Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2011 công bố mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 1831/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Trương Văn Sáu |
Ngày ban hành: | 28/09/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bổ trợ tư pháp, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1831/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 28 tháng 9 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BTP , ngày 08 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BTP , ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 597/TTr-STP, ngày 14 tháng 9 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính mới ban hành, 03 (ba) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 03 (ba) thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục I, II, III kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp:
- Niêm yết công khai tại trụ sở các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Tổ chức thực hiện đúng, đầy đủ nội dung của các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Công an tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số:1831/QĐ-UBND, ngày 28 tháng 9 năm 2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẤN I
DANH MỤC CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực: Hành chính tư pháp |
1 |
Cấp phiếu Lý lịch tư pháp số 01 (một) cho cá nhân là người Việt Nam đang thường trú, tạm trú ở trong nước hoặc đang cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam. |
2 |
Cấp phiếu Lý lịch tư pháp số 02 (hai) cho cá nhân là người Việt Nam đang thường trú, tạm trú ở trong nước hoặc đang cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam. |
3 |
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài. |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
I .Lĩnh vực Hành chính tư pháp.
1. Cấp phiếu Lý lịch tư pháp số 01 (một) cho cá nhân là người Việt Nam đang thường trú hoặc tạm trú ở trong nước hoặc đang cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam (gọi tắt là cá nhân).
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Người yêu cầu cấp phiếu Lý lịch tư pháp số 01 (một) có thể trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác (việc ủy quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật, nếu người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người nộp hồ sơ đóng lệ phí thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long .
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 45, Luật lý lịch tư pháp, ngày 17/6/2009), bao gồm:
- Bản chính Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 01 (một) áp dụng đối với trường hợp cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ (theo mẫu quy định).
- Bản chính Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 01 (một) áp dụng đối với trường hợp cá nhân có uỷ quyền nộp hồ sơ (theo mẫu quy định).
- Bản photocopy giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp (kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Bản photocopy sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp (kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Bản chính giấy uỷ quyền nộp hồ sơ (đối với trường hợp uỷ quyền nộp hồ sơ).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 48, Luật lý lịch tư pháp, ngày 17/6/2009).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (theo quy định tại Khoản 2, Điều 44, Luật lý lịch tư pháp, ngày 17/6/2009).
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục thi hành án dân sự tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 01 (một).
Lệ phí: 100.000 đồng (theo quy định tại Điều 1, Quyết định số 94/2004/QĐ-BTC , ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 01 (một) áp dụng đối với trường hợp cá nhân không uỷ quyền nộp hồ sơ (theo mẫu số 03 kèm theo Phụ lục số 1, Thông tư số 13/2011/TT-BTP , ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp).
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 01 (một) áp dụng đối với trường hợp cá nhân có uỷ quyền nộp hồ sơ (theo mẫu số 04 kèm theo Phụ lục số 1, Thông tư số 13/2011/TT-BTP , ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Lý lịch tư pháp, ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ–CP, ngày 23/11/2010 về việc hướng dẫn thi hành Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP , ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
- Quyết định số 94/2004/QĐ-BTC , ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Quyết định số 993/2010/QĐ-UBND, ngày 11/5/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính.
MẪU SỐ 03
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1)
Kính gửi: ...................................................................
1. Tên tôi là1:..................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có):..........................................................3. Giới tính:........
4. Ngày, tháng, năm sinh: …........./ …….../ ........……………………………..…...
5. Nơi sinh2:...................................................................................................................
6. Quốc tịch:......................................................7. Dân tộc:..................................
8. Nơi thường trú 3:........................................................................................................
.....................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú4:...............................................................................................................
.....................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu :.......................................5Số:.................................................
Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:.....................................................................
11. Số điện thoại/e-mail:.................................................................................................
PHẦN KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/CHỒNG
|
CHA |
MẸ |
VỢ/CHỒNG |
Họ và tên |
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
|
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính từ khi đủ 14 tuổi)
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Nơi thường trú/ Tạm trú |
Nghề nghiệp và nơi làm việc |
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp6: Số 1 £ Số 2 £
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có £ Không £
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:…………………….Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
..........., ngày ……… tháng …… năm ….......... |
Ghi chú:
[1] Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
2 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3, 4 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
5 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
6 Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
MẪU SỐ 04
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1)
Kính gửi: .....................................…………………...........................
