Quyết định 1199/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới và thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 1199/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Trương Văn Sáu |
Ngày ban hành: | 16/07/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bổ trợ tư pháp, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1199/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 16 tháng 7 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 512/TTr-STP, ngày 12 tháng 7 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành chính mới ban hành, 07 (bảy) thủ tục hành chính được thay thế và bãi bỏ 01 (một) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục 1, 2, 3 kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1199/QĐ-UBND, ngày 16/7/2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực Hành chính tư pháp |
1 |
Cấp lại giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn. |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
Lĩnh vực Hành chính tư pháp:
1. Cấp lại giấy hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ 07 giờ đến 11 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2 và 4 Điều 32 Nghị định 24/2013/NĐ-CP), bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký hoạt động (theo mẫu quy định)
+ Giấy đăng ký hoạt động trong trường hợp bị hư hỏng.
b/ Số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 4, Điều 32, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 2 Điều 32 Nghị định 24/2013/NĐ-CP): trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định (theo quy định tại Khoản 1 Điều 32 Nghị định 24/2013/NĐ-CP): Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký hoạt động Trung tâm hỗ trợ kết hôn (theo mẫu Mẫu TP/HTNNg-2010 –KH.3 kèm theo Thông tư 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
Mẫu TP/HTNNg-2010-KH.3 (TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ KẾT HÔN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố................................................
Trung tâm hỗ trợ kết hôn:............................................................................................
Được thành lập theo Quyết định số:......................ngày........tháng.......... năm............
của................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:...............................................................................................................
Họ và tên người đứng đầu Trung tâm:.........................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:.....................................................
Nội dung hoạt động của Trung tâm:.............................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Đề nghị Sở Tư pháp tỉnh/thành phố........................................................................cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm chúng tôi.
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật trong lĩnh vực hỗ trợ kết hôn có yếu tố nước ngoài và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
|
Làm tại........................................, ngày..............tháng.........năm....... |
Các giấy tờ kèm theo:
1) Quyết định thành lập Trung tâm (bản sao);
2) Lý lịch cá nhân của người đứng đầu Trung tâm;
3) Phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu Trung tâm;
4) Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm;
5) Dự kiến chương trình, kế hoạch hoạt động hỗ trợ kết hôn theo nguyên tắc nhân đạo, phi lợi nhuận.
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1199/QĐ-UBND, ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẤN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
TTHC được công bố tại Quyết định |
Nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lĩnh vực Hành chính tư pháp: |
|||
01 |
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài |
Quyết định số 1831/QĐ-UBND , ngày 28/9/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
- Thay đổi thành phần, số lượng hồ sơ từ: 02 bộ thành 01 bộ. - Thay đổi về thủ tục nộp hồ sơ: Hồ sơ đăng ký kết hôn do một trong hai bên kết hôn nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP , ngày 28/03/2013 (trước đây khi nộp hồ sơ 2 bên nam nữ phải có mặt). - Rút ngắn thời hạn giải quyết: Trường hợp cần phải xác minh theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 thì thời hạn được kéo dài không quá 10 ngày làm việc Điều 9 Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày 28/03/2013 (trước đây là 20 ngày). - Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định số 24/2013/NĐ-CP , ngày 28/03/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
02 |
Công nhận việc kết hôn đã được tiến hành ở nước ngoài (ghi chú kết hôn) |
Quyết định số 1966/QĐ-UBND , ngày 03/12/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
- Bổ sung yêu cầu thành phần hồ sơ: Trường hợp công nhận việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài mà trước đó công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam. - Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định số 24/2013/NĐ-CP , ngày 28/03/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài. |
03 |
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài |
Quyết định số 1831/QĐ-UBND , ngày 28/9/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
