Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 1951/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 04/11/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1951/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 04 tháng 11 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2736/QĐ-BTNMT ngày 29/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tại Tờ trình số 59/TTr-BQL ngày 01/11/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 615/QĐ-UBND ngày 04/4/2017 (kèm theo danh mục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Thay thế Quyết định số 615/QĐ-UBND ngày 04/4/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau.
2. Thay thế 01 thủ tục hành chính cấp tỉnh (STT 6) tại phần Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1470/QĐ-UBND ngày 12/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1951/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Căn cứ văn bản quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính |
I. |
Quyết định số 615/QĐ-UBND ngày 04/4/2017 |
||
1. |
T-CMU-289312-TT |
Xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường (áp dụng tại Khu công nghiệp Khánh An, Khu công nghiệp Hòa Trung) |
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường |
Cấp tỉnh: Tổng số có 01 thủ tục hành chính bị sửa đổi, bổ sung./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, ĐỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định 1951/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Cách thức thực hiện |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
|
1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính đến Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), sau đây viết tắt cách thức thực hiện, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính là “Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh”. 2. Hoặc nộp trực tuyến tại Trang Một cửa điện tử của Ban Quản lý Khu kinh tế, địa chỉ website http://banqlkkt.dvctt.camau.gov.vn, nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, sau đây viết tắt là “Trực tuyến”. 3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau: - Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút. - Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút. |
||||||
1. |
Đăng ký lần đầu hoặc đăng ký xác nhận lại kế hoạch bảo vệ môi trường (áp dụng tại Khu công nghiệp Khánh An, Khu công nghiệp Hòa Trung) |
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn xem xét hồ sơ. - Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: Tối đa là 06 ngày làm việc (cắt giảm 04/10 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm 40%), kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức sau: - Trực tiếp; - Qua đường bưu điện (bưu chính công ích); - Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3). |
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh. - Cơ quan, đơn vị thực hiện: Ban Quản lý Khu kinh tế. |
Không |
- Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc Hội; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 2736/QĐ- BTNMT ngày 29/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Cấp tỉnh: Tổng số có 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ CÓ THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH VÀ TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1951/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thủ tục hành chính |
|||
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích |
Tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh |
||||
Có |
Không |
Có |
Không |
||
I |
CẤP TỈNH |
01 |
0 |
01 |
0 |
* |
Lĩnh vực Bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
1. |
Đăng ký lần đầu hoặc đăng ký xác nhận lại kế hoạch bảo vệ môi trường (áp dụng tại Khu công nghiệp Khánh An, Khu công nghiệp Hòa Trung) |
X |
|
X |
|
Cấp tỉnh: Tổng số có 01 thủ tục hành chính./.
TRÍCH NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2736/QĐ-BTNMT NGÀY 29/10/2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Làm cơ sở để sao y, thực hiện công khai và hướng dẫn, tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh)
I. Lĩnh vực Bảo vệ môi trường
1. Thủ tục: Đăng ký lần đầu hoặc đăng ký xác nhận lại kế hoạch bảo vệ môi trường (áp dụng tại Khu công nghiệp Khánh An, Khu công nghiệp Hòa Trung)
Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ: Chủ dự án nộp hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đến Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ: Ban Quản lý Khu kinh tế xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, phải có văn bản thông báo cho chủ dự án.
Bước 3. Xem xét hồ sơ:
- Ban Quản lý Khu kinh tế xem xét, xác nhận đăng ký/đăng ký lại kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, cơ sở trong vòng 06 ngày làm việc.
- Trường hợp chưa xác nhận phải có thông báo bằng một văn bản và nêu lý do (trong đó nêu rõ tất cả các nội dung cần phải bổ sung, hoàn thiện một lần).
Bước 4. Trả kết quả
Ban Quản lý Khu kinh tế thông báo kết quả đến Chủ dự án, Chủ cơ sở.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. 01 văn bản đề nghị đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, cơ sở theo Mẫu 4.1 trong Phụ lục kèm theo dưới đây.
