Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: | 15/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Dương Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 11/05/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2017/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 11 tháng 5 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC HỖ TRỢ XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về mức hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 961/TTr-SNN ngày 08 tháng 5 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 5 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ MỨC HỖ TRỢ XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Quy định này quy định về mức hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh nhằm khuyến khích liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản thuộc các dự án cánh đồng lớn trong lĩnh vực trồng trọt được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
1. Doanh nghiệp trong nước có hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (gọi chung là tổ chức đại diện của nông dân) hoặc hộ gia đình, cá nhân, trang trại (gọi chung là nông dân).
2. Tổ chức đại diện của nông dân có hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn với doanh nghiệp hoặc nông dân.
3. Nông dân tham gia hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn với doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân.
Trong trường hợp cùng thời gian, một số nội dung có nhiều chính sách hỗ trợ từ các chương trình, dự án khác nhau thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
1. Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn là dự án hoặc phương án phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân xây dựng được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kinh phí hỗ trợ (gọi tắt là dự án cánh đồng lớn).
2. Hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản là hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn được ký kết giữa doanh nghiệp với tổ chức đại diện của nông dân hoặc nông dân; giữa tổ chức đại diện của nông dân với nông dân.
MỨC HỖ TRỢ VÀ ĐIỀU KIỆN HƯỞNG HỖ TRỢ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN CÁNH ĐỒNG LỚN
Điều 5. Mức hỗ trợ và điều kiện hưởng hỗ trợ đối với doanh nghiệp
1. Mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ 40% kinh phí thực hiện quy hoạch, cải tạo đồng ruộng, hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng, hệ thống điện phục vụ sản xuất nông nghiệp trong Dự án cánh đồng lớn nhưng không quá 01 tỷ đồng/dự án;
b) Hỗ trợ 50% kinh phí tổ chức đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất nông sản theo hợp đồng, cụ thể: Tập huấn kỹ thuật theo quy định hiện hành của định mức khuyến nông; đào tạo theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” và các quy định hiện hành của trung ương, địa phương (Chi tiết kèm theo Phụ lục I).
2. Điều kiện hưởng hỗ trợ
a) Doanh nghiệp phải có hợp đồng trực tiếp hoặc liên kết với các doanh nghiệp khác để cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào phục vụ sản xuất, gắn với mua nông sản của hộ nông dân hoặc tổ chức đại diện của nông dân trong dự án cánh đồng lớn;
b) Có vùng nguyên liệu đảm bảo ít nhất 50% nhu cầu nguyên liệu và có hệ thống sơ chế, bảo quản, kho chứa, cơ sở chế biến đảm bảo yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo hợp đồng;
c) Có diện tích tối thiểu của dự án cánh đồng lớn theo Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và các quy định hiện hành;
d) Có dự án thực hiện các nội dung được hỗ trợ quy định tại Khoản 1 Điều này và được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 6. Mức hỗ trợ và điều kiện hưởng hỗ trợ đối với tổ chức đại diện của nông dân
1. Mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ 30% trong năm đầu và 20% năm thứ 2 chi phí thực tế về thuốc bảo vệ thực vật, công lao động, thuê máy để thực hiện dịch vụ bảo vệ thực vật chung cho các thành viên, mức hỗ trợ cụ thể theo từng loại cây trồng (Chi tiết kèm theo Phụ lục II);
b) Hỗ trợ một lần 50% kinh phí tổ chức tập huấn cho cán bộ các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã về quản lý, hợp đồng kinh tế, kỹ thuật sản xuất; bao gồm chi phí về ăn, ở, mua tài liệu, học phí theo Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh hoặc theo mức quy định của cơ sở đào tạo;
c) Hỗ trợ 100% kinh phí tổ chức tập huấn nhằm tuyên truyền và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất nông sản theo hợp đồng, bao gồm chi phí về tài liệu, ăn, ở, đi lại, thuê hội trường, thù lao giảng viên, tham quan, mức chi theo quy định hiện hành của định mức khuyến nông là: 1.165.000 đồng/lớp (số lượng 20 người/lớp).