- Thay đổi thành phần hồ sơ: Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đối với công dân Việt Nam ở trong nước theo quy định tại Điểm đ, Khoản 1, Điều 2,0 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP , ngày 28/03/2013 trước đây là sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp theo quy định tại Khoản 4, Điều 22, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP , ngày 28/03/2013 trước đây cơ quan có thẩm quyền quyết định là UBND tỉnh. - Rút ngắn thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 10 ngày làm việc theo quy định tại Điều 21, Nghị định số 24/NĐ-CP ngày 28/03/2013 (trước đây là 30 ngày, thời hạn xác minh là 15 ngày). - Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định số 24/2013/NĐ-CP , ngày 28/03/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài. |
04 |
Ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài. |
Quyết định số 1966/QĐ-UBND, ngày 28/9/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 , Nghị định số 24/NĐ-CP ngày 28/03/2013 thì Thời hạn giải quyết là 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, trường hợp cần xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 5 ngày làm việc (trước đây theo quy định tại Khoản 16 Điều 1 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì giải quyết trong ngày còn nhận hồ sơ sau 15 giờ thì giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo trường hợp cần xác minh thì kéo dài không quá 3 ngày) - Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định số 24/2013/NĐ-CP , ngày 28/03/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài. |
05 |
Đăng ký hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn. |
Quyết định số 1831/QĐ-UBND , ngày 28/9/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
- Bổ sung thành phần hồ sơ: + Phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến đứng đầu Trung tâm được cấp chưa quá 03 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; + Bản sao quy chế hoạt động quy định tại Khoản 1 , Điều 31, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP , ngày 28/03/2013 của Chính phủ cụ thể như sau: Có quy chế hoạt động bảo đảm nguyên tắc phi lợi nhuận được Hội Liên hiệp phụ nữ phê duyệt. - Rút ngắn thời hạn giải quyết: theo quy định tại Khoản 3 Điều 32 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP , ngày 28/3/2013: 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí (trước đây là 7 ngày). - Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định số 24/2013/NĐ-CP , ngày 28/03/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài. |
06 |
Thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn. |
Quyết định số 1951/QĐ-UBND , ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
- Rút ngắn thời hạn giải quyết: theo quy định tại Khoản 2 Điều 34 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP , ngày 28/03/2013. + Thay đổi người đứng đầu Trung tâm hoặc thay đổi nội dung hoạt động: 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí (trước đây là 7 ngày). - Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định số 24/2013/NĐ-CP , ngày 28/03/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài. |
07 |
Chấm dứt hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn. |
Quyết định số 1951/QĐ-UBND , ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
- Thay đổi thành phần hồ sơ: trước đây chấm dứt hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn phải có văn bản của tổ chức chủ quản hiện nay có văn bản của Hội liên hiệp phụ nữ (theo quy định tại Khoản 2 Điều 35 Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày 28/03/2013). - Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày 28/03/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài. |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
Lĩnh vực hành chính tư pháp:
1. Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Một trong hai bên kết hôn nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, ghi rõ ngày phỏng vấn và hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ 07 giờ đến 11 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Điều 7, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013) bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định);
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng;
Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;
+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
+Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau).
Ngoài giấy tờ quy định trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:
+ Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó;
+ Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc đã ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Đối với công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam thì phải có giấy do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật của nước đó;
+ Đối với người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b/ Số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 7, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP , ngày 28/3/2013): 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Điều 9, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP , ngày 28/3/2013): 25 ngày làm việc kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, trường hợp cần xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định (theo quy định tại Điều 6, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP , ngày 28/3/2013): Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC (theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP , ngày 28/3/2013): Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
d) Cơ quan phối hợp (theo quy định tại Khoản 2, Điều 10, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP , ngày 28/3/2013): Công an tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn..
