Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Hòa Bình
Số hiệu: 615/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình Người ký: Bùi Văn Tỉnh
Ngày ban hành: 18/05/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 615/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 18 tháng 5 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH HÒA BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành, 38 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 12 thủ tục hành chính đề nghị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Hòa Bình.

1. Thủ tục hành chính mới ban hành

1. Thủ tục chấp thuận kiến trúc, quy hoạch.

2. Thủ tục thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước (có mức vốn từ 30 tỷ đồng trở lên).

3. Thủ tục chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước (đối với dự án phát triển nhà ở có số lượng từ 500 căn đến dưới 2.500 căn).

2. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung

2.1. Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng công trình đặc biệt, cấp I, cấp II; công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử văn hoá; công trình tượng đài, quảng cáo, tranh hoành tráng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý; những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án và các công trình khác do UBND cấp tỉnh quy định.

2.2 Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.

2.3. Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng.

2.4. Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình.

2.5. Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.

2.6. Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng.

2.7. Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình.

2.8. Thủ tục Cấp bổ sung chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.

2.9. Thủ tục Cấp bổ sung chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng.

2.10. Thủ tục Cấp bổ sung chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng.

2.11. Thủ Cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.

2.12. Thủ tục Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1.

2.13. Thủ tục Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2.

2.14. Thủ tục Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 trong trường hợp chưa có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2.

2.15. Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) loại 1.

2.16. Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) loại 2.

2.17. Thủ tục Cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân thực hiện các công việc tư vấn đầu tư xây dựng.

2.18. Thủ tục Cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức nhận thầu các gói thầu thuộc dự án nhóm B, C.

2.19. Thủ tục Quy định về tham gia ý kiến thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng.

2.20. Thủ tục Quy định về tham gia ý kiến thẩm định báo cáo kinh tế- kỹ thuật.

2.21. Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng công trình.

2.22. Thủ tục Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng (Ghép thủ tục cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng và Thủ tục cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng).

2.23. Thủ tục Lựa chọn địa điểm khảo sát lập quy hoạch, đầu tư xây dựng dự án trình UBND tỉnh phê duyệt.

2.24. Thủ tục Thẩm định Nhiệm vụ đồ án Quy hoạch phân khu.

2.25. Thủ tục Thẩm định đồ án Quy hoạch phân khu.

2.26. Thủ tục Thẩm định Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp tỷ lệ 1/500 - 1/2000.

2.27. Thủ tục Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị.

2.28. Thủ tục Thẩm định nhiệm vụ đồ án quy hoạch xây dựng vùng.

2.29. Thủ tục Thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng vùng.

2.30. Thủ tục Thẩm định đồ án quy hoạch chung xây dựng.

2.31. Thủ tục Thẩm định nhiệm vụ đồ án quy hoạch tỷ lệ 1/500.

2.32. Thủ tục Thẩm định đố án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.

2.33. Thủ tục Chuyển nhượng toàn bộ dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng khu công nghiệp.

2.34. Thủ tục Cấp chứng chỉ định giá bất động sản.

2.35. Thủ tục Cấp lại chứng chỉ định giá bất động sản.

2.36. Thủ tục Cấp chứng chỉ môi giới bất động sản.

2.37. Thủ tục Cấp lại chứng chỉ môi giới bất động sản.

2.38. Thủ tục Thẩm định thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ lộ thiên.

3. Thủ tục hành chính bị hủy bỏ

3.1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình.

3.2. Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình.

3.3. Thủ tục Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình.

3.4. Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.

3.5. Thủ tục Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.

3.6. Thủ tục Xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.

3.7. Thủ tục Xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình.

3.8. Thủ tục Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho tổ chức.

3.9. Thủ tục Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho chủ sở hữu là tổ chức và cá nhân.

3.10. Thủ tục Thẩm định các dự án phát triển nhà ở.

3.11. Thủ tục Thẩm định hồ sơ bồi thường hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.

3.12. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình ngầm trong đô thị.

(Chi tiết nội dung thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục kèm theo Quyết định này)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Bùi Văn Tỉnh

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 





Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010