Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND hướng dẫn điểm a, khoản 5, điều 11, Nghị định 116/2016/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Số hiệu: 40/2016/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang Người ký: Bùi Văn Hải
Ngày ban hành: 08/12/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/2016/NQ-HĐND

Bắc Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHI TIẾT ĐIỂM A, KHOẢN 5, ĐIỀU 11, NGHỊ ĐỊNH SỐ 116/2016/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 7 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC SINH VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG Ở XÃ, THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;

Xét Tờ trình số 262/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 99/BC-HĐND ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định địa bàn các xã, thôn đặc biệt khó khăn có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn, học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; mức hỗ trợ kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh tại các trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh bán trú.

2. Đối tượng áp dụng:

- Đối với học sinh: Bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại địa bàn các xã, thôn đặc biệt khó khăn có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

- Đối với các trường phổ thông, gồm: Trường phổ thông dân tộc bán trú; trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Điều 2. Quy định địa bàn giao thông đi lại khó khăn và định mức khoán kinh phí phục vụ nấu ăn theo quy định tại Điểm b, Khoản 1 và Điểm b, Khoản 2 Điều 4, Điểm d, Khoản 2 Điều 5, Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của

Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn cụ thể như sau:

1. Địa bàn có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày gồm: 15 thôn có khoảng cách đến trường tiểu học dưới 4 km (06 trường); 15 thôn có khoảng cách đến trường trung học cơ sở dưới 7 km (08 trường); 13 thôn có khoảng cách đến trường trung học phổ thông dưới 10 km (04 trường).

(Có danh sách kèm theo)

2. Khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh tại các trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh bán trú với định mức bằng 135% mức lương cơ sở/01 tháng/30 học sinh; số dư từ 15 học sinh trở lên được tính thêm một lần định mức; nhưng mỗi trường chỉ được hưởng không quá 05 lần định mức nêu trên/01 tháng và không quá 9 tháng/01 năm.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Đối tượng hưởng chính sách theo Nghị quyết này được áp dụng từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.

2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hàng năm rà soát địa bàn có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn; trường hợp có thay đổi báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định và trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVIII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Bùi Văn Hải

 

DANH SÁCH

ĐỊA BÀN CÓ ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY
(Kèm theo Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Bắc Giang)

STT

Huyện/Trường

Thôn

Khoảng cách từ thôn đến trường (Km)

Địa hình và giao thông

A

TRƯỜNG TIỂU HỌC

6

15 thôn

 

 

I

Huyện Sơn Động

1

5

 

 

 

Trường Tiểu học Dương Hưu

Dương Hưu

Đồng Riễu

2.5

Qua suối không có cầu

 

 

 

Đồng Làng

3.5

Qua suối không có cầu

 

 

 

Rạng Đông

3

Qua suối không có cầu

 

 

 

Đại Dương

3

Qua suối không có cầu

 

 

 

Bán

3.5

Qua suối không có cầu

II

Huyện Lục Ngạn

5

10

 

 

1

Trường Tiểu học Biển Động

Biển Động

Khuyên

3.5

Qua suối không có cầu

 

 

 

Quéo

3.7

Qua suối không có cầu

2

Trường Tiểu học Cấm Sơn

Cấm Sơn

Ao Vường

3.5

Qua suối không có cầu

3

Trường Tiểu học Đèo Gia

Đèo Gia

Cống Luộc

3

Qua vùng sạt lở đất, đá

 

 

 

Xạ Nhỏ

3

Qua suối không có cầu

 

 

 

Thung

3.5

Qua vùng sạt lở đất, đá

4

Trường Tiểu học Kiên Lao

Kiên Lao

Khuôn Thần

3.5

Qua hồ rộng không có cầu; qua vùng sạt lở đất, đá

5

Trường Tiểu học Sơn Hải

Sơn Hải

Đồng Mậm

3.5

Qua suối không có cầu; qua vùng sạt lở đất, đá

 

 

 

Đấp

3.5

Qua suối không có cầu; qua vùng sạt lở đất, đá

 

 

 

Tam Chẽ

3

Qua suối không có cầu; qua vùng sạt lở đất, đá

B

TRƯỜNG THCS và TH&THCS

 

15 thôn

 

 

I

Huyện Sơn Động

4

5

 

 

1

Trường TH&THCS Bồng Am

Bồng Am

Nam Bồng

4

Qua suối không có cầu

2

Trường THCS Yên Định

Yên Định

Tiên Lý

6

Qua suối không có cầu

3

Trường TH&THCS Vĩnh Khương

Vĩnh Khương

Đồng Chậu

6

Qua đèo, núi cao

4

Trường TH&THCS Thạch Sơn

Thạch Sơn

Non Tá

5

Qua đèo, núi cao

 

 

 

Đồng Băm

3

Qua đèo, núi cao

II

Huyện Lục Ngạn

4

10

 

 

1

Trường Trung học cơ sở Biển Động

Biển Động

Khuyên

3.5

Qua suối không có cầu

 

 

 

Quéo

4.5

Qua suối không có cầu

2

Trường Trung học cơ sở Sa Lý

Sa Lý

Đồn

6

Qua suối không có cầu

 

 

 

Rãng Trong

3.5

Qua suối không có cầu

 

 

 

Rãng Ngoài

3.5

Qua suối không có cầu

 

 

 

Mòng

3.5

Qua suối không có cầu

3

Trường Trung học cơ sở Đèo Gia

Đèo Gia

Cống Luộc

6

Qua vùng sạt lở đất, đá

 

 

 

Xạ Nhỏ

4.5

Qua suối không có cầu

4

Trường Trung học cơ sở Tân Sơn

Tân Sơn

Mòng A

5

Qua hồ rộng không có cầu

 

 

 

Mòng B

5

Qua hồ rộng không có cầu

C

CÁC TRƯỜNG THPT

7

13 thôn

 

 

1

Trường THPT Sơn Động số 1

Lệ Viễn

Thia

7

Qua suối không có cầu

 

 

An Bá

Đồng Tàn

9

Qua vùng sạt lở đất, đá

 

 

An Lạc

Đường Lội

9

Qua đèo, núi cao

2

Trường THPT Sơn Động số 2

Yên Định

Tiên Lý

9

Qua đèo, núi cao

 

 

 

Khe Táu

9

Qua suối không có cầu

 

 

 

Đồng Hả

9

Qua suối không có cầu

 

 

Giáo Liêm

Việt Trong

8

Qua suối không có cầu

3

Trường THPT Lục Ngạn số 3

Trường Giang

Tòng Lệnh 1

4

Qua sông không có cầu

 

 

 

Tòng Lệnh 2

5

Qua sông không có cầu

 

 

 

Tòng Lệnh 3

7

Qua sông không có cầu

 

 

 

An Phúc

8

Qua sông không có cầu

4

Trường THPT Lục Ngạn số 4

Tân Sơn

Khuôn Kén

9

Qua suối không có cầu

 

 

 

Mấn

7

Qua suối không có cầu