2. Điều kiện hưởng hỗ trợ
a) Có hợp đồng và thực hiện cung ứng đầu vào cho sản xuất hoặc tổ chức sản xuất hoặc tiêu thụ nông sản cho các hộ thành viên và nông dân trên địa bàn;
b) Có diện tích tối thiểu của dự án cánh đồng lớn theo Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và các quy định hiện hành;
c) Có dự án thực hiện các nội dung được hỗ trợ quy định tại Khoản 1 Điều này và được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 7. Mức hỗ trợ và điều kiện hưởng hỗ trợ đối với nông dân
1. Mức hỗ trợ
Hỗ trợ một lần 30% chi phí mua giống cây trồng có phẩm cấp chất lượng từ giống xác nhận trở lên để gieo trồng vụ đầu tiên trong dự án cánh đồng lớn, mức hỗ trợ cụ thể tùy theo từng loại cây trồng khi tham gia dự án cánh đồng lớn đối với nông dân (Chi tiết kèm theo Phụ lục III);
Đối với một số cây trồng khác, khi nông dân có hợp đồng liên kết tham gia dự án cánh đồng lớn, mức hỗ trợ giống tùy theo từng loại cây trồng tính theo đơn giá ghi trên hóa đơn mua giống tại thời điểm mua.
2. Điều kiện hưởng hỗ trợ
Hộ nông dân cam kết thực hiện sản xuất và bán nông sản theo đúng hợp đồng liên kết đã ký và được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
THỜI GIAN THỰC HIỆN, LỘ TRÌNH XÂY DỰNG NHU CẦU NGUYÊN LIỆU VÀ NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
Điều 8. Thời gian thực hiện dự án cánh đồng lớn
Thời gian thực hiện dự án cánh đồng lớn từ năm 2017 đến năm 2025. Cụ thể:
1. Đối với cây trồng hàng năm là 5 năm.
2. Đối với cây trồng lâu năm là 7 năm.
Điều 9. Lộ trình xây dựng nhu cầu nguyên liệu
Các doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân tham gia dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh phải có lộ trình xây dựng nhu cầu nguyên liệu cánh đồng lớn theo quy định tại Khoản 6 Điều 5 của Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
Điều 10. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Ngân sách trung ương hỗ trợ thông qua các chương trình, dự án trực tiếp và lồng ghép các chương trình, dự án có liên quan.
2. Ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác hỗ trợ các đối tượng tham gia dự án cánh đồng lớn theo quy định hiện hành được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện việc hỗ trợ các đối tượng theo quy định.
XÂY DỰNG VÀ LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ HỖ TRỢ DỰ ÁN CÁNH ĐỒNG LỚN
Điều 11. Xây dựng dự án cánh đồng lớn
Việc xây dựng dự án cánh đồng lớn thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 12. Lập dự toán, quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ
1. Căn cứ vào dự án xây dựng cánh đồng lớn được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập dự toán kinh phí hỗ trợ gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ dự án cánh đồng lớn thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
THANH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ DỰ ÁN CÁNH ĐỒNG LỚN
Điều 13. Thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ
1. Đối với doanh nghiệp
a) Để được thanh quyết toán kinh phí thực hiện quy hoạch, cải tạo đồng ruộng, hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng, hệ thống điện phục vụ sản xuất nông nghiệp, doanh nghiệp cung cấp hồ sơ thanh quyết toán 100% khối lượng công việc đã hoàn thành, bao gồm: Báo cáo khối lượng công việc đã thực hiện, các chứng từ hóa đơn hợp pháp theo nguyên tắc tài chính, biên bản nghiệm thu kết quả thực hiện có sự tham gia của cơ quan chuyên ngành cấp huyện.
