Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 18/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Thanh |
Ngày ban hành: | 31/03/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2016/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 31 tháng 3 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 90/TTr- SKHCN ngày 22 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 10/7/2012 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 18/2016/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Quy định này quy định về trình tự, thủ tục: đề xuất, xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) cấp tỉnh; tuyển chọn hoặc giao trực tiếp tổ chức cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh; phê duyệt, tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Lào Cai. Bao gồm các nhiệm vụ KH&CN sau:
1. Đề án khoa học cấp tỉnh.
2. Đề tài KH&CN cấp tỉnh.
3. Dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh.
4. Dự án KH&CN cấp tỉnh.
5. Chương trình KH&CN cấp tỉnh.
1. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân tham gia quản lý các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Lào Cai.
2. Đối với nhiệm vụ KH&CN của các tổ chức, cá nhân tự đầu tư thực hiện trên địa bàn tỉnh, không sử dụng ngân sách nhà nước, được khuyến khích tổ chức quản lý và thực hiện theo Quy định này.
ĐỀ XUẤT, XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
Điều 3. Căn cứ xây dựng đề xuất nhiệm vụ KH&CN
1. Chủ trương, nghị quyết, chương trình, đề án của Tỉnh ủy; Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.
3. Những vấn đề cấp bách về phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng của tỉnh.
Điều 4. Nguyên tắc xây dựng đề xuất nhiệm vụ KH&CN
1. Có đủ căn cứ về tính cấp thiết và triển vọng đóng góp của các kết quả tạo ra.
2. Đáp ứng các tiêu chí sau về nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh:
a) Có tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội trong phạm vi tỉnh;
b) Giải quyết các vấn đề KH&CN trong phạm vi tỉnh;
c) Có sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp KH&CN của tỉnh.
3. Có địa chỉ ứng dụng cho các kết quả chính tạo ra, được lãnh đạo Sở, ban, ngành, huyện/thành phố và các đơn vị trong tỉnh cam kết bằng văn bản sử dụng kết quả tạo ra khi nhiệm vụ KH&CN hoàn thành. Tổ chức, cơ quan ứng dụng kết quả dự kiến có đủ uy tín và năng lực tiếp nhận và triển khai một cách hiệu quả sản phẩm tạo ra.
4. Có yêu cầu thời gian, kinh phí phù hợp để đảm bảo tính khả thi cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
5. Không trùng lặp về nội dung với các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước đã và đang thực hiện.
Điều 5. Yêu cầu đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
1. Yêu cầu đối với đề tài:
a) Đối với đề tài khoa học xã hội, nhân văn: Kết quả nghiên cứu phải bảo đảm tạo ra được luận cứ khoa học, giải pháp kịp thời cho việc giải quyết các vấn đề thực tiễn trong hoạch định và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
b) Đối với đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ: Đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
- Công nghệ hoặc sản phẩm của công nghệ dự kiến có triển vọng lớn tạo ra sự chuyển biến về năng suất, chất lượng, hiệu quả, nhưng chưa được nghiên cứu ứng dụng ở Lào Cai;
- Được hoàn thành ở dạng mẫu và sẵn sàng chuyển sang giai đoạn sản xuất thử nghiệm;
- Có khả năng được cấp bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc bảo hộ giống cây trồng;
- Có phương án khả thi để phát triển công nghệ hoặc sản phẩm KH&CN trong giai đoạn sản xuất thử nghiệm.
c) Đối với đề tài trong các lĩnh vực khác: Sản phẩm KH&CN đảm bảo tính mới, tính tiên tiến so với các kết quả đã được tạo ra tại tỉnh hoặc có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng và an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu đối với đề án KH&CN:
Kết quả nghiên cứu là những đề xuất hoặc dự thảo cơ chế chính sách, quy trình, quy phạm, văn bản pháp luật với đầy đủ luận cứ khoa học và thực tiễn phục vụ việc hoạch định và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, pháp luật của Nhà nước.
3. Yêu cầu đối với dự án sản xuất thử nghiệm:
a) Công nghệ hoặc sản phẩm KH&CN có xuất xứ từ kết quả nghiên cứu của đề tài ứng dụng và phát triển công nghệ đã được đánh giá, nghiệm thu và kiến nghị triển khai áp dụng hoặc là kết quả khai thác sáng chế hoặc giải pháp hữu ích;
b) Công nghệ hoặc sản phẩm KH&CN dự kiến đảm bảo tính ổn định ở quy mô sản xuất loạt nhỏ và có tính khả thi trong ứng dụng hoặc phát triển sản phẩm ở quy mô sản xuất hàng loạt;
c) Có khả năng huy động được nguồn kinh phí để thực hiện thông qua sự cam kết hợp tác với doanh nghiệp hoặc tổ chức, cá nhân có nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước.
4. Yêu cầu với dự án KH&CN:
a) Giải quyết vấn đề KH&CN phục vụ trực tiếp dự án đầu tư sản xuất sản phẩm trọng điểm, chủ lực, ưu tiên, mũi nhọn được địa phương phê duyệt;
b) Kết quả tạo ra đảm bảo được áp dụng và nâng cao hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư sản xuất; có ý nghĩa tác động lâu dài tới sự phát triển KH&CN của tỉnh;
c) Có phương án tin cậy trong việc huy động các nguồn tài chính ngoài ngân sách và được các tổ chức tài chính, tín dụng, quỹ xác nhận tài trợ hoặc bảo đảm;
d) Tiến độ thực hiện phù hợp với tiến độ triển khai dự án đầu tư sản xuất, đề án phát triển kinh tế - xã hội; có thời gian thực hiện không quá 5 năm.
5. Yêu cầu với chương trình KH&CN:
a) Có mục tiêu tạo ra kết quả KH&CN phục vụ một trong các định hướng lớn sau: Phát triển tiềm lực KH&CN trong một hoặc một số lĩnh vực trong giai đoạn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn; phát triển hướng công nghệ ưu tiên; phát triển các sản phẩm trọng điểm, chủ lực của tỉnh hoặc phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia;
b) Nội dung bao gồm những nhiệm vụ KH&CN có quan hệ trực tiếp và gián tiếp với nhau về chuyên môn và phù hợp với nguồn lực KH&CN trong nước;
c) Các kết quả đều thể hiện tính mới, tính tiên tiến, có khả năng ứng dụng cao và đáp ứng được các mục tiêu của chương trình;
d) Có thời gian thực hiện không quá 10 năm và tiến độ triển khai phù hợp với mục tiêu của chương trình.
Điều 6. Nội dung thể hiện nhiệm vụ KH&CN đặt hàng
1. Nội dung của nhiệm vụ KH&CN đặt hàng được thể hiện qua tên gọi, định hướng mục tiêu, yêu cầu đối với kết quả.
2. Yêu cầu đối với kết quả bao gồm các thông số kỹ thuật, yêu cầu về số lượng, chất lượng hoặc chỉ tiêu định lượng, định tính cụ thể của sản phẩm tạo ra.
Điều 7. Trình tự xác định nhiệm vụ KH&CN đặt hàng
1. Hàng năm (trước 30/6) căn cứ vào mục tiêu, kế hoạch phát triển KH&CN, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ và theo tính cấp thiết, Sở KH&CN có trách nhiệm thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng (Cổng thông tin điện tử Sở Khoa học và Công nghệ Lào Cai, Báo Lào Cai) về định hướng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ ưu tiên của tỉnh để các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh đề xuất các nhiệm vụ cấp tỉnh phù hợp với từng loại hình nhiệm vụ.
2. Đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ được gửi về Sở Khoa học và Công nghệ.
Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện/thành phố, tổ chức, cá nhân xây dựng đề xuất nhiệm vụ KH&CN để đặt hàng nghiên cứu đối với các nhà khoa học trong và ngoài tỉnh.
3. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổng hợp danh mục các nhiệm vụ KH&CN do các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố, các tổ chức, cá nhân đề xuất theo từng nhóm lĩnh vực nghiên cứu đưa ra lấy ý kiến Hội đồng KH&CN tỉnh.
4. Hội đồng KH&CN tỉnh có nhiệm vụ tư vấn xác định (tên nhiệm vụ, mục tiêu, sản phẩm dự kiến đạt được và phương thức tổ chức thực hiện (tuyển chọn hoặc giao trực tiếp) của từng nhiệm vụ.
5. Căn cứ kết quả tư vấn của Hội đồng KH&CN tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp danh mục nhiệm vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
6. Đối với các nhiệm vụ đột xuất: Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức xét chọn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục.
7. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi danh mục nhiệm vụ được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thông báo công khai danh mục này trên Cổng thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai và thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì và chủ nhiệm các nhiệm vụ theo quy định.
TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
Điều 8. Nguyên tắc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Nguyên tắc chung:
a) Tuyển chọn, giao trực tiếp phải bảo đảm công khai, công bằng, dân chủ, khách quan; kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp phải được công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ Lào Cai và Báo Lào Cai, trừ các nhiệm vụ thuộc bí mật quốc gia và đặc thù phục vụ an ninh, quốc phòng;
b) Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm thực hiện nhiệm vụ KH&CN được thực hiện thông qua Hội đồng KH&CN tỉnh;
c) Hội đồng KH&CN tỉnh chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN. Trong trường hợp cần thiết, Cơ quan thường trực Hội đồng (Sở Khoa học và Công nghệ) có quyền lấy ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập trước khi quyết định;
d) Việc đánh giá hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp được tiến hành theo trình tự quy định tại Điều 11 của Quy định này;
đ) Mỗi cá nhân được phép chủ trì không quá 1 nhiệm vụ KH&CN trong cùng một thời điểm. Khuyến khích việc hợp tác thực hiện giữa các tổ chức, cá nhân tham gia tuyển chọn nhằm huy động được tối đa nguồn lực để thực hiện nhiệm vụ KH&CN;
e) Ưu tiên triển khai thực hiện giai đoạn tiếp theo đối với những đề tài, dự án đã được nghiệm thu và được đánh giá có hiệu quả, có khả năng nhận rộng, có giá trị ứng dụng vào thực tiễn.
2. Nguyên tắc tuyển chọn:
Danh mục các nhiệm vụ KH&CN, điều kiện, thủ tục tham gia tuyển chọn được thông báo trên Cổng thông tin điện tử Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai. Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày đăng thông báo công khai tổ chức và cá nhân tham gia tuyển chọn chuẩn bị hồ sơ đăng ký.
3. Đối với các nhiệm vụ KH&CN được giao trực tiếp phải đáp ứng một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 30 của Luật KH&CN và đảm bảo các nguyên tắc chung quy định tại Khoản 1 Điều này. Bao gồm các nhiệm vụ sau:
a) Nhiệm vụ KH&CN thuộc bí mật của tỉnh, đặc thù phục vụ an ninh, quốc phòng;
b) Nhiệm vụ KH&CN đột xuất;
c) Nhiệm vụ KH&CN mà chỉ có một tổ chức có đủ điều kiện về nhân lực, chuyên môn, trang thiết bị để thực hiện nhiệm vụ đó.
Điều 9. Điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Các tổ chức có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ KH&CN có quyền tham gia đăng ký tuyển chọn hoặc được giao trực tiếp chủ trì thực hiện, trừ một trong các trường hợp sau đây:
a) Đến thời điểm nộp hồ sơ chưa hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi theo hợp đồng thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh trước đây;
b) Tổ chức không được đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời gian một (01) năm, trong trường hợp sau:
- Nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh khác chậm so với thời hạn kết thúc hợp đồng nghiên cứu trên 30 ngày mà không có ý kiến chấp thuận của Sở Khoa học và Công nghệ;
- Tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN có kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh bị đánh giá ở mức “Không đạt”.
c) Tổ chức đã và đang chủ trì nhiệm vụ KH&CN không được đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời gian hai (02) năm, tính từ thời điểm có kết luận của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp sau:
- Có sai phạm trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh dẫn đến bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ KH&CN đó;
- Sau khi kết thúc nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh mà không triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vào sản xuất, đời sống theo hợp đồng nghiên cứu KH&CN và yêu cầu của bên đặt hàng.
2. Đối với cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN phải đáp ứng đồng thời các yêu cầu:
a) Có trình độ đại học trở lên;
b) Có chuyên môn hoặc vị trí công tác phù hợp và đang hoạt động trong cùng lĩnh vực khoa học với nhiệm vụ KH&CN;
c) Là người chủ trì hoặc tham gia chính xây dựng thuyết minh nhiệm vụ KH&CN;
d) Có đủ khả năng trực tiếp tổ chức thực hiện và bảo đảm đủ thời gian để chủ trì thực hiện công việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN.
3. Cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây không đủ điều kiện tham gia đăng ký tuyển chọn, xét giao trực tiếp làm chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN:
a) Đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ vẫn đang làm chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh;
b) Cá nhân không được tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp làm chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh trong thời hạn một (01) năm trong các trường hợp sau:
- Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN chậm nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh theo quy định hiện hành mà không có ý kiến chấp thuận của Sở Khoa học và Công nghệ;
- Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh được đánh giá nghiệm thu ở mức “không đạt” mà không được gia hạn thời gian thực hiện để hoàn chỉnh kết quả hoặc được gia hạn nhưng hết thời hạn cho phép vẫn chưa hoàn thành kết quả kể từ thời điểm có kết luận của Hội đồng KH&CN tỉnh.
c) Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ do các vi phạm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ KH&CN đó sẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định xử lý vi phạm của cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp bị truy cứu trách nhiệm hình sự sẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời hạn (03) năm kể từ ngày thi hành song bản án hình sự.
d) Trường hợp đặc biệt Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 10. Nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN theo hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN (Mẫu BM-02-01-01-DON);
b) Thuyết minh nhiệm vụ KH&CN theo mẫu (Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp tỉnh (BM-02-01-02-TMĐTNCKH); Thuyết minh dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh (BM-02-01-03-TMDASXTN); Thuyết minh dự án nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp tỉnh (BM-02-01-04-TMDAKHCN);
c) Tóm tắt hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì (BM-02-01-05-LLTC);
d) Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh (BM-02-01-06-LLCN);
đ) Văn bản xác nhận phối hợp nghiên cứu nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh (nếu có) (BM-02-01-07-PHNC);
e) Tài liệu khác (nếu có).
3. Tổ chức, cá nhân tham gia tuyển chọn nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển đến Sở Khoa học và Công nghệ theo đường bưu điện hoặc trực tiếp qua bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ trong thời hạn quy định.
