Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định 117/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025'
Số hiệu: | 1604/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Lê Khắc Nam |
Ngày ban hành: | 22/06/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1604/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 22 tháng 6 năm 2017 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 117/QĐ-TTG NGÀY 25/01/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN "TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ VÀ HỖ TRỢ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025"
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 117/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025";
Căn cứ Quyết định số 6200/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2541/QĐ-UBND ngày 09/11/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 34-CTr/TU ngày 04/02/2015 của Ban Thường vụ Thành Ủy thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương (khóa XI) về "đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế";
Căn cứ Kế hoạch số 4547/KH-UBND ngày 25/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước thành phố Hải Phòng giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2348/QĐ-UBND ngày 17/10/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Đề án Chính quyền điện tử thành phố Hải Phòng;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 34/TTr-SGDĐT-VP ngày 12/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 117/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các Sở, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 117/QĐ-TTG NGÀY 25/01/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN "TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ VÀ HỖ TRỢ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025"
(Kèm theo Quyết định số 1604/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng và phát triển ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Hải Phòng điện tử với cơ sở hạ tầng hiện đại tập trung, thông tin tích hợp thống nhất, hành chính liên thông, công nghệ thông tin (CNTT) được tăng cường ứng dụng trong quản lý nhà nước, phát triển chính quyền điện tử, chính phủ điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến; đổi mới nội dung, phương pháp dạy - học, kiểm tra đánh giá và nghiên cứu khoa học đáp ứng được yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo trong thời kỳ mới phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin, tạo nền tảng phát triển Chính quyền điện tử tại ngành Giáo dục và Đào tạo.
- Hệ thống mạng nội bộ được hoàn thiện (LAN, wifi), vận hành ổn định liên tục 24/7, kết nối Internet tốc độ cao. Ít nhất các hệ thống, dịch vụ CNTT cơ bản của Chính quyền điện tử (cổng thông tin điện tử, thư điện tử, văn phòng điện tử) được giám sát về an toàn thông tin.
- 100% các cuộc hội thảo, hội nghị, tập huấn chuyên môn của Sở Giáo dục và Đào tạo được bảo đảm về kỹ thuật để có thể thực hiện trên môi trường mạng; 80% các cuộc hội nghị quan trọng được truyền hình trực tiếp trên mạng để các cơ sở giáo dục có thể theo dõi; toàn bộ 100% các văn bản quy phạm pháp luật được công khai trên mạng.
- Cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử và chữ ký số cho các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức có liên quan trực tiếp đến trao đổi văn bản điện tử trên mạng; tích hợp chữ ký số vào các hệ thống thông tin nội bộ và dịch vụ công trực tuyến.
- Xây dựng trung tâm dữ liệu thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo (hướng theo mô hình điện toán đám mây) đảm bảo hoạt động cho hệ thống ứng dụng CNTT của Sở Giáo dục và Đào tạo và hệ thống CNTT dùng chung toàn ngành.
b) Ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo và ngành Giáo dục và Đào tạo
- Tiếp tục nâng cấp hoàn thiện triển khai hệ thống Văn phòng điện tử (S-office) tới các cơ quan, đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và kết nối, liên thông văn bản điện tử với trục kết nối liên thông của Ủy ban nhân dân thành phố và các Sở, ban, ngành. 100% văn bản không mật được điện tử hóa, xử lý trên môi trường mạng.
- Tối thiểu 60% các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai thực hiện ứng dụng CNTT kết hợp với Hệ thống quản lý chất lượng ISO (ISO điện tử).
- Hình thành các hệ thống thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý cung cấp đầy đủ các thông tin quản lý giáo dục - đào tạo cần thiết.