b) Để được thanh quyết toán kinh phí tổ chức đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất theo hợp đồng, doanh nghiệp cung cấp các chứng từ hóa đơn thanh quyết toán khối lượng đã hoàn thành. Trường hợp doanh nghiệp tự tổ chức đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật thì cung cấp hồ sơ thanh quyết toán 100% khối lượng đã hoàn thành, bao gồm: Thư mời đào tạo tập huấn, báo cáo kết quả đào tạo tập huấn, danh sách nông dân tham gia (có ký tên) và hóa đơn chứng từ hợp lệ về các nội dung chi thù lao giảng viên, tổ chức lớp học, hỗ trợ học viên, biên soạn tài liệu, photo tài liệu. Trường hợp doanh nghiệp gửi đi đào tạo tập huấn thì có Giấy xác nhận chi phí đào tạo.
c) Doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ thực hiện dự án cánh đồng lớn theo quy định gửi phòng Tài chính-Kế hoạch huyện tổng hợp, thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện. Căn cứ vào mức hỗ trợ tại Điểm a và b Khoản 1 Điều 5, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo phòng Tài chính-Kế hoạch phối hợp với Kho bạc Nhà nước cấp huyện thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định hiện hành.
2. Đối với tổ chức đại diện của nông dân
a) Để được thanh quyết toán chi phí thực tế về thuốc bảo vệ thực vật, công lao động, thuê máy để thực hiện dịch vụ thuốc bảo vệ thực vật chung cho các thành viên, tổ chức đại diện của nông dân cung cấp hồ sơ thanh quyết toán 100% khối lượng đã hoàn thành, bao gồm: Biên bản nghiệm thu, chi phí thực tế về thuốc bảo vệ thực vật, công lao động, thuê máy; báo cáo khối lượng công việc đã thực hiện (Bản sao có công chứng).
b) Để được thanh quyết toán kinh phí tổ chức tập huấn cho cán bộ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã về quản lý, hợp đồng kinh tế, kỹ thuật sản xuất, tổ chức đại diện của nông dân cung cấp hồ sơ thanh quyết toán 100% khối lượng đã hoàn thành, bao gồm: Thư mời tập huấn, báo cáo tập huấn, danh sách nông dân tham gia (có ký tên) và hóa đơn chứng từ hợp lệ về các nội dung chi biên soạn tài liệu, photo tài liệu, thuê hội trường, văn phòng phẩm, tiền ăn và tiền nước cho học viên, tiền nghỉ cho học viên, thù lao giảng viên, xe đưa đón, tiền nghỉ giảng viên, phục vụ và quản lý lớp.
c) Để được thanh quyết toán kinh phí tổ chức tập huấn và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất theo hợp đồng, tổ chức đại diện của nông dân cung cấp hồ sơ thanh quyết toán 100% khối lượng đã hoàn thành, bao gồm: Thư mời tập huấn, báo cáo kết quả tập huấn, danh sách nông dân tham gia (có ký tên) và hóa đơn chứng từ hợp lệ về các nội dung chi biên soạn tài liệu, photo tài liệu, trang trí hội trường, ăn uống cho học viên, thù lao giảng viên.
d) Tổ chức đại diện của nông dân hoàn chỉnh hồ sơ thanh quyết toán gửi phòng Tài chính-Kế hoạch huyện tổng hợp, thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện. Căn cứ vào mức hỗ trợ tại Điểm a và b Khoản 2 Điều 5, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo phòng Tài chính-Kế hoạch phối hợp với Kho bạc Nhà nước cấp huyện thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định hiện hành.
