Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến thương trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Số hiệu: | 15/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Nguyễn Hồng Diên |
Ngày ban hành: | 11/08/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2017/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 11 tháng 8 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ KHUYẾN THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVI, Kỳ họp thứ tư quy định nội dung chi, mức chi và nguồn kinh phí khuyến thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 76/TTr-SCT ngày 11 tháng 8 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến thương trên địa bàn tỉnh Thái Bình”.
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/8/2017.
Quyết định này bãi bỏ Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến thương.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Giám đốc sở: Công Thương, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ KHUYẾN THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 11/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh.
Quy định này quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí khuyến thương, hỗ trợ phát triển thương mại dịch vụ của tỉnh Thái Bình.
2. Đối tượng áp dụng.
a) Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
b) Hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
c) Hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh theo Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
d) Các cơ quan quản lý, tổ chức chính trị xã hội; tổ chức xã hội nghề nghiệp; trung tâm xúc tiến thương mại; các đơn vị sự nghiệp, các trung tâm tư vấn phát triển và đào tạo nghiệp vụ thương mại, dịch vụ, các ban quản lý phát triển thương mại do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập.
Điều 2. Nguyên tắc quản lý và sử dụng kinh phí khuyến thương
1. Quản lý, sử dụng kinh phí khuyến thương đúng mục đích, đúng chế độ và các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng kinh phí khuyến thương chịu sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội dung chi kinh phí khuyến thương
1. Nghiên cứu xây dựng đề án, chiến lược phát triển thương mại, xuất nhập khẩu; nghiên cứu thị trường, xây dựng cơ sở dữ liệu các mặt hàng quan trọng, thiết yếu; thu thập, xử lý, cung cấp thông tin; dự báo về giá cả hàng hóa, dịch vụ; dự báo cung, cầu vật tư nguyên liệu, hàng hóa, dịch vụ trong và ngoài nước.
2. Tuyên truyền, quảng bá sản phẩm hàng hóa và dịch vụ, hình ảnh ngành hàng, chỉ dẫn địa lý hàng hóa qua các phương tiện truyền thanh, truyền hình, báo điện tử, ấn phẩm và các hình thức thông tin khác; phòng trưng bày sản phẩm hàng hóa; các hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
3. Hoạt động bán hàng thực hiện chương trình đưa hàng Việt về nông thôn các khu công nghiệp, khu đô thị theo các đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phục vụ tiêu dùng và sản xuất của nhân dân.
4. Hỗ trợ kinh phí gian hàng và các chi phí khác cho các doanh nghiệp, các tổ chức và cá nhân của tỉnh tham gia hội chợ, triển lãm thương mại trong và ngoài nước
5. Hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu hàng hóa và dịch vụ địa phương gắn liền với việc đăng ký bản quyền cấp quốc gia và quốc tế.
6. Tổ chức cho cán bộ các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, Trung tâm xúc tiến thương mại, các hiệp hội, cơ sở sản xuất, chủ trang trại, hộ nông dân và các doanh nghiệp đi nghiên cứu tìm hiểu, học tập, hợp tác phát triển thị trường thương mại trong và ngoài nước nhằm thúc đẩy tiêu thụ nông sản thực phẩm, thủy sản sản phẩm nghề và làng nghề của tỉnh.
7. Tổ chức triển lãm thành tựu phát triển, xây dựng nông thôn mới của tỉnh.
8. Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thương mại và dịch vụ.
9. Hỗ trợ hoạt động phát triển công nghệ thông tin, thương mại điện tử.
10. Tổ chức lớp đào tạo, tập huấn, hội thảo chuyên đề về: An toàn thực phẩm, phòng chống cháy nổ, hàng hóa kinh doanh có điều kiện; nâng cao nghiệp vụ kinh doanh, nghiệp vụ xúc tiến thương mại; tuyên truyền phổ biến chính sách về thương mại của Nhà nước, của tỉnh, hiệp định thương mại tự do song phương đa phương mà Việt Nam tham gia.
11. Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác xúc tiến thương mại.
12. Kinh phí cho các Ban chỉ đạo của tỉnh tổ chức các hoạt động nhằm phát triển thương mại; kinh phí cho công tác quản lý và sử dụng kinh phí khuyến thương.
Điều 4. Mức chi hỗ trợ hoạt động khuyến thương
1. Mức chi hỗ trợ 100%, áp dụng cho các nội dung sau:
a) Chi hỗ trợ cho các nội dung quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 5, khoản 7, khoản 8, khoản 10, khoản 11 Điều 3 Quy định này.
b) Chi hỗ trợ chi phí tổ chức cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh của tỉnh tham gia hội chợ, triển lãm trong nước và nước ngoài, gồm: Vận chuyển, bốc xếp và thuê khoán vật tư, vật liệu, hàng hóa, chi phí tuyên truyền quảng bá; chi phí gian hàng, trang trí thiết kế tổng thể khu vực gian hàng của tỉnh; chi phí tổ chức hội thảo, trình diễn sản phẩm, thuê hội trường, thiết bị.