Hồ sơ gồm: 01 bộ hồ sơ gốc, 12 bản sao (có con dấu và chữ ký) và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001 , cỡ chữ 14;
Hồ sơ được đóng gói trong túi hồ sơ có niêm phong (bên ngoài ghi rõ tên nhiệm vụ KH&CN, tên địa chỉ tổ chức đăng ký chủ nhiệm, danh sách cá nhân tham gia chính và danh mục tài liệu có trong hồ sơ).
4. Thời hạn nộp hồ sơ: Theo thông báo của Sở Khoa học và Công nghệ được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng và Cổng thông tin điện tử Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai.
5. Ngày chứng thực nhận hồ sơ là ngày ghi ở dấu đến của bưu điện (trường hợp gửi qua bưu điện) hoặc dấu đến của Sở Khoa học và Công nghệ (trường hợp nộp trực tiếp).
6. Trong thời hạn quy định nộp hồ sơ, tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp có quyền rút hồ sơ đã nộp để thay bằng hồ sơ mới hoặc bổ sung hồ sơ đã nộp. Việc thay hồ sơ mới và bổ sung hồ sơ phải hoàn tất trước thời hạn nộp hồ sơ theo quy định; văn bản bổ sung là bộ phận cấu thành của hồ sơ.
7. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn về mặt thủ tục và tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn; tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc rút và bổ sung hồ sơ; kiểm tra tính đầy đủ về thành phần hồ sơ để trình ra Hội đồng KH&CN tỉnh xem xét, đánh giá.
Điều 11. Đánh giá hồ sơ tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Hội đồng KH&CN tỉnh tiến hành đánh giá hồ sơ tuyển chọn, giao trực tiếp cho từng nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh.
2. Hồ sơ tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN được đánh giá, chấm điểm tối đa 100 điểm theo các nhóm tiêu chí và thang điểm cụ thể như sau:
a) Tổng quan tình hình nghiên cứu, triển khai nhiệm vụ KH&CN (điểm tối đa 8 điểm);
b) Mục tiêu, nội dung, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng hoặc phương án triển khai nhiệm vụ (điểm tối đa 24 điểm);
c) Sản phẩm khoa học công nghệ của nhiệm vụ (điểm tối đa 16 điểm);
d) Khả năng ứng dụng hoặc lợi ích mang lại từ thực hiện nhiệm vụ (điểm tối đa 16 điểm);
e) Tính khả thi, hợp lý về kinh phí hoặc phương án tài chính của nhiệm vụ (điểm tối đa 16 điểm);
g) Năng lực của tổ chức, cá nhân (điểm tối đa 20 điểm).
3. Tổ chức, cá nhân được Hội đồng KH&CN tỉnh đề nghị trúng tuyển là tổ chức, cá nhân có hồ sơ được xếp hạng với tổng số điểm trung bình của các tiêu chí cao nhất và phải đạt từ 70/100 điểm trở lên. Trong đó không có tiêu chí nào có quá 1/3 số thành viên hội đồng có mặt cho điểm không (0 điểm).
4. Đối với các hồ sơ có tổng số điểm trung bình bằng nhau thì điểm cao hơn của Chủ tịch Hội đồng KH&CN tỉnh (hoặc điểm cao hơn của Phó Chủ tịch Hội đồng KH&CN tỉnh được ủy quyền trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng KH&CN tỉnh vắng mặt) được ưu tiên để xếp hạng.
5. Hội đồng KH&CN tỉnh thảo luận để thống nhất kiến nghị:
a) Những điểm cần bổ sung, sửa đổi trong thuyết minh nhiệm vụ KH&CN, các sản phẩm KH&CN chính với những chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương ứng phải đạt;
b) Số lượng chuyên gia trong và ngoài nước cần thiết để tham gia thực hiện;
c) Phương thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng hoặc khoán chi từng phần;
d) Lưu ý những điểm cần chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ của tổ chức và cá nhân được hội đồng đề nghị trúng tuyển hoặc giao trực tiếp.
6. Thư ký khoa học hoàn thiện biên bản làm việc của Hội đồng KH&CN tỉnh.
Điều 12. Thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập Tổ thẩm định kinh phí giúp Hội đồng KH&CN tỉnh thẩm định các nội dung tài chính của nhiệm vụ KH&CN sau khi được Hội đồng KH&CN tỉnh tuyển chọn, giao trực tiếp.
2. Tổ thẩm định kinh phí gồm 03 thành viên, trong đó:
a) Tổ trưởng tổ thẩm định là Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; b) Tổ phó tổ thẩm định là: Lãnh đạo phòng nghiệp vụ Sở Tài chính; c) 01 thành viên là Kế toán Sở Khoa học và Công nghệ.
Tham dự toàn bộ cuộc họp của Tổ thẩm định có đại diện phòng Quản lý khoa học, Sở Khoa học và Công nghệ. Ngoài ra, theo yêu cầu thực tiễn, Tổ trưởng Tổ thẩm định có thể mời thêm đại diện các tổ chức, đơn vị và cá nhân khác có liên quan tham dự và phát biểu ý kiến tại cuộc họp của Tổ thẩm định.
3. Trách nhiệm của Tổ thẩm định kinh phí nhiệm vụ KH&CN
Chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả thẩm định và trách nhiệm tập thể về kết luận chung của tổ thẩm định. Các thành viên tổ thẩm định và chuyên gia (nếu có) có trách nhiệm giữ bí mật về các thông tin liên quan đến quá trình thẩm định kinh phí;
4. Kết quả thẩm định phải lập thành văn bản có chữ ký của tất cả thành viên tổ thẩm định.
Điều 13. Phê duyệt nhiệm vụ KH&CN
1. UBND tỉnh quyết định phê duyệt nhiệm vụ KH&CN theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh trên cơ sở kết luận của Hội đồng KH&CN tỉnh và tổ thẩm định kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN.
2. Quyết định phê duyệt là căn cứ pháp lý cho việc ký kết hợp đồng với tổ chức, cá nhân trúng tuyển hoặc tổ chức, cá nhân được chỉ định và cấp kinh phí cho việc triển khai nhiệm vụ.
QUẢN LÝ VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
Điều 14. Ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KH&CN
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ký kết Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh với tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ.
Điều 15. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ KH&CN
Tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo tiến độ được duyệt; mở nhật ký nghiên cứu, phân công cán bộ, mở sổ theo dõi kinh phí, tổ chức nghiệm thu các sản phẩm trung gian (chuyên đề, mô hình, quy trình công nghệ, dây truyền công nghệ, thiết bị công nghệ,…) theo tiến độ phê duyệt.
Điều 16. Điều chỉnh nhiệm vụ KH&CN
1. Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ được đề nghị điều chỉnh nhiệm vụ KH&CN nhằm bảo đảm tốt các yêu cầu của nhiệm vụ.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh về tổ chức chủ trì, tên, mục tiêu, sản phẩm, thời gian thực hiện nhiệm vụ, tổng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đã được phê duyệt trên cơ sở văn bản đề xuất của Sở Khoa học và Công nghệ và tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN.
Việc điều chỉnh thời gian thực hiện nhiệm vụ chỉ được thực hiện 01 lần không quá 12 tháng đối với nhiệm vụ có thời gian thực hiện từ 24 tháng trở lên và không quá 06 tháng đối với nhiệm vụ có thời gian thực hiện dưới 24 tháng.
3. Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ điều chỉnh các nội dung khác thuộc phạm vi hợp đồng đã ký trên cơ sở đề xuất của tổ chức chủ trì, trừ các nội dung quy định của khoản 2 điều này.
Điều 17. Đình chỉ hoặc hủy bỏ hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Các bên tham gia Hợp đồng kiến nghị đình chỉ và hủy bỏ Hợp đồng trong trường hợp:
a) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ không còn thích hợp với mục tiêu của nhiệm vụ do gặp những rủi ro bất khả kháng;
b) Chủ nhiệm nhiệm vụ và tổ chức chủ trì nhiệm vụ không đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, nhân lực, kinh phí đối ứng và các điều kiện khác để thực hiện các nhiệm vụ như đã cam kết trong hợp đồng;
c) Chủ nhiệm, tổ chức chủ trì nhiệm vụ không đủ năng lực quản lý tổ chức thực hiện nội dung nhiệm vụ theo Hợp đồng;
d) Sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN sai mục đích.
2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định đình chỉ, hủy bỏ hợp đồng khi tổ chức, cá nhân chủ trì vi phạm một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Các quyết định đình chỉ, hủy bỏ hợp đồng phải được gửi đến các cơ quan đơn vị có liên quan trong thời hạn 5 ngày làm việc. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh việc đình chỉ, hủy bỏ hợp đồng theo quy định.
4. Tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN bị đình chỉ hoặc hủy bỏ hợp đồng phải ngừng thực hiện các nội dung của nhiệm vụ KH&CN kể từ ngày nhận được quyết định đình chỉ, hủy bỏ; đồng thời lập báo cáo gửi Sở Khoa học và Công nghệ về những nội dung công việc đã triển khai, kinh phí đã sử dụng trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định đình chỉ, hủy bỏ.
Điều 18. Chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Định kỳ 06 tháng một lần, hoặc theo yêu cầu đột xuất của cơ quan quản lý có thẩm quyền, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN xây dựng báo cáo tiến độ hoặc báo cáo theo nội dung yêu cầu gửi về Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất về tiến độ thực hiện, nội dung và tình hình sử dụng kinh phí đã cấp của nhiệm vụ KH&CN theo hợp đồng đã ký.
Điều 19. Cấp phát, quản lý và quyết toán kinh phí
Cấp phát, quản lý và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành.
1. Các nhiệm vụ KH&CN sau khi nghiệm thu và hoàn tất các thủ tục theo quy định được Sở Khoa học và Công nghệ làm thủ tục thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày được Hội đồng KH&CN tỉnh đánh giá nghiệm thu.
2. Hồ sơ thanh lý hợp đồng do Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn theo quy định.
3. Việc thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KH&CN được thực hiện thông qua biên bản thanh lý hợp đồng, có chữ ký và con dấu của các bên liên quan theo hợp đồng đã ký.
ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 21. Nộp hồ sơ đề nghị đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN
1. Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN nộp hồ sơ đề nghị đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN về Sở Khoa học và Công nghệ theo đường bưu điện hoặc trực tiếp qua bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ trong thời hạn quy định.
2. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu nhiệm vụ KH&CN;
b) Báo cáo các sản phẩm khoa học của nhiệm vụ theo hợp đồng trách nhiệm đã ký (nếu có);
c) Báo cáo giải trình kinh phí thực hiện của nhiệm vụ KH&CN;
e) Các tài liệu khác (nếu có).
Hồ sơ gồm: 01 bộ hồ sơ gốc, 12 bản sao (có con dấu và chữ ký) và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001 , cỡ chữ 14;
Hồ sơ được đóng gói trong túi hồ sơ có niêm phong (bên ngoài ghi rõ tên nhiệm vụ KH&CN, tên địa chỉ tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN, tên chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN, danh sách cá nhân tham gia chính thực hiện nhiệm vụ KH&CN và danh mục tài liệu có trong hồ sơ).
3. Thời hạn nộp hồ sơ: 30 ngày kể từ ngày kết thúc hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KH&CN hoặc từ ngày kết thúc thời gian gia hạn thực hiện hợp đồng nhiệm vụ KH&CN.
4. Ngày chứng thực nhận hồ sơ là ngày ghi ở dấu đến của bưu điện (trường hợp gửi qua bưu điện) hoặc dấu đến của Sở Khoa học và Công nghệ (trường hợp nộp trực tiếp);
5. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ nghiệm thu; kiểm tra tính hợp lý của hồ sơ để trình ra Hội đồng KH&CN tỉnh đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
Điều 22. Nội dung đánh giá, nghiệm thu và yêu cầu đối với sản phẩm của nhiệm vụ KH&CN
1. Nội dung đánh giá, nghiệm thu
a) Đánh giá, nghiệm thu về báo cáo tổng hợp: Đánh giá tính đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lôgíc của báo cáo tổng hợp (phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng …) và tài liệu cần thiết kèm theo (nếu có;
b) Đánh giá về sản phẩm của nhiệm vụ so với đặt hàng, bao gồm: Số lượng, khối lượng sản phẩm; chất lượng sản phẩm; chủng loại sản phẩm; tính năng, thông số kỹ thuật của sản phẩm.
2. Yêu cầu cần đạt đối với báo cáo tổng hợp:
a) Tổng quan được các kết quả nghiên cứu đã có liên quan đến nhiệm vụ;
b) Số liệu, tư liệu có tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật;
c) Nội dung báo cáo là toàn bộ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ được trình bày theo kết cấu hệ thống và lô-gíc khoa học, với các luận cứ khoa học có cơ sở lý luận và thực tiễn cụ thể giải đáp những vấn đề nghiên cứu đặt ra, phản ánh trung thực kết quả nhiệm vụ phù hợp với thông lệ chung trong hoạt động nghiên cứu khoa học;
3. Yêu cầu đối với sản phẩm của nhiệm vụ cấp tỉnh.
Ngoài các yêu cầu ghi trong hợp đồng, thuyết minh nhiệm vụ, sản phẩm của nhiệm vụ cấp tỉnh cần phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
a) Đối với sản phẩm là: mẫu; vật liệu; thiết bị, máy móc; dây chuyền công nghệ; giống cây trồng; giống vật nuôi và các sản phẩm có thể đo kiểm cần được kiểm định/ khảo nghiệm/kiểm nghiệm tại cơ quan chuyên môn có chức năng phù hợp, độc lập với tổ chức chủ trì nhiệm vụ;
b) Đối với sản phẩm là: nguyên lý ứng dụng; phương pháp; tiêu chuẩn; quy phạm; phần mềm máy tính; bản vẽ thiết kế; quy trình công nghệ; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu; báo cáo phân tích; tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình,...); đề án, quy hoạch; luận chứng kinh tế-kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi và các sản phẩm tương tự khác cần được thẩm định bởi tổ chuyên gia do tổ chức chủ trì nhiệm vụ thành lập;
c) Đối với sản phẩm là: giải pháp hữu ích, sáng chế, công bố, xuất bản và các sản phẩm tương tự khác cần có văn bản xác nhận của cơ quan chức năng phù hợp.