3. Đối với nông dân
a) Để được thanh quyết toán chi phí mua giống cây trồng, nông dân tham gia dự án cánh đồng lớn cung cấp hồ sơ thanh quyết toán chi phí mua giống cây trồng, bao gồm: Hợp đồng liên kết và tiêu thụ nông sản ký giữa doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện nông dân với nông dân có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã; thanh lý hợp đồng, hóa đơn mua giống cây trồng, biên bản nghiệm thu giống có sự tham gia của cơ quan chuyên ngành cấp huyện xác nhận tên giống và chất lượng giống. Trường hợp mua giống cây trồng của cá nhân, hộ gia đình thì phải có hợp đồng mua bán giống cây trồng, danh sách nhận giống, biên bản nghiệm thu giống có sự tham gia của cơ quan chuyên ngành cấp huyện xác nhận tên giống và chất lượng giống.
b) Hồ sơ thanh quyết toán nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp gửi phòng Tài chính-Kế hoạch huyện thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện. Căn cứ vào mức hỗ trợ tại Điểm a và b Khoản 3 Điều 5, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo phòng Tài chính-Kế hoạch phối hợp với Kho bạc Nhà nước cấp huyện thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ nông dân theo quy định hiện hành.
Trong quyết toán cần lưu ý: Các hóa đơn chứng từ phải hợp lệ đảm bảo đúng nguyên tắc tài chính. Trường hợp nếu chi phí thực hiện theo thực tế thấp hơn chi phí hỗ trợ theo quy định thì thanh quyết toán theo thực tế, nếu chi phí thực hiện thực tế cao hơn thì thanh quyết toán theo mức hỗ trợ quy định này.
Điều 14. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh không thành lập Ban chỉ đạo xây dựng cánh đồng lớn mà lồng ghép với ban chỉ đạo khác của tỉnh để giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định dự án cánh đồng lớn.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các tranh chấp, vi phạm trong quá trình thực hiện hợp đồng giữa các bên liên kết; xem xét, quyết định hoặc kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi các hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước đối với các bên vi phạm hợp đồng liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch bố trí ngân sách hỗ trợ cho doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân tham gia cánh đồng lớn trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt.
đ) Hướng dẫn xây dựng, lập dự toán, quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ; thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ cho UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân và tổ chức thực hiện dự án cánh đồng lớn theo quy định.
2. Sở Tài chính
a) Hàng năm căn cứ kế hoạch thực hiện các dự án đã được phê duyệt, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí hỗ trợ đảm bảo theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
b) Kiểm tra, hướng dẫn và phối hợp xử lý các vướng mắc trong việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí thực hiện xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch bố trí ngân sách hỗ trợ hàng năm từ nguồn vốn đầu tư phát triển để thực hiện dự án cánh đồng lớn, trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Kho bạc Nhà nước tỉnh
Chỉ đạo Kho bạc Nhà nước cấp huyện căn cứ nguồn kinh phí được giao có mục tiêu hàng năm, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân theo quy định.
5. Sở Công Thương
a) Chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch hàng năm để hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức đại diện nông dân tham gia Chương trình xúc tiến thương mại và tiêu thụ nông sản từ các dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh.
b) Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận chính sách ưu đãi trong thực hiện các hợp đồng xuất khẩu nông sản hoặc chương trình tạm trữ nông sản của Chính phủ.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với Sở, ngành liên quan hướng dẫn các địa phương, doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân thủ tục giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để xây dựng cánh đồng lớn.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Triển khai các đề tài, dự án ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất, chế biến và bảo quản nông sản hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã gắn với các dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh.
b) Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã và nông dân xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu hàng hóa cho sản phẩm nông sản.
8. Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hội nông dân tỉnh, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Tây Ninh
Thông tin, tuyên truyền và vận động các doanh nghiệp, tổ chức, nông dân xây dựng cánh đồng lớn; tăng cường hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến, tiêu thụ nông sản các dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh; đồng thời bảo vệ lợi ích của các hội viên trong quá trình ký kết và thực hiện hợp đồng liên kết.
9. Cục Thuế tỉnh
Hướng dẫn việc thực hiện chính sách miễn giảm thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng tham gia dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh.
10. Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Tây Ninh
Chỉ đạo các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh ưu tiên bố trí nguồn vốn vay cho thực hiện các dự án cánh đồng lớn đã được Ủy ban nhân dân phê duyệt.
11. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này trên địa bàn.
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ vào hợp đồng và biên bản nghiệm thu hợp đồng liên kết và tiêu thụ nông sản ký giữa doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân với nông dân trong khuôn khổ dự án cánh đồng lớn thực hiện trên địa bàn xã xác nhận việc thực hiện hợp đồng của nông dân để làm căn cứ cho việc xem xét nông dân được hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo dự án cánh đồng lớn.
c) Quản lý, sử dụng nguồn kinh phí được cấp chặt chẽ, đúng mục đích, đúng nội dung hỗ trợ và thanh quyết toán nguồn kinh phí theo quy định.
d) Chỉ đạo Kho bạc nhà nước cấp huyện và các phòng chuyên môn hỗ trợ việc xây dựng dự án cánh đồng lớn và hỗ trợ kinh phí xây dựng dự án cánh đồng lớn trên địa bàn quản lý.
đ) Hàng năm, định kỳ báo cáo kết quả triển khai thực hiện các dự án cánh đồng lớn trên địa bàn; xây dựng Kế hoạch và dự trù kinh phí thực hiện các nội dung hỗ trợ các đối tượng tham gia dự án cánh đồng lớn (năm sau), gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vấn đề mới phát sinh, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan và địa phương kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
ĐỊNH MỨC CHI CÁC LỚP ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN TRONG CÁC DỰ ÁN CÁNH ĐỒNG LỚN
(Kèm theo Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
1. ĐỊNH MỨC CHI LỚP TẬP HUẤN HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT CHO NÔNG DÂN SẢN XUẤT NÔNG SẢN THEO HỢP ĐỒNG
STT |
Các nội dung chi |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
Ghi chú |
|
|
|||||||
1 |
Chi trang trí hội trường |
Lớp |
1 |
300.000 |
300.000 |
Mức hỗ trợ áp dụng đối với các doanh nghiệp là 50% và đối với các tổ chức đại diện của nông dân là 100%. |
|
2 |
Chi biên soạn tài liệu |
Trang |
5 |
25.000 |
125.000 |
|
|
3 |
Chi photo tài liệu |
Bộ |
20 |
2.000 |
40.000 |
|
|
4 |
Chi tiền ăn cho nông dân |
Người |
20 |
25.000 |
500.000 |
|
|
5 |
Chi nước uống |
Người |
20 |
5.000 |
100.000 |
|
|
6 |
Chi bồi dưỡng giảng viên |
Lớp |
1 |
100.000 |
100.000 |
|
|
Tổng cộng |
1.165.000 |
|
|
2. ĐỊNH MỨC CHI LỚP ĐÀO TẠO CHO NÔNG DÂN SẢN XUẤT NÔNG SẢN THEO HỢP ĐỒNG
STT |
Các nội dung chi |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
|
|
|||||||
1 |
Chi hỗ trợ học viên |
Ngày |
22 |
15.000 |
330.000 |
Áp dụng đối với các doanh nghiệp tổ chức đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân, mức hỗ trợ là 50% |
|
2 |
Chi thù lao giảng viên |
Ngày |
1 |
200.000 |
200.000 |
|
|
3 |
Chi tổ chức lớp học |
Ngày |
22 |
|
70.000 |
|
|
Tổng cộng |
600.000 |
|
|
3. ĐỊNH MỨC CHI LỚP TẬP HUẤN CHO CÁN BỘ HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ
STT |
