Quyết định 1059/QĐ-UBND về phê duyệt chỉ tiêu và kế hoạch tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hà Nội năm 2019
Số hiệu: | 1059/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Văn Sửu |
Ngày ban hành: | 06/03/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1059/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 06 tháng 3 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 16/5/2014 của UBND thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 13/4/2017 của UBND thành phố Hà Nội ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính thuộc thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 229/TTr-SNV ngày 30/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
a) Văn phòng - Thống kê: 227 người;
b) Địa chính - Xây dựng: 206 người, trong đó:
+ Lĩnh vực Địa chính - Xây dựng - Nông nghiệp - Môi trường (đối với xã) là 108 người.
+ Lĩnh vực Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) là 98 người;
c) Tài chính - Kế toán: 198 người;
d) Tư pháp - Hộ tịch: 200 người;
e) Văn hóa - Xã hội: 198 người, trong đó:
+ Lĩnh vực Văn hóa là 95 người;
+ Lĩnh vực Lao động thương binh xã hội là 103 người.
(Có Phụ lục chi tiết của từng quận, huyện, thị xã kèm theo)
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hà Nội năm 2019.
- Giao Trường Đào tạo cán bộ Lê Hồng Phong cùng với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan tổ chức tuyển dụng công chức nguồn cấp xã Khoá 4 theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tư pháp, Văn hóa - Thể thao, Lao động Thương binh và Xã hội; Công an thành phố Hà Nội; Chánh Thanh tra thành phố Hà Nội; Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã có chỉ tiêu tuyển dụng, Hiệu trưởng Trường Đào tạo cán bộ Lê Hồng Phong, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1059/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2019 của UBND thành phố Hà Nội)
Căn cứ vào định biên và nhu cầu tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn của các quận, huyện, thị xã;
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã), thuộc thành phố Hà Nội năm 2019 như sau:
- Tuyển dụng đội ngũ công chức cấp xã đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, số lượng, đảm bảo cơ cấu chức danh công chức cấp xã, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của công chức cấp xã.
- Việc tuyển dụng công chức cấp xã đảm bảo công khai, khách quan, công bằng, dân chủ và đúng quy định của pháp luật.
II. Điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển công chức cấp xã
1. Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
2. Tuổi dự tuyển: đủ 18 tuổi trở lên;
3. Có đơn đăng ký dự tuyển;
4. Có lý lịch rõ ràng;
5. Có đủ văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí cần tuyển theo quy định tại Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 16/5/2014 của UBND thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội.
6. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
7. Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
8. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển vào công chức cấp xã:
a) Không cư trú tại Việt Nam.
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
d) Đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động.
đ) Những người thuộc đối tượng không được làm kế toán quy định tại Điều 52, Luật Kế toán năm 2015.
1. Đơn đăng ký dự tuyển công chức cấp xã;
Trường hợp người đăng ký dự tuyển là sỹ quan và quân nhân chuyên nghiệp trong quân đội và công an nhân dân Việt Nam, cán bộ, công chức, viên chức, nếu đăng ký dự tuyển công chức cấp xã phải được cơ quan có thẩm quyền quản lý, sử dụng theo phân cấp đồng ý bằng văn bản cho đi dự tuyển.
2. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
3. Bản sao giấy khai sinh;
4. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của chức danh công chức cấp xã.
5. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
6. Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong thi tuyển công chức cấp xã (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
7. Bản sao sổ hộ khẩu thường trú;
8. Nộp 02 phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ của thí sinh; 2 ảnh 4x6 cm;
Hồ sơ được đựng trong túi bằng bìa cứng cỡ 24 cm x 32 cm có ghi danh mục các giấy tờ nộp và số điện thoại cần liên hệ.
Chỉ tiếp nhận hồ sơ của người đã được cấp bằng tốt nghiệp. Mỗi người chỉ được đăng ký dự tuyển tại một chức danh thuộc một đơn vị xã, phường, thị trấn trong toàn Thành phố, người vi phạm sẽ không được dự tuyển hoặc bị hủy kết quả tuyển dụng nếu đăng ký dự tuyển ở 02 vị trí trở lên.
