Quyết định 1187/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình đào tạo đội ngũ doanh nhân của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015
Số hiệu: | 1187/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Hứa Ngọc Thuận |
Ngày ban hành: | 19/03/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 15/04/2015 | Số công báo: | Số 24 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, Lao động, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1187/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 03 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ IX về Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 3311/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình nhánh đào tạo đội ngũ doanh nhân của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Công văn số 3298/UBND-VX ngày 02 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về điều chỉnh phân công thực hiện Quyết định số 3311/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 847/SKHĐT-VX ngày 30 tháng 01 năm 2015 về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện Chương trình đào tạo đội ngũ doanh nhân của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015 và ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 490/STC-HCSN ngày 21 tháng 01 năm 2015 về thẩm định kinh phí đào tạo lớp quản trị doanh nghiệp thuộc Chương đào tạo đội ngũ doanh nhân của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015 của Thành đoàn Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình đào tạo đội ngũ doanh nhân của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015 (đính kèm Kế hoạch).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công Thương, Bí thư Thành đoàn Thành phố, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển Thành phố, Chủ tịch Hiệp hội Doanh nghiệp Thành phố, Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư Thành phố, Giám đốc Trung tâm tư vấn ứng dụng kinh tế - Viện Nghiên cứu Phát triển Thành phố, các cơ sở đào tạo khác và Thủ trưởng các Sở ngành liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐỘI NGŨ DOANH NHÂN CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1187/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Thực hiện Quyết định số 3311/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình nhánh đào tạo đội ngũ doanh nhân của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình đào tạo đội ngũ doanh nhân của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO
1. Mục tiêu tổng quát:
Nâng cao trình độ quản lý, chuyên môn, kỹ thuật, nhận thức chính trị của đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp các ngành kinh tế trọng yếu, đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế và công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
2. Mục tiêu cụ thể:
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng khoảng 363 lớp các loại với khoảng 17.654 lượt học viên tham gia, cụ thể gồm các lớp sau:
- Lớp khởi sự doanh nghiệp: 149 lớp với khoảng 7.495 lượt học viên.
- Lớp quản trị doanh nghiệp: 165 lớp với khoảng 8.675 lượt học viên.
- Lớp đào tạo chuyên ngành: 49 lớp với khoảng 1.484 lượt học viên.
3. Đối tượng:
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý của các Công ty, Tổng Công ty 90 thuộc Thành phố.
- Các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố.
- Các thanh niên, sinh viên và các cá nhân có ý định thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa, những cá nhân đã thành lập doanh nghiệp nhưng đang trong giai đoạn khởi sự (thời gian hoạt động doanh nghiệp dưới 03 năm) đối với chương trình khởi sự doanh nghiệp.
II. NHU CẦU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Nhu cầu đào tạo:
1.1. Về đào tạo khởi sự doanh nghiệp:
Trong năm 2015, Thành phố sẽ tổ chức đào tạo, bồi dưỡng khoảng 149 lớp với khoảng 7.495 lượt học viên (bao gồm chương trình đào tạo kiến thức kinh tế và khởi sự doanh nghiệp cho 7.000 thanh niên, sinh viên của Thành đoàn).
1.2. Về đào tạo quản trị doanh nghiệp:
Thành phố sẽ tổ chức đào tạo và bồi dưỡng khoảng 165 lớp với khoảng 8.675 lượt học viên tham gia.
1.3. Về các chương trình đào tạo theo chuyên ngành:
Thành phố sẽ đào tạo và bồi dưỡng khoảng 49 lớp với khoảng 1.484 lượt học viên tham gia.
2. Kế hoạch đào tạo:
- Số lớp, số lượt học viên và kinh phí ngân sách Thành phố hỗ trợ (theo Phụ lục 1 đính kèm).
- Số lớp, lượt học viên và kinh phí ngân sách Thành phố hỗ trợ phân theo đơn vị đào tạo (theo Phụ lục 2 đính kèm).
III. PHẠM VI, NỘI DUNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Phạm vi đào tạo: đào tạo khởi sự doanh nghiệp, quản trị doanh nghiệp và đào tạo theo chuyên ngành.
2. Nội dung đào tạo:
2.1. Về đào tạo khởi sự doanh nghiệp:
Tập trung cung cấp thông tin cần thiết về luật pháp, chính sách của Đảng và Nhà nước, những quy định về thành lập và hoạt động doanh nghiệp; những kiến thức, kỹ năng lập chiến lược và kế hoạch sản xuất kinh doanh.
