Quyết định 1199/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Số hiệu: | 1199/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Võ Thành Thống |
Ngày ban hành: | 11/05/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1199/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 11 tháng 5 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN; ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 361/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 1161/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ các quyết định:
1. Quyết định số 1604/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo.
2. Quyết định 1936/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
3. Quyết định 1937/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
4. Quyết định số 2640/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN; ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1199/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP THÀNH PHỐ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
I. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo |
|||||
01 |
Thành lập Trường Trung học phổ thông công lập hoặc cho phép thành lập Trường Trung học phổ thông tư thục |
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố; - 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
02 |
Cho phép Trường Trung học phổ thông hoạt động giáo dục |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
03 |
Cho phép Trường Trung học phổ thông hoạt động trở lại |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
04 |
Sáp nhập, chia tách Trường Trung học phổ thông |
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường đến Chủ tịch UBND thành phố; - 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND thành phố quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
05 |
Giải thể Trường Trung học phổ thông (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập Trường Trung học phổ thông) |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: - Sở Giáo dục và Đào tạo 13 ngày làm việc; - UBND thành phố 07 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
06 |
Thành lập Trường Trung học phổ thông chuyên công lập hoặc cho phép thành lập Trường Trung học phổ thông chuyên tư thục |
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đến Chủ tịch UBND thành phố; - 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND thành phố quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
07 |
Cho phép Trường Trung học phổ thông chuyên hoạt động giáo dục |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
08 |
Cho phép Trường Trung học phổ thông chuyên hoạt động trở lại |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
09 |
Sáp nhập, chia tách Trường Trung học phổ thông chuyên |
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường đến Chủ tịch UBND thành phố; - 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND thành phố quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
10 |
Giải thể Trường Trung học phổ thông chuyên |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: - Sở Giáo dục và Đào tạo 13 ngày làm việc; - UBND thành phố 07 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
11 |
Thành lập Trường Phổ thông dân tộc nội trú |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: - Sở Giáo dục và Đào tạo 13 ngày làm việc; - UBND thành phố 07 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
12 |
Cho phép Trường Phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học phổ thông hoạt động giáo dục |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
13 |
Sáp nhập, chia, tách Trường Phổ thông dân tộc nội trú |
40 ngày làm việc, trong đó: - Sở Giáo dục và Đào tạo 20 ngày làm việc; - UBND thành phố 20 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
14 |
Giải thể Trường Phổ thông dân tộc nội trú (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường) |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: - Sở Giáo dục và Đào tạo 13 ngày làm việc; - UBND thành phố 07 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
15 |
Thành lập Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp |
Không quy định |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Nội vụ (Số 51 Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
16 |
Cho phép Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp hoạt động trở lại |
Không quy định |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Nội vụ (Số 51 Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
17 |
Sáp nhập, chia tách Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp |
Không quy định |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Nội vụ (Số 51 Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
18 |
Giải thể Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp |
Không quy định |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Nội vụ (Số 51 Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
19 |
Thành lập Trung tâm Giáo dục thường xuyên |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Nội vụ (Số 51 Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
20 |
Cho phép Trung tâm Giáo dục thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Nội vụ (Số 51 Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
21 |
Sáp nhập, chia tách Trung tâm Giáo dục thường xuyên |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Nội vụ (Số 51 Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
22 |
Giải thể Trung tâm Giáo dục thường xuyên |
Không quy định |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Nội vụ (Số 51 Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
23 |