Các nội dung chi |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
Ghi chú |
|
|
|||||||
1 |
Chi biên soạn tài liệu |
Trang |
50 |
45.000 |
2.250.000 |
Áp dụng đối với tổ chức đại diện của nông dân tổ chức tập huấn cho cán bộ hợp tác xã, mức hỗ trợ là 50% |
|
2 |
Chi thù lao giảng viên |
Ngày |
2 |
1.000.000 |
2.000.000 |
|
|
3 |
Chi thuê xe đưa đón giảng viên |
Ngày |
2 |
500.000 |
1.000.000 |
|
|
4 |
Chi tiền nghỉ cho giảng viên |
Ngày |
2 |
200.000 |
400.000 |
|
|
5 |
Chi tiền thuê hội trường |
Ngày |
2 |
600.000 |
1.200.000 |
|
|
6 |
Chi pho to tài liệu và đóng bìa |
Bộ |
50 |
20.000 |
1.000.000 |
|
|
7 |
Chi tiền ăn cho HV (50 hv x 2 ngày) |
Người |
100 |
40.000 |
4.000.000 |
|
|
8 |
Chi nước uống HV (50 hv x 2 ngày) |
Người |
100 |
10.000 |
1.000.000 |
|
|
9 |
Chi tiền nghỉ HV (50 hv x 2 ngày) |
Người |
100 |
50.000 |
5.000.000 |
|
|
10 |
Văn phòng phẩm và chi khác |
|
|
. |
400.000 |
|
|
11 |
Chi tiền phục vụ lớp học |
Ngày |
2 |
100.000 |
200.000 |
|
|
12 |
Cán bộ theo dõi quản lý lớp |
ngày |
2 |
50.000 |
100.000 |
|
|
Tổng cộng |
18.550.000 |
|
|
MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ BÁO VỆ THỰC VẬT CHUNG CHO CÁC THÀNH VIÊN TRONG DỰ ÁN CÁNH ĐỒNG LỚN
(Kèm theo Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
STT |
NHÓM CÂY TRỒNG |
Chi phí thực tế |
Mức hỗ trợ (đồng/ha) |
|
Hỗ trợ năm đầu (30%) |
Hỗ trợ năm thứ 2 (20%) |
|||
I |
NHÓM CÂY LƯƠNG THỰC |
|
|
|
1 |
Cây lúa |
4.000.000 |
1.200.000 |
800.000 |
2 |
Cây bắp |
5.000.000 |
1.500.000 |
1.000.000 |
3 |
Cây mì |
3.400.000 |
1.020.000 |
680.000 |
4 |
Cây lương thực khác |
4.100.000 |
1.240.000 |
826.700 |
II |
NHÓM CÂY CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
2 |
Cây mía |
4.000.000 |
1.200.000 |
800.000 |
3 |
Cây công nghiệp khác (Loại trừ cây cao su) |
3.275.000 |
982.500 |
655.000 |
III |
NHÓM CÂY ĂN QUẢ |
|
|
|
1 |
Cây nhãn |
14.750.000 |
4.425.000 |
2.950.000 |
2 |
Cây xoài |
14.000.000 |
4.200.000 |
2.800.000 |
3 |
Cây mãng cầu |
10.817.500 |
3.245.250 |
2.163.500 |
4 |
Cây cam, quýt, bưởi |
8.020.000 |
2.406.000 |
1.604.000 |
5 |
Cây ăn quả khác |
11.900.000 |
3.570.000 |
2.380.000 |
IV |
NHÓM CÂY RAU, CỦ, QUẢ |
|
|
|
1 |
Rau ăn lá |
5.655.000 |
1.696.500 |
1.131.000 |
2 |
Rau ăn quả |
10.536.000 |
3.160.800 |
2.107.200 |
3 |
Cây rau, củ, quả khác |
8.100.000 |
2.400.000 |
1.600.000 |
V |
NHÓM HOA, CÂY CẢNH |
|
|
|
1 |
Hoa cắt cành |
3.225.000 |
967.500 |
645.000 |
2 |
Hoa trồng từ củ |
3.525.000 |
1.057.500 |
705.000 |
3 |
Hoa trồng chậu, thảm |
57.000.000 |
17.100.000 |
11.400.000 |
4 |
Cây cảnh (Mai, Quất...) |
5.700.000 |
1.710.000 |
1.140.000 |
5 |
Cây hoa và cây cảnh khác |
17.362.000 |
5.209.000 |
3.472.000 |
VI |
NHÓM CÂY DƯỢC LIỆU THƯƠNG PHẨM |
2.475.000 |
742.500 |
495.000 |
Ghi chú: Đối với các loại cây khác thuộc các nhóm cây trồng nêu trên khi tham gia dự án cánh đồng lớn, mức hỗ trợ chi phí bảo vệ thực vật chung cho các thành viên năm đầu là 30% và năm thứ 2 là 20% nhưng không vượt quá định mức nêu trên.