c) Chi hỗ trợ chi phí ăn nghỉ, đi lại cho cán bộ được cử đi tham gia quản lý thuyết minh, giới thiệu quảng bá doanh nghiệp, hàng hóa tham gia hội chợ triển lãm trong và ngoài nước, số người được hỗ trợ như sau: Hỗ trợ 01 người cho đoàn dưới 08 doanh nghiệp tham gia hội chợ, hỗ trợ 02 người cho đoàn có từ 08 đến 15 doanh nghiệp tham gia hội chợ và hỗ trợ 03 người với đoàn có từ 16 đến 30 doanh nghiệp tham gia hội chợ.
d) Chi hỗ trợ chi phí tuyên truyền, quảng bá; tổ chức hội thảo, gặp gỡ giao dịch đầu tư, thương mại; thuê hội trường, thiết bị, giấy mời, phiên dịch, tài liệu; vé máy bay khứ hồi, công tác phí cho công chức, viên chức nhà nước được cử đi nghiên cứu, học tập, hợp tác phát triển thị trường trong và ngoài nước, mức chi theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và các quy định có liên quan của Bộ, ngành Trung ương.
đ) Chi hỗ trợ chi phí thuê và dàn dựng gian hàng; chi phí tổ chức chung, gồm: Điện, nước, vệ sinh, bảo vệ cho các doanh nghiệp tham gia hoạt động bán hàng thực hiện các chương trình đưa hàng Việt về nông thôn trong trường hợp không được hỗ trợ từ nguồn kinh phí Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia.
e) Chi hỗ trợ chi phí tổ chức cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh của tỉnh tham gia liên kết tiêu thụ sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, nông sản thực phẩm, thủy hải sản vào các tỉnh, thành phố trong nước, gồm: Chi phí thuê bốc xếp, vận chuyển hàng hóa, chi phí đi lại, lưu trú, sinh hoạt phí cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hội, hiệp hội ngành hàng; mỗi đơn vị 01 người và cán bộ, công chức nhà nước tham gia tổ chức thực hiện liên kết từ 03 đến 05 người.
g) Chi hỗ trợ chi phí tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về thương mại điện tử; tổ chức tập huấn nâng cao trình độ và nghiệp vụ phát triển thương mại điện tử tăng năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp.
h) Hỗ trợ chi phí đi lại vé tàu, xe vận tải công cộng, vé máy bay khứ hồi, ăn ở cho 01 người và chi phí 01 gian hàng (bao gồm chi phí thuê, dàn dựng gian hàng) đối với doanh nghiệp tự tổ chức tham gia hội chợ ở nước ngoài. Mức hỗ trợ tối đa 150.000.000 đồng/doanh nghiệp/lần tham gia hội chợ.
2. Mức chi hỗ trợ 50%, áp dụng cho các nội dung sau:
a) Chi hỗ trợ chi phí thuê gian hàng cho các doanh nghiệp trong tỉnh tham gia hội chợ triển lãm trong tỉnh, trong nước; mỗi doanh nghiệp được hỗ trợ từ 01 đến 03 gian hàng tiêu chuẩn. Mức hỗ trợ tối đa không quá 15.000.000 đồng/doanh nghiệp/lần tham gia hội chợ.
b) Chi hỗ trợ chi phí doanh nghiệp trong tỉnh xây dựng trang Website để ứng dụng và phát triển thương mại điện tử. Mức chi không quá 5.000.000 đồng/website/doanh nghiệp.
3. Mức chi hỗ trợ 30% áp dụng cho nội dung: Chi phí thuê và dàn dựng gian hàng; chi phí tổ chức chung, gồm: Điện, nước, vệ sinh, bảo vệ cho các doanh nghiệp tham gia hoạt động bán hàng thực hiện các chương trình đưa hàng Việt về nông thôn, trong trường hợp đã được hỗ trợ 70% kinh phí từ nguồn kinh phí Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia.
4. Những chi phí không được quy định cụ thể trong quy định này, thực hiện theo văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
Điều 5. Nguồn kinh phí khuyến thương
Kinh phí khuyến thương của tỉnh được hình thành từ các nguồn sau:
1. Ngân sách cấp tỉnh giao theo kế hoạch hàng năm.
2. Tài trợ, đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế.
3. Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Trình tự thực hiện hỗ trợ kinh phí khuyến thương
1. Chậm nhất đến ngày 30 tháng 10 hàng năm, các đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện đề án có nhu cầu được hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến thương cho năm sau, có đề án đăng ký đề nghị hỗ trợ kinh phí gửi Sở Công Thương.
2. Sở Công Thương chủ trì phối hợp với Sở Tài chính tổ chức thẩm định các đề án khuyến thương, lập biên bản thẩm định, tổng hợp hồ sơ, lập dự toán kinh phí khuyến thương, tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước của Sở Công Thương trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định trước ngày 25 tháng 11 hàng năm.
3. Sở Công Thương giao kinh phí thực hiện đề án đến đơn vị được thụ hưởng kinh phí khuyến thương để tổ chức thực hiện sau khi được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh thực hiện các thủ tục cấp phát kinh phí cho các đề án sử dụng kinh phí khuyến thương.