Thành lập, cho phép thành lập Trung tâm Ngoại ngữ, tin học |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; - Giám đốc Đại học, Học viện hoặc Hiệu trưởng Trường Đại học, trường cao đẳng (đối với trung tâm trực thuộc); - Người đứng đầu tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; tổ chức kinh tế được pháp luật cho phép (đối với trung tâm trực thuộc). |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
24 |
Cho phép Trung tâm Ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đúng quy định. |
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; - Giám đốc Đại học, Học viện; Hiệu trưởng Trường Đại học, trường cao đẳng. |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
25 |
Cho phép Trung tâm Ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục trở lại |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đúng quy định. |
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; - Giám đốc Đại học, Học viện; Hiệu trưởng Trường Đại học, trường cao đẳng. |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
26 |
Sáp nhập, chia, tách Trung tâm Ngoại ngữ, tin học |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; - Giám đốc Đại học, Học viện; Hiệu trưởng Trường Đại học, trường cao đẳng. |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
27 |
Giải thể Trung tâm Ngoại ngữ, tin học (theo đề nghị của cá nhân tổ chức thành lập Trung tâm Ngoại ngữ, tin học) |
Không quy định |
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; - Giám đốc Đại học, Học viện; Hiệu trưởng Trường Đại học, trường cao đẳng. |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
28 |
Thành lập Trung tâm Hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập công lập hoặc cho phép thành lập Trung tâm Hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập tư thục |
35 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Nội vụ (Số 51 Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
29 |
Cho phép Trung tâm Hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục |
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
30 |
Cho phép Trung tâm Hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động trở lại |
40 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
31 |
Tổ chức lại, cho phép tổ chức lại Trung tâm Hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập |
35 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Nội vụ (Số 51 Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
32 |
Giải thể Trung tâm Hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập |
35 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Nội vụ (Số 51 Lý Tự Trọng, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
33 |
Thành lập Trường Trung cấp sư phạm công lập, cho phép thành lập Trường Trung cấp sư phạm tư thục |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: - 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ tới Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định; - 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thành lập trường do Sở Giáo dục và Đào tạo gửi tới, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập trường; - 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường đã hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định, Chủ tịch UBND thành phố quyết định thành lập Trường Trung cấp sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập đối với Trường Trung cấp sư phạm tư thục. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
34 |
Sáp nhập, chia, tách Trường Trung cấp sư phạm |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: - 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ tới Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định; - 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ sáp nhập, chia, tách trường do Sở Giáo dục và Đào tạo gửi tới, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập trường; - 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách trường đã hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định, Chủ tịch UBND thành phố quyết định sáp nhập, chia, tách Trường Trung cấp sư phạm công lập hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách Trường Trung cấp sư phạm tư thục. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
35 |
Giải thể Trường Trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập Trường Trung cấp sư phạm) |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn đề nghị giải thể của trường, trong đó: - Sở Giáo dục và Đào tạo 13 ngày làm việc; - UBND thành phố 07 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
36 |
Cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
37 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
38 |
Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
39 |
Thành lập phân hiệu Trường Trung cấp sư phạm hoặc cho phép thành lập phân hiệu Trường Trung cấp sư phạm tư thục |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: - 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ tới Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định; - 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thành lập phân hiệu trường do Sở Giáo dục và Đào tạo gửi tới, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập trường; - 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu trường đã hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định, Chủ tịch UBND thành phố quyết định thành lập phân hiệu Trường Trung cấp sư phạm công lập hoặc cho phép thành lập đối với phân hiệu Trường Trung cấp sư phạm tư thục. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
40 |
Giải thể phân hiệu Trường Trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập phân hiệu) |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn đề nghị giải thể của trường, trong đó: - Sở Giáo dục và Đào tạo 13 ngày làm việc; - UBND thành phố 07 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