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ GIỐNG, CÂY TRỒNG TRONG CÁC DỰ ÁN CÁNH ĐỒNG LỚN
(Kèm theo Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
STT |
CÁC GIỐNG CÂY TRỒNG |
MỨC HỖ TRỢ 30% |
Ghi chú |
|
|
||||
I |
NHÓM CÂY LƯƠNG THỰC |
|
Đối với nông dân tham gia dự án cánh đồng lớn được hỗ trợ một lần mua giống cây trồng để gieo trồng vụ đầu tiên trong dự án cánh đồng lớn là 30% chi phí nhưng không vượt quá mức hỗ trợ này. |
|
1 |
Cây lúa |
396.000 |
|
|
2 |
Cây mì |
1.254.000 |
|
|
3 |
Cây bắp |
816.000 |
|
|
4 |
Cây lương thực khác |
822.000 |
|
|
II |
NHÓM CÂY CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
1 |
Cây mía |
3.000.000 |
|
|
2 |
Đậu phộng |
2.640.000 |
|
|
3 |
Đậu xanh |
405.000 |
|
|
4 |
Cây công nghiệp khác (Loại trừ cây cao su) |
2.015.000 |
|
|
III |
NHÓM CÂY ĂN QUẢ |
|
|
|
1 |
Cây chuối |
4.200.000 |
|
|
2 |
Cây cam, quýt, bưởi |
4.725.000 |
|
|
3 |
Cây xoài |
4.410.000 |
|
|
4 |
Cây mãng cầu |
1.575.000 |
|
|
5 |
Cây thơm (dứa) |
14.400.000 |
|
|
6 |
Cây ăn quả khác |
5.862.000 |
|
|
IV |
NHÓM CÂY RAU, CỦ, QUẢ |
|
|
|
1 |
Rau ăn quả |
|
|
|
|
Bí đỏ |
324.000 |
|
|
|
Bí xanh |
810.000 |
|
|
|
Ớt |
1.890.000 |
|
|
|
Khổ qua |
1.215.000 |
|
|
|
Rau ăn quả khác |
1.060.000 |
|
|
2 |
Rau ăn lá |
|
|
|
|
Cải bẹ |
91.800 |
|
|
|
Cải ăn lá các loại |
255.000 |
|
|
|
Rau ăn lá khác |
173.000 |
|
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2017 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 21/08/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về thành lập mới phố Tây Sơn 4, thuộc phường Phú Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 14/02/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về tổ chức, xây dựng, huấn luyện, hoạt động, chế độ đối với dân quân tự vệ và nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND phê duyệt mức thu học phí tại cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Bình quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 21/03/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về mức hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND Quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 14/03/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 07/07/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất giai đoạn 2016-2020 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND hướng dẫn điểm a, khoản 5, điều 11, Nghị định 116/2016/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND quy định danh mục chi tiết, mức thu, miễn, giảm và tỷ lệ phần trăm (%) trích, nộp những khoản phí, lệ phí Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng, bảo trì và giải quyết sự cố công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang giao Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 20/10/2017
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thông tin, tuyên truyền trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về quy định định mức hoạt động, mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động và Đội Nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp, trách nhiệm về quản lý, vận hành khai thác và tổ chức giao thông trên tuyến đường giao thông nông thôn; quy định việc phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác công trình đặc biệt trên đường giao thông nông thôn thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/08/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND bổ sung diện tích thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng để thực hiện trong năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 40/2016/NQ-HĐND về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định 12/2016/NĐ-CP Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về mức chi đảm bảo cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy điện trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức hoạt động của Hòa giải viên lao động do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 04/08/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 27/07/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 29/07/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 02/07/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm học 2016-2017 Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về đầu tư theo hình thức đối tác công tư trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về lệ phí hộ tịch; sửa đổi lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân tại Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND đính chính Quyết định 11/2016/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định trong công tác phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý cư trú, hoạt động của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về quy định cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ quan quản lý cơ sở sản xuất nông lâm thủy sản ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND quy định thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 47/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ hàng tháng cán bộ, công chức, viên