1. Tên tôi là1: .......................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có)................................................3. Giới tính:....................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./…./........................................................................
5.Nơi .sinh2:..........................................................................................................
6. Địa chỉ3: ............................................................................................... .....
................................................................................Số điện thoại :.......................
7. Giấy CMND/Hộ chiếu: …………….……………4 Số:........................................
Cấp ngày.........tháng...........năm.............Tại:.......................................................
8. Được sự ủy quyền của Ông/Bà:......................................................................
8.1. Mối quan hệ với người uỷ quyền5 :...............................................................
8.2. Theo văn bản ủy quyền ký ngày 6.................tháng..........năm......................
Tôi làm Tờ khai này đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây :
PHẦN KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN
1. Họ và tên7:.......................................................................................................
2.Tên gọi khác (nếu có):............................................... 3. Giới tính:............
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./ …./ ......................................................................
5.Nơi sinh2 :..........................................................................................................
6. Quốc tịch :................................................7. Dân tộc:........................................
8. Nơi thường trú8:...............................................................................................
9. Nơi tạm trú9:.....................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu :..........................................4Số:..................................
Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:..........................................................
11. Số điện thoại/e-mail:......................................................................................
PHẦN KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/ CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN
|
CHA |
MẸ |
VỢ/ CHỒNG |
Họ và tên |
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
|
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN
(Tính từ khi đủ 14 tuổi)
Từ tháng, năm |
Nơi thường trú/ Tạm trú |
Nghề nghiệp và nơi làm việc |
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):.........................................................
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản: Có £, Không £
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:………………………Phiếu
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
……, ngày …… tháng …… năm .........…...... |
Ghi chú:
[1] Họ và tên người được ủy quyền, ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
2 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3 Ghi rõ địa chỉ để liên lạc khi cần thiết.
4 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
5 Ghi rõ mối quan hệ trong trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền; trong trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền.
6 Ghi rõ trong trường hợp có văn bản ủy quyền
7 Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu
8,9 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
2. Cấp phiếu Lý lịch tư pháp số 02 (hai) cho cá nhân là người Việt Nam đang thường trú, tạm trú ở trong nước hoặc đang cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam (gọi tắt là cá nhân).
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Người yêu cầu cấp phiếu Lý lịch tư pháp số 02 (hai) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người nộp hồ sơ đóng lệ phí thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 46, Luật lý lịch tư pháp, ngày 17/6/2009), bao gồm:
- Bản chính tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 02 (hai) (theo mẫu quy định).
- Bản photocopy kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp;
- Bản photocopy kèm theo bản chính để đối chiếu Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 48, Luật lý lịch tư pháp, ngày 17/6/2009).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (theo quy định tại Khoản 2, Điều 44, Luật lý lịch tư pháp, ngày 17/6/2009).
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục thi hành án dân sự tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 02 (hai).
Lệ phí: 100.000 đồng (theo quy định tại Điều 1, Quyết định số 94/2004/QĐ-BTC , ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 02 (hai) theo mẫu số 03 kèm theo Phụ lục số 1, Thông tư số 13/2011/TT-BTP , ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Lý lịch tư pháp, ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ–CP, ngày 23/11/2010 về việc hướng dẫn thi hành Luật Lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP , ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
- Quyết định số 94/2004/QĐ-BTC , ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Quyết định số 993/2010/QĐ-UBND, ngày 11/5/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính.
MẪU SỐ 03
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2)
Kính gửi: ...................................................................
1. Tên tôi là1: .......................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có)................................................3. Giới tính:....................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./…./........................................................................
5.Nơi .sinh2:..........................................................................................................
6. Quốc tịch:......................................................7. Dân tộc:..................................
8. Nơi thường trú 3:......................................................................................................
...................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú4:.............................................................................................................
...................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu :.......................................5Số:...............................................
Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:...................................................................
