |
|
15 |
Tủ rack chứa thiết bị 42U-multimedia |
Cái |
01 |
9.900.000 |
9.900.000 |
UBND huyện đã trang bị |
|
|
Cộng |
|
|
|
26.400.000 |
|
|
16 |
Hệ thống khảo sát lấy ý kiến khách hàng tự động |
Hệ thống |
01 |
242.000.000 |
242.000.000 |
Do Sở TT và TT hỗ trợ, xây dựng phần mềm thay thế |
|
|
Đầu tư cơ sở vật chất |
|
|
|
|
|
|
17 |
Máy photocopy Toshiba e STUDIO 456 |
Cái |
01 |
110.000.000 |
110.000.000 |
|
|
18 |
Máy điều hòa NAGAKAWA 100000BTU, loại 2 cục, 2 chiều NP A100B |
Bộ |
02 |
60.500.000 |
121.000.000 |
|
|
19 |
Tủ bàn quầy |
Bộ |
01 |
132.000.000 |
132.000.000 |
|
|
20 |
Ghế ngồi chờ |
Cái |
20 |
660.000 |
13.200.000 |
|
|
21 |
Cơ sở vật chất phục vụ việc sử dụng và vận hành hệ thống (tủ, bàn ghế, hệ thống âm thanh...); chi phí phụ kiện, công lắp đặt và chạy thử hệ thống |
|
|
|
110.000.000 |
|
|
|
Cộng |
|
|
|
486.200.000 |
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
1.697.300.000 |
|
|
II. Kinh phí triển khai áp dụng phần mềm điện tử dùng chung
- Chi phí cài đặt, hiệu chỉnh phần mềm: 140.000.000 đ.
- Chi phí hỗ trợ, khắc phục sự cố hệ thống: 20.000.000 đ.
- Chi phí triển khai, vận hành: 20.000.000 đ.
Cộng: 180.000 000 đ
III. Kinh phí đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận một cửa và các phòng ban có liên quan: 80.000.000 đ
IV. Kinh phí dự phòng và chi phí khác (quản lý, tư vấn đầu tư...): 100.000.000 đ.
Tổng cộng kinh phí thực hiện (I+II+III+IV): 2.057.300.000 đ
(Hai tỷ, không trăm năm mươi bảy triệu ba trăm ngàn đồng)
DANH MỤC CÁC THIẾT BỊ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA HIỆN ĐẠI HUYỆN DIÊN KHÁNH
1. Hệ thống mạng LAN: Kết nối các thiết bị: Máy chủ, máy trạm, máy in, máy scanner, SMS Modem... gồm:
- Swich 24 port 10/100.
- Dây cáp mạng Cat-5e, dây cáp mạng Cat-6e, đầu cắm Connector RJ45, dây cắm điện nguồn, ổ cắm điện, automat, nẹp nhựa chạy dây.
2. Hệ thống máy chủ:
- Số lượng 02 bộ.
- Cấu hình, thông số kỹ thuật cơ bản hoặc tương đương máy chủ IBM x 3650 M4 như sau:
+ X 3650 M4, Xeon 6 C E 5-2620 95 W 2.0 GHz /1333 MHz/15 MB, 1x8 GB, O/Bay HS 2.5 in SAS/SATA, SR M5110e, 550W p/s, Rck
+ 8 GB Memory (1x8GB, 2Rx4, 1.5V) PC3-12800 CL11 ECC DDR3 1600 MHzLP PDIMM
+ IBM 300 GB 2.5 in SFF 10K 6 Gbps HS SAS HDD.
+ Sever RAID M5100 Series 512 M Cache/RAID 5 Upgrade for IBM System x Sever RAID M5100 Series Battery Kit for IBM System x IBM UltraSlim Enhanced SATA Multi-Burner x 3650 M4 ODD Cable.