IV. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển công chức cấp xã
1. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh: được cộng 30 điểm vào tổng điểm thi tuyển;
2. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu dự thi, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 20 điểm vào tổng điểm thi tuyển;
3. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, nghĩa vụ dân quân tự vệ, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ 24 tháng trở lên; người có thời gian giữ chức danh hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố liên tục từ 03 năm trở lên: được cộng 10 điểm vào tổng điểm thi tuyển.
Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên ở các khoản 1, khoản 2, khoản 3 nêu trên thì chỉ được cộng một điểm ưu tiên cao nhất vào tổng điểm thi tuyển.
1. Hình thức tuyển dụng công chức cấp xã: Thi tuyển
2. Nội dung thi tuyển công chức cấp xã
a) Môn thi, nội dung, hình thức thi
- Các môn thi và hình thức thi
+ Môn kiến thức chung: Thi viết 01 bài thời gian 120 phút về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tương ứng với chức danh công chức cần tuyển dụng.
+ Môn nghiệp vụ chuyên ngành: Thi viết 01 bài thời gian 120 phút và thi trắc nghiệm 01 bài về nghiệp vụ chuyên ngành theo yêu cầu của chức danh công chức cần tuyển dụng trên máy tính, thời gian 30 phút.
+ Môn tin học văn phòng: Thi trắc nghiệm trên máy tính, thời gian 30 phút theo yêu cầu của chức danh công chức cần tuyển dụng.
Người đăng ký dự tuyển công chức cấp xã nếu có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên thì được miễn thi môn tin học văn phòng.
- Nội dung ôn thi và tổ chức thi các môn do Sở Nội vụ hướng dẫn chung cho các thí sinh trong toàn Thành phố.
b) Cách tính điểm
- Bài thi được chấm theo thang điểm 100.
- Điểm các môn thi được tính như sau:
+ Môn kiến thức chung tính hệ số 1;
+ Môn nghiệp vụ chuyên ngành: Bài thi viết tính hệ số 2; bài thi trắc nghiệm tính hệ số 1;
+ Môn tin học văn phòng là môn điều kiện, tính hệ số 1 và không tính vào tổng điểm thi tuyển.
- Tổng điểm thi tuyển là tổng số điểm của các bài thi môn kiến thức chung và môn nghiệp vụ chuyên ngành tính theo hệ số cộng với điểm ưu tiên (nếu có).
c) Xác định người trúng tuyển
- Người trúng tuyển phải có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có đủ bài thi của các môn thi;
+ Có điểm của mỗi bài thi đạt từ 50 điểm trở lên (kể cả điểm bài thi môn tin học văn phòng nếu không được miễn thi và điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành chưa nhân hệ số 2);
+ Có tổng điểm thi tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu tuyển dụng của từng chức danh công chức.
- Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng điểm thi tuyển bằng nhau ở chức danh công chức cần tuyển dụng thì xác định người trúng tuyển như sau: người có điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau thì người có điểm bài thi trắc nghiệm môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn chưa xác định được người trúng tuyển thì Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định người trúng tuyển.
- Không bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
d) Quy định về chấm phúc khảo bài thi viết:
- Không chấm phúc khảo đối với những bài đã chấm mẫu;
- Chấm phúc khảo thực hiện các Quy định như chấm lần đầu;
- Điểm chấm phúc khảo bài viết chênh lệch so với điểm chấm lần đầu từ 10 điểm trở xuống thì giữ nguyên điểm lần đầu;
- Điểm chấm phúc khảo bài viết chênh lệch so với điểm chấm lần đầu trên 10 điểm thì phải đối chất giữa các cặp giám khảo. Điểm sau khi đối chất thống nhất so với điểm chấm lần đầu nếu chênh lệch so với điểm chấm lần đầu từ 10 điểm trở xuống thì giữ nguyên điểm lần đầu, nếu chênh lệch so với điểm chấm lần đầu trên 10 điểm thì lấy kết quả điểm thống nhất sau đối chất.
Việc tuyển dụng công chức cấp xã thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện.