41 |
Thành lập Trường Năng khiếu thể dục thể thao thuộc địa phương hoặc lớp năng khiếu thể dục, thể thao thuộc Trường Trung học phổ thông |
Không quy định. |
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, địa chỉ: 01 Ngô Văn Sở, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ. |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
42 |
Thành lập và công nhận Hội đồng quản trị Trường Đại học tư thục |
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, trong đó: - Sở Giáo dục và Đào tạo 23 ngày làm việc; - UBND thành phố 07 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
43 |
Thành lập và công nhận Hội đồng quản trị Trường Đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận |
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, trong đó: - Sở Giáo dục và Đào tạo 23 ngày làm việc; - UBND thành phố 07 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
44 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không. |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
45 |
Điều chỉnh, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không. |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
46 |
Đề nghị được kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trở lại |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không. |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
47 |
Cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không. |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
48 |
Xác nhận hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa |
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ (đối với các Trường Trung cấp chuyên nghiệp, THPT, THPT có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THPT, phổ thông dân tộc nội trú, Trường Dự bị đại học, trường chuyên, trường năng khiếu, các Trung tâm Giáo dục thường xuyên, Trung tâm Ngoại ngữ, tin học và các đơn vị thuộc Trường Đại học, cao đẳng đặt ngoài khuôn viên của trường). - Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với nhà trẻ, nhóm trẻ; trường, lớp mẫu giáo, Trường Mầm non, tiểu học, THCS, Trường Phổ thông có nhiều cấp học có cấp cao nhất là THCS, phổ thông dân tộc bán trú và Trung tâm Học tập cộng đồng). |
Không. |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
49 |
Cấp Giấy phép, gia hạn Giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học phổ thông |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không. |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
50 |
Cấp Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng Giáo dục Mầm non |
40 ngày làm việc, kể từ ngày cơ sở giáo dục mầm non nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài để lấy ý kiến phản hồi. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
51 |
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với Trường Tiểu học |
40 ngày làm việc, kể từ khi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài được gửi đến Trường Tiểu học để lấy ý kiến phản hồi. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
52 |
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với Trường Trung học (Bao gồm Trường Trung học cơ sở; Trường Trung học phổ thông; Trường Phổ thông có nhiều cấp học; Trường Phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện; Trường Phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh; Trường Phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Bộ; Trường Phổ thông dân tộc bán trú trường chuyên thuộc các loại hình trong hệ thống giáo dục quốc dân) |
40 ngày làm việc, kể từ khi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài được gửi đến Trường Trung học để lấy ý kiến phản hồi. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
53 |
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với Trung tâm Giáo dục thường xuyên |
40 ngày làm việc, kể từ khi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài được gửi đến Trung tâm Giáo dục thường xuyên để lấy ý kiến phản hồi. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
54 |
Công nhận Trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia |
40 ngày làm việc, trong đó: - 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện quyết định thành lập đoàn kiểm tra và hoàn thành việc thẩm định theo đề nghị của UBND cấp xã; - 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND thành phố quyết định thành lập đoàn kiểm tra và hoàn thành việc thẩm định theo đề nghị của UBND cấp huyện; - 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đoàn kiểm tra thành phố, Chủ tịch UBND thành phố ra quyết định và cấp Bằng công nhận đạt chuẩn quốc gia (mức độ 1 hoặc mức độ 2) cho Trường Mầm non. |
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện (đối với đề nghị của UBND cấp xã); - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ (đối với đề nghị của UBND cấp huyện). |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
55 |
Công nhận Trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia |
60 ngày làm việc, trong đó: - 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện quyết định thành lập đoàn kiểm tra và hoàn thành việc thẩm định theo đề nghị của UBND cấp xã; - 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND thành phố quyết định thành lập đoàn kiểm tra và hoàn thành việc thẩm định theo đề nghị của UBND cấp huyện. - 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đoàn kiểm tra thành phố, Chủ tịch UBND thành phố quyết định và cấp Bằng công nhận đạt chuẩn quốc gia (mức độ 1 hoặc mức độ 2) cho Trường Tiểu học. |
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện (đối với đề nghị của UBND cấp xã); - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ (đối với đề nghị của UBND cấp huyện).