11. Số điện thoại/e-mail:...............................................................................................
PHẦN KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/CHỒNG
|
CHA |
MẸ |
VỢ/CHỒNG |
Họ và tên |
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
|
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính từ khi đủ 14 tuổi)
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Nơi thường trú/ Tạm trú |
Nghề nghiệp và nơi làm việc |
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp6: Số 1 £ Số 2 £
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có £ Không £
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:…………………….Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
..........., ngày …… tháng …… năm …...... |
Ghi chú:
[1] Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
2 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3, 4 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
5 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
6 Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
3. Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài:
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người nộp hồ sơ đóng lệ phí thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện:
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tư pháp thông báo thời gian đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính gửi cho người yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài qua email hoặc điện thoại hoặc văn bản gửi qua đường bưu điện.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì sau 01 làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tư pháp có văn bản thông báo hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ và gửi qua đường bưu điện cho người có yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình giấy Chứng minh nhân dân và biên lai thu lệ phí sau khi được công chức trả kết quả hướng dẫn nộp lệ phí thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
+ Công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long hoặc qua hệ thống đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: (theo quy định tại Khoản 1, Điều 6, Thông tư số 16/2010/TT-BTP , ngày 08/10/2010 của Bộ Tư pháp).
- Bản chính tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài (theo mẫu quy định);
- Bản sao có chứng thực Bản án hoặc Quyết định ly hôn của Toà án nước ngoài đã có hiệu lực thi hành hoặc bản sao có chứng thực Bản thoả thuận ly hôn do Tòa án nước ngoài hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của nước ngoài công nhận đã có hiệu lực thi hành hoặc bản sao có chứng thực các giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp công nhận việc ly hôn.
Đối với những giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hoá lãnh sự (các giấy tờ do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực ở nước ngoài để sử dụng cho việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con, phải được cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam hoặc Bộ Ngoại giao Việt Nam hợp thức hoá, trừ trường hợp các nước đã ký Hiệp định tương trợ tư pháp với Việt Nam có quy ước miễn hợp thức hoá lãnh sự), dịch ra tiếng Việt và được chứng thực theo quy định của pháp luật;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế để chứng minh nhân thân của người có đơn yêu cầu;
- Bản sao có chứng thực Hộ khẩu để chứng minh thẩm quyền ghi chú việc ly hôn (trong trường hợp công dân Việt Nam ở nước ngoài về thường trú tại Việt Nam có yêu cầu ghi chú vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Điều 7, Thông tư số 16/2010/TT-BTP , ngày 08/10/2010 của Bộ Tư pháp).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (theo quy định tại Khoản 1, Điều 5, Thông tư số 16/2010/TT-BTP , ngày 08/10/2010 của Bộ Tư pháp).
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài.
Lệ phí: 50.000 đồng (theo quy định tại Điều 1, Nghị quyết số 74/2008/NQ-HĐND , ngày 17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài (theo mẫu TP/HT-2010-TK.GCLH kèm theo Phụ lục của Thông tư số 16/2010/TT-BTP , ngày 08/10/2010 của Bộ Tư pháp).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 16/2010/TT-BTP , ngày 08/10/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài.
- Nghị quyết số 74/2008/NQ-HĐND , ngày 17/7/2008 của Hội Đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí quy định tại Nghị Quyết 47/2007/NQ-HĐND và Nghị Quyết 60/2007/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
- Quyết định số 993/2010/QĐ-UBND, ngày 11/5/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính.
Mẫu TP/HT-2010-TK.GCLH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC LY HÔN ĐÃ TIẾN HÀNH Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: ………………………………….
Họ và tên người khai: ........................................................................................
Quốc tịch:...........................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:.....................................................
Nơi thường trú/tạm trú:.......................................................................................
Số điện thoại (nếu có):........................................................................................
Quan hệ với người ghi chú việc ly hôn:..............................................................
Đề nghị Sở Tư pháp ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:……………………………………………………… Giới tính:.................
Ngày tháng năm sinh:..........................................................................................
Quốc tịch:.............................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:.......................................................
Nơi thường trú/tạm trú:........................................................................................
Nơi thường trú trước khi xuất cảnh:....................................................................
.............................................................................................................................
Nơi đăng ký kết hôn trước đây:...........................................................................
.............................................................................................................................
Đã ly hôn với ông/bà:
Họ và tên:.............................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:.......................................................