- Lệ phí (theo quy định tại Điều 1, Nghị Quyết số 74/2008/NQ.HĐND, ngày 17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long): 1.000.000 đồng/1 trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu TP/HT-2010-KH.1 kèm theo phụ lục Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): (theo quy định tại Điều 12, Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013): Các bên nam, nữ đăng ký kết hôn không thuộc các trường hợp từ chối đăng ký kết hôn, cụ thể:
+ Một hoặc cả hai bên chưa đủ tuổi kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+Bên kết hôn là công dân nước ngoài không đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật của nước mà người đó là công dân hoặc thường trú đối với người không quốc tịch;
+ Việc kết hôn không do nam, nữ tự nguyện quyết định;
+ Có sự lừa dối, cưỡng ép kết hôn;
+ Một hoặc cả hai bên kết hôn là người đang có vợ, đang có chồng;
+ Một hoặc cả hai bên kết hôn là người mất năng lực hành vi dân sự;
+ Các bên kết hôn là những người cùng dòng máu về trực hệ hoặc có họ trong phạm vi ba đời;
+ Các bên kết hôn đang hoặc đã từng là cha, mẹ nuôi và con nuôi, bố chồng và con dâu, mẹ vợ và con rể, bố dượng và con riêng của vợ, mẹ kế và con riêng của chồng;
+Các bên kết hôn cùng giới tính (nam kết hôn với nam, nữ kết hôn với nữ).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 24/2013/NĐ-CP , ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT.BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ngày về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Nghị quyết số 74/2008/NQ-HĐND , ngày 17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết số 47/2007/NQ.HĐND và Nghị quyết số 60/2007/NQ.HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long;
Mẫu TP/HT-2010-KH.1 (TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
1
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN |
2
|
Kính gửi:...................................................................
Người khai |
Bên nam |
Bên nữ |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ thay thế |
|
|
Kết hôn lần thứ mấy |
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị.......................................................................................đăng ký.
|
........., ngày.......…tháng ....…năm...........… |
|
Xác nhận về tình trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền |
Bên nam |
Bên nữ |
Xác nhận này có giá trị trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày xác nhận
Ngày……....tháng……....năm……....
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Chú thích:(1) (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
2. Công nhận việc kết hôn đã được tiến hành ở nước ngoài (ghi chú kết hôn).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Một trong hai bên kết hôn nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ 07 giờ đến 11 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 17, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP) bao gồm:
+ Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn (theo mẫu quy định);
+ Bản sao giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người có yêu cầu.
Trường hợp công nhận việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài mà trước đó công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b/ Số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 1,7 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 4, Điều 17, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trong trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định (theo quy định tại Khoản 1, Điều 17, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ): Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.
- Lệ phí: (theo quy định tại Nghị quyết số 74/2008/NQ-HĐND , ngày 17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long): Lệ phí thực hiện việc ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn đã được tiến hành tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài: 800.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (theo mẫu TP/HT-2012-TKGSHT, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BTP , ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): (theo quy định tại Khoản 1, Điều 16, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài, phù hợp với pháp luật của nước đó thì được công nhận tại Việt Nam, nếu vào thời điểm kết hôn, công dân Việt Nam không vi phạm quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP , ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Nghị quyết số 74/2008/NQ-HĐND , ngày 17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết số 47/2007/NQ.HĐND và Nghị quyết số 60/2007/NQ.HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu TP/HT-2012-TKGSHT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KẾT HÔN ĐÃ ĐĂNG KÝ
TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: (1).........................................................................................
Họ và tên người khai:....................................................................................................... ..
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ................................................................................................ ..
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)......................................................................... ..
Đề nghị (1)......................................................................................................ghi vào sổ việc kết hôn cho hai vợ chồng có tên dưới đây:
Họ và tên chồng: ........................................ Ngày, tháng, năm sinh: ................................ Dân tộc: ....................... Quốc tịch: ............. Nơi thường trú/tạm trú: (2)............................. ................................................................... Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)............................................................. |
Họ và tên vợ: .............................................. Ngày, tháng, năm sinh: ................................ Dân tộc: ....................... Quốc tịch: ............. Nơi thường trú/tạm trú: (2)............................. ................................................................... Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ............................................................ |
Đã đăng ký kết hôn tại.................................................................................................. theo(4)......................................................số.................................................................. do.................................................................. cấp ngày.........tháng ......năm ...............