5. Các đơn vị thực hiện đề án sử dụng kinh phí khuyến thương quyết toán kinh phí khuyến thương được sử dụng với Sở Công Thương theo quy định.
6. Sở Công Thương thực hiện kiểm tra, nghiệm thu và quyết toán sử dụng kinh phí khuyến thương với Sở Tài chính.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý kinh phí khuyến thương
1. Sở Công Thương:
a) Xây dựng chương trình kế hoạch khuyến thương từng giai đoạn và hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Hướng dẫn các đơn vị xây dựng, triển khai thực hiện đề án sử dụng kinh phí khuyến thương.
c) Tổ chức giám sát, kiểm tra việc thực hiện các đề án khuyến thương.
d) Tổng hợp đánh giá kết quả sử dụng kinh phí khuyến thương hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan về tình hình kết quả thực hiện đề án.
2. Sở Tài chính:
a) Tổng hợp kế hoạch kinh phí khuyến thương do Sở Công Thương lập báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b) Chủ trì thẩm định quyết toán kinh phí khuyến thương hàng năm của Sở Công Thương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và chính sách chế độ tài chính hiện hành.
3. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: Theo chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Công Thương trong triển khai thực hiện đề án khuyến thương.
Điều 8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện đề án sử dụng kinh phí khuyến thương.
1. Tổ chức triển khai thực hiện đề án theo nội dung đã được phê duyệt; sử dụng kinh phí đúng quy định.
2. Báo cáo kết quả thực hiện đề án và quyết toán kinh phí khuyến thương đã sử dụng với Sở Công Thương theo quy định của Nhà nước.
3. Có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi trong việc đánh giá, kiểm tra việc thực hiện đề án của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Chịu trách nhiệm lưu giữ hồ sơ, tài liệu về nội dung kết quả thực hiện đề án theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Sở Công Thương, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các sở, ngành liên quan và các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện việc quản lý sử dụng kinh phí khuyến thương theo quy định của Nhà nước. Trường hợp sử dụng sai mục đích hoặc làm thất thoát, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung./.
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về quy định mức thù lao đối với thành viên của Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 18/01/2018
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 01/12/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước; mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính; bổ sung mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định về Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định tỷ lệ để lại về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi và nguồn kinh phí khuyến thương do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi các cuộc điều tra thống kê do ngân sách tỉnh Bắc Giang bảo đảm Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về bổ sung Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 13/09/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho tổ chức thu phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về quy định định mức phân bổ kinh phí xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 02/06/2017
Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động của Đại lý, điểm truy nhập internet công cộng và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe chuyên dùng trong cơ quan, đơn vị nhà nước thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý Ban hành: 07/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến thương Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng thiết chế nhà văn hóa cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh với các sở, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Trưởng đài, Phó trưởng Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, thuộc đối tượng đầu tư trực tiếp, cho vay của Quỹ đầu tư, phát triển đất và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy định chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về niên hạn cấp phát trang phục, công cụ hỗ trợ cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất cho hộ gia đình thụ hưởng chính sách theo Quyết định 755/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Quy định quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy trình công bố kết quả thanh tra, kiểm tra; kết quả phòng, chống tham nhũng, lãng phí trên phương tiện thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy chế quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2013/QĐ-UBND quy định cụ thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La, Lai Châu, Huội Quảng, Bản Chát trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về lộ trình và mức hỗ trợ xóa bỏ lò gạch thủ công, lò đứng liên tục, lò vòng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục thực hiện chính sách về bảo tồn Voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí của Trường Đại học Tiền Giang Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đào tạo, quản lý và bố trí công tác đối với học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông được cử đi đào tạo đại học ở nước ngoài Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về quy trình thực hiện, quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn và quy trình xét duyệt, phân loại, công nhận chính quyền xã, phường, thị trấn trong sạch, vững mạnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách trợ cấp xã hội cho người khuyết tật, hộ gia đình nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về phong trào thi đua “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất tại xã An Phú, thành phố Tuy Hòa vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về cấp, bổ sung vốn Điều lệ Quỹ Đầu tư phát triển Tây Ninh Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân tổ, chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 270/2013/QĐ-UBND về giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2014 Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định cụ thể về điều kiện, tiêu chuẩn xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan công trình văn hóa và di tích lịch sử trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư Phát triển Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ, chính sách hỗ trợ cho đối tượng người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện, bệnh nhân Bệnh viện Nhân Ái, đối tượng bảo trợ xã hội và trại viên Khu điều trị phong Bến sắn do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế và Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố Hồ Chí Minh quản lý Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về quy chế vận động đóng góp Quỹ quốc phòng – an ninh trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh về thực hiện cải cách hành chính Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Đề án định giá rừng để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về điều kiện hoạt động của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND hỗ trợ tiền thưởng cho giảng viên, giáo viên, sinh viên, học sinh đạt thành tích cao trong giảng dạy và học tập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/02/2014 | Cập nhật: 28/03/2014