- Phấn đấu ít nhất 80% các hệ thống thông tin đầu tư mới phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Phát triển và hoàn thiện các cơ sở dữ liệu dùng chung (lưu trữ dữ liệu viên chức, nhà giáo, học sinh, sinh viên, cơ sở vật chất, kho học liệu số, kho bài giảng điện tử, ngân hàng câu hỏi trực tuyến) bảo đảm dữ liệu điện tử phục vụ hoạt động quản lý, thực hiện hành chính công vụ, tạo nền tảng thông tin triển khai Chính quyền điện tử tại Sở Giáo dục và Đào tạo, có khả năng kết nối với các cơ sở dữ liệu thành phố và quốc gia liên quan.
- Sử dụng hệ thống thông tin quản lý giáo dục thông suốt từ Sở Giáo dục và Đào tạo đến các Phòng Giáo dục và Đào tạo và các cơ sở giáo dục kết nối với cơ sở dữ liệu dùng chung.
c) Ứng dụng CNTT phục vụ người dân
- 100% các đơn vị giáo dục có trang tin điện tử cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin phục vụ quản lý điều hành và được liên kết từ cổng thông tin điện tử Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Phấn đấu ít nhất 80% các dịch vụ công quan trọng được cung cấp trực tuyến tối thiểu mức 3 thông qua Cổng Thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo. Tỉ lệ hồ sơ nộp qua dịch vụ công trực tuyến đạt ít nhất 50%.
- 100% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 cung cấp trên Cổng thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo được tích hợp lên Cổng dịch vụ công thành phố.
1. Xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng thông tin, tạo nền tảng phát triển Chính quyền điện tử
a) Nâng cấp hạ tầng mạng LAN, WAN và kết nối truy cập Internet băng thông rộng tốc độ cao trong cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý, giám sát tập trung các hệ thống, thiết bị kỹ thuật hạ tầng CNTT.
b) Xây dựng Trung tâm dữ liệu dùng chung của Sở Giáo dục và Đào tạo với hệ thống máy chủ hướng theo mô hình điện toán đám mây phục vụ quản lý, vận hành tập trung các thiết bị CNTT của các cơ quan, đơn vị.
c) Xây dựng, nâng cấp, duy trì, vận hành ổn định hệ thống họp trực tuyến qua mạng giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với các đơn vị giáo dục trên địa bàn thành phố.
d) Trang bị đủ máy tính cho cán bộ, công chức, viên chức Sở Giáo dục và Đào tạo; thay máy tính cá nhân mới cho các máy đã khấu hao hết hoặc cấu hình quá thấp.
đ) Phát triển hệ thống xác thực dùng chung của Sở Giáo dục và Đào tạo theo cơ chế đăng nhập một lần (single sign on).
e) Tiếp tục xây dựng, triển khai hệ thống chứng thực điện tử và chữ ký số tại các đơn vị giáo dục.
f) Xây dựng mô hình trường học có môi trường Internet an toàn tại các đơn vị giáo dục.
2. Phát triển và hoàn thiện các ứng dụng CNTT trong cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo và ngành Giáo dục và Đào tạo
a) Xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử và nền tảng tích hợp, chia sẻ (LGSP) của Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Nâng cấp, hoàn thiện, duy trì các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, ứng dụng CNTT như sau:
- Hệ thống cổng thông tin điện tử của ngành Giáo dục và Đào tạo (http:haiphong.edu.vn).
- Hệ thống Văn phòng điện tử hai chiều S-office (office.haiphong.edu.vn).
- Hệ thống thư điện tử công vụ của Sở Giáo dục và Đào tạo (@haiphong.gov.vn).
- Hệ thống phòng họp, hội thảo trực tuyến Vmeeting.
- Hệ thống kho bài giảng học liệu E-learning.
- Hệ thống văn phòng điện tử một cửa điện tử liên thông cùng cấp trong toàn ngành.
- Trang website tra cứu điểm tuyển sinh đầu cấp và trung học phổ thông quốc gia (http:ketqua.haiphong.edu.vn).