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai: .......................................................... .......................................................... .......................................................... ................................................................... |
Làm tại:………, ngày … tháng … năm ....
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú kết hôn.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ tên giấy tờ đã công nhận việc kết hôn.
3. Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ 07 giờ đến 11 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định 24/2013/NĐ-CP), bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con (theo mẫu quy định);
+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
+ Bản sao Giấy khai sinh của người được nhận là con trong trường hợp xin nhận con; của người nhận cha, mẹ trong trường hợp xin nhận cha, mẹ;
+ Căn cứ chứng minh quan hệ cha, con hoặc mẹ, con (nếu có);
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), bản sao Thẻ thường trú (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận là cha, mẹ, con.
b/ Số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 20, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Điều 21, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): không quá 25 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, trường hợp cần xác minh thì thời hạn trên được kéo dài không quá 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định (theo quy định tại Khoản 4, Điều 22, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 22, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con.
- Lệ phí: (theo quy định tại Điều 1, Nghị Quyết số 74/2008/NQ.HĐND, ngày 17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long) 1.000.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ, con (theo mẫu Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.1, Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.2, Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.3) kèm theo Thông tư 05/2012/TT-BTP , ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (theo quy định tại Điều 18, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP):
+ Việc nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một bên định cư ở nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau mà ít nhất một bên thường trú tại Việt Nam chỉ được thực hiện, nếu bên nhận và bên được nhận còn sống vào thời điểm nộp hồ sơ, việc nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp về việc nhận cha, mẹ, con.
+ Trong trường hợp người được nhận là con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của người đang là mẹ hoặc cha, trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự. Nếu con chưa thành niên từ đủ chín tuổi trở lên thì việc nhận cha, mẹ, con phải có sự đồng ý của người con đó.
+ Con đã thành niên nhận cha không phải có sự đồng ý của mẹ, nhận mẹ không phải có sự đồng ý của cha.
+ Trường hợp con chưa thành niên nhận cha thì mẹ làm thủ tục nhận cha cho con, nhận mẹ thì cha làm thủ tục cho con. Trường hợp con chưa thành niên nhận cha mà người mẹ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc nhận mẹ mà người cha đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự thì người giám hộ làm thủ tục nhận cha hoặc nhận mẹ cho con.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP , ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Nghị quyết số 74/2008/NQ-HĐND , ngày 17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long, về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết số 47/2007/NQ.HĐND và Nghị quyết số 60/2007/NQ.HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CON
Kính gửi: (1)..............................................................................................
Họ và tên người khai: …………………………….Giới tính:……………………..
Nơi thường trú/tạm trú:(2) ...............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).......................................................................
Đề nghị (1)............................................................................................. công nhận người có tên dưới đây là con của tôi:
Họ và tên:........................................................................................ Giới tính: .............
Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................
Dân tộc: ................................................................. Quốc tịch: .....................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)...............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (4).......................................................................
Hiện đang được người có tên dưới đây nuôi dưỡng:
|
ÔNG |
BÀ |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú (2) |
|
|
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3) |
|
|
Quan hệ giữa người nuôi dưỡng với người được nhận là con: ...................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật, việc nhận con của tôi là tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: …………………, ngày… tháng… năm………
|
Người khai |
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con: ……………………………………… ……………………………………… ………………………………………
|
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự): …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… (ký, ghi rõ họ tên)
……………………. |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận con.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu không có thì để trống, nếu có thì ghi như hướng dẫn tại điểm (3).
Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha cho con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự)
Kính gửi: (1)............................................................................................................
Họ và tên người khai: ...................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ..............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).......................................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ: (4) .............................................................................
Đề nghị(1) ...................................................................... công nhận người có tên dưới đây:
Họ và tên: …………………………………………………..………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................
Dân tộc:...................................................................Quốc tịch: .....................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)...............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).......................................................................