Điều 23. Phương pháp đánh giá và xếp loại đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
1. Đánh giá của thành viên Hội đồng KH&CN tỉnh
a) Mỗi chủng loại sản phẩm của nhiệm vụ đánh giá trên các tiêu chí về số lượng, khối lượng, chất lượng sản phẩm theo 03 mức sau: “Xuất sắc” khi vượt mức so với đặt hàng; “Đạt” khi đáp ứng đúng, đủ yêu cầu theo đặt hàng; “Không đạt” không đáp ứng đúng, đủ yêu cầu theo đặt hàng;
b) Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ đánh giá theo 03 mức sau: “Xuất sắc” khi báo cáo tổng hợp đã hoàn thiện, đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 22; “Đạt” khi báo cáo tổng hợp cần chỉnh sửa, bổ sung và có thể hoàn thiện; “Không đạt” khi không thuộc hai trường hợp trên;
c) Đánh giá chung nhiệm vụ theo 03 mức sau:
- “Xuất sắc” khi tất cả tiêu chí về sản phẩm đều đạt mức “Xuất sắc” và Báo cáo tổng hợp đạt mức “Đạt” trở lên;
- “Đạt” khi đáp ứng đồng thời các yêu cầu: Tất cả các tiêu chí về chất lượng, chủng loại sản phẩm ở mức “Đạt” trở lên; ít nhất 3/4 tiêu chí về khối lượng, số lượng sản phẩm ở mức “Đạt” trở lên (những sản phẩm không đạt về khối lượng, số lượng thì vẫn phải đảm bảo đạt ít nhất 3/4 so với đặt hàng), Báo cáo tổng hợp đạt mức “Đạt” trở lên;
- “Không đạt” khi không thuộc hai trường hợp trên hoặc nộp hồ sơ chậm quá 06 tháng kể từ thời điểm kết thúc hợp đồng hoặc thời điểm được gia hạn (nếu có).
2. Đánh giá, xếp loại của Hội đồng KH&CN tỉnh.
a) Mức “Xuất sắc” nếu nhiệm vụ có ít nhất 5 thành viên Hội đồng KH&CN tỉnh nhất trí đánh giá mức “Xuất sắc” và không có thành viên đánh giá ở mức “Không đạt”;
b) Mức “Không đạt” nếu nhiệm vụ có nhiều hơn 3 thành viên Hội đồng KH&CN tỉnh đánh giá mức không đạt;
c) Mức “Đạt” nếu nhiệm vụ không thuộc điểm a và điểm b Khoản này.
3. Đối với nhiệm vụ được Hội đồng KH&CN tỉnh đánh giá ở mức “Đạt” trở lên, trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi có kết quả đánh giá, chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến kết luận của Hội đồng KH&CN tỉnh.
Điều 24. Xử lý kết quả đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
1. Đối với nhiệm vụ KH&CN được xếp loại ở mức “Đạt”.
Nhiệm vụ KH&CN được quyết toán và thanh lý hợp đồng sau khi các sản phẩm của nhiệm vụ và tài sản đã mua sắm bằng ngân sách nhà nước được kiểm kê và xử lý theo quy định hiện hành.
2. Đối với nhiệm vụ KH&CN xếp loại ở mức “Không đạt”.
a) Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN có trách nhiệm hoàn trả kinh phí thực hiện nhiệm vụ vào ngân sách tỉnh (trong thời gian không quá 6 tháng);
b) Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan xác định số kinh phí phải hoàn trả ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định xử lý;
c) Trường hợp đơn vị chủ trì thực hiện và chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN không thực hiện việc hoàn trả kinh phí vào ngân sách nhà nước thì sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành.
3. Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ có kết quả thực hiện nhiệm vụ bị đánh giá ở mức “Không đạt” hoặc không gửi hồ sơ đề nghị đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ về đơn vị quản lý nhiệm vụ đúng thời gian quy định sẽ bị hạn chế quyền đăng ký xét giao trực tiếp hoặc tuyển chọn nhiệm vụ cấp tỉnh theo quy định tại Điều 9 Quy định này.
Điều 25. Quản lý, xử lý tài sản hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN
Quản lý, xử lý tài sản hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN được thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 26. Đăng ký, lưu giữ, công bố và công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
Đăng ký, lưu giữ, công bố và công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 27. Giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nhiệm vụ KH&CN
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh là đại diện chủ sở hữu kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Lào Cai và có quyền xét giao toàn bộ hoặc một phần quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng kết quả nghiên cứu nhiệm vụ có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh theo quy định.
2. Sở Khoa học và Công nghệ là đơn vị thụ lý hồ sơ đề nghị giao quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với kết quả nghiên cứu nhiệm vụ cấp tỉnh; tổ chức đánh giá hồ sơ, đề xuất phương án giao quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với kết quả nghiên cứu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Trình tự, thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh được thực hiện theo quy định hiện hành.
HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH
1. Hội đồng KH&CN tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định thành lập.
2. Hội đồng KH&CN tỉnh gồm 09 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng KH&CN là Phó Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng KH&CN tỉnh là lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ;
c) 02 thành viên phản biện là chuyên gia, nhà khoa học có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu lĩnh vực nghiên cứu nhiệm vụ KH&CN; 01 thành viên là đại diện đơn vị đặt hàng hoặc cơ quan đề xuất đặt hàng hoặc nhà quản lý, nhà kinh doanh có năng lực và chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ KH&CN do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ mời;
d) Các thành viên khác là đại diện Văn phòng UBND tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Trưởng phòng Quản lý Khoa học Sở Khoa học và Công nghệ (làm Thư ký khoa học).
3. Giúp việc Hội đồng KH&CN có 01 thư ký hành chính là Chuyên viên Sở Khoa học và Công nghệ.
4. Cá nhân thuộc các trường hợp sau không được tham gia là thành viên của Hội đồng KH&CN tỉnh.
a) Chủ nhiệm, các cá nhân tham gia chính, tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ KH&CN;
b) Đại diện cơ quan chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
Điều 29. Nhiệm vụ của Hội đồng KH&CN tỉnh
1. Xác định các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh dưới các hình thức đề tài, dự án; đề án khoa học; dự án KH&CN hoặc Chương trình KH&CN.
2. Tuyển chọn, giao trực tiếp các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh.
3. Đánh giá, nghiệm thu các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 30. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng KH&CN tỉnh
1. Hội đồng KH&CN tỉnh họp định kỳ 2 tháng/1 lần hoặc đột xuất theo yêu cầu của tỉnh.
2. Phiên họp của Hội đồng KH&CN tỉnh chỉ được thực hiện khi có mặt từ 6/9 số thành viên của Hội đồng trở lên, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch được Chủ tịch Hội đồng KH&CN tỉnh ủy quyền, các chuyên gia phản biện, ủy viên thư ký khoa học.
3. Chủ tịch Hội đồng KH&CN tỉnh chủ trì các phiên họp của Hội đồng KH&CN tỉnh. Trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng KH&CN tỉnh vắng mặt, Phó Chủ tịch được ủy quyền chủ trì phiên họp.
4. Thư ký khoa học ghi chép các ý kiến thảo luận của các thành viên Hội đồng tại phiên họp của Hội đồng KH&CN tỉnh.
Điều 31. Kinh phí hoạt động của Hội đồng KH&CN tỉnh
1. Kinh phí hoạt động của Hội đồng được lấy từ nguồn ngân sách sự nghiệp KH&CN hàng năm của tỉnh.
2. Việc xây dựng dự toán, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định quản lý tài chính về KH&CN và quy định hiện hành.