- Tiếp tục triển khai thí điểm mô hình "Trường học điện tử" tại các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và đại học.
c) Xây dựng mới, nâng cấp, hoàn thiện các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, phần mềm ứng dụng CNTT
- Hệ thống thông tin quản lý công tác thi đua và khen thưởng.
- Hệ thống thông tin quản lý về thanh tra giáo dục.
- Hệ thống thông tin quản lý về đối ngoại và hợp tác quốc tế.
- Hệ thống cơ sở dữ liệu học bạ điện tử.
- Hệ thống kho bài giảng đa phương tiện (multi-media), học liệu số, phần mềm thí nghiệm ảo chia sẻ dùng chung dành cho học sinh, sinh viên, giáo viên, giảng viên, cán bộ nghiên cứu khoa học.
- Hệ thống thư viện điện tử dùng chung được chia sẻ sử dụng trong toàn ngành.
- Hệ thống ngân hàng câu hỏi, phần mềm thi tập trung trực tuyến cho giáo viên và học sinh khối các trường phổ thông.
- Kho học liệu giáo dục mở (OER: Open Education Resource gồm các giáo trình, bài giảng điện tử, bài trình chiếu, video, hình ảnh...) chia sẻ cho toàn ngành sử dụng.
- Hệ thống thông tin quản lý công tác học sinh, sinh viên.
- Hệ thống tra cứu dữ liệu điểm tốt nghiệp.
- Hệ thống tuyển sinh đầu cấp trên toàn thành phố.
- Hệ thống quản lý thông tin giáo dục;
3. Phát triển, hoàn thiện và duy trì các ứng dụng CNTT phục vụ người dân và xã hội
a) Nâng cấp, hoàn thiện, duy trì Cổng Thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo trở thành đầu mối cung cấp thông tin và tích hợp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan, đơn vị trực thuộc, sử dụng thống nhất cơ chế đăng nhập một lần.
b) Rà soát các thủ tục hành chính, cập nhật, bổ sung các dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến tối thiểu mức độ 3.
c) Triển khai tích hợp các dịch vụ công trực tuyến của Sở Giáo dục và Đào tạo lên Cổng dịch vụ công của thành phố và quốc gia.
4. Đảm bảo an toàn thông tin
a) Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị phần cứng, phần mềm, giải pháp phòng chống xâm nhập bảo vệ hệ thống mạng, cơ sở dữ liệu, các hệ thống thông tin; triển khai hệ thống thông tin phòng, chống, ngăn chặn thư rác và sao lưu dữ liệu.
b) Triển khai áp dụng hệ thống quản lý an toàn thông tin theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành; giám sát an toàn thông tin cho các hệ thống thuộc phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo.
c) Xây dựng kế hoạch, định kỳ kiểm tra, đánh giá về an toàn thông tin với các hệ thống thông tin đang vận hành; diễn tập phòng chống tấn công mạng.
5. Phát triển nguồn nhân lực ứng dụng CNTT
a) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ phụ trách CNTT tại Sở Giáo dục và Đào tạo (ưu tiên đào tạo qua mạng hoặc kết hợp đào tạo qua mạng), trong đó chú trọng:
- Đào tạo cán bộ quản trị mạng, quản trị hệ thống;
- Đào tạo cán bộ biên tập tin, bài cho Cổng Thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Đào tạo về an ninh, an toàn, bảo mật, chống tin tặc;
- Đào tạo an toàn dữ liệu và sao lưu dữ liệu.
b) Hàng năm, tổ chức các khóa bồi dưỡng năng lực ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động Sở Giáo dục và Đào tạo theo Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT.
(Danh mục và lộ trình triển khai một số nhiệm vụ, dự án chủ yếu của Kế hoạch quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.)