chức làm công tác chuyên môn về công nghệ thông tin, viễn thông tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thành phố Hà Nội Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác qua chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về tuyển dụng viên chức đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan nhà nước tỉnh Phú Yên Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 21/06/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định giờ bán hàng, trường hợp tạm dừng bán hàng và quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành theo Quyết định 40/2014/QĐ-UBND Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai giao Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, Điều 9 Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định quản lý, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ và cho vay giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định về chế độ miễn, giảm tiền thuê đất các cơ sở thực hiện xã hội hóa lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định về tiếp nhận, quản lý, sử dụng nguồn công đức ở các di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND năm 2016 về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về Quy định chi tiết việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 24/02/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 62/2013/QĐ-TTg về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 16/05/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định tiếp nhận, giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 08/01/2014
Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng bến, bãi đối với gỗ và lâm sản khác tại cửa khẩu, lối mở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh gây ra để khôi phục sản xuất tỉnh Yên Bái giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê mặt đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về bổ sung danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích, nộp, quản lý, sử dụng và chế độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ xây dựng đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 06/09/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức thù lao và số lượng người làm công tác chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy chế tuyển dụng và Nội quy thi tuyển công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND mức chi công tác cải cách hành chính nhà nước; quy định số lượng và mức hỗ trợ trang phục cho cán bộ, công chức làm việc chuyên trách tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu "Doanh nghiệp tiêu biểu" và "Doanh nhân tiêu biểu" tỉnh Quảng Bình Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các Hội và cán bộ quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, công vụ trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về tổ chức thực hiện quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định hoạt động trong phạm vi hành lang bảo vệ sông, kênh, rạch; bảo vệ hành lang luồng giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý, khai thác vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm của Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp trong việc bảo đảm cho các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Vĩnh Phúc tham gia quản lý nhà nước Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 16/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định giá xử lý nước thải trong Khu công nghiệp Hòa Phú Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định các ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành cấp tỉnh trong việc cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi cho công tác thi tốt nghiệp Trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên, công tác tuyển sinh vào lớp 10 Trung học phổ thông công lập, thi học sinh giỏi, xét công nhận tốt nghiệp Trung học cơ sở, xét tuyển sinh vào lớp 6 Trung học cơ sở tại cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí đi ngắn hạn tại Lào do ngân sách tỉnh Thừa Thiên Huế bảo đảm kinh phí Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu phí chợ tại chợ đầu mối gia súc, gia cầm Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 03/06/2013 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định chế độ tài chính hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế cộng tác viên xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/03/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét chọn và tôn vinh danh hiệu “Trí thức Khoa học - Công nghệ tiêu biểu tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định cho thuê nhà, biệt thự thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/03/2013 | Cập nhật: 20/03/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp ngày công lao động cho lực lượng dân quân khi thực hiện nhiệm vụ Ban hành: 15/03/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND sửa đổi chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Thông tin Khoa học Công nghệ và Tin học Nghệ An Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 04/12/2009