Nơi thường trú/tạm trú:........................................................................................
tại (ghi rõ tên nước):……......................................................................…………. theo (ghi rõ hình thức văn bản: Bản án/quyết định/thỏa thuận/các hình thức khác):.............................................................................................. đã có hiệu lực pháp luật số ……………………., ngày...…/…/……….. của (ghi rõ tên cơ quan công nhận việc ly hôn)................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật, nếu khai sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai: …………………………………….. …………………………………….. |
…………., ngày … tháng … năm ….... |
PHỤ LỤC II
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1831/QĐ-UBND, ngày 28 tháng 9 năm 2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân tỉnh Vĩnh Long)
PHẤN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
TTHC được công bố tại Quyết định |
I |
Lĩnh vực: Hành chính tư pháp |
|
1 |
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài. |
Quyết định số 1951/QĐ-UBND , ngày 20/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long. |
2 |
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài. |
Quyết định số 1951/QĐ-UBND , ngày 20/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long. |
3 |
Cấp giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm hỗ trợ kết hôn. |
Quyết định số 1951/QĐ-UBND , ngày 20/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long. |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG.
I. Lĩnh vực Hành chính tư pháp.
1. Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Người đi đăng ký kết hôn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người nộp hồ sơ đóng lệ phí thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 3, Điều 1, Nghị định số 69/2006/NĐ-CP , ngày 21/7/2006 của Chính phủ), bao gồm:
- Đối với công dân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
+ Bản chính tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định).
+ Bản chính Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 06 tháng (tính đến ngày nhận hồ sơ), xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng;
Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;
+ Bản chính Giấy xác nhận của tổ chức y tế cấp tỉnh cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình ( theo quy định tại điểm c, Khoản 3, Điều 1, Nghị định số 69/2006/NĐ-CP);
+ Bản sao có chứng thực Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú;
+ Bản sao có chứng thực thẻ thường trú, thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam).
+ Trong trường hợp người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài đã ly hôn với người Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp bản chính Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài.
*Đối với công dân có quốc tịch Pháp, ngoài bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn phải có bản chính Giấy chứng nhận khả năng kết hôn do Tổng Lãnh sự quán Pháp tại thành phố Hồ Chí Minh cấp (Công hàm số 472/AL, ngày 12/5/2003 của Đại sứ quán Cộng hòa Pháp tại Việt Nam).
- Đối với công dân Việt Nam cư trú trong nước:
+ Bản chính tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định);
Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
+ Bản chính Giấy xác nhận của tổ chức y tế cấp tỉnh cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình (theo quy định tại điểm c, Khoản 3, Điều 1, Nghị định số 69/2006/NĐ-CP , ngày 21/7/2006);
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn.
Trong trường hợp công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật thì phải nộp bản chính Giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật nhà nước hoặc không trái quy định của ngành đó.
Lưu ý:
- Khi đến nộp hồ sơ kết hôn hai bên nam nữ phải có mặt và xuất trình chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu. Trong trường hợp chỉ có mặt một bên đến nộp hồ sơ thì bên vắng mặt (là người đang cư trú ở nước ngoài) phải có Bản chính giấy ủy quyền được chứng thực hợp lệ (giấy ủy quyền ghi rõ nội dung ủy quyền nộp hồ sơ kết hôn và lý do ủy quyền);
- Các văn kiện bằng tiếng nước ngoài phải nộp bản chính, kèm bản dịch sang tiếng Việt của cơ quan có thẩm quyền; Văn kiện được cấp từ cơ quan Đại diện ngoại giao của nước ngoài đang trú đóng tại Việt Nam thì do Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan Ngoại vụ được Bộ Ngoại giao Việt Nam ủy nhiệm hợp pháp hóa (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của Bộ Ngoại giao);
- Văn kiện được cấp từ nước ngoài do cơ quan Lãnh sự Việt Nam tại nước đó hợp pháp hóa (trừ trường hợp các nước đã ký Hiệp định tương trợ tư pháp với Việt Nam có quy ước miễn hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ dùng cho việc kết hôn theo công văn 246-CV/NGLS, ngày 31/05/2005 của Bộ Ngoại giao);
- Trường hợp văn kiện được cấp từ nước ngoài đã mang về Việt Nam nhưng chưa được hợp pháp hóa thì văn kiện này phải thông qua cơ quan Ngoại giao của nước họ đang trú đóng tại Việt Nam thị thực. Sau đó, Bộ Ngoại giao Việt Nam hay cơ quan Ngoại vụ được Bộ Ngoại giao Việt Nam ủy nhiệm hợp pháp hóa (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự trên cơ sở nguyên tắc có đi có lại theo công văn 246-CV/NGLS, ngày 31/05/2005 của Bộ Ngoại giao);
- Khi nhận Giấy chứng nhận kết hôn hai bên nam, nữ phải có mặt đầy đủ xuất trình chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Visa để ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn và sổ đăng ký kết hôn.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm 20 ngày làm việc, nếu hồ sơ phức tạp cần chuyển cơ quan công an thẩm tra xác minh (theo quy định tại Điều 15, Nghị định số 68/2002/NĐ-CP , ngày 10/7/2002 của Chính phủ).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (theo quy định tại Khoản 1, Điều 12, Nghị định số 68/2002/NĐ-CP , ngày 10/7/2002 của Chính phủ).