|
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
56 |
Công nhận Trường Trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia |
Không quy định. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
57 |
Công nhận Trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia. |
Không quy định. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
58 |
Công nhận Trường Phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia |
Không quy định. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
59 |
Xếp hạng Trung tâm Giáo dục thường xuyên |
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó: - Sở Giáo dục và Đào tạo 23 ngày làm việc; - UBND thành phố 07 ngày làm việc. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
|
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
60 |
Công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ |
- Thời điểm báo cáo số liệu thống kê phổ cập giáo dục, xóa mù chữ hằng năm được quy định như sau: Đối với xã: Ngày 30/9; Đối với huyện: Ngày 05/10; Đối với tỉnh: Ngày 10/10; - Tỉnh hoàn thành việc kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trước ngày 30/12 hằng năm. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
61 |
Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông |
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
62 |
Xin học lại tại trường khác đối với học sinh trung học |
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. - Việc xin học lại được thực hiện trong thời gian hè trước khi khai giảng năm học mới. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
63 |
Tiếp nhận lưu học sinh nước ngoài diện học bổng khác và tự túc vào học tại Việt Nam |
30 ngày làm việc. |
Các cơ sở giáo dục. |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
64 |
Cấp học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục |
Việc chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật được thực hiện 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả vào tháng 9 hoặc tháng 10, tháng 11; lần 2 chi trả vào tháng 3 hoặc tháng 4, tháng 5. Việc chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập phải đảm bảo thuận tiện cho người khuyết tật đi học. Trường hợp người học chưa nhận được chế độ theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo. |
- Cơ sở giáo dục công lập; - Phòng Giáo dục và Đào tạo; - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
65 |
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh |
08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ của cơ sở giáo dục, trong đó: - Sở Giáo dục và Đào tạo 05 ngày làm việc; - UBND 03 ngày làm việc. Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng; Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 02 lần/học kỳ. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
66 |
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số |
08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ của cơ sở giáo dục, trong đó: - Sở Giáo dục và Đào tạo 05 ngày làm việc; - UBND 03 ngày làm việc. Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng; Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 02 lần/học kỳ. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
67 |
Hỗ trợ học tập đối với học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người |
- Đối với học sinh học tại các cơ sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn. - Đối với học sinh học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định là 40 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học. |
- Cơ sở giáo dục; - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
68 |
Đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên |
a) Phương thức chi trả tiền hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập. Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 09 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4. b) Phương thức chi trả tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở giáo dục ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế Kinh phí cấp bù tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học (đối với học sinh mầm non và phổ thông), 10 tháng/năm học (đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp giáo dục đại học) và thực hiện 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng (đối với học sinh mầm non và phổ thông), 5 tháng (đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học) vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4. Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học sinh, sinh viên chưa nhận tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo. |
- Cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cơ sở giáo dục đại học công lập (đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập). - Phòng Giáo dục và Đào tạo (Đối với trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học thuộc trường hợp được hỗ trợ chi phí học tập, học sinh học trung học cơ sở ngoài công lập); - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ (Đối với học sinh học trung học phổ thông ngoài công lập); - Phòng Lao động -thương binh và xã hội (Đối với học sinh, sinh viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế). |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
II. Lĩnh vực thi, tuyển sinh |
|||||
01 |
Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin |
Không quy định. |
Trung tâm sát hạch (Trung tâm tin học; Trung tâm Ngoại ngữ - tin học; trung tâm CNTT). |
Theo quy định |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
02 |
Xét tuyển sinh vào Trường Phổ thông dân tộc nội trú (Xét tuyển sinh vào trường PTDTNT) |
Không quy định. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
03 |
Đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông |
Không quy định. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
04 |
Đăng ký dự thi trung học phổ thông quốc gia |
Hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp THPT được thí sinh hoàn thiện và nộp tại nơi đăng ký dự thi theo quy định và thời hạn xét duyệt hồ sơ đăng ký dự thi được thực hiện theo hướng dẫn tổ chức thi THPT quốc gia hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; - Cơ quan phối hợp: trường THPT, trung tâm GDTX và các cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục THPT hoặc chương trình GDTX cấp THPT; các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề; trường trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề; tổ chức và cá nhân tham gia kỳ thi. |
