Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu: 40/2016/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai Người ký: Dương Văn Trang
Ngày ban hành: 08/12/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/2016/NQ-HĐND

Gia Lai, ngày 08 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XI- KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật Phí, lệ phí năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một số điu của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;

Xét Tờ trình s5413/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tnh và ý kiến thảo luận của đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Gia Lai, cụ thể như sau:

1. Đối tượng nộp phí:

Tổ chức, cá nhân khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.

2. Đơn vị thu phí:

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai có thực hiện việc cung cấp hồ sơ, tài liệu cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai (Cơ quan tài nguyên - môi trường; Văn phòng đăng ký đất đai; UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã)).

3. Mức thu phí:

- Cá nhân: 200.000 đồng/hồ sơ, tài liệu.

- Tổ chức: 350.000 đồng/hồ sơ, tài liệu.

(Mức thu trên không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu).

4. Kê khai, nộp phí của tổ chức thu:

- Tổ chức thu phí thực hiện kê khai tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và nộp tiền phí phải nộp vào ngân sách nhà nước, sau khi trừ số tiền phí được để lại theo chương, mục, tiểu mục tương đương của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

- Chậm nhất là ngày 05 tháng sau, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chnộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.

5. Quản lý và sử dụng phí:

- UBND cấp xã được để lại 100% tổng số tiền phí thu được để phục vụ công việc thu phí theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí.

- Cơ quan tài nguyên - môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai để lại 50% tổng số tiền phí thu được đphục vụ công việc thu phí theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí.

- Chứng từ thu phí thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.

Điều 2. Nghị quyết này thay thế nội dung quy định về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai quy định tại Nghị quyết số 09/2003/NQ-HĐ ngày 11/12/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai về việc đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch năm 2003 và mục tiêu nhiệm vụ năm 2004.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thi hành nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa XI, Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.

 


Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, HĐND, Đoàn ĐBQH, UBND tỉnh (đăng công báo);
- Đại biểu HĐND t
nh;
- Các Sở: Tư pháp, Tài chính, TNMT;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Gia Lai, Đài PTTH tỉnh;
- CV Phòng TH;
- Lưu: VT-TH.

CHỦ TỊCH




Dương Văn Trang

 

- Khoản này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 100/2018/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 6 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Gia Lai, như sau:

Điều 1. “1. Đối tượng nộp phí và đối tượng được miễn phí:

a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.

b) Đối tượng được miễn nộp phí: Cơ quan điều tra của Công an nhân dân, Quân đội nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân các cấp, Cơ quan thi hành án dân sự các cấp khi thực hiện nhiệm vụ điều tra.

Xem nội dung VB