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh Vĩnh Long.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn.
Lệ phí: (theo quy định tại Điều 1, Nghị Quyết số 74/2008/NQ.HĐND, ngày 17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long) 1.000.000 đồng (01 triệu đồng).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu TP/HT-2010-KH.1 kèm theo phụ lục Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp);
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Điều 10, Luật Hôn nhân và Gia đình, ngày 09/6/2000)
+ Không cùng giới tính;
+ Nam: đủ 20 tuổi trở lên, nữ: đủ 18 tuổi trở lên;
+ Là người có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
+ Giữa hai bên nam, nữ không cùng dòng máu trực hệ hoặc không có họ trong phạm vi ba đời;
+ Hai bên nam, nữ không có các quan hệ: cha/mẹ nuôi - con nuôi, cha chồng - con dâu, mẹ vợ - con rễ, cha dượng/mẹ kế - con riêng của vợ/chồng.
. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hôn nhân và Gia đình, ngày 09/06/2000;
- Nghị định số 68/2002/NĐ-CP , ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP , ngày 27/12/2005 của Chính Phủ quy định về việc Đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 69/2006/NĐ-CP , ngày 21/7/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP , ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp quy định về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 16/2010/TT-BTP , ngày 08/10/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài;
- Nghị quyết số 74/2008/NQ-HĐND , ngày 17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết số 47/2007/NQ.HĐND và Nghị quyết số 60/2007/NQ.HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND , ngày 15/12/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
- Quyết định số 993/2010/QĐ-UBND, ngày 11/5/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính.
Mẫu TP/HT-2010-KH.1 (TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
1
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
2
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính gửi:................................................................................
Người khai |
Bên nam |
Bên nữ |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ thay thế |
|
|
Kết hôn lần thứ mấy |
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị.......................................................................................đăng ký.
|
............., ngày.......…tháng .....…năm........… |
|
Xác nhận về tình trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền |
Bên nam |
Bên nữ |
Xác nhận này có giá trị trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày xác nhận.
Ngày……....tháng……....năm……....
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Chú thích:( 1) (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
2. Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Người đăng ký nhận cha, mẹ, con nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người nộp hồ sơ đóng lệ phí thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long .
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Điều 30, Nghị định số 68/2002/NĐ-CP , ngày 10/7/2002 của Chính phủ), bao gồm:
- Bản chính Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ, con (theo mẫu quy định);
- Bản photocopy kèm bản chính đối chiếu giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam thường trú trong nước); Bản sao kèm bản chính đối chiếu Hộ chiếu hoặc các giấy tờ có giá trị thay thế (đối với người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam cư trú nước ngoài) của người nhận và người được nhận là cha, mẹ, con;
- Bản sao giấy khai sinh của người được nhận là con trong trường hợp xin nhận con; của người nhận cha, mẹ trong trường hợp xin nhận cha, mẹ;
- Bản photocopy kèm bản chính đối chiếu Sổ hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (đối với công dân Việt Nam thường trú ở trong nước); Thẻ thường trú (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận cha, mẹ, con.
- Giấy tờ, tài liệu hoặc chứng cứ để chứng minh giữa người nhận và người được nhận có quan hệ cha, mẹ, con (Bản chính Giấy xác nhận của công an xã, phường, thị trấn về thời gian cư trú tại Việt Nam của người cha/mẹ hoặc Bản chính kết quả giám định ADN)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu hồ sơ phức tạp cần thẩm tra xác minh thêm, thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày làm việc (theo quy định tại Điều 31, Nghị định số 68/2002/NĐ-CP , ngày 10/7/2002 của Chính phủ).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long. (theo quy định tại Khoản 1, Điều 29, Nghị định số 68/2002/NĐ-CP , ngày 10/7/2002 của Chính phủ).
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc công nhận việc nhận cha, mẹ, con.