Không |
Quyết định số 1161/QĐ-BGDĐT ngày 26/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
05 |
Phúc khảo bài thi trung học phổ thông quốc gia |
15 ngày, kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo. |
Hội đồng thi; Ban Phúc khảo; Ban Thư ký Hội đồng thi. |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
06 |
Xét tuyển học sinh vào Trường Dự bị đại học |
Theo đợt tuyển sinh |
Trường Dự bị đại học. |
|
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
III. Lĩnh vực hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
|||||
01 |
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc |
- Ngay trong ngày cơ quan, cơ sở giáo dục tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều. - Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, cơ sở giáo dục nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến; - Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, cơ sở giáo dục không thể đáp ứng được thời hạn quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao. |
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; - Phòng Giáo dục và Đào tạo; - Cơ sở giáo dục đang quản lý sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ. |
Người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc phải trả lệ phí cấp bản sao. Lệ phí cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao. |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
02 |
Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ |
05 ngày làm việc. |
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; - Phòng Giáo dục và Đào tạo; - Cơ sở giáo dục. |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
03 |
Công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp |
15 ngày làm việc. |
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 39, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. |
|
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
I. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo |
|||||
01 |
Thành lập Trường Trung học cơ sở công lập hoặc cho phép thành lập Trường Trung học cơ sở tư thục |
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; - 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường. |
- Phòng Giáo dục và Đào tạo; - UBND cấp huyện. |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
02 |
Cho phép Trường Trung học cơ sở hoạt động giáo dục |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Phòng Giáo dục và Đào tạo. |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
03 |
Cho phép Trường Trung học cơ sở hoạt động trở lại |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Phòng Giáo dục và Đào tạo. |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
04 |
Sáp nhập, chia, tách Trường Trung học cơ sở |
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trong đó: - 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; - 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường. |
- Phòng Giáo dục và Đào tạo; - UBND cấp huyện. |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
05 |
Giải thể Trường Trung học cơ sở (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường) |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Phòng Giáo dục và Đào tạo; - UBND cấp huyện. |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
06 |
Thành lập Trường Phổ thông dân tộc bán trú |
45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Phòng Giáo dục và Đào tạo; - UBND cấp huyện. |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
07 |
Cho phép Trường Phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
08 |
Sáp nhập, chia, tách Trường Phổ thông dân tộc bán trú |
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Phòng Giáo dục và Đào tạo; - UBND cấp huyện. |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
09 |
Chuyển đổi Trường Phổ thông dân tộc bán trú |
Không quy định. |
- Phòng Giáo dục và Đào tạo; - UBND cấp huyện. |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
10 |
Thành lập Trường Tiểu học công lập, cho phép thành lập Trường Tiểu học tư thục |
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Phòng Giáo dục và Đào tạo; - UBND cấp huyện. |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
11 |
Cho phép Trường Tiểu học hoạt động giáo dục |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Phòng Giáo dục và đào tạo |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
12 |
Cho phép Trường Tiểu học hoạt động giáo dục trở lại |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
13 |
Sáp nhập, chia, tách Trường Tiểu học |
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Phòng Giáo dục và Đào tạo; - UBND cấp huyện. |
|
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
14 |
Giải thể Trường Tiểu học (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập Trường Tiểu học) |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Phòng Giáo dục và Đào tạo; - UBND cấp huyện. |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
15 |
Thành lập Trung tâm Học tập cộng đồng |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Phòng Giáo dục và Đào tạo; - UBND cấp huyện. |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
16 |
Cho phép Trung tâm Học tập cộng đồng hoạt động trở lại |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Phòng Giáo dục và Đào tạo; - UBND cấp huyện. |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
17 |
Thành lập lớp năng khiếu thể dục thể thao thuộc Trường Tiểu học, Trường Trung học cơ sở |
Không quy định. |
- Phòng Giáo dục và Đào tạo; - Cơ quan quản lý thể dục thể thao cấp huyện; - UBND cấp huyện. |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
18 |
Cho phép Trường Phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
19 |
Thành lập Trường Mẫu giáo, Trường Mầm non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập Trường Mẫu giáo, Trường Mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục |
35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Phòng Giáo dục và Đào tạo; - UBND cấp huyện. |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