Do số lượng tuyển dụng toàn thành phố lớn và hầu hết các quận, huyện, thị xã đều có chỉ tiêu tuyển dụng nhưng số lượng không đồng đều. Để nâng cao chất lượng tuyển dụng, đảm bảo mặt bằng chất lượng công chức cơ sở và thống nhất chung trên toàn Thành phố, nhằm tiết kiệm thời gian, kinh phí, đảm bảo tính khách quan, công bằng, hạn chế các tiêu cực có thể xảy ra trong tuyển dụng, UBND Thành phố giao Sở Nội vụ xây dựng hướng dẫn UBND quận, huyện, thị xã nội dung ôn tập, ngân hàng trắc nghiệm trên máy tính, bộ đề thi viết, coi thi và chấm thi, tổ chức tuyển dụng đảm bảo thống nhất chung toàn Thành phố và đúng quy định pháp luật.
VII. Trình tự thu nhận hồ sơ, tổ chức tuyển dụng
1. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì cùng Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã rà soát, thông báo chỉ tiêu chi tiết cần tuyển dụng của từng chức danh tới xã, phường, thị trấn trên Website của Sở Nội vụ, UBND quận, huyện, thị xã và trụ sở UBND xã, phường, thị trấn có chỉ tiêu sau khi UBND Thành phố ban hành Quyết định.
2. Thu nhận hồ sơ
- UBND quận, huyện, thị xã thành lập Ban thu hồ sơ để tiếp nhận hồ sơ, lệ phí theo quy định;
- Thời gian nhận hồ sơ: Sở Nội vụ hướng dẫn lịch cụ thể theo quy định;
- Địa điểm nhận hồ sơ: Do UBND quận, huyện, thị xã quy định;
3. Tổ chức thi tuyển
Sau khi chốt hồ sơ đăng ký dự tuyển, rà soát thông báo những người đủ điều kiện tham gia tuyển dụng, UBND quận, huyện, thị xã thành lập Hội đồng tuyển dụng; Hội đồng tuyển dụng thành lập các Ban giúp việc để thi tuyển theo lịch và hướng dẫn của Sở Nội vụ.
VIII. Kinh phí tổ chức thi tuyển, thời gian, địa điểm thi.
1. Kinh phí tổ chức thi tuyển
- Lệ phí thực hiện theo Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
- Các khoản chi xây dựng nội dung ôn tập, hướng dẫn ôn tập, ngân hàng đề thi trắc nghiệm trên máy tính, bộ đề thi viết các môn trích từ lệ phí thi và nguồn ngân sách Thành phố giao cho các cơ quan, đơn vị năm 2019.
2. Thời gian, địa điểm tổ chức tuyển dụng:
Thời gian tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã dự kiến vào quý I, quý II năm 2019. Địa điểm thi sẽ có thông báo sau.
1. UBND quận, huyện, thị xã có chỉ tiêu tuyển dụng, có trách nhiệm thực hiện các nội dung sau:
a) Thông báo công khai, đúng thời gian, đầy đủ các nội dung tại trụ sở UBND quận, huyện, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn gồm: chỉ tiêu, điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; nội dung, hình thức thi tuyển; thời gian, địa điểm nhận hồ sơ, lệ phí dự tuyển; thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập; thời gian tổ chức thi theo hướng dẫn của Sở Nội vụ;
b) Chỉ đạo xét duyệt hồ sơ của người dự tuyển đảm bảo đúng điều kiện, tiêu chuẩn theo Quy định và Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2019; thông báo công khai những người đủ, không đủ điều kiện, tiêu chuẩn; hoàn trả hồ sơ, lệ phí đối với người không đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển;
c) Thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã từ 5 đến 7 người do 01 đồng chí lãnh đạo UBND cấp huyện làm Chủ tịch Hội đồng để tổ chức thực hiện tuyển dụng theo hướng dẫn chung.
d) Căn cứ kết quả báo cáo của Hội đồng tuyển dụng, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công nhận kết quả thi tuyển công chức xã; Quyết định tuyển dụng vào công chức cấp xã đối với thí sinh trúng tuyển theo đúng vị trí, chỉ tiêu đăng ký thi tuyển đồng thời bố trí cho thí sinh trúng tuyển tham gia đầy đủ các khóa bồi dưỡng chuyên môn theo quy định.
2. Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã của các quận, huyện, thị xã
a) Thành lập các Ban giúp việc để tổ chức thực hiện kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã.
b) Tổng hợp danh sách của các thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự thi (theo mẫu quy định) gửi về Sở Nội vụ (file dữ liệu gửi về địa chỉ thư điện tử: hovinhthanh_sonv@hanoi.gov.vn) ngay sau khi chốt hồ sơ để tổng hợp kiểm tra dữ liệu thi của toàn Thành phố và sắp xếp ca thi, phòng thi các môn trắc nghiệm cho các Hội đồng tuyển dụng quận, huyện, thị xã;
c) Cử giám thị ban coi thi theo thông báo của Sở Nội vụ tham gia coi thi các môn trắc nghiệm trên máy tính và nhận kết quả thi trắc nghiệm ngay sau khi kết thúc ca thi của Hội đồng mình;
d) Tổ chức coi thi, chấm thi viết, chấm phúc khảo bài thi viết theo hướng dẫn của Sở Nội vụ;
e) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong thi tuyển công chức cấp xã theo Quy định.
f) Tổng hợp kết quả tuyển dụng, báo cáo Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã quyết định công nhận.
3. Sở Nội vụ
a) Giúp UBND Thành phố hướng dẫn UBND các quận, huyện, thị xã triển khai thực hiện Kế hoạch thi tuyển công chức cấp xã năm 2019.
b) Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp các cơ quan liên quan thành lập các tổ công tác giúp UBND, Hội đồng thi tuyển quận, huyện, thị xã thực hiện việc:
- Tổng hợp danh sách những người đủ điều kiện thi tuyển công chức cấp xã do UBND quận, huyện, thị xã gửi;
- Xây dựng nội dung ôn tập, xây dựng ngân hàng câu hỏi đề thi trắc nghiệm, đề thi viết, cơ sở vật chất phần mềm thi trắc nghiệm, tổ chức thi các môn trắc nghiệm trên máy tính, hướng dẫn UBND quận, huyện, thị xã tổ chức thi viết, làm phách bài thi và chấm thi các bài thi viết;
4. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Nội vụ, chỉ đạo Trung tâm Đào tạo công nghệ thông tin và truyền thông chuẩn bị cơ sở vật chất, máy tính, phòng thi và chịu trách nhiệm trước UBND Thành phố về việc xây dựng, áp dụng phần mềm thi các môn trắc nghiệm theo kế hoạch của Thành phố;
- Giúp Hội đồng thi tuyển công chức cấp xã của quận, huyện, thị xã tổ chức thi trắc nghiệm các môn trên máy tính đảm bảo chính xác và thông suốt trong quá trình tổ chức thực hiện.
5. Công an Thành phố
Phối hợp với Sở Nội vụ, UBND quận, huyện, thị xã xác minh bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn đối với những người trúng tuyển kỳ thi để phòng ngừa việc sử dụng bằng giả.
Cử cán bộ, chiến sĩ Phòng PA83 tham gia Ban Giám sát của Thành phố.
6. Thanh tra thành phố Hà Nội
Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, các sở ngành liên quan, tham mưu, trình UBND Thành phố quyết định thành lập Ban Giám sát để giám sát toàn bộ các khâu của quá trình tổ chức tuyển dụng.
7. Các Sở, Ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan
Các Sở, ngành: Văn phòng UBND Thành phố, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tư pháp, Sở Văn hóa - Thể thao, Sở Tài nguyên - Môi trường, Sở Lao động Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp với Sở Nội vụ chuẩn bị nội dung ôn tập các môn thi, ngân hàng đề thi, đáp án thi và các công tác khác trong tổ chức tuyển dụng.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã , phường, thị trấn năm 2019. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND Thành phố qua Sở Nội vụ để được xem xét và giải quyết./.
