Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2020 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
Số hiệu: | 1189/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 20/07/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1189/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 20 tháng 7 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Tổ chức lại Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh thành Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang.
Căn cứ Quyết định số 1186/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2020 Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt Đề án Tổ chức lại Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh thành Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang.
Xét đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức - Nội vụ tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định vị trí, chức năng của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh về: Chương trình, kế hoạch công tác; tổ chức, quản lý và công bố các thông tin chính thức về hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; kiểm soát thủ tục hành chính; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã; đầu mối Cổng thông tin điện tử, kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; quản lý công báo và phục vụ các hoạt động chung của Ủy ban nhân dân tỉnh; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền. Đồng thời tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về thi đua - khen thưởng, văn thư, lưu trữ nhà nước trên địa bàn tỉnh và thực hiện quản lý văn thư - lưu trữ, công tác quản trị nội bộ của Văn phòng.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
a) Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Văn bản hướng dẫn cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cùa Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện);
d) Văn bản quy định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
a) Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Các văn bản khác theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tham mưu, xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Tổng hợp đề nghị của các sở, cơ quan ngang sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là sở), Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan, tổ chức liên quan;
b) Kiến nghị với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đưa vào chương trình, kế hoạch công tác những vấn đề cần tập trung chỉ đạo, điều hành hoặc giao cơ quan liên quan nghiên cứu, xây dưng đề án, dư án, dư thảo văn bản;
c) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc phê duyệt chương trình, kế hoạch công tác;
d) Theo dõi, đôn đốc các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng;
đ) Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết quả thực hiện; kiến nghị giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả chương trình, kế hoạch công tác;
e) Kịp thời báo cáo, điều chỉnh chương trình, kế hoạch công tác, đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Phục vụ hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chuẩn bị chương trình, nội dung, phục vụ các cuộc họp của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Thực hiện chế độ tổng hợp, báo cáo;
c) Theo dõi, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Tổ chức công tác tiếp công dân theo quy định của pháp luật.
5. Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau
a) Triệu tập, chủ trì các cuộc họp;
b) Theo dõi, đôn đốc, chỉ đạo, kiểm tra công tác đối với các sở; Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Thực hiện nhiệm vụ trước Hội đồng nhân dân tỉnh; tiếp xúc, báo cáo, trả lời kiến nghị của cử tri;
d) Chỉ đạo, áp dụng biện pháp cần thiết giải quyết công việc trong trường hợp đột xuất, khẩn cấp;
đ) Cải tiến lề lối làm việc; duy trì kỷ luật, kỷ cương của bộ máy hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
6. Tiếp nhận, xử lý, trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giái quyết những văn bản, hồ sơ do các cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi, trình (văn bản đến)
a) Đối với đề án, dự án, dự thảo văn bản do các cơ quan trình: kiểm tra hồ sơ, trình tự, thủ tục soạn thảo, thể thức, kỹ thuật trình bày dự thảo văn bản; tóm tắt nội dung, nêu rõ thẩm quyền quyết định, sự đồng bộ trong chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đối với vấn đề liên quan, đề xuất một trong các phương án: ban hành, phê duyệt; đưa ra phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh; gửi lấy ý kiến các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh; thông báo ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu cơ quan soạn thảo hoàn chỉnh lại, lấy thêm ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định và Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình xử lý, nếu đề án, dự án, dự thảo văn bản còn ý kiến khác nhau, chủ trì họp với cơ quan, tổ chức liên quan để trao đổi trước khi trình;
b) Đối với dự thảo báo cáo, bài phát biểu: phối hợp với các cơ quan liên quan biên tập, hoàn chỉnh theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Đối với văn bản khác: kiến nghị với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cơ quan liên quan triển khai thực hiện; tổ chức các điều kiện cần thiết để Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý theo quy định của pháp luật và nội dung văn bản đến.