20 |
Cho phép Trường Mẫu giáo, Trường Mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục |
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
21 |
Cho phép Trường Mẫu giáo, Trường Mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại |
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
22 |
Sáp nhập, chia, tách Trường Mẫu giáo, Trường Mầm non, nhà trẻ |
35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Phòng Giáo dục và Đào tạo; - UBND cấp huyện. |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
23 |
Giải thể Trường Mẫu giáo, Trường Mầm non, nhà trẻ (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập) |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Phòng Giáo dục và Đào tạo; - UBND cấp huyện. |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
24 |
Cấp Giấy phép, gia hạn Giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học cơ sở |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Phòng Giáo dục và Đào tạo. |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
25 |
Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ |
Không quy định. |
UBND cấp huyện |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
26 |
Quy trình đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
UBND cấp huyện |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
27 |
Công nhận Trường Tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu |
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập đoàn kiểm tra và hoàn thành việc thẩm định kết quả kiểm tra của Trường Tiểu học và UBND cấp xã; - 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, ra quyết định |
- Phòng Giáo dục và Đào tạo; - UBND cấp huyện. |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
28 |
Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở |
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ (đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Giáo dục và Đào tạo; - 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ (đối với hồ sơ chuyển trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Hiệu trưởng nhà trường). |
- Hiệu trưởng nhà trường nơi đến (đối với học sinh chuyển trường trong cùng tỉnh, thành phố); - Phòng Giáo dục và Đào tạo (Đối với học sinh chuyển trường đến từ tỉnh, thành phố khác). |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
29 |
Chuyển trường đối với học sinh tiểu học |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: - 01 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến có ý kiến đồng ý tiếp nhận vào đơn; - 03 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi chuyển đi có trách nhiệm trả hồ sơ cho học sinh; - 01 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi đến tiếp nhận và xếp học sinh vào lớp. |
Hiệu trưởng Trường Tiểu học. |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
30 |
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các Trường Tiểu học, trung học cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn |
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng; - Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 02 lần/học kỳ. |
- Cơ sở giáo dục; - Phòng Giáo dục và Đào tạo; - UBND cấp huyện. |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
31 |
Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người |
- Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tại các cơ sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn. - Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định là 40 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học. |
- Cơ sở giáo dục (đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập); - Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với trẻ mẫu giáo, học sinh học tiểu học, trung học cơ sở tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập); - Phòng Lao động - thương binh và xã hội (đối với sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập). |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
32 |
Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo |
Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa được thực hiện 02 lần trong năm học: Lần 01 chi trả đủ 04 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 chi trả đủ 05 tháng vào tháng 02 hoặc tháng 3 hàng năm. |
- Cơ sở giáo dục mầm non; - Phòng Giáo dục và Đào tạo; - Phòng Tài chính; - UBND cấp huyện. |
Không |
Quyết định số 361/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
I. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo |
|||||
01 |
Cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
UBND cấp xã |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
02 |
Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập |
25 ngày làm việc. |
UBND cấp xã |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
03 |
Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại |
25 ngày làm việc. |
UBND cấp xã |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
04 |
Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập |
25 ngày làm việc. |
UBND cấp xã |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
05 |
Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập). |
Không quy định. |
UBND cấp xã |
Không |
Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Quyết định 1937/QĐ-UBND năm 2020 về phân loại lại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/10/2020 | Cập nhật: 05/11/2020
Quyết định 2640/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/10/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Quyết định 2640/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Quy hoạch kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 02/10/2020 | Cập nhật: 21/01/2021
Quyết định 2640/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 30/10/2020 | Cập nhật: 12/11/2020
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Bưu chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/06/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Công chức, viên chức được ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 18/10/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án tuyên truyền, phổ biến Luật Cảnh sát biển Việt Nam giai đoạn 2019-2023 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/09/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Nội vụ tỉnh Tây Ninh Ban hành: 05/09/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại cơ quan, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 05/12/2019