2. 03 bản kế hoạch bảo vệ môi trường (kèm theo bản điện tử) của dự án, cơ sở theo Mẫu 4.2 trong Phụ lục kèm theo dưới đây.
3. 01 báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng dự án, cơ sở (kèm theo bản điện tử).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ dự án, cơ sở.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả kết quả về đề nghị chấp thuận về môi trường.
Tên các mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục 4.1: Mẫu văn bản đề nghị đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của Chủ dự án (ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP);
- Phụ lục 4.2: Mẫu bản kế hoạch bảo vệ môi trường (ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP).
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
PHỤ LỤC 4.1
Văn bản đề nghị đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …. |
(Địa danh), ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau
(1) Là chủ đầu tư của (2), thuộc đối tượng phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường quy định tại mục số ..., cột 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số /2019/NĐ-CP ngày tháng năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường. Chúng tôi đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường như sau:
Tên của (1): …………………………………………………………………………………………
Địa điểm thực hiện của (2): ……………………………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ của (1):...........................; Điện thoại:...........; Fax: ...........; E-mail: …………
Chúng tôi gửi đến (3) hồ sơ gồm:
- Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Một (01) báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Một (01) bản điện tử của các hồ sơ nêu trên.
Chúng tôi cam kết bảo đảm về độ trung thực, chính xác của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của (2)./.
|
(4) |
Ghi chú:
(1) Chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
(2) Tên đầy đủ, chính xác của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
(3) Cơ quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
(4) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
PHỤ LỤC 4.2
Cấu trúc và nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
2a. Mẫu trang bìa và trang phụ bìa:
(1) |
|
|
|
ĐẠI DIỆN (*) |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN (nếu có) |
|
|
(**), tháng…năm…. |
|
|
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
(2) Tên dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
(*) Chỉ thể hiện tại trang phụ bìa.
(**) Ghi địa danh cấp huyện nơi thực hiện hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
2b. Cấu trúc và nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường
MỤC LỤC
Danh mục các từ và các ký hiệu viết tắt Danh mục các bảng, các hình vẽ,...
MỞ ĐẦU
Chương 1
MÔ TẢ SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ
1.1. Thông tin chung về dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (gọi chung là dự án):
- Tên gọi của dự án (theo dự án đầu tư, dự án đầu tư xây dựng).
- Tên chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; người đại diện theo pháp luật của chủ dự án; nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự án.
- Quy mô; công suất; công nghệ và loại hình dự án.
- Vị trí địa lý (các điểm mốc tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới...) của địa điểm thực hiện dự án.
1.2. Nguyên, nhiên liệu sử dụng và các sản phẩm của dự án: Liệt kê các loại nguyên, nhiên liệu sử dụng và các sản phẩm của dự án.
1.3. Các hạng mục công trình của dự án
- Các hạng mục công trình chính: dây chuyền sản xuất sản phẩm chính, hạng mục đầu tư xây dựng chính của dự án.
- Các hạng mục công trình phụ trợ: giao thông vận tải; bưu chính viễn thông; cung cấp điện; cung cấp nước; giải phóng mặt bằng;...
- Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường: thu gom và thoát nước mưa; thu gom và thoát nước thải; xử lý nước thải (sinh hoạt, công nghiệp,...); xử lý bụi, khí thải; công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn; các công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải, khí thải; ứng phó sự cố tràn dầu, cháy nổ và các công trình bảo vệ môi trường khác.
Đối với các dự án mở rộng quy mô, nâng công suất hoặc thay đổi công nghệ của cơ sở đang hoạt động, trong nội dung chương này phải làm rõ thêm các thông tin về thực trạng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở hiện hữu; các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng trong dự án mở rộng quy mô, nâng công suất hoặc thay đổi công nghệ; các công trình, thiết bị sẽ thay đổi, điều chỉnh, bổ sung; tính liên thông, kết nối với các hạng mục công trình hiện hữu với công trình đầu tư mới.