Lệ phí: (theo quy định tại Điều 1, Nghị Quyết số 74/2008/NQ.HĐND, ngày 17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long) 1.000.000 đồng (01 triệu đồng).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ, con (theo Mẫu TP/HTNNg-2010-CMC.1 kèm theo phụ lục Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Điều 28, Nghị định số 68/2002/NĐ-CP , ngày 10/7/2002 của Chính phủ).
- Việc nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài thường trú tại Việt Nam với nhau chỉ được tiến hành, nếu bên nhận và bên được nhận đều còn sống vào thời điểm nộp đơn yêu cầu, tự nguyện và không có tranh chấp.
- Đối với trường hợp nhận con chưa thành niên thì mẹ hoặc cha (người trực tiếp nuôi hoặc người nhận con) làm thủ tục nhận cha hoặc mẹ cho con và trong tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ, con phải có sự đồng ý của người được nhận là cha hoặc mẹ và người con (nếu là con chưa thành niên nhưng đã từ đủ chín tuổi trở lên).
- Con đã thành niên xin nhận cha, không đòi hỏi phải có sự đồng ý của mẹ; xin nhận mẹ, không đòi hỏi phải có sự đồng ý của cha.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 68/2002/NĐ-CP , ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Nghị quyết số 74/2008/NQ-HĐND , ngày 17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long, về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết số 47/2007/NQ.HĐND và Nghị quyết số 60/2007/NQ.HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND , ngày 15/12/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
- Quyết định số 993/2010/QĐ-UBND, ngày 11/5/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính.
Mẫu TP/HTNNg-2010-CMC.1 (TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi:..........................................................................................
Họ và tên người khai: .......................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................
Dân tộc:.................................................Quốc tịch:..............................................
Nơi thường trú/tạm trú: .......................................................................................
.............................................................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:...............................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con:(1).........................................................
Đề nghị ............................................................... công nhận người có tên dưới đây:
Họ và tên:............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................
Dân tộc:...........................................Quốc tịch:....................................................
Nơi thường trú/tạm trú :.......................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:...............................................
Là................... của người có tên dưới đây:
Họ và tên: ...........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................
Dân tộc:...........................................Quốc tịch:....................................................
Nơi thường trú/tạm trú :.......................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:...............................................
Tôi cam đoan việc nhận.......................................nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị .................................................... đăng ký.
Làm tại...............................ngày ............tháng............năm............
Người khai
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (2) |
Ý kiến của người được nhận là cha, mẹ, con (3) |
Các giấy tờ kèm theo:
.................................................................
.................................................................
..............................................................................
Chú thích:
(1) Không cần thiết trong trường hợp bản thân là người nhận cha, mẹ, con;
(2) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự);
(3) Nếu nhận trẻ em dưới 9 tuổi làm con, thì không cần ý kiến của người con.
3. Cấp giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm hỗ trợ kết hôn.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức có nhu cầu đăng ký hoạt động cho Trung tâm hỗ trợ kết hôn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
Thành phần, số lượng hồ sơ: .
a) Thành phần hồ sơ (theo quy định Khoản 1, Điều 23, Nghị định số 68/2002/NĐ-CP , ngày 10/7/2002 của chính phủ), bao gồm:
- Bản chính Tờ khai đăng ký hoạt động Trung tâm hỗ trợ kết hôn (theo mẫu quy định);
- Bản photocopy kèm theo bản chính đối chiếu Quyết định thành lập Trung tâm của Tổ chức chủ quản;
- Bản chính lý lịch cá nhân của người dự kiến đứng đầu Trung tâm hỗ trợ kết hôn (theo mẫu quy định);
- Bản chính Phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến đứng đầu Trung tâm;
- Bản sao có chứng thực Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm;
- Bản chính dự kiến chương trình, kế hoạch hoạt động hỗ trợ việc kết hôn theo nguyên tắc nhân đạo, phi lợi nhuận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (theo quy định tại khoản 2, Điều 23, Nghị định số 68/2002/NĐ-CP , ngày 10/7/2002 của Chính phủ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long. (theo quy định tại Khoản 1, Điều 23, Nghị định số 68/2002/NĐ-CP , ngày 10/7/2002 của Chính phủ).