CHỈ TIÊU TUYỂN CÔNG CHỨC CẤP XÃ NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 1059/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2019 của UBND Thành phố)
STT |
Quận, huyện, thị xã |
Chỉ tiêu thi tuyển của từng chức danh công chức cấp xã |
|||||||
Tổng chỉ tiêu thi tuyển |
Văn phòng Thống kê |
Địa chính - Xây dựng |
Tài chính - Kế toán |
Tư pháp - Hộ tịch |
Văn hóa - xã hội |
||||
Lĩnh vực Địa chính |
Lĩnh vực Xây dựng - NN - MT |
Lĩnh vực Văn hóa |
Lĩnh vực Lao động TBXH |
||||||
I |
Thi tuyển CC cấp xã |
765 |
178 |
71 |
75 |
155 |
142 |
71 |
73 |
1 |
Quận Hoàn Kiếm |
79 |
30 |
9 |
5 |
17 |
9 |
6 |
3 |
2 |
Quận Ba Đình |
35 |
10 |
3 |
4 |
8 |
6 |
1 |
3 |
3 |
Quận Hai Bà Trưng |
44 |
13 |
7 |
5 |
5 |
6 |
6 |
2 |
4 |
Quận Đống Đa |
38 |
9 |
2 |
7 |
4 |
6 |
7 |
3 |
5 |
Quận Tây Hồ |
19 |
1 |
4 |
2 |
7 |
1 |
2 |
2 |
6 |
Quận Thanh Xuân |
11 |
5 |
0 |
0 |
0 |
3 |
1 |
2 |
7 |
Quận Cầu Giấy |
21 |
7 |
6 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
8 |
Quận Long Biên |
18 |
9 |
2 |
0 |
6 |
1 |
0 |
0 |
9 |
Quận Hoàng Mai |
12 |
3 |
2 |
0 |
2 |
2 |
1 |
2 |
10 |
Quận Nam Từ Liêm |
50 |
18 |
4 |
9 |
7 |
6 |
3 |
3 |
11 |
Quận Bắc Từ Liêm |
54 |
12 |
5 |
7 |
12 |
11 |
3 |
4 |
12 |
Quận Hà Đông |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
13 |
Huyện Thanh Trì |
6 |
0 |
0 |
0 |
3 |
3 |
0 |
0 |
14 |
Huyện Gia Lâm |
33 |
14 |
0 |
2 |
7 |
8 |
0 |
2 |
15 |
Huyện Đông Anh |
41 |
8 |
3 |
0 |
23 |
4 |
1 |
2 |
16 |
Huyện Sóc Sơn |
41 |
6 |
3 |
1 |
16 |
9 |
1 |
5 |
17 |
Huyện Ba Vì |
12 |
1 |
0 |
4 |
4 |
0 |
2 |
1 |
18 |
Thị xã Sơn Tây |
14 |
1 |
2 |
0 |
0 |
3 |
5 |
3 |
19 |
Huyện Phúc Thọ |
17 |
2 |
2 |
3 |
3 |
0 |
3 |
4 |
20 |
Huyện Thạch Thất |
5 |
0 |
0 |
0 |
4 |
0 |
0 |
1 |
21 |
Huyện Quốc Oai |
9 |
1 |
0 |
2 |
0 |
0 |
4 |
2 |
22 |
Huyện Đan Phượng |
11 |
0 |
1 |
3 |
2 |
5 |
0 |
0 |
23 |
Huyện Hoài Đức |
8 |
2 |
0 |
5 |
0 |
1 |
0 |
0 |
24 |
Huyện Chương Mỹ |
19 |
5 |
2 |
1 |
6 |
3 |
1 |
1 |
25 |
Huyện Thanh Oai |
16 |
3 |
2 |
2 |
2 |
0 |
3 |
4 |
26 |
Huyện Ứng Hòa |
60 |
8 |
7 |
5 |
5 |
17 |
7 |
11 |
27 |
Huyện Thường Tín |
25 |
2 |
0 |
0 |
0 |
7 |
10 |
6 |
28 |
Huyện Phú Xuyên |
29 |
7 |
3 |
1 |
3 |
11 |
1 |
3 |
29 |
Huyện Mỹ Đức |
30 |
1 |
2 |
5 |
7 |
10 |
2 |
3 |
30 |
Huyện Mê Linh |
8 |
0 |
0 |
0 |
0 |
8 |
0 |
0 |
II |
Công chức nguồn khóa 4 |
264 |
49 |
37 |
23 |
43 |
58 |
24 |
30 |
1 |
Quận Hoàn Kiếm |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Quận Ba Đình |
8 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
2 |
4 |
3 |
Quận Hai Bà Trưng |
4 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
4 |
Quận Đống Đa |
12 |
2 |
1 |
0 |
3 |
4 |
2 |
0 |
5 |
Quận Tây Hồ |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
6 |
Quận Thanh Xuân |
6 |
2 |
0 |
0 |
1 |
2 |
0 |
1 |
7 |
Quận Cầu Giấy |
9 |
0 |
4 |
1 |
1 |
3 |
0 |
0 |
8 |
Quận Long Biên |
5 |
1 |
1 |
1 |
0 |
2 |
0 |
0 |
9 |
Quận Hoàng Mai |
11 |
2 |
1 |
0 |
2 |
5 |
1 |
0 |
10 |
Quận Nam Từ Liêm |
7 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
3 |
11 |
Quận Bắc Từ Liêm |
12 |
2 |
3 |
2 |
1 |
2 |
0 |
2 |
12 |
Quận Hà Đông |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
13 |
Huyện Thanh Trì |
13 |
1 |
4 |
2 |
3 |
2 |
0 |
1 |
14 |
Huyện Gia Lâm |
6 |
0 |
3 |
0 |
0 |
3 |
0 |
0 |
15 |
Huyện Đông Anh |
5 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
16 |
Huyện Sóc Sơn |
9 |
4 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
17 |
Huyện Ba Vì |
20 |
9 |
1 |
1 |
2 |
5 |
1 |
1 |
18 |
Thị xã Sơn Tây |
10 |
1 |
0 |
1 |
1 |
5 |
1 |
1 |
19 |
Huyện Phúc Thọ |
6 |
1 |
1 |
0 |
3 |
0 |
1 |
0 |
20 |
Huyện Thạch Thất |
8 |
1 |
2 |
3 |
2 |
0 |
0 |
0 |
21 |
Huyện Quốc Oai |
12 |
3 |
1 |
0 |
4 |
2 |
1 |
1 |
22 |
Huyện Đan Phượng |
3 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
23 |
Huyện Hoài Đức |
18 |
6 |
2 |
1 |
3 |
0 |
2 |
4 |
24 |
Huyện Chương Mỹ |
16 |
3 |
2 |
2 |
1 |
3 |
3 |
2 |
25 |
Huyện Thanh Oai |
17 |
4 |
0 |
5 |
1 |
4 |
3 |
0 |
26 |
Huyện Ứng Hòa |
17 |
1 |
5 |
1 |
6 |
4 |
0 |
0 |
27 |
Huyện Thường Tín |
5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
1 |
2 |
28 |
Huyện Phú Xuyên |
7 |
2 |
0 |
0 |
0 |
2 |
1 |
2 |
29 |
Huyện Mỹ Đức |
8 |
0 |
0 |
0 |
3 |
2 |
1 |
2 |
30 |
Huyện Mê Linh |
9 |
2 |