1.4. Hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án
- Làm rõ nguồn tiếp nhận nước thải của dự án. Tổng hợp dữ liệu (nêu rõ nguồn số liệu sử dụng) về hiện trạng môi trường khu vực triển khai dự án trong thời gian ít nhất 02 năm gần nhất, trong đó làm rõ: chất lượng của các thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án như môi trường không khí tiếp nhận trực tiếp nguồn khí thải của dự án, môi trường nước mặt tiếp nhận trực tiếp nước thải của dự án.
- Sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án với các quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với dự án đầu tư vào khu công nghiệp phải báo cáo bổ sung tình trạng hoạt động của khu công nghiệp; sơ bộ về hạ tầng kỹ thuật đã hoàn thành của khu công nghiệp và sự đáp ứng tiếp nhận chất thải phát sinh từ hoạt động của dự án.
Chương 2
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN; DỰ BÁO CÁC LOẠI CHẤT THẢI PHÁT SINH VÀ CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Nguyên tắc chung:
- Việc dự báo tác động của dự án đến môi trường được thực hiện theo các giai đoạn triển khai xây dựng dự án và khi dự án đi vào vận hành.
- Đối với dự án mở rộng quy mô, nâng công suất hoặc thay đổi công nghệ của cơ sở đang hoạt động phải dự báo tổng hợp tác động môi trường của cơ sở cũ và dự án mở rộng quy mô, nâng công suất, thay đổi công nghệ của dự án mới.
2.1. Dự báo tác động và đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án
2.1.1. Dự báo các tác động: Dự báo sơ bộ các tác động đến môi trường của giai đoạn, trong đó tập trung vào các hoạt động chính như: vật liệu xây dựng phục vụ dự án (nếu thuộc phạm vi dự án); vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị; thi công các hạng mục công trình của dự án hoặc các hoạt động triển khai thực hiện dự án (đối với các dự án không có công trình xây dựng); làm sạch đường ống, làm sạch các thiết bị sản xuất, công trình bảo vệ môi trường của dự án (như: làm sạch bằng hóa chất, nước sạch, hơi nước,...).
2.1.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện
- Về nước thải: Mô tả quy mô, công suất, công nghệ các công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp (nếu có):
+ Công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt của từng nhà thầu thi công, xây dựng dự án, đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
+ Công trình thu gom, xử lý các loại chất thải lỏng khác như hóa chất thải, hóa chất súc rửa đường ống,...), đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
Mỗi công trình xử lý nước thải phải có bản vẽ thiết kế cơ sở của từng hạng mục và cả công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Về rác thải sinh hoạt, chất thải xây dựng, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại: Mô tả quy mô, vị trí của khu vực lưu giữ tạm thời các loại chất thải.
- Về bụi, khí thải: Các công trình, biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải trong quá trình thi công xây dựng dự án, đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác.
2.2. Dự báo tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành
2.2.1. Dự báo các tác động: Việc dự báo tác động trong giai đoạn này cần phải tập trung vào các nội dung chính sau:
- Tác động của các nguồn phát sinh chất thải (chất thải rắn, chất thải nguy hại, bụi, khí thải, nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt, các loại chất thải lỏng khác).
- Đối với dự án đầu tư vào khu công nghiệp, phải bổ sung tác động từ việc phát sinh nước thải của dự án đối với hiện trạng thu gom, xử lý nước thải hiện hữu của khu công nghiệp; khả năng tiếp nhận, xử lý của công trình xử lý nước thải hiện hữu của khu công nghiệp đối với khối lượng nước thải phát sinh lớn nhất từ hoạt động của dự án.
2.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện
Yêu cầu chung: Trên cơ sở kết quả dự báo các tác động tại Mục 2.2.1 nêu trên, chủ dự án phải căn cứ vào từng loại chất thải phát sinh (với lưu lượng và tải lượng ô nhiễm lớn nhất) để đề xuất lựa chọn các thiết bị, công nghệ xử lý chất thải phù hợp, đảm bảo đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường quy định.
a) Về công trình xử lý nước thải (bao gồm: các công trình xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp và các loại chất thải lỏng khác):
- Mô tả quy mô, công suất, quy trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình xử lý nước thải.