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm hỗ trợ kết hôn.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký hoạt động Trung tâm hỗ trợ kết hôn (theo Mẫu TP/HTNNg-2010-KH.3 kèm theo phụ lục Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ Tư Pháp);
- Lý lịch cá nhân của người dự kiến đứng đầu Trung tâm hỗ trợ kết hôn (theo Mẫu TP/HTNNg-2010-KH.4 kèm theo phụ lục Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ Tư Pháp).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Điều 22, Nghị định số 68/2002/NĐ-CP , ngày 10/7/2002 của chính Phủ)
- Có chương trình, kế hoạch hoạt động nhân đạo, phi lợi nhuận nhằm hỗ trợ việc kết hôn;
- Có địa điểm, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho hoạt động của Trung tâm;
- Có nhân lực bảo đảm cho hoạt động của Trung tâm;
- Người dự kiến đứng đầu Trung tâm hỗ trợ kết hôn phải là người có đạo đức tốt, có tâm huyết hoạt động xã hội, nhân đạo, từ thiện, không có tiền án.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 68/2002/NĐ-CP , ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Quyết định số 993/2010/QĐ-UBND, ngày 11/5/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính.
Mẫu TP/HTNNg-2010-KH.3 (TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ KẾT HÔN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố:...............................................................
Trung tâm hỗ trợ kết hôn:....................................................................................
Được thành lập theo Quyết định số:...........ngày..........tháng............năm...........
của.......................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:.......................................................................................................
Họ và tên người đứng đầu Trung tâm:................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:...............................................
Nội dung hoạt động của Trung tâm:....................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
....................................................................................
Đề nghị Sở Tư pháp tỉnh/thành phố...............................................................cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm chúng tôi.
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật trong lĩnh vực hỗ trợ kết hôn có yếu tố nước ngoài và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
|
Làm tại................, ngày..............tháng.........năm........ |
Các giấy tờ kèm theo:
1) Quyết định thành lập Trung tâm (bản sao);
2) Lý lịch cá nhân của người đứng đầu Trung tâm;
3) Phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu Trung tâm;
4) Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm;
5) Dự kiến chương trình, kế hoạch hoạt động hỗ trợ kết hôn
theo nguyên tắc nhân đạo, phi lợi nhuận.
TP/HTNNg-2010-KH.4 (TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
LÝ LỊCH CÁ NHÂN
(Của người dự kiến đứng đầu Trung tâm hỗ trợ kết hôn)
Họ và tên:............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................
Dân tộc:............................Quốc tịch.....................
Nghề nghiệp:........................................................................................................
Nơi công tác:........................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:........................................................................................
Trình độ văn hóa:.........................trình độ chuyên môn:......................................
Tình trạng sức khỏe:............................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:...............................................
QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM VIỆC
(Kể từ năm 18 tuổi đến nay)
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Nơi học tập, làm việc, chức vụ (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Làm tại............, ngày........tháng......năm..........
Xác nhận của Tổ chức chủ quản |
Người khai |
Ngày.......tháng........năm............ |
|
Chú thích:
Ghi theo nơi thường trú; trong trường hợp không có nơi thường trú, thì ghi theo nơi tạm trú và ghi rõ “Tạm trú…”
PHỤ LỤC III
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1831/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân tỉnh Vĩnh Long)
PHẤN I
DANH MỤC CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG.
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
TTHC được công bố tại Quyết định |
I |
Lĩnh vực: Hành chính tư pháp |
|
1 |
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam. |
Quyết định số 1951/QĐ-UBND , ngày 20/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long. |
2 |
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp (qua ủy quyền). |
Quyết định số 1951/QĐ-UBND , ngày 20/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long. |
3 |
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người nước ngoài có thời gian cư trú tại Việt Nam. |
Quyết định số 1951/QĐ-UBND , ngày 20/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long. |
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/07/2020 | Cập nhật: 19/10/2020
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Định Ban hành: 21/05/2020 | Cập nhật: 09/11/2020
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/11/2019 | Cập nhật: 16/11/2019
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Phụ lục số 06 kèm theo Quyết định 708/QĐ-UBND về danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 04/07/2019
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 1812/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 06/12/2018
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch khảo sát năng lực sản xuất, sửa chữa của doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ Phòng, chống tội phạm tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống giao ban điện tử tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2012 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Yên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 24/11/2011 | Cập nhật: 06/12/2011
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2011 sửa đổi, bổ sung Quyết định 2361/QĐ-UBND Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2011 về Danh mục số 1 các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/07/2011 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2010 - 2020, định hướng đến năm 2030 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 06/08/2011