7. Phát hành, quản lý, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện văn bản của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Quản lý, sử dụng con dấu, phát hành văn bản của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện văn bản của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; định kỳ rà soát, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất trong chỉ đạo, điều hành;
c) Rà soát nhằm phát hiện vướng mắc, phát sinh về thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, thủ tục và nghiệp vụ hành chính văn phòng trong quá trình chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung; hàng năm, tổng hợp, báo cáo Văn phòng Chính phủ;
d) Lưu trữ văn bản, hồ sơ, tài liệu của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Về kiểm soát và cải cách thủ tục hành chính
8.1. Về kiểm soát thủ tục hành chính:
a) Tham gia ý kiến, thẩm định nội dung quy định thủ tục hành chính tại đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Đôn đốc, kiểm soát chất lượng công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện công khai thủ tục hành chính tại trụ sở nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; tích hợp dữ liệu thủ tục hành chính để công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh theo quy định;
d) Chuẩn hóa, nhập, đăng tải, công khai, tích hợp, khai thác, quản lý dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
đ) Tổ chức thực hiện việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền các giải pháp, sáng kiến đơn giản hóa thủ tục hành chính;
e) Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính;
g) Tham mưu tổ chức kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại địa phương;
h) Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
8.2. Về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông:
a) Hướng dẫn, đôn đốc và tham mưu tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; tổ chức việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tại địa phương theo quy định;
b) Xem xét, đánh giá quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành theo quy định;
c) Phối hợp hoặc chủ trì tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh;
d) Tổ chức thực hiện đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
8.3. Về xây dựng,vận hành Cổng Dịch vụ công Quốc gia:
a) Phối hợp thực hiện tích hợp đăng nhập một lần; đồng bộ hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính; tích hợp hệ thống và thực hiện thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia;
b) Tham mưu tổ chức thực hiện việc tái cấu trúc quy trình, xây dựng hoặc nâng cấp hệ thống, tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia;
c) Tham gia quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp, Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia;
d) Kiểm soát, đánh giá, đôn đốc việc tổ chức giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh;
đ) Phối hợp, đôn đốc các đơn vị đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, an toàn, an ninh thông tin để Cổng Dịch vụ công Quốc gia vận hành thông suốt, hiệu quả.
8.4. Về đơn giản hóa chế độ báo cáo:
a) Tổ chức rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa và tham mưu xây dựng, trình ban hành quyết định quy định chế độ báo cáo của địa phương đáp ứng yêu cầu của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính Nhà nước;
b) Tham mưu tổ chức xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo của địa phương;
c) Phối hợp thực hiện tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Hệ thống thông tin báo cáo của địa phương với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ để hình thành Hệ thống thông tin báo cáo Quốc gia;
d) Phối hợp cung cấp thông tin về tình hình biến động các chỉ tiêu kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh (theo Bộ chỉ tiêu được Thủ tướng Chính phủ ban hành tại Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 24/02/2020) trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ hoặc Hệ thống thông tin báo cáo của các bộ, cơ quan để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
8.5. Thực hiện nhiệm vụ làm đầu mối tiếp nhận và trả kết quả tập trung đối với tất cả các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, cơ quan ngang sở và Ủy ban nhân dân tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
8.6. Thông tin, tuyên truyền và tổng hợp, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
9. Về công tác văn thư, lưu trữ
a) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và hướng dẫn thực hiện các chế độ, quy định về công tác văn thư, lưu trữ theo quy định của pháp luật;
b) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác quản lý lưu trữ thông tin số trong các cơ quan, đơn vị nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
c) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Danh mục tài liệu hết giá trị của Lưu trữ lịch sử của tỉnh, quyết định hủy tài liệu hết giá trị tại Lưu trữ lịch sử của tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Thẩm định Danh mục tài liệu hết giá trị cần hủy tại Lưu trữ cơ quan đối với cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh; quyết định việc hủy tài liệu có thông tin trùng lặp tại Lưu trữ lịch sử của tỉnh theo quy định của pháp luật;
đ) Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ vào công tác văn thư, lưu trữ;
e) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư, lưu trữ đối với đội ngũ công chức, viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ;
g) Kiểm tra việc thực hiện các chế độ, quy định về công tác văn thư, lưu trữ: Giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về văn thư, lưu trữ;
h) Thực hiện công tác báo cáo, thống kê về văn thư, lưu trữ theo quy định của pháp luật;
i) Thực hiện nhiệm vụ của Lưu trữ lịch sử của tỉnh, gồm: Trình cấp có thẩm quyền ban hành Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu và phê duyệt Danh mục tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh; hướng dẫn các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu chuẩn bị tài liệu nộp lưu; thu thập, chỉnh lý, xác định giá trị, thống kê, tu bổ phục chế, bảo hiểm, bảo quản, giải mật tài liệu lưu trữ lịch sử và tổ chức khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ theo quy định của pháp luật;
k) Cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề lưu trữ cho cá nhân có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật;
l) Thực hiện các hoạt động dịch vụ lưu trữ theo quy định của pháp luật.