Điều 32. Trách nhiệm của thành viên Hội đồng KH&CN tỉnh
1. Trách nhiệm của thành viên Hội đồng KH&CN tỉnh xác định nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh:
a) Nghiên cứu tài liệu do Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp và chuẩn bị ý kiến nhận xét đánh giá đề xuất đặt hàng.
b) Gửi ý kiến đã chuẩn bị cho thư ký hành chính trước phiên họp của Hội đồng KH&CN tỉnh 01 ngày làm việc;
c) Các chuyên gia phản biện có trách nhiệm chỉnh sửa hoặc đề xuất các nội dung mới cho nhiệm vụ KH&CN dự kiến đặt hàng để thảo luận trong cuộc họp của Hội đồng KH&CN tỉnh.
2. Trách nhiệm của thành viên Hội đồng KH&CN tỉnh tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN:
a) Gửi ý kiến nhận xét bằng văn bản đối với từng hồ sơ nhiệm vụ KH&CN tới thư ký hành chính của Hội đồng KH&CN tỉnh tối thiểu một (01) ngày trước phiên họp của Hội đồng KH&CN tỉnh.
b) Đánh giá một cách trung thực, khách quan và công bằng; chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả đánh giá của mình và trách nhiệm tập thể về kết luận chung của Hội đồng KH&CN tỉnh. Các thành viên Hội đồng KH&CN tỉnh, chuyên gia (nếu có) và thư ký hành chính Hội đồng KH&CN tỉnh có trách nhiệm giữ bí mật về các thông tin liên quan đến quá trình đánh giá hồ sơ tuyển chọn, giao trực tiếp.
c) Nghiên cứu, phân tích từng nội dung và thông tin đã kê khai trong hồ sơ; nhận xét đánh giá mặt mạnh, mặt yếu và đánh giá chung từng hồ sơ theo các yêu cầu đã quy định; viết nhận xét - đánh giá và luận giải cho việc đánh giá; cho điểm theo các tiêu chí tại biểu mẫu quy định.
d) Chấm điểm độc lập theo các nhóm tiêu chí đánh giá và thang điểm quy định. Trước khi chấm điểm, Hội đồng KH&CN tỉnh thảo luận chung để thống nhất quan điểm, phương thức cho điểm đối với từng tiêu chí.
3. Trách nhiệm của thành viên Hội đồng KH&CN tỉnh nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN.
a) Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu, nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ và gửi phiếu nhận xét về Sở Khoa học và Công nghệ ít nhất 01 ngày làm việc trước khi tổ chức họp Hội đồng KH&CN tỉnh;
b) Yêu cầu tổ chức và cá nhân liên quan cung cấp các tài liệu cần thiết phục vụ cho việc đánh giá, nghiệm thu;
c) Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khách quan, chính xác và chịu trách nhiệm về ý kiến đánh giá;
d) Không được cung cấp thông tin về kết quả đánh giá trước khi có quyết định công nhận kết quả; không được lưu giữ, khai thác, công bố và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ trái với quy định của pháp luật hoặc chưa được sự đồng ý của Chủ tịch UBND tỉnh.
4. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng KH&CN tỉnh nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN được ủy quyền ngoài trách nhiệm của thành viên Hội đồng KH&CN tỉnh quy định tại khoản 3 Điều này, còn có trách nhiệm sau:
a) Báo cáo và xử lý các vấn đề phát sinh liên quan đến kết quả đánh giá, nghiệm thu của Hội đồng KH&CN tỉnh theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh;
b) Xác nhận việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá của chủ nhiệm nhiệm vụ theo ý kiến kết luận của Hội đồng KH&CN tỉnh.
Điều 33. Trách nhiệm của thư ký
1. Trách nhiệm của thư ký khoa học Hội đồng KH&CN tỉnh:
a) Ghi biên bản nội dung của từng cuộc họp Hội đồng KH&CN tỉnh;
b) Kiểm tra tính hợp lệ của các phiếu đánh giá, tổng hợp, báo cáo kết quả bỏ phiếu của các thành viên Hội đồng KH&CN tỉnh và dự thảo thông báo kết quả cuộc họp đảm bảo chính xác, kịp thời.
2. Trách nhiệm của Thư ký hành chính:
a) Chuẩn bị nội dung, chương trình và tài liệu cần thiết phục vụ cho các kỳ họp của Hội đồng KH&CN tỉnh;
b) Gửi tài liệu cho các thành viên Hội đồng KH&CN tỉnh trước ngày họp ít nhất 07 ngày đối với các cuộc họp Hội đồng KH&CN tỉnh định kỳ; trước ngày họp ít nhất 01 ngày đối với cuộc họp Hội đồng KH&CN tỉnh đột xuất.
TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 34. Trách nhiệm, quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Trình UBND tỉnh xem xét, quyết định:
a) Phê duyệt danh mục nhiệm vụ KH&CN hàng năm;
b) Phê duyệt kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN;
c) Phê duyệt điều chỉnh nội dung Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KH&CN trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Quy định này.
2. Chủ trì tổ chức các phiên họp Hội đồng KH&CN tỉnh xác định danh mục các nhiệm vụ; tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì nhiệm vụ cấp tỉnh; đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh.
3. Mời đại diện cơ quan đề xuất đặt hàng, đại diện sở, ban, ngành, địa phương sử dụng kết quả nghiên cứu tham dự các cuộc họp Hội đồng KH&CN tỉnh xác định nhiệm vụ, đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ cấp tỉnh.
4. Ký kết hợp đồng và thanh lý hợp đồng triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo quy định này và các quy định pháp luật hiện hành.
5. Thanh tra, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
6. Phối hợp với Chủ tịch UBND cấp huyện và Giám đốc các Sở, ban, ngành liên quan để triển khai thực hiện có hiệu quả công tác quản lý các nhiệm vụ KH&CN.
7. Quyết định điều chỉnh Hợp đồng trong các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 16 của quy định này.
8. Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và Bộ trưởng Bộ KH&CN về tình hình thực hiện các nhiệm vụ KH&CN trên địa bàn tỉnh theo quy định.
9. Hàng năm tổ chức Hội thảo khoa học hoặc Hội nghị bàn giao kết quả nghiên cứu và tuyên dương điển hình tiên tiến trong hoạt động KH&CN trên địa bàn tỉnh.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện, thành phố chịu trách nhiệm:
1. Đề xuất nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh và đặt hàng nhiệm vụ KH&CN với Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc xác định nhiệm vụ, tuyển chọn, xét giao trực tiếp, đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh.
3. Cử đại diện tham gia các cuộc họp Hội đồng KH&CN tỉnh theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ.
4. Phối hợp kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh thuộc lĩnh vực hoặc địa bàn quản lý.
5. Tổ chức tiếp nhận và chịu trách nhiệm ứng dụng các kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh do sở, ngành, địa phương đã đề xuất đặt hàng. Định kỳ hằng năm tổng hợp, báo cáo kết quả ứng dụng tiến bộ KH&CN về Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 36. Trách nhiệm, quyền hạn của tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN
1. Chịu trách nhiệm về nội dung thuyết minh và dự toán kinh phí của nhiệm vụ nhằm đáp ứng được mục tiêu, tạo ra được sản phẩm theo quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Lựa chọn cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và năng lực tổ chức thực hiện để làm chủ nhiệm nhiệm vụ. Trường hợp thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ thì cá nhân được lựa chọn phải đáp ứng các tiêu chí của chủ nhiệm nhiệm vụ quy định tại Khoản 2 Điều 9 Quy định này.
3. Ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ với Sở Khoa học và Công nghệ.
4. Thực hiện đầy đủ các cam kết theo hợp đồng đã ký với Sở Khoa học và Công nghệ.
5. Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất và các điều kiện khác để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng đã ký.
6. Sử dụng có hiệu quả kinh phí được cấp và thực hiện đầy đủ thủ tục thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
7. Thực hiện chế độ báo cáo với Sở Khoa học và Công nghệ và bộ, ngành, địa phương chủ quản theo quy định. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện nhiệm vụ. Kiến nghị các điều chỉnh khi cần để thực hiện được mục tiêu, nội dung, sản phẩm của nhiệm vụ.
8. Tổ chức đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ từ kết quả của nhiệm vụ cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
9. Thực hiện việc công bố, giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh theo quy định hiện hành.
10. Tổ chức quản lý, khai thác, chuyển giao các kết quả của nhiệm vụ, được hưởng các quyền lợi và chịu trách nhiệm phân phối các lợi ích từ các hoạt động trên theo quy định của pháp luật.
11. Kết quả của các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh do tổ chức chủ trì thực hiện được ghi nhận, làm căn cứ để xem xét khen thưởng và được giao thực hiện các nhiệm vụ KH&CN khác.
Điều 37. Trách nhiệm, quyền hạn của chủ nhiệm nhiệm vụ
1. Xây dựng và hoàn thiện thuyết minh của nhiệm vụ đáp ứng được mục tiêu, tạo ra được sản phẩm theo quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Cùng với cơ quan chủ trì thực hiện ký hợp đồng triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo quy định.
3. Chịu trách nhiệm về tính trung thực, giá trị khoa học, kết quả và hiệu quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng đã ký.
4. Được bảo đảm các điều kiện để thực hiện nhiệm vụ theo cam kết trong hợp đồng với tổ chức chủ trì và đề xuất, kiến nghị các điều chỉnh khi cần thiết.
5. Phối hợp với tổ chức chủ trì đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao kết quả nghiên cứu sau khi được nghiệm thu theo quy định của pháp luật.
6. Kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá nhân tham gia phối hợp trong việc thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng. Thực hiện báo cáo định kỳ (06 tháng một lần), báo cáo đột xuất về tiến độ triển khai, sử dụng kinh phí và báo cáo kết quả thực hiện của nhiệm vụ với tổ chức chủ trì. Chủ trì xây dựng báo cáo tổng kết KH&CN và các tài liệu khác theo hợp đồng đã ký với tổ chức chủ trì.
Điều 38. Trách nhiệm và quyền hạn của Sở Tài chính
1. Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định kinh phí nhiệm vụ trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan tổng hợp, cân đối, bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hằng năm.
3. Cấp phát, thanh quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
4. Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra, đôn đốc các tổ chức cá nhân tham gia trong việc thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng đã ký.
5. Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Điều 35 Quy định này.
Điều 39. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. UBND tỉnh khen thưởng theo định kỳ hàng năm và 5 năm đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
2. Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức xét thưởng, đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng, trao giải thưởng KH&CN cho tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động KH&CN.
3. Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN của tỉnh vi phạm hợp đồng KH&CN thì bị xử lý theo quy định hiện hành của pháp luật.
4. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động KH&CN, vi phạm các quy định của bản Quy định này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
1. Sở Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch UBND huyện/thành phố và Thủ trưởng sở, ban, ngành, đơn vị tổ chức phổ biến, triển khai và thực hiện Quy định này.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỦ TRÌ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH NĂM 20…
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai
Căn cứ thông báo của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN (đề tài, dự án,…..), chúng tôi:
a) (Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký tuyển chọn làm cơ quan chủ trì nhiệm vụ KH&CN)......................................................................................................................
b) (Họ và tên, học vị, chức vụ địa chỉ cá nhân đăng ký tuyển chọn làm chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN).......................................................................................................
Xin đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN (Đề tài/Dự án…):....................
.....................................................................................................................................
Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN (Đề tài/ Dự án….) gồm:
1. Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN (Mẫu BM-02-01-01- DON);
2. Thuyết minh nhiệm vụ KH&CN theo mẫu (Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp tỉnh (BM-02-01- 02 - TMĐTNCKH); Thuyết minh dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh (BM-02-01-03- TMDASXTN); Thuyết minh dự án nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp tỉnh (BM-02-01-04- TMDAKHCN);
3. Tóm tắt hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì (BM-02-01-05-LLTC);
4. Lý lịch khoa học của (…..)** cá nhân đăng ký chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh (BM-02-01-06-LLCN);
5. Văn bản xác nhận phối hợp nghiên cứu nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh (nếu có) (BM-02-01-07-PHNC);
Chúng tôi xin cam đoan những nội dung và thông tin kê khai trong Hồ sơ này là đúng sự thật.
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM ……….. |
Lào Cai, ngày....... tháng..... năm 20.. |
* Đơn này được trình bày và in ra trên khổ giấy A4.
** Ghi số người đăng ký tham gia làm Chủ nhiệm và thực hiện chính nhiệm vụ (đề tài/dự án)
BM-02-01-01 -DON
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH (TÊN ĐỀ TÀI: …..)
Cơ quan quản lý: Sở Khoa học và Công nghệ Lào Cai Cơ quan thực hiện: Chủ nhiệm đề tài:
Lào Cai, tháng năm |
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
1 |
Tên đề tài |
2 |
Mã số |
|
|
|
|||
3 |
Thời gian thực hiện:.......... tháng |
4 |
Cấp quản lý |
|
(Từ tháng....../20.... đến tháng....../20....) |
□ Tỉnh |
|||
5 |
Kinh phí:........................... triệu đồng, trong đó: |
|||
Nguồn |
Tổng số (triệu đồng) |
|||
- Từ Ngân sách sự nghiệp khoa học |
|
|||
- Từ nguồn tự có của cơ quan |
|
|||
- Từ nguồn khác |
|
|||
Phương thức khoán chi: □ Khoán đến sản phẩm cuối cùng |
□ Khoán chi từng phần Kinh phí khoán: ....... Triệu đồng Kinh phí không khoán:...... Triệu đồng |
|||
6 |
□ Thuộc Chương trình (ghi rõ tên Chương trình) □ Đề tài độc lập |
|||
|
||||
7 |
Chủ nhiệm đề tài |
|||
Họ và tên:...................................................Năm sinh:....................... Nam/Nữ:................. Học hàm:....................................................Học vị:............................................................... Chức danh khoa học:...................................................Chức vụ:........................................... Điện thoại: Cơ quan:......................................... Nhà riêng:................................. Mobile:.................... Fax:................................................. E-mail:......................................................................... Tên cơ quan đang công tác:................................................................................................... Địa chỉ cơ quan:..................................................................................................................... Địa chỉ nhà riêng:................................................................................................................... |
||||
* Thuyết minh đề tài phải là bản đánh máy, được trình bày và in ra trên khổ giấy A4.