1. Giải pháp nâng cao nhận thức, kiện toàn đội ngũ cán bộ phụ trách CNTT
a) Tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng rãi nâng cao hiểu biết, nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo các cơ quan quản lý giáo dục, cơ sở giáo dục về vai trò, lợi ích của ứng dụng CNTT trong giáo dục và đào tạo.
b) Xây dựng, kiện toàn đội ngũ cán bộ phụ trách CNTT của các cơ quan, đơn vị có đủ năng lực, trình độ chuyên môn giúp đơn vị triển khai ứng dụng CNTT có hiệu quả.
2. Giải pháp về môi trường pháp lý
a) Ưu tiên xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo môi trường pháp lý cho các hoạt động quản lý, dạy - học, nghiên cứu khoa học trên môi trường điện tử; lồng ghép các chính sách, nội dung về ứng dụng CNTT khi xây dựng các văn bản pháp luật; ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Xây dựng, ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn về công nghệ thông tin trong giáo dục và đào tạo, các quy trình nghiệp vụ chuẩn; xây dựng, ban hành tiêu chí chung cho các hệ thống, ứng dụng công nghệ thông tin phổ biến, các căn cứ để thuê dịch vụ công nghệ thông tin; ban hành quy chế về ứng dụng và triển khai các cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
c) Xây dựng chính sách ưu đãi thích hợp cho cán bộ chuyên trách và phụ trách về CNTT trong Sở Giáo dục và Đào tạo và ngành Giáo dục và Đào tạo.
3. Giải pháp triển khai
a) Xây dựng hướng dẫn chung, cụ thể đến tất cả các cơ quan, đơn vị giáo dục về chương trình, kế hoạch ứng dụng CNTT của ngành Giáo dục và Đào tạo nhằm đảm bảo việc triển khai và ứng dụng CNTT một cách đồng bộ và thống nhất.
b) Thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình hình ứng dụng CNTT để kịp thời điều chỉnh theo đúng Kế hoạch; gắn chặt ứng dụng CNTT với cải cách hành chính và hệ thống quản lý chất lượng.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo là đơn vị đầu mối, phối hợp với các đơn vị liên quan lập kế hoạch hàng năm về ứng dụng CNTT làm cơ sở để bố trí kinh phí đầu tư và kinh phí sự nghiệp cho các nhiệm vụ, dự án theo Kế hoạch này; các cơ quan, đơn vị ưu tiên bố trí ngân sách cho ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước.
d) Các kế hoạch, đề án triển khai ứng dụng CNTT tại các đơn vị giáo dục phải có ý kiến bằng văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo trước khi triển khai để đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật, vận hành, đảm bảo tính đồng bộ thống nhất của hệ thống.
4. Giải pháp tài chính
a) Thống nhất phân bổ kinh phí về Sở Giáo dục và Đào tạo nhằm triển khai ứng dụng một cách đồng bộ, hiệu quả.
b) Phân bổ kinh phí hàng năm từ nguồn vốn sự nghiệp để triển khai ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của Sở Giáo dục và Đào tạo.
c) Phối hợp với các Sở, ngành liên quan để bố trí kinh phí từ nguồn đầu tư phát triển để triển khai các dự án đầu tư về ứng dụng CNTT.
d) Huy động các nguồn vốn khác nhau trong và ngoài nước để phát triển hạ tầng và các ứng dụng công nghệ thông tin.
đ) Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ, dự án của Kế hoạch theo hình thức thuê dịch vụ CNTT, hợp tác công tư (PPP) tùy từng nhiệm vụ cụ thể.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch; đề xuất, kiến nghị thành phố điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp trong trường hợp cần thiết.
b) Cụ thể hóa các nội dung công việc trong Kế hoạch theo lộ trình hàng năm; chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát các đơn vị giáo dục trên địa bàn thành phố triển khai thực hiện theo đúng các nội dung của Kế hoạch.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin, dịch vụ công nghệ thông tin, phát triển nhân lực công nghệ thông tin của Kế hoạch.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện liên quan bố trí kinh phí thường xuyên để thực hiện Kế hoạch; giao, phân bổ dự toán chi ngân sách; cấp phát kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân quận, huyện bố trí vốn đầu tư phát triển theo cơ chế hỗ trợ để thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật; hướng dẫn quản lý đầu tư thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
5. Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Căn cứ các nội dung của Kế hoạch cụ thể hóa trong các chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của đơn vị hàng năm; chỉ đạo các đơn vị giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền quản lý triển khai bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.
b) Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện theo đúng mục tiêu của Kế hoạch, gửi Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
6. Trung tâm Kinh doanh VNPT Hải Phòng
Chủ động phối hợp tư vấn nâng cấp hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo đề xuất của Sở Giáo dục và Đào tạo./.
DANH MỤC VÀ LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI MỘT SỐ NHIỆM VỤ, DỰ ÁN CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 1604/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT |
Tên dự án, nhiệm vụ |
Lộ trình triển khai |
|||
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
||
1. |
Đầu tư xây dựng hệ thống thư điện tử công vụ; nâng cấp hệ thống quản lý điều hành văn phòng điện tử (S-office), cổng thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo |
X |
X |
X |
X |
2. |
Nâng cấp (thêm máy tính mới, thay máy tính cũ cấu hình thấp, đã hết khấu hao) máy tính làm việc và các thiết bị CNTT cho công chức, viên chức Sở GDĐT, trang bị các phần mềm bản quyền (hệ điều hành, phần mềm văn phòng, diệt virus) |
X |
X |
X |
X |
3. |
Xây dựng hệ thống đảm bảo an toàn thông tin của Sở GDĐT, 100% máy tính được cài đặt phần mềm diệt virus bản quyền. |
X |
X |
X |
X |
4. |
Nâng cấp hạ tầng mạng LAN, mạng không dây toàn bộ cơ quan Sở |
X |
X |
X |
X |
5. |
Xây dựng ứng dụng chữ ký số |
X |
X |
X |
X |
6. |
Nâng cấp hệ thống phòng họp trực tuyến (Vmeeting) của Sở GDĐT với các đơn vị giáo dục phục vụ chỉ đạo, họp, hội thảo, trao đổi thông tin. |
X |
X |
X |
X |
7. |
Xây dựng hạ tầng mạng CNTT, hệ thống đảm bảo an toàn, an ninh thông tin dùng chung phục vụ ứng dụng CNTT toàn ngành |
X |
X |
X |
X |
8. |
Xây dựng mô hình trường học có môi trường Internet an toàn |
X |
X |
X |
X |
9. |
Xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và tích hợp dịch vụ công lên Cổng thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo |
X |
X |
X |
|
10. |
Xây dựng, ban hành, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử Sở GDĐT |
X |
X |
X |
X |
11. |
Xây dựng cơ sở dữ liệu toàn ngành GDĐT thành phố |
X |
X |
X |
X |
12. |
Xây dựng các hệ thống thông tin quản lý về giáo dục toàn ngành (học sinh, giáo viên, cơ sở giáo dục, học bạ điện tử,...) |
X |
X |
X |
X |
13. |
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý công tác học sinh, sinh viên |
X |
X |
X |
X |
14. |
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý công tác thi đua và khen thưởng |
X |
X |
X |
X |
15. |
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý về hợp tác quốc tế và hội nhập |
X |
X |
X |
X |
16. |
Nâng cấp, duy trì vận hành kỹ thuật hệ thống thông tin quản lý thống kê giáo dục (EMIS) trong 2 năm giai đoạn 2017-2018 |
X |
X |
|
|
17. |
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý cán bộ trực tuyến của ngành GDĐT |
X |
X |
X |
X |
18. |
Xây dựng hệ thống tra cứu dữ liệu điểm tốt nghiệp |
X |
X |
|
|
19. |
Xây dựng số hóa dữ liệu điểm tốt nghiệp |
X |
X |
X |
X |
20. |
Xây dựng mạng thông tin cung cầu trong đào tạo và sử dụng nhân lực ngành giáo dục |
X |
X |
X |
X |
21. |
Duy trì, vận hành hệ thống trường học kết nối |
X |
X |
X |
X |
22. |
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngân hàng câu hỏi, phần mềm thi tập trung trực tuyến cho giáo viên, học sinh các trường phổ thông. |
X |
X |
X |
X |
23. |
Xây dựng phần mềm quản lý ngân hàng đề thi, kiểm tra tại cơ quan Sở, các trường THPT, THCS trên địa bàn thành phố. |
X |
X |
|
|
24. |
Xây dựng kho bài giảng đa phương tiện (multi-media), kho học liệu số, phần mềm thí nghiệm ảo, thư viện điện tử dùng chung, sách điện tử |
X |
X |
X |
X |
25. |
Xây dựng hệ thống học tập điện tử (e-learning), sách giáo khoa điện tử phục vụ học sinh (khối phổ thông) toàn ngành |
X |
X |
X |
X |
26. |
Xây dựng hệ thống tập huấn giáo viên qua mạng của Sở GDĐT |
X |
X |
X |
X |
27. |