2.2. Về đào tạo quản trị doanh nghiệp:
Tập trung đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ lãnh đạo các doanh nghiệp trong việc lập kế hoạch và quản lý hoạt động sản xuất - kinh doanh; tăng cường năng lực quản lý nhân sự; đào tạo cho nhân viên các doanh nghiệp về các kiến thức cụ thể như: kế toán, nhân sự, marketing...; đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý và giải pháp tiết kiệm năng lượng trong các ngành công nghiệp và dân dụng; đào tạo áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng quốc tế, pháp chế tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng; đào tạo Quản trị viên tài sản trí tuệ và các chuyên đề mở rộng; Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực nghiên cứu, thiết kế chế tạo và chuyển giao công nghệ, thiết bị mới.
2.3. Về các chương trình đào tạo theo chuyên ngành:
- Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực: trong đó tập trung hỗ trợ về phương pháp thiết kế, phần mềm thiết kế, công nghệ chế tạo, thiết bị gia công công nghệ cao, thiết bị tự động hóa... và các vấn đề kỹ thuật khác cho giảng viên các trường đại học, cao đẳng.
- Tổ chức các khóa đào tạo về kỹ năng khai thác, sử dụng thông tin khoa học và công nghệ. Đào tạo chuyên sâu về các kỹ năng kinh doanh, xuất nhập khẩu thông qua các hình thức huấn luyện, hội thảo, trong đó các doanh nghiệp được cung cấp và cập nhật kiến thức, thông tin về các thị trường xuất khẩu mới, kỹ năng thâm nhập thị trường, các kỹ năng cần thiết cho hoạt động xuất nhập khẩu, kiến thức về pháp luật, nâng cao nghiệp vụ hải quan, lý thuyết cơ bản về công tác xây dựng thương hiệu cho doanh nghiệp, thực hành các quy trình xây dựng thương hiệu và sở hữu trí tuệ cho doanh nghiệp...
Tổng kinh phí thực hiện chương trình đào tạo đội ngũ doanh nhân trong năm 2015 khoảng 25.912,12 triệu đồng, trong đó, ngân sách hỗ trợ là 12.956,06 triệu đồng (theo Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 đính kèm), cụ thể kinh phí đào tạo cho một lượt học viên đối với các đơn vị như sau:
1. Đối với Thành đoàn Thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt là Thành đoàn Thành phố):
Kinh phí đào tạo cho một lượt học viên đối với các lớp như sau:
- Lớp khởi sự doanh nghiệp sẽ tổ chức đào tạo lớp khởi sự doanh nghiệp với thời lượng là 15 buổi cho khoảng 50 học viên/lớp. Kinh phí đào tạo là 2.140.000 đồng/lượt học viên, trong đó, kinh phí ngân sách Thành phố hỗ trợ không quá 50% kinh phí, tương đương 1.034.000 đồng/lượt học viên.
- Lớp quản trị doanh nghiệp sẽ đào tạo 04 buổi trong thời gian 02 ngày, mỗi lớp sẽ tổ chức đào tạo cho khoảng 30 học viên, kinh phí đào tạo là 1.477.867 đồng/lượt học viên. Trong đó, ngân sách Thành phố hỗ trợ không quá 50% kinh phí, tương đương 738.933 đồng/lượt học viên; phần còn lại sẽ huy động từ nguồn lực xã hội và đóng góp của học viên.
2. Đối với Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư Thành phố:
Kinh phí đào tạo cho một lượt học viên đối với các lớp như sau:
- Lớp khởi sự doanh nghiệp sẽ đào tạo 06 buổi trong thời gian 03 ngày, mỗi lớp sẽ tổ chức đào tạo cho khoảng 25 học viên, kinh phí đào tạo là 2.064.000 đồng/lượt học viên. Trong đó, ngân sách Thành phố hỗ trợ không quá 50% kinh phí, tương đương 968.000 đồng/lượt học viên; phần còn lại sẽ huy động từ nguồn lực xã hội và đóng góp của học viên.
- Lớp quản trị doanh nghiệp sẽ đào tạo 04 buổi trong thời gian 02 ngày, mỗi lớp sẽ tổ chức đào tạo cho khoảng 25 học viên, kinh phí đào tạo là 1.594.000 đồng/lượt học viên. Trong đó, ngân sách Thành phố hỗ trợ không quá 50% kinh phí, tương đương 770.000 đồng/lượt học viên; phần còn lại sẽ huy động từ nguồn lực xã hội và đóng góp của học viên.
- Lớp chuyên ngành sẽ đào tạo 04 buổi trong thời gian 02 ngày, mỗi lớp sẽ tổ chức đào tạo cho khoảng 25 học viên, kinh phí đào tạo là 1.618.000 đồng/lượt học viên. Trong đó, ngân sách Thành phố hỗ trợ không quá 50% kinh phí, tương đương 578.000 đồng/lượt học viên; phần còn lại sẽ huy động từ nguồn lực xã hội và đóng góp của học viên.