8 Cơ quan chủ trì đề tài Tên cơ quan chủ trì đề tài:..................................................................................................... Điện thoại:.......................................................... Fax:.......................................................... E-mail:................................................................................................................................... Địa chỉ:................................................................................................................................... Họ và tên thủ trưởng cơ quan:............................................................................................... Số tài khoản:.......................................................................................................................... Ngân hàng:............................................................................................................................. Tên cơ quan chủ quản đề tài:................................................................................................. II. NỘI DUNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA ĐỀ TÀI |
||||||
9 |
Mục tiêu của đề tài (bám sát và cụ thể hóa mục tiêu đặt hàng - nếu có đặt hàng) |
|||||
|
||||||
10 |
Tổng quan tình hình nghiên cứu và luận giải sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài |
|||||
(Trên cơ sở đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước, phân tích những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài, những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu đề tài, đánh giá những khác biệt về trình độ KH&CN trong nước và thế giới, nêu được những gì đã giải quyết rồi, những gì còn tồn tại, chỉ ra những hạn chế cụ thể, từ đó nêu được hướng giải quyết - luận giải, cụ thể hóa được tính cấp thiết của đề tài và những vấn đề mới về KH&CN mà đề tài đặt ra nghiên cứu) 10.1. Tình trạng đề tài □ Mới □ Kế tiếp (tiếp tục hướng nghiên cứu của chính nhóm tác giả) 10.2. Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài Ngoài nước (phân tích, đánh giá được những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài, những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu đề tài; nêu được những khác biệt về trình độ KH&CN trong nước và thế giới): Trong nước: (Phân tích, đánh giá tình hình nghiên cứu trong nước thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, đặc biệt phải nêu cụ thể được những kết quả KH&CN liên quan đến đề tài mà các cán bộ tham gia đề tài đã thực hiện; nếu có các đề tài cùng bản chất đang thực hiện hoặc đăng ký nghiên cứu ở cấp khác, nơi khác của nhóm nghiên cứu phải giải trình rõ các nội dung kỹ thuật liên quan đến đề tài này; nếu phát hiện có đề tài đang tiến hành mà đề tài này có thể phối hợp nghiên cứu được thì cần ghi cụ thể tên đề tài, tên Chủ nhiệm đề tài và Cơ quan chủ trì đề tài đó). 10.3. Liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã nêu trong phần tổng quan (tên công trình, tác giả, nơi và năm công bố - chỉ ghi những công trình tác giả thật tâm đắc và đã trích dẫn để luận giải cho sự cần thiết nghiên cứu đề tài) 10.4. Phân tích, đánh giá cụ thể những vấn đề KH&CN còn tồn tại, hạn chế của sản phẩm, công nghệ nghiên cứu trong nước và các yếu tố, các nội dung cần đặt ra nghiên cứu, giải quyết ở đề tài này (nêu rõ, nếu thành công thì đạt được những vấn đề gì). |
||||||
11 |
Cách tiếp cận |
|||||
(Luận cứ rõ việc lựa chọn cách tiếp cận phù hợp đối tượng nghiên cứu để đạt mục tiêu đặt ra) |
||||||
12 |
Nội dung nghiên cứu ứng dụng và triển khai thực nghiệm |
|||||
(Liệt kê và mô tả những nội dung nghiên cứu ứng dụng và triển khai thực nghiệm cần tiến hành để đạt được mục tiêu đặt ra, trong đó, chỉ rõ những nội dung mới, nội dung quan trọng nhất để tạo ra sản phẩm, công nghệ chủ yếu; những hoạt động để chuyển giao kết quả nghiên cứu đến người sử dụng; dự kiến những nội dung có tính rủi ro và giải pháp khắc phục - nếu có) |
||||||
13 |
Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng |
|||||
(Luận cứ rõ việc lựa chọn các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng phù hợp với từng nội dung của đề tài; làm rõ tính mới, sáng tạo, độc đáo của các phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật sử dụng) |
||||||
14 |
Hợp tác quốc tế |
|||||
Đã hợp tác |
Tên đối tác |
Nội dung hợp tác |
||||
|
|
|||||
Dự kiến hợp tác |
Tên đối tác |
Nội dung hợp tác |
||||
|
|
|||||
15 |
Tiến độ thực hiện (phù hợp với những nội dung đã nêu tại mục 13) |
|||||
|
Các nội dung, công việc chủ yếu cần được thực hiện |
Sản phẩm phải đạt |
Thời gian |
Người, cơ quan thực hiện |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
III. DỰ KIẾN KẾT QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
16 |
Dạng kết quả dự kiến của đề tài |
|||||||||||||
Dạng kết quả I |
Dạng kết quả II |
Dạng kết quả III |
Dạng kết quả IV |
|||||||||||
□ Mẫu (model, maket) |
□ Nguyên lý ứng dụng |
□ Sơ đồ, bản đồ |
□ Bài báo |
|||||||||||
□ Sản phẩm (có thể trở thành hàng hóa, để thương mại hoá) |
□ Phương pháp |
□ Số liệu, Cơ sở dữ liệu |
□ Sách chuyên khảo |
|||||||||||
□ Vật liệu |
□ Tiêu chuẩn |
□ Báo cáo phân tích |
□ Kết quả tham gia đào tạo sau đại học |
|||||||||||
□ Thiết bị, máy móc |
□ Quy phạm |
□ Tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình,...) |
□ Sản phẩm đăng ký sở hữu trí tuệ |
|||||||||||
□ Dây chuyền công nghệ |
□ Phần mềm máy tính |
□ Đề án, qui hoạch |
|
|||||||||||
□ Giống cây trồng |
□ Bản vẽ thiết kế |
□ Luận chứng kinh tế-kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi |
|
|||||||||||
□ Giống vật nuôi |
□ Quy trình công nghệ |
|
|
|||||||||||
□ Khác |
□ Khác |
□ Khác |
□ Khác |
|||||||||||
17 |
Yêu cầu chất lượng và số lượng về kết quả, sản phẩm KH&CN dự kiến tạo ra |
|||||||||||||
(Kê khai đầy đủ, phù hợp với những dạng kết quả đã nêu tại mục 17) |
||||||||||||||
17.1 |
Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm dự kiến tạo ra (dạng kết quả I) |
|||||||||||||
STT |
Tên sản phẩm cụ thể và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu của sản phẩm |
Đơn vị đo |
Mức chất lượng |
Dự kiến số lượng, quy mô sản phẩm tạo ra |
||||||||||
Cần đạt |
Mẫu tương tự (theo các tiêu chuẩn mới nhất) |
|||||||||||||
Trong nước |
Thế giới |
|||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
17.2 |
Yêu cầu khoa học đối với sản phẩm dự kiến tạo ra (dạng kết quả II, III) |
|||||||||||||
STT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu khoa học dự kiến đạt được |
Ghi chú |
|||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|||||||||||
|
|
|
|
|||||||||||
17.3 |
Dự kiến công bố kết quả tạo ra (dạng kết quả IV) |
|||||||||||||
STT |
Tên sản phẩm |
Tạp chí, Nhà xuất bản |
Ghi chú |
|||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|||||||||||
17.4. Đánh giá một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của các sản phẩm, công nghệ nghiên cứu, đặc biệt là của sản phẩm, công nghệ chủ yếu dự kiến tạo ra của đề tài so với các sản phẩm tương tự trong và ngoài nước; so sánh với các phương án nhập công nghệ hoặc mua sản phẩm tương tự để đánh giá hiệu quả của đề tài (trình độ KH&CN, tính phù hợp, hiệu quả kinh tế,...) |
|
|||||||||||