10. Về công tác thi đua, khen thưởng
a) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Hội đồng thi đua - khen thưởng tỉnh tổ chức các phong trào thi đua; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội và các tổ chức kinh tế thực hiện các phong trào thi đua và chính sách khen thưởng của Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh. Chủ trì, phối hợp với Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội ở địa phương và các cơ quan thông tin đại chúng phát hiện, tuyên truyền và nhân rộng các điển hình tiên tiến;
b) Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức làm công tác thi đua, khen thưởng ở các sở, ban, ngành, ở cấp huyện, cấp xã và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; ứng dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra những vấn đề liên quan đến công tác thi đua, khen thưởng và giải quyết các khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật;
c) Thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng của các sở, ban, ngành, của cấp huyện, cấp xã, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế ở địa phương và cơ sở, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng theo quy định;
d) Quản lý, lưu trữ hồ sơ khen thưởng theo quy định của pháp luật; xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về thi đua, khen thưởng; tổng hợp, báo cáo định kỳ về thi đua, khen thưởng theo quy định. Xây dựng, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật; quản lý, cấp phát, thu hồi, cấp đổi hiện vật khen thưởng theo phân cấp; tham mưu tổ chức thực hiện việc trao tặng, đón nhận các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật;
đ) Làm nhiệm vụ thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
11. Về công tác Thông tin - Công báo
a) Xây dựng, khai thác hệ thống thông tin, dữ liệu phục vụ hoạt động của đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội. Tổ chức quản lý, cập nhật thông tin phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; quản lý và công bố các thông tin chính thức về hoạt động của Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin điện tử của Văn phòng.
b) Quản lý, vận hành Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Thực hiện chế độ thông tin báo cáo về hoạt động của Cổng Thông tin điện tử và kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Quản trị, vận hành Trang thông tin điện tử Đại biểu nhân dân tỉnh; thu thập thông tin phản hồi, ý kiến kiến nghị của người dân đối với các đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND tỉnh và cập nhật thông tin của Đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND tỉnh trả lời ý kiến kiến nghị của cử tri trên Trang thông tin điện tử; xuất bản Bản tin hoạt động Đại biểu nhân dân tỉnh Hà Giang và các ấn phẩm;
d) Quản lý, phát hành Công báo tỉnh.
12. Quản lý, vận hành hệ thống thông tin điện tử phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của tỉnh (các phần mềm dùng chung).
13. Bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật:
a) Bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Phục vụ các chuyến công tác, làm việc, tiếp khách của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
14. Hướng dẫn nghiệp vụ hành chính văn phòng: Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh tổng kết, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ hành chính văn phòng đối với Văn phòng các sở, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện, công chức Văn phòng - Thống kê xã, phường, thị trấn.
15. Thực hiện nhiệm vụ quản trị nội bộ:
a) Tổ chức thực hiện các văn bản, quy hoạch, kế hoạch do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt liên quan đến hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Tiếp nhận, xử lý văn bản do cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; ban hành và quản lý văn bản theo quy định;
c) Hợp tác quốc tế theo quy định của pháp luật và sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Nghiên cứu, ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và cải cách hành chính phục vụ nhiệm vụ được giao;
đ) Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
e) Thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
g) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc; quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định;
16. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh gồm có Chánh Văn phòng và không quá 03 Phó Chánh Văn phòng.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Các đơn vị hành chính (09 phòng, đơn vị trực thuộc):
a) Phòng Kinh tế - Tổng hợp;
b) Phòng Văn hóa - Xã hội;
c) Phòng Nội chính - Pháp chế;
d) Phòng Hành chính - Tổ chức;
đ) Phòng Quản trị - Tài vụ;
e) Ban Tiếp công dân;
g) Ban Thi đua - Khen thưởng;
h) Chi cục Văn thư Lưu trữ;
i) Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang.
2. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc (02 đơn vị):
a) Trung tâm Thông tin - Công báo;
b) Nhà khách Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Các phòng, đơn vị trực thuộc Văn phòng có Trưởng phòng và tương đương, các Phó trưởng phòng và tương đương. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Trưởng phòng và tương đương, Phó trưởng phòng và tương đương do Chánh Văn phòng quyết định theo quy định và phân cấp quản lý của tỉnh.
1. Biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng theo Nghị định Số 68/2000/NĐ-CP của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc và nằm trong tổng biên chế công chức, chỉ tiêu số lượng người làm việc, hợp đồng 68 của tỉnh do cấp có thẩm quyền giao theo quy định.
2. Năm 2020, tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh là 140 biên chế (trong đó 78 biên chế công chức, 41 chỉ tiêu số lượng người làm việc sự nghiệp khác và 21 hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP), điều chuyển từ Văn phòng Đoàn đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh sang (do thực hiện tổ chức lại bộ máy).
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các đơn vị trực thuộc làm việc theo chế độ thủ trưởng, bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ.
2. Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; là chủ tài khoản cơ quan Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Phó Chánh Văn phòng giúp Chánh Văn phòng thực hiện nhiệm vụ, được Chánh Văn phòng phân công theo dõi từng lĩnh vực công việc, chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng, trước pháp luật về lĩnh vực công việc được phân công.
Khi Chánh Văn phòng vắng mặt, một Phó Chánh Văn phòng được Chánh Văn phòng ủy nhiệm điều hành hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Trưởng các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng và Phó Chánh Văn phòng phụ trách lĩnh vực về toàn bộ hoạt động của đơn vị mình.
5. Công chức, viên chức chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và phân công công việc của lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và lãnh đạo Phòng, đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chế độ báo cáo theo quy chế làm việc của cơ quan.
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm đối với những vấn đề tham mưu, đề xuất thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định.
2. Chuyên viên, lãnh đạo Phòng, đơn vị và lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm về ý kiến tham mưu, đề xuất của mình.
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu sự chỉ đạo, quản lý về biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Chính phủ.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm định kỳ sơ kết, tổng kết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Văn phòng Chính phủ tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền.
Điều 9. Hiệu Iực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (được gọi là văn bản mới) thì các nội dung liên quan thực hiện theo các văn bản mới.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Tổ chức - Nội vụ tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 13/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2019 kéo dài sang năm 2020 và kế hoạch đầu tư phát triển ngân sách Thành phố năm 2020 (đợt 2); cập nhật kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 Ban hành: 10/11/2020 | Cập nhật: 07/12/2020
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2020 về nhập và đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2020 về tổ chức lại Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh thành Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 08/08/2020
Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Tổ chức lại Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh thành Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 20/07/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang năm 2021 Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 21/10/2020
Quyết định 1186/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng Ban hành: 12/05/2020 | Cập nhật: 14/09/2020
Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2020 công bố chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình Ban hành: 20/04/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bộ thủ tục hành chính ngành nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Đồng Nai Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 16/06/2020
Quyết định 293/QĐ-TTg năm 2020 về Bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 24/02/2020 | Cập nhật: 25/02/2020
Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới/ được sửa đổi, bổ sung/ bị bãi bỏ trong lĩnh vực Môi trường thuộc phạm chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/11/2019 | Cập nhật: 27/11/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2019 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2020 Ban hành: 17/07/2019 | Cập nhật: 16/09/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2019 về nhiệm vụ, giải pháp thực hiện chính sách pháp luật về bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; hoạt động của mạng lưới y tế cơ sở trên địa bàn các huyện miền núi của tỉnh Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2019 bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, nhiệm kỳ 2016-2021 đối với ông Hoàng Mạnh Phú Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2019 về kết quả giám sát việc thực hiện Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND và 22/2016/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 24/01/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư công trung hạn 2016-2020 nguồn ngân sách địa phương Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch đầu tư công năm 2019 tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 10/04/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về kết quả giám sát tình hình thực hiện Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND về Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 05/01/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 thông qua điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 31/12/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng và an ninh năm 2019 Ban hành: 09/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 19/01/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về nội dung các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ trong năm 2019 Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 22/01/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất và danh mục công trình, dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 31/01/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 27/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Yên Bái Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 