3. Đối với Trung tâm tư vấn ứng dụng kinh tế - Viện Nghiên cứu Phát triển Thành phố và Hiệp hội Doanh nghiệp Thành phố:
Kinh phí đào tạo cho một lượt học viên đối với các lớp như sau:
- Lớp khởi sự doanh nghiệp sẽ đào tạo 10 buổi trong thời gian 05 ngày, mỗi lớp sẽ tổ chức đào tạo cho khoảng 50 học viên, kinh phí đào tạo là 804.100 đồng/lượt học viên. Trong đó, ngân sách Thành phố hỗ trợ không quá 50% kinh phí, tương đương 400.000 đồng/lượt học viên; phần còn lại sẽ huy động từ nguồn lực xã hội và đóng góp của học viên.
- Lớp quản trị doanh nghiệp sẽ đào tạo 10 buổi trong thời gian 05 ngày, mỗi lớp sẽ tổ chức đào tạo cho khoảng 50 học viên, kinh phí đào tạo là 1.068.100 đồng/lượt học viên. Trong đó, ngân sách Thành phố hỗ trợ không quá 50% kinh phí, tương đương 500.000 đồng/lượt học viên; phần còn lại sẽ huy động từ nguồn lực xã hội và đóng góp của học viên.
- Lớp chuyên ngành sẽ đào tạo 10 buổi trong thời gian 05 ngày, mỗi lớp sẽ tổ chức đào tạo cho khoảng 30 học viên, kinh phí đào tạo là 1.211.833 đồng/lượt học viên. Trong đó, ngân sách Thành phố hỗ trợ không quá 50% kinh phí, tương đương 600.000 đồng/lượt học viên; phần còn lại sẽ huy động từ nguồn lực xã hội và đóng góp của học viên.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Công Thương, Thành đoàn Thành phố, Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư Thành phố, Viện Nghiên cứu Phát triển Thành phố và Hiệp hội Doanh nghiệp Thành phố và các đơn vị liên quan theo dõi quá trình tổ chức thực hiện chương trình, tổng hợp báo cáo, đề xuất giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu kế hoạch đã đề ra.
Trên cơ sở báo cáo kết quả thực hiện năm 2015 của các đơn vị tổ chức đào tạo và các đơn vị được phân công thực hiện chương trình, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ tổng hợp báo cáo sơ kết năm về tình hình thực hiện chương trình, phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát, khắc phục các hạn chế (nếu có), điều chỉnh các chỉ tiêu đào tạo cho phù hợp với tình hình thực tế nhằm đảm bảo thực hiện thành công kế hoạch đã đề ra.
2. Sở Nội vụ:
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức triển khai và thực hiện kế hoạch theo nhiệm vụ được phân công.
Phối hợp với các Sở ngành, các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện chương trình, kịp thời tháo gỡ hoặc đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện chương trình.
3. Sở Tài chính:
Chịu trách nhiệm cấp kinh phí ngân sách nhà nước để hỗ trợ cho từng đơn vị thực hiện chương trình và trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định.
Chịu trách nhiệm quyết toán ngân sách nhà nước năm 2015 cho từng đơn vị để thực hiện chương trình.
4. Sở Công Thương:
Phối hợp với các Sở ngành, các đơn vị liên quan tổ chức theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện kế hoạch; thực hiện báo cáo theo nhiệm vụ được phân công tại Quyết định số 4228/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
5. Các đơn vị trực tiếp tổ chức đào tạo (gồm Thành đoàn Thành phố, Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư Thành phố, Trung tâm tư vấn ứng dụng kinh tế - Viện Nghiên cứu Phát triển Thành phố, Hiệp hội Doanh nghiệp Thành phố và các cơ sở đào tạo khác):
- Chịu trách nhiệm tổ chức đào tạo theo chỉ tiêu đã được phân bổ và chịu trách nhiệm thanh quyết toán trực tiếp với Sở Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ đã được phân công.