Thông tư 13/2011/TT-BTP hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Thông tư 16/2010/TT-BTP hướng dẫn việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài Ban hành: 08/10/2010 | Cập nhật: 12/10/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2009 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 74/2008/NQ-HĐND về thông qua quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2009 Ban hành: 08/12/2008 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư pháp tại sở tư pháp tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 15/12/2008 | Cập nhật: 16/01/2009
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về giao thêm cho phòng tư pháp huyện, thành phố chứng thực các việc thuộc thẩm quyền chứng thực của uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 28/01/2011
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định miễn, giảm và thủ tục xét miễn, giảm chi phí tiền ăn và chữa trị cai nghiện đối với người nghiện ma túy, người bán dâm do tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/11/2008 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng thu hút đối với cán bộ, công chức đi học và đến công tác tại Lai Châu kèm theo Quyết định 42/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 19/09/2008 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2008 - 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 11/09/2008 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/10/2008 | Cập nhật: 16/10/2008
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/10/2008 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về cước vận tải hàng hoá bằng phương tiện ô tô phương tiện xe thô sơ và sức người áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 09/01/2010
Nghị quyết số 74/2008/NQ-HĐND về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) quận Tân Phú và 11 phường của quận Tân Phú do Hội đồng nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 08/10/2008 | Cập nhật: 13/11/2008
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên, khoáng sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 19/03/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 28/10/2008
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 29/08/2008
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về một số chính sách đặc thù về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất để thực hiện các dự án trọng điểm trong Khu kinh tế Vũng Áng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 09/09/2008 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 24/05/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/08/2008 | Cập nhật: 25/06/2012
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 18/2008/QĐ-UBND về cơ cấu tổ chức và chế độ chính sách đối với Ban, Tổ Bảo vệ dân phố do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 11/08/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 04/05/2009
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 09/04/2013
Nghị quyết 74/2008/NQ-HĐND về điều chỉnh chuẩn nghèo trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/07/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu gỗ tịch thu sung công quỹ nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 20/02/2012
Nghị quyết 74/2008/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết 47/2007/NQ-HĐND, 60/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp lần thứ 14 ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 28/01/2011
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về quy chế phối hợp công tác phòng chống vi phạm pháp luật đảm bảo an toàn cơ sở hạ tầng và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính, viễn thông , truyền dẫn, phát sóng và Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 22/01/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND hỗ trợ tạm thời về bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, huấn luyện nghề ngắn hạn và cung cấp thông tin cho nông dân giai đoạn 2007-2010 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/06/2008 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung, bãi bỏ, miễn các loại phí, lệ phí theo Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp Ban hành: 15/05/2008 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về chương trình chuyển dịch cơ cấu hàng xuất khẩu trên địa bàn thành phố giai đoạn 2008 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/04/2008 | Cập nhật: 16/04/2008
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định khung giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với phương tiện thuỷ nội địa và động cơ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 08/05/2008 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 19/05/2008 | Cập nhật: 13/11/2009
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, công trình kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 16/11/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về một số định mức dự toán chăn nuôi động vật tại vườn thú Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 26/06/2008
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 17/05/2008 | Cập nhật: 27/02/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Khoa học và Công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về Quy định chính sách và chế độ trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 10/04/2008 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 29/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách trợ cấp kinh phí đối với người được cử đi học theo Đề án “Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài” của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007-2013 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 18/05/2010
Nghị quyết số 60/2007/NQ-HĐND về việc quy hoạch phát triển mạng lưới các công trình giáo dục phổ thông trên địa bàn quận đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 28/12/2007 | Cập nhật: 20/02/2008
Nghị quyết 60/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 47/2007/NQ-HĐND về phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 12 (bất thường) ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 04/04/2011
Nghị quyết số 60/2007/NQ-HĐND về việc bổ sung công trình xây dựng mới năm 2007 do Hội đồng nhân dân Quận Tân Phú ban hành Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 60/2007/NQ-HĐND về danh mục và mức thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 20/10/2009
Nghị quyết 47/2007/NQ-HĐND phê chuẩn về phí, lệ phí và mức thu của từng loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 10/02/2011
Nghị định 69/2006/NĐ-CP sửa đổi nghị định 68/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 29/07/2006
Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 94/2004/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp Ban hành: 07/12/2004 | Cập nhật: 04/10/2012
Nghị định 68/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài Ban hành: 10/07/2002 | Cập nhật: 01/04/2013