17/01/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 thông qua “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 31/NQ-HĐND về danh mục công trình, dự án thuộc diện thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa năm 2019 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về giải trình, chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 6 Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa IX Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang năm 2019 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 1186/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung phương án thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp và trợ giá giống cây trồng tỉnh Lâm Đồng năm 2018 Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2016 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách địa phương năm 2016 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch đầu tư công năm 2018 tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về đặt tên đường, tên phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 28/04/2018
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 của thành phố Hà Nội Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2018 Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp phụ trợ Delco” Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về chấp thuận Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội ưu tiên phát triển của địa phương do Quỹ Đầu tư Phát triển Ninh Bình thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện quy hoạch khu đô thị Ninh Khánh, tại phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Nghị quyết 13/NQ-HĐND về Chương trình hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên 6 tháng cuối năm 2016 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2016 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Nam Định Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2016 về tiếp tục thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Khóa XIV, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị quyết 13/NQ-HĐND về Chương trình tổ chức kỳ họp thường lệ năm 2016 Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 1186/QĐ-UBND về giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2016 tỉnh Hưng Yên Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 29/06/2016
Quyết định 1186/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2016 về vay và trả nợ vốn Ngân hàng thương mại để thực hiện thu hồi đất Khu đô thị mới (trọng tâm là 2 bên đường phía Nam), Thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018 Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2015 bãi bỏ Nghị quyết 229/2010/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 21/01/2016
Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-VPCP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2015 thông qua danh mục công trình, dự án thu hồi đất năm 2016; dự án, công trình chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2016 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 16/08/2016
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2015 bãi bỏ Nghị quyết số 30/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 18/12/2015
Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2015 về giá tiêu thụ nước sạch nông thôn thuộc 02 hệ thống cấp nước nông thôn: Hệ thống cấp nước Diên Phước-Diên Lạc-Diên Thọ và hệ thống cấp nước Diên Sơn-Diên Điền (huyện Diên Khánh) tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 14/08/2019
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2015 thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 15/10/2015
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2014 về miễn nhiệm chức danh Trưởng Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục thành phần tài liệu nộp lưu vào trung tâm Lưu trữ tỉnh của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Tổ công tác liên ngành hỗ trợ thủ tục đầu tư, quyết toán và tiếp nhận công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 22/NQ-HĐND về Chương trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau đã ban hành Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 24/01/2014
Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung Quyết định 315/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục ngành nghề đào tạo cho lao động nông thôn quá độ tuổi lao động do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2013 về Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025 Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2013 thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Thọ Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 293/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2012 về Kế hoạch biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2012 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành tính đến ngày 30/6/2012 hết hiệu lực thi hành Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 17/03/2014
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2012 về giám sát quản lý và sử dụng đất của các tổ chức được nhà nước giao đất, cho thuê đất Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 14/09/2013
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2012 thông qua đề án tổng biên chế công chức hành chính và quyết định tổng biên chế sự nghiệp năm 2013 của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2012 công bố sửa đổi địa chỉ nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 19/06/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2011 về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và phương hướng, nhiệm vụ năm 2012 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2014
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2011 về quyết định tổng biên chế sự nghiệp năm 2012 của tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/07/2011 | Cập nhật: 14/10/2016
Nghị quyết 13/NQ-HĐND Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2009 về kế hoạch biên chế hành chính, sự nghiệp của tỉnh năm 2010 do tỉnh Bình Thuận Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2009 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2008 Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2008 về phê duyệt Kế hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học tỉnh An Giang từ nay đến năm 2020 Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 293/QĐ-TTg năm 2008 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 19/03/2008 | Cập nhật: 22/03/2008
Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2007 chấm dứt hiệu lực thi hành Nghị quyết 52/2006/NQ-HĐND phê chuẩn lộ trình hoạt động của các loại xe lôi máy, xe ba gác máy trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2007 | Cập nhật: 05/09/2014
Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp Ban hành: 17/11/2000 | Cập nhật: 09/12/2009