Xây dựng hệ thống thi, cấp chứng chỉ ứng dụng CNTT trực tuyến của Sở GDĐT |
X |
X |
X |
X |
28. |
Bồi dưỡng CNTT cho cán bộ quản lý chuyên trách về CNTT, cán bộ kỹ thuật |
X |
X |
X |
X |
29. |
Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức Sở GDĐT |
X |
X |
X |
X |
30. |
Xây dựng hệ thống Văn phòng điện tử một cửa liên thông cùng cấp tại Sở và các đơn vị giáo dục |
X |
X |
|
|
31. |
Xây dựng hệ thống phần mềm tuyển sinh đầu cấp |
X |
X |
X |
X |
Tổng số có 31 dự án, nhiệm vụ./.
Quyết định 2348/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lĩnh vực lâm nghiệp, lĩnh vực Khoa học công nghệ và Môi trường Ban hành: 28/10/2020 | Cập nhật: 13/11/2020
Quyết định 2348/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/09/2020 | Cập nhật: 28/12/2020
Quyết định 2348/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt bổ sung quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/08/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 2348/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Yên Bái Ban hành: 06/11/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Quyết định 2348/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực luật sư và công chứng thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 12/11/2018
Quyết định 117/QĐ-TTg năm 2018 về mức lãi suất cho vay ưu đãi của các tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định theo quy định tại Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 24/01/2018
Quyết định 2348/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Hưng Yên Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 2348/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng chống lụt bão năm 2017 công trình: hồ Bỉnh Công, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 117/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy-học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025" Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 04/02/2017
Quyết định 6200/QĐ-BGDĐT năm 2016 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Quyết định 2348/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Chính quyền điện tử thành phố Hải Phòng Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 117/QĐ-TTg năm 2016 giải thể 03 Trạm Kiểm soát liên hợp chống buôn lậu và gian lận thương mại Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Kế hoạch 4547/KH-UBND năm 2015 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 2348/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Định hướng thoát nước, xử lý nước thải đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp - làng nghề và bệnh viện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 2348/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 10/11/2015 | Cập nhật: 21/11/2015
Quyết định 2348/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; bãi bỏ trong lĩnh vực Chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 2348/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực cấp phép xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 117/QĐ-TTg về việc giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 2348/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 23/10/2013
Quyết định 117/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông nhiệm kỳ 2004 – 2011 Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 20/01/2010
Quyết định 2348/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đơn giá khảo sát thiết kế công trình lâm sinh, công nghiệp rừng và đường lâm nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/10/2009 | Cập nhật: 07/08/2015
Quyết định 2348/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 20/04/2011
Quyết định 117/QĐ-TTg năm 2008 phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc cho bà Kiều Thị Ngọc Mai, Phó Vụ trưởng Vụ Hành chính, Văn phòng Chính phủ Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 01/02/2008