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục vị trí việc làm của Trung tâm Điều dưỡng và Chăm sóc Người có công tỉnh Khánh Hòa trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 24/05/2019 | Cập nhật: 05/08/2019
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng sản phẩm Chương trình OCOP tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 03/07/2019
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/06/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 1937/QĐ-UBND năm 2018 ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 137/NQ-CP và Kế hoạch 49-KH/TU thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TW “Về công tác dân số trong tình hình mới" Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 07/09/2018
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi việc xây dựng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước của tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 26/07/2018 | Cập nhật: 25/05/2019
Quyết định 1161/QĐ-BGDĐT năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 02/05/2018
Quyết định 361/QĐ-BGDĐT năm 2018 công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 14/04/2018
Quyết định 5756/QĐ-BGDĐT năm 2017 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 28/03/2018
Quyết định 2640/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ Ban hành: 11/10/2017 | Cập nhật: 30/11/2017
Quyết định 1937/QĐ-UBND năm 2017 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 06/10/2017
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2017 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 06/10/2017
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định 117/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025' Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Quyết định 1604/QÐ-UBND năm 2017 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 1604/QĐ-UBND Kế hoạch Bảo tồn và phát huy Võ cổ truyền Bình Định năm 2017 Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Quyết định 2640/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm bán đấu giá quyền sử dụng đất ở 09 lô đất thuộc Đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 khu dân cư chợ An Đông và điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu dân cư thôn Đông Phước, xã Hòa An, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 1937/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Đề án tăng cường năng lực về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen giai đoạn 2016-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 2640/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt, ban hành thiết kế mẫu, đơn giá xây dựng mặt đường và cống thoát nước thuộc Đề án tiếp tục phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh, giá đất cụ thể làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện Dự án cải tạo, nâng cấp kênh tưới hồ Tân Xã, huyện Thạch Thất kết hợp làm đường giao thông nông thôn tại các xã Cần Kiệm, Đồng Trúc, Hạ Bằng, Tân Xã, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực phát triển nông thôn, thuộc chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 14/11/2015
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án "Đổi mới công tác cai nghiện ma túy tỉnh Yên Bái đến năm 2020" Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và bổ sung đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch kiểm tra, giám sát môi trường tại cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ lĩnh vực Lao động-Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 1937/QĐ-UBND phê duyệt danh mục và kế hoạch kinh phí thực hiện dự án hỗ trợ khoa học và công nghệ đợt 2 năm 2013 Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2013 Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 22/11/2013
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 2640/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020 Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 1937/QĐ-UBND năm 2012 quy định phân cấp về đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan Nhà nước bằng vốn Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/10/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2012 về danh mục dự án ưu tiên vận động từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) giai đoạn 2012 - 2016 tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/10/2012 | Cập nhật: 22/05/2014
Quyết định 2640/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 1937/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 22/11/2011 | Cập nhật: 30/11/2011
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch vùng chăn nuôi và khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 22/11/2011 | Cập nhật: 06/12/2011
Quyết định 1937/QĐ-UBND năm 2010 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 29/07/2011
Quyết định 2640/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy định trình tự, thủ tục cấp và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 06/10/2010 | Cập nhật: 06/12/2010
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2010 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 29/07/2011
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2010 ủy quyền ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với các tài sản là tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy, súng săn, súng thể thao do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1937/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 07/04/2011
Quyết định 1936/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 1937/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 30/07/2011
Quyết định 2640/QĐ-UBND năm 2008 sửa đổi Quyết định 1935/QĐ-UBND về quy định khai báo hộp thư điện tử cho các cơ quan và cán bộ, công chức nhà nước và Quyết định 1936/QĐ-UBND về quy định khai báo tên miền và địa chỉ IP cho hệ thống mạng tin học diện rộng tỉnh Vĩnh Long do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 27/09/2017