+ IBM Preferred Pro Keyboard USB - US English 103 P
+ IBM 2 Button Optical Wheel Mouse - Black - USB
+ Line cord - 2.8 m, 10 A/250V, C13 to BS 1363/A(UK)
+ Power supply 550 W (dự phòng)
3. Hệ thống máy tính
- Số lượng: 10 bộ
- Cấu hình, thông số kỹ thuật cơ bản hoặc tương đương máy tính Dell Vostro 230 Mini Towe Desktop như sau:
+ Intel®Core(TM)2 Duo Processor E8400, 3GHz, 6MB, 1333 MHzFSB
+ 2GB Dual Channel DDR3 1333 MHZ
+ 16X max SATA DVD +/- RW with Dual Layer Write
+ Gigabit LAN onboard
+ LCD 17 inch
4. Máy in
- Số lượng: 03 cái
- Thông số kỹ thuật cơ bản hoặc tương đương máy in HP P2035 như sau:
+ Máy in Laser khổ A4, 600x600 dpi
+ Tốc độ in 30 ppm
+ Bộ nhớ 16 MB RAM with Ret
+ Ngôn ngữ in: HP PCL5e & Host-Based
+ Giao diện Parallel & USB 2.0 HS
+ Khay nạp giấy tay 50 tờ
+ Khay nạp giấy tự động 250 tờ
+ Khay trả giấy ra 150 tờ
5. UPS
- Số lượng: 01 cái 3000 VA, 01 cái 1500 VA, 08 cái 500 VA
- Thông số kỹ thuật cơ bản UPS loại 3000 VA hoặc tương đương như sau:
+ UPS Chloride (3000 VA)
+ Input Voltage Range: 170 - 300 V
+ Input Frequency: 50/60 Hz (Frequency auto - detection)
+ Output Power Capacity: 2700 Watts/3000 VA
+ Nominal Output Voltage: 220 V
+ Output Frequency: 50 or 60 Hz
+ Interface Port (s): DB-9 RS-232, RJ for data line protection
- Thông số kỹ thuật loại UPS loại 1500 VA và 500 VA tương đương
6. SMS Modem
- Số lượng: 01 bộ
- Cấu hình, thông số kỹ thuật cơ bản hoặc tương đương như sau:
+ Dual-band 900/1800 MHz
+ 3V SIM card slot
+ Standard RS232 interface
+ Double tone multi-frequency function (DTMF)
+ Send and receive voice, data, fax, e-mail, SMS
+ Maximum transmitting speed 115 KB/s
+ Support AT command to make remote control (GSM07.07 and 07.05)
+ RPGS Class 8
+ Antenna with high sensitivity
+ Always on-line
+ Conform with ETSI GSM Phase 2+standard
+ Class 4, 2W @ 900 MHz
+ Class 1, 1W @ 1800 MHz
+ Input voltage 5V-24V DC
+ Input curent 1A-2A
+ Working temperature -20-+60
+ Storage temperature -25-+70
+ Accessories: AC/DC adaptor, RS232 cable, antena, 2 mounting plates, CD.
7. Hệ thống máy tính màn hình cảm ứng
- Số lượng: 01 bộ
- Loại màn hình cảm ứng tích hợp máy tính xử lý, có cấu hình, thông số kỹ thuật cơ bản hoặc tương đương như sau:
+ Size: 19"
+ Max resolution: 1280 x 1024
+ Viewing Angel (H-V): 160 (H)/160 (V)
+ CPU: Pentium M 1.6GHz
+ Chipest: Intel 915 GM
+ Ram: 1G (max 2G)
+ HDD: 80 GB
+ Bluetooth, wireless 820.11 b/g
+ Audio: AMP 3W+AMB 3W
+ Optional HSDPA Module: Yes
+ Mounting: Pane, Wall, Stand and Arm (VESA 100 mm x 100 mm)
+ Dimension (WxHxD) (mm): 470x383x18.4
+ Operating Temperature (°C): 0°C - 45°C with CF card or SATA interface 2.5 SSD HDD
+ Touch screen: Risistive Type 5-Wire (touch controller IC is onboard)
+ Power Adapter: Power 84 W, input: 90 VAC-264VAC @ 50/60 Hz, output: 12 VDC
+ Power Requirement: 12 VDC
+ Power Cosnumption: 82 VDC
8. Hệ thống Camera giám sát
- Số lượng: 02 cái
- Cấu hình, thông số kỹ thuật cơ bản hoặc tương đương như sau:
+ Camera hình chữ nhật màu cố định AVC-561: 1/3” Sony Color Super HAD CCD inmeg sensor, 350 TLV, 0,1 lux (kèm ống kính MF08, chân đế BK-5004, vỏ chụp HS 8040); bộ nguồn cho camera - 12 VDC, 500 mA
+ Đầu ghi 4 kênh KTS AVC 760.NTSC/PAL: Frame: MJPEG, CIF, MPEG4, $ channel, 7620x576 pixel with 25 IPS, 352x240 pixel with 100 IPS. Support HDDx1, Support TCP/IP, PPPoE, DCHP function; HDD 200 GB
+ Máy tính quản trị hệ thống camera giám sát: CPU Intel Core 2 DUO E7400 (2*2.28 Ghz, 3M BUS 1066 MHz); Mainboard Asus P5KPL-AM. Blackbord, SVL.PCL-16X; RAM DDR2 1GB Bus 800 MHz; Hard disk Samsung 80 GB SATA 7200 rpm; Graphic Onboard; Sound card Sound Max Digital Onboard; CD ROM; Case ATX 450 W; Accessories keyboard PS2; Mouse PS/2; Monitor LCD Acer 19 model x 193 HQ.