Là cha/mẹ(4) của người có tên dưới đây:
Họ và tên: ………………………………………...Giới tính:………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................
Dân tộc:....................................................................Quốc tịch: ....................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ..............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (5) ......................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật; việc nhận cha/mẹ của tôi là tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại:....................................... ngày .... tháng ... năm ............ |
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con: …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… |
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự): …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… (ký, ghi rõ họ tên)
……………………………………… |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên Cơ quan đăng ký việc nhận cha, mẹ.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu là cha thì gạch chữ “mẹ”, nếu là mẹ thì gạch chữ “cha”.
(5) Nếu không có thì để trống, nếu có thì ghi như hướng dẫn tại điểm (3)
Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ)
Kính gửi:(1)...............................................................................................................
Họ và tên: …………………………………………Giới tính:……………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
Dân tộc:......................................................................... Quốc tịch: .................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).........................................................................
Đề nghị (1)............................................................................. ……… công nhận người dưới đây là(4) ..................................................... của tôi:
Họ và tên: .......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
Dân tộc: ........................................................................ Quốc tịch: .................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ...............................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ........................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật, việc nhận(4) …………… ………………của tôi là tự nguyện và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại: ……………………, ngày… tháng… năm…….. |
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con: …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… |
Ý kiến của người được nhận là cha/mẹ: …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… (ký, ghi rõ họ tên)
…………………….. |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận cha, mẹ.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu nhận cha thì ghi chữ “cha”, nếu nhận mẹ thì ghi chữ “mẹ”.
4. Ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ 07 giờ đến 11 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 3, Điều 25, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP), bao gồm:
+ Tờ khai ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ, con (có mẫu tham khảo kèm theo);
+ Bản sao giấy tờ công nhận việc nhận cha, mẹ, con do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu, như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người có yêu cầu.
b/ Số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 3, Điều 25, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Nghị định 24/2013/NĐ-CP): trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, trường hợp cần xác minh thì thời hạn trên được kéo dài không quá 5 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định (theo quy định tại Khoản 1, Điều 25, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch.
- Lệ phí: (theo quy định tại Điều 1, Nghị Quyết số 74/2008/NQ.HĐND, ngày 17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long) 50.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (mẫu tham khảo).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (theo quy định tại Điều 24, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): Việc nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP , ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Nghị quyết số 74/2008/NQ-HĐND , ngày 17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long, về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết số 47/2007/NQ.HĐND và Nghị quyết số 60/2007/NQ.HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI GHI VÀO SỔ VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
Họ và tên người khai: ............................................................., Giới tính: ..............
Ngày, tháng, năm sinh:. ......................Dân tộc ........... Quốc tịch:. ...........................
Nơi thường trú/tạm trú: ..............................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: ..... .............................................
Đề nghị : Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long ghi chú vào sổ đăng ký hộ tịch như sau:
Nội dung ghi chú (1): ...................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Căn cứ ghi chú (2): ......................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Số: ................................., ngày .................. tháng ............... năm...............................
Nước:...........................................................................................................................
|
Vĩnh Long,.ngày.......tháng..... .năm 20..... |
(1): Ghi rõ họ, tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch người nhận và người được nhận cha, mẹ, con;
(2): Ghi rõ tên cơ quan cấp hoặc ra quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con.
5. Đăng ký hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ 07 giờ đến 11 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 32, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP), bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký hoạt động (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Quyết định thành lập Trung tâm;
+ Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm;
+ Phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến đứng đầu Trung tâm được cấp chưa quá 03 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ;
+ Bản sao quy chế hoạt động quy định tại Khoản 1, Điều 31 của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP, cụ thể như sau: Có quy chế hoạt động bảo đảm nguyên tắc phi lợi nhuận được Hội Liên hiệp phụ nữ phê duyệt.
b/ Số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 32, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 3, Điều 32, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định (theo quy định tại Khoản 1, Điều 32, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký hoạt động Trung tâm hỗ trợ kết hôn (theo Mẫu TP/HTNNg-2010 –KH.3 kèm theo Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Khoản 2, 3, Điều 31, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP)
+ Có địa điểm, trang thiết bị, nhân lực cần thiết bảo đảm hoạt động của Trung tâm.