- Các thông số cơ bản của từng các hạng mục thành phần và của cả công trình xử lý nước thải, kèm theo bản vẽ thiết kế cơ sở (đưa vào Phụ lục báo cáo).
- Đề xuất vị trí, thông số lắp đặt các thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục (đối với trường hợp phải lắp đặt theo quy định).
b) Về công trình xử lý bụi, khí thải:
- Thực hiện như đối với nước thải.
- Đề xuất vị trí, thông số lắp đặt các thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục (đối với trường hợp phải lắp đặt theo quy định).
c) Về công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn (gồm: rác thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại): Thực hiện như đối với nước thải.
d) Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải và khí thải (đối với trường hợp phải lắp đặt): Thực hiện như đối với nước thải.
2.2.3. Tiến độ hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
- Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường, thiết bị xử lý chất thải, thiết bị quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục.
- Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.
Chương 3
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
3.1. Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
3.2. Kế hoạch quan trắc môi trường: Kế hoạch quan trắc môi trường được xây dựng theo từng giai đoạn của dự án, gồm: thi công xây dựng và vận hành thương mại, cụ thể: Giám sát lưu lượng khí thải, nước thải và những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải đặc trưng của dự án, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường với tần suất tối thiểu 06 tháng/01 lần.
Cam kết của chủ dự án, cơ sở
Chúng tôi cam kết về lộ trình thực hiện các biện pháp, công trình giảm thiểu tác động xấu đến môi trường nêu trong kế hoạch bảo vệ môi trường.
Chúng tôi gửi kèm theo dưới đây Phụ lục các hồ sơ, văn bản có liên quan đến dự án, cơ sở (nếu có và liệt kê cụ thể).
Phụ lục
(Các Phụ lục I, II,...)
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/06/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2020 quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện Tiêu chí “An toàn Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ” cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/03/2020 | Cập nhật: 12/05/2020
Quyết định 2736/QĐ-BTNMT năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 29/10/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 03 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 06/08/2019
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 05/07/2019
Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/04/2019 | Cập nhật: 12/06/2019
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2019 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 615/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2018 công bố chuẩn hóa danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại trung tâm giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 24/11/2018
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Điều lệ Hội Điện Tử Tin học tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/08/2018 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 15/04/2019
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 27/10/2018
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/09/2017 | Cập nhật: 19/11/2018
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm 2017-2018 Ban hành: 15/05/2017 | Cập nhật: 17/11/2018
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Quyết định 615/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 615/QĐ-UBND về Kế hoạch Phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm năm 2017 của tỉnh Bình Định Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 28/03/2017
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Bờ Y (tỷ lệ 1/2.000) Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y, tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế tổ chức, hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung nội dung tại Điều 2 Quyết định 415/QĐ-UBND Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2014 công bố bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/09/2014 | Cập nhật: 09/05/2018
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 615/QĐ-UBND thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành đi kiểm tra hoạt động khẩn cấp phòng, chống dịch sởi và các dịch bệnh trên người, triển khai "Tháng hành động vì chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm” năm 2014 Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2014 ban hành Quy định Giải thưởng Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành y tế tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi áp dụng chung cho các cơ quan trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Hòa Bình Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 14/02/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2010 về Danh mục thủ tục hành chính áp dụng giải quyết theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Đề án "Phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009-2015" Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 13/11/2012
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2009 về quy chế phối hợp hoạt động giữa các cơ quan Nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2009 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 21/10/2017
Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2008 về phê duyệt Đề án sắp xếp tổ chức và tinh giản biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 02/01/2020
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2008 về đấu thầu thuốc và cung ứng thuốc trong cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2009 Ban hành: 18/09/2008 | Cập nhật: 26/11/2014