2 |
1 |
2 |
1 |
0 |
1 |
|
Tổng cộng |
1029 |
227 |
108 |
98 |
198 |
200 |
95 |
103 |
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về Quy chế xét chọn, tôn vinh danh hiệu “Trí thức khoa học và công nghệ tiêu biểu”, “Điển hình lao động sáng tạo”, “Tài năng trẻ khoa học và công nghệ” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 15/12/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý, sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường không vào mục đích giao thông và quản lý thi công trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên tuyến đường giao thông thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng Ban hành: 13/10/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2017 Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 09/10/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 209/2015/NQ-HĐND và 86/2017/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về quy định cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 39/2014/QĐ-UBND Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt và phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về Bảng giá đất điều chỉnh 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ Quy định kèm theo Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến thương trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền vé xe cho người lao động của tỉnh Điện Biên đi sơ tuyển, đi làm việc có tổ chức tại doanh nghiệp, khu công nghiệp ngoài tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về công tác tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/08/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và giá nước để phục vụ cho mục đích không phải sản xuất lương thực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về luân chuyển và định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2017 Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/06/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng cầu đường bộ do địa phương quản lý các dự án đầu tư xây dựng cầu đường bộ để kinh doanh trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quy định quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa sức khỏe sinh sản và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2010/QĐ-UBND Quy định phân công trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong lĩnh vực quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Bảng giá đất Khu công nghiệp Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 92/2008/QĐ-UBND Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND tổ chức lại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Vĩnh Phúc thành Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Vĩnh Phúc trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của các tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật nông nghiệp trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã của tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/05/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản kèm theo Quyết định 23/2015/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định khung đơn giá tính thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức và lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Long Khánh dùng cho sản phẩm quả chôm chôm tróc và chôm chôm nhãn Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ từ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trở xuống thuộc, trực thuộc các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước ngành xây dựng Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích tại giải thể thao trong nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 20/2014/QĐ-UBND Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Định Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 30/2016/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị phục vụ công tác của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực y tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Đề án phát triển kinh tế biển giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường tỉnh thừa Thiên Huế Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 116/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Thông tư 