+ Người dự kiến đứng đầu Trung tâm là người không có tiền án.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 24/2013/NĐ-CP , ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
Mẫu TP/HTNNg-2010-KH.3 (TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ KẾT HÔN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố................................................
Trung tâm hỗ trợ kết hôn:............................................................................................
Được thành lập theo Quyết định số:......................ngày........tháng.......... năm............
của................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:...............................................................................................................
Họ và tên người đứng đầu Trung tâm:.........................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:.....................................................
Nội dung hoạt động của Trung tâm:.............................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Đề nghị Sở Tư pháp tỉnh/thành phố........................................................................cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm chúng tôi.
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật trong lĩnh vực hỗ trợ kết hôn có yếu tố nước ngoài và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
|
Làm tại..........................., ngày...... tháng..... năm....... |
Các giấy tờ kèm theo:
1) Quyết định thành lập Trung tâm (bản sao);
2) Lý lịch cá nhân của người đứng đầu Trung tâm;
3) Phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu Trung tâm;
4) Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm;
5) Dự kiến chương trình, kế hoạch hoạt động hỗ trợ kết hôn theo nguyên tắc nhân đạo, phi lợi nhuận.
6. Thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ 07 giờ đến 11 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 34, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP), bao gồm:
+ Trung tâm muốn thay đổi về tên gọi, địa điểm đặt trụ sở thì phải có văn bản đề nghị ghi chú thay đổi, kèm theo Giấy đăng ký hoạt động gửi Sở Tư pháp, nơi đăng ký hoạt động.
+ Trường hợp muốn thay đổi người đứng đầu Trung tâm hoặc thay đổi nội dung hoạt động của Trung tâm, Hội Liên hiệp phụ nữ phải có văn bản gửi Sở Tư pháp, nơi đăng ký hoạt động của Trung tâm, trong đó nêu rõ mục đích, nội dung, lý do thay đổi, kèm theo Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm. Nếu thay đổi người đứng đầu Trung tâm thì còn phải có Phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến thay thế được cấp chưa quá 03 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ.
b/ Số lượng hồ sơ (theo quy định tại Điều 34, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Thay đổi về tên gọi, địa điểm đặt trụ sở: (theo quy định tại Khoản 1, Điều 34, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): trong thời hạn 3 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Thay đổi người đứng đầu Trung tâm hoặc thay đổi nội dung hoạt động của Trung tâm: (theo quy định tại Khoản 2, Điều 34, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định (theo quy định tại Điều 34, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 24/2013/NĐ-CP , ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
7. Chấm dứt hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng từ 07 giờ đến 11 (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 35, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP), bao gồm:
+ Có văn bản thông báo của Hội Liên hiệp phụ nữ về quyết định giải thể Trung tâm.
+ Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm.