9. Hệ thống màn hình Plasma có chức năng tivi kết hợp đầu ghi/phát kỹ thuật số
- Số lượng: 02 cái
- Cấu hình, thông số kỹ thuật cơ bản hoặc tương đương Plasma Samsung PS42B450
- Kích thước màn hình: 42 inch; độ phân giải 1024x768; tỷ lệ ảnh: 16:9
10. Hệ thống xếp hàng tự động
- Bàn điều khiển quầy; bàn điều khiển cấp phiếu.
- Bàn hiển thị quầy; bảng hiển thị chính.
- Bộ điều khiển trung tâm tích hợp bộ nguồn ổn áp 13.8V/20 A
- Máy in nhiệt.
- Bộ tăng âm, loa chuyên dụng
- Cáp nguồn và tín hiệu, cáp loa
- Vật tư lắp đặt và giá đỡ thiết bị.
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2019 về nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động bộ máy quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý, giám sát thực hiện chế độ, chính sách đảm bảo an sinh xã hội năm 2019 Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2017 về thực hiện đầu tư công năm 2018 Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2017 về tăng cường phát triển nhà ở xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2017 về tăng cường chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ sơ sinh nhằm giảm tử vong mẹ, tử vong sơ sinh Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2016 về tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý hoạt động đầu tư của nhà đầu tư thực hiện các dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách tại tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 23/11/2018
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 18/05/2018
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2016 thực hiện Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác phòng, chống sốt xuất huyết và bệnh do vi rút Zika trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 21/01/2017
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý nhà nước và chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 02/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2016 triển khai đợt cao điểm giải phóng mặt bằng thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 28/10/2016
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2014 tiếp tục tăng cường công tác quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2014 đẩy mạnh thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/11/2014 | Cập nhật: 10/02/2015
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2014 tăng cường thực thi quy định của Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 15/11/2014
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2014 về tổ chức đón mừng năm mới và Tết Ất Mùi năm 2015 Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 02/01/2015
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2014 về đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc trong cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự trong tình hình mới Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý, giám sát thực hiện chế độ chính sách đảm bảo an sinh xã hội năm 2014 Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 07/02/2014
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý, kiểm tra đảm bảo an toàn hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2013 tổ chức phục vụ Tết Nguyên đán Giáp Ngọ năm 2014 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2013 đẩy mạnh thực hiện Chương trình Cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn (2011 - 2020) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2012 về tăng cường và nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 25/12/2012 | Cập nhật: 05/08/2019
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2012 tăng cường công tác quản lý nhà nước về xây dựng, quản lý, sử dụng, bảo hành, bảo trì nhà chung cư thành phố Hải Phòng Ban hành: 11/10/2012 | Cập nhật: 04/07/2015
Chỉ thị 28/CT-UBND về việc tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 2013 Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 07/05/2013
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2012 tăng cường công tác quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 27/04/2013
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2011 về tăng cường quản lý nhà nước và xử lý vi phạm đối với hoạt động khai thác, tàng trữ, mua bán, vận chuyển trái phép quặng thiếc (Cassiterite) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 28/05/2018
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2011 về tăng cường hoạt động phòng, chống tác hại của thuốc lá Ban hành: 28/11/2011 | Cập nhật: 01/07/2015
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2011 về tăng cường thực hiện và chấn chỉnh công tác quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian tới do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 15/12/2011
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2011 về tăng cường công tác quản lý đầu tư, kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 23/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2010 soạn thảo văn kiện kế hoạch xây dựng, huy động lực lượng dự bị động viên do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2010 về tổ chức và điều hành kỳ thi tuyển sinh vào đại học, cao đẳng năm 2010 Ban hành: 10/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2009 về tăng cường quản lý trật tự xây dựng, trật tự an toàn giao thông, chỉnh trang đô thị và vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/10/2009 | Cập nhật: 04/11/2009
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2009 về kiểm kê đất đai và xây dưng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 05/07/2013
Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2007 thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo Quyết định 93/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 29/11/2007 | Cập nhật: 02/06/2015
Chỉ thị 28/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống lụt, bão trong mùa mưa lũ năm 2007 do Tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007