228/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công, viên chức Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, quy trình xét chọn, đơn vị quản lý và chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn; tiêu chí thôn còn có khó khăn về công tác chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và trẻ em trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/11/2014 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu dịch vụ khám, chữa bệnh theo yêu cầu trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô đối với bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà giấy tờ quyền sử dụng đất không ghi rõ diện tích đất ở; đất mới chuyển từ xã về phường, thị trấn do điều chỉnh địa giới hành chính mà người sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND thẩm quyền tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 21/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định khoảng cách tối thiểu giữa các cửa hàng xăng dầu liền kề trên tuyến đường tỉnh, đường huyện và đường đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 28/11/2016
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng diện rộng của tỉnh Thái Bình Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng, giấy phép quy hoạch và quản lý trật tự xây dựng theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hồ sơ điện tử cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2014 - 2017 Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về bồi thường nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy trình tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về sử dụng chung cột điện để treo cáp viễn thông và chỉnh trang làm gọn cáp viễn thông treo trên cột điện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy định mức vận động đóng góp, thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Mộc Bài và Xa Mát Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về xây dựng, quản lý và chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 3 Quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-UBND Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về giá đất năm 2014 và các phụ lục kèm theo Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất 05 Khu tái định cư: Đồng Đèo, thôn Cần Lương và đồng Cây Khế, thôn Bình Chính, xã An Dân; Gò Giam và Gò Điều, thôn Phú Tân 2, xã An Cư; đồng Cây Gạo, thôn Phong Phú, xã An Hiệp, huyện Tuy An vào Bảng giá các loại đất trên địa bàn Tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quản lý, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa Thanh tra Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý công tác khuyến công trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND đặt tên tuyến đường trên địa bàn thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy trình phê duyệt khoản kinh phí cấp bù thủy lợi phí cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận Ban hành: 12/06/2014 | Cập nhật: 28/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về giá cung cấp nước máy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, giá cho thuê mặt nước biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm của cơ quan nhà nước đối với Doanh nghiệp có vốn Nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Phúc quản lý Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy chế hành chính - kỹ thuật cho hệ thống thông tin địa lý tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về việc bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 28/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội và Nội quy kỳ thi tuyển công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 16/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời huy động vốn, cơ chế lồng ghép, quản lý nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về phối hợp thực hiện công bố, công khai, rà soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu tại Quyết định 70/2009/QĐ.UBND về mức thu đối với hình thức học thêm có tổ chức trong trường công lập, bán công trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan quản lý Nhà nước trong việc thực hiện Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 30/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 08/12/2011