b/ Số lượng hồ sơ (theo quy định tại Điều 35, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: (theo quy định tại Khoản 2, Điều 35, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): Chậm nhất là 30 ngày trước ngày chấm dứt hoạt động của Trung tâm.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định (theo quy định tại Khoản 2, Điều 35, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP): Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Nộp lại giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (theo quy định tại Khoản 4, Điều 35, Nghị định số 24/2013/NĐ-CP):
Trước ngày chấm dứt hoạt động, Trung tâm có trách nhiệm thanh toán các khoản nợ (nếu có) với tổ chức, cá nhân có liên quan và giải quyết các vấn đề có liên quan đến việc chấm dứt hoạt động; báo cáo bằng văn bản gửi Hội Liên hiệp phụ nữ và Sở Tư pháp, nơi đã đăng ký hoạt động.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 24/2013/NĐ-CP , ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
PHỤ LỤC 3
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 1199/QĐ-UBND, ngày 16/7/2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Quyết định đã công bố thủ tục hành chính |
01 |
Gia hạn hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn |
Quyết định số 1951/QĐ-UBND , ngày 20/8/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long |
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/07/2020 | Cập nhật: 19/10/2020
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Định Ban hành: 21/05/2020 | Cập nhật: 09/11/2020
Quyết định 1966/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hành động giai đoạn 2020-2025 của tỉnh Bình Định thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030 Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 12/11/2020
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/11/2019 | Cập nhật: 16/11/2019
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lao động, tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/06/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Phụ lục số 06 kèm theo Quyết định 708/QĐ-UBND về danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 04/07/2019
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 1812/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 06/12/2018
Quyết định 1966/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/10/2017 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực y tế dự phòng và giám định y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Kim Chung, tại các ô đất CT3, CT4 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình Văn phòng thường trực Ban chỉ huy phòng cháy chữa cháy rừng thuộc Dự án Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Chi cục Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch khảo sát năng lực sản xuất, sửa chữa của doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 Ban hành: 09/08/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 1966/QĐ-UBND công bố mức độ hài lòng của người dân về chất lượng dịch vụ giáo dục công lập bậc mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2016 Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 1966/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ Phòng, chống tội phạm tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 1966/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh, đơn giá đất cụ thể làm căn cứ thu tiền sử dụng đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện Dự án Trạm trung chuyển đa phương thức, bãi đỗ xe công cộng và điểm đầu cuối xe buýt tại phường Minh Khai, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 1966/QĐ-UBND năm 2015 về điều chỉnh tiêu chí Cánh đồng lớn lúa, nếp tỉnh An Giang Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Quyết định 1966/QĐ-UBND năm 2014 Quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2013 về Đề án Tổ chức lại ngành sản xuất gạch, gốm tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 1966/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án mở rộng "Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại Sở Khoa học và Công nghệ" Ban hành: 03/10/2013 | Cập nhật: 03/01/2014
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 24/07/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 1966/QĐ-UBND năm 2013 về Chỉ số Cải cách hành chính của sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn Thành phố Cần Thơ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 24/08/2015
Nghị định 24/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 30/03/2013
Quyết định 1966/QĐ-UBND năm 2012 công bố thay thế và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/12/2012 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống giao ban điện tử tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2012 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 05/06/2012 | Cập nhật: 19/07/2012
Thông tư 05/2012/TT-BTP sửa đổi Thông tư 08.a/2010/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Nghị định 06/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Yên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 24/11/2011 | Cập nhật: 06/12/2011
Quyết định 1966/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 24/11/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2011 sửa đổi, bổ sung Quyết định 2361/QĐ-UBND Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2011 công bố mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 23/08/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2011 về Danh mục số 1 các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/07/2011 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2010 - 2020, định hướng đến năm 2030 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 06/08/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1966/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt mức trợ giá bổ sung cho 03 tuyến xe buýt nội tỉnh Bắc Ninh - Lương Tài, Bắc Ninh - Phả Lại và Bắc Ninh - Yên Phong Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 27/04/2011
Nghị quyết 74/2008/NQ-HĐND về thông qua quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2009 Ban hành: 08/12/2008 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị quyết số 74/2008/NQ-HĐND về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) quận Tân Phú và 11 phường của quận Tân Phú do Hội đồng nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 08/10/2008 | Cập nhật: 13/11/2008
Nghị quyết 74/2008/NQ-HĐND về điều chỉnh chuẩn nghèo trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/07/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 74/2008/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết 47/2007/NQ-HĐND, 60/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp lần thứ 14 ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 28/01/2011
Quyết định 1966/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt Phương án tổ chức các hoạt động của thanh niên tham gia phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo tại 6 huyện miền núi trong tỉnh do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 22/08/2006 | Cập nhật: 26/08/2006