- Báo cáo sơ, tổng kết việc thực hiện năm 2015 Chương trình đào tạo đội ngũ doanh nhân, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị lãnh đạo các Sở - ngành liên quan, các đơn vị trực tiếp tổ chức đào tạo kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư để xem xét, giải quyết./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1187/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Loại lớp |
Kế hoạch đào tạo năm 2015 |
|||
Số lớp đào tạo |
Số lượt học viên đào tạo |
Tổng kinh phí đào tạo (đồng) |
Trong đó, ngân sách Thành phố hỗ trợ (đồng) |
|
Tổng cộng |
363 |
17.654 |
25.912.120.000 |
12.956.060.000 |
Khởi sự doanh nghiệp |
149 |
7.495 |
14.928.800.000 |
7.464.400.000 |
Quản trị doanh nghiệp |
165 |
8.675 |
9.204.720.000 |
4.602.360.000 |
Chuyên ngành |
49 |
1.484 |
1.778.600.000 |
889.300.000 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1187/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Loại lớp |
Kế hoạch đào tạo năm 2015 |
|||
Số lớp đào tạo |
Số lượt học viên đào tạo |
Tổng kinh phí đào tạo (đồng) |
Trong đó, ngân sách Thành phố hỗ trợ (đồng) |
|
Tổng cộng |
363 |
17.654 |
25.912.120.000 |
12.956.060.000 |
A. Thành đoàn Thành phố Hồ Chí Minh |
||||
Tổng |
160 |
7.600 |
15.362.720.000 |
7.681.360.000 |
Khởi sự doanh nghiệp |
140 |
7.000 |
14.476.000.000 |
7.238.000.000 |
Quản trị doanh nghiệp |
20 |
600 |
886.720.000 |
443.360.000 |
Chuyên ngành |
|
|
|
|
B. Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư Thành phố |
||||
Tổng |
22 |
550 |
847.600.000 |
423.800.000 |
Khởi sự doanh nghiệp |
2 |
50 |
96.800.000 |
48.400.000 |
Quản trị doanh nghiệp |
18 |
450 |
693.000.000 |
346.500.000 |
Chuyên ngành |
2 |
50 |
57.800.000 |
28.900.000 |
C. Trung tâm tư vấn ứng dụng kinh tế - Viện Nghiên cứu Phát triển Thành phố |
||||
Tổng |
96 |
5.128 |
5.231.800.000 |
2.615.900.000 |
Khởi sự doanh nghiệp |
7 |
445 |
356.000.000 |
178.000.000 |
Quản trị doanh nghiệp |
58 |
3.719 |
3.719.000.000 |
1.859.500.000 |
Chuyên ngành |
31 |
964 |
1.156.800.000 |
578.400.000 |
D. Hiệp hội Doanh nghiệp Thành phố |
||||
Tổng |
85 |
4.376 |
4.470.000.000 |
2.235.000.000 |
Khởi sự doanh nghiệp |
0 |
0 |
0 |
0 |
Quản trị doanh nghiệp |
69 |
3.906 |
3.906.000.000 |
1.953.000.000 |
Chuyên ngành |
16 |
470 |
564.000.000 |
282.000.000 |
Quyết định 4228/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Quy chế tạm thời về quản lý, sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận “OCOP Quảng Nam” Ban hành: 25/12/2019 | Cập nhật: 30/07/2020
Quyết định 4228/QĐ-UBND năm 2015 về giao đất có thu tiền sử dụng đất và cho Công ty cổ phần Tập đoàn FLC thuê đất thực hiện dự án: Khu công trình hỗn hợp và nhà ở tại Khu đô thị Nam thành phố Thanh Hóa, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 4228/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch kiểm tra chéo công tác văn thư, lưu trữ 02 năm (từ năm 2014 đến năm 2016) Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 4228/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 29-CTrHĐ/TU thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TW về xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ doanh nhân Việt Nam trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về mức giá tiêu thụ nước sạch do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng tại huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 22/11/2011 | Cập nhật: 16/12/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 08/10/2011 | Cập nhật: 29/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá cây Mía quy định tại Phụ lục 2 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/11/2011 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách ưu đãi với chủ đầu tư, quy chế quản lý sử dụng, khai thác và đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 13/10/2011 | Cập nhật: 21/11/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 16/09/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh và Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế phương thức hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2006/QĐ-UBND về Quy chế báo cáo viên pháp luật Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định miễn, giảm thu tiền sử dụng, thuê đất đối với dự án thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng vốn vay của Quỹ Quốc gia về việc làm kèm theo Quyết định 27/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án định giá rừng để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ học nghề, chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ thuộc tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, tổ chức, thực hiện hoạt động đối ngoại do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND hỗ trợ cộng tác viên phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng giai đoạn 2011- 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 22/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 45/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản trên địa bàn huyện Điện Bàn, Núi Thành tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 05/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 21/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế Thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND Quy chế xử lý nợ bị rủi ro Chương trình cho vay hộ nghèo bằng nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 08/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc môi trường nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý các công trình ghi công liệt sỹ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 13/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND thành lập Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động trạm cân đối chứng tại chợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi, thay thế, bãi bỏ quy định giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh lần thứ IX về Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về sửa đổi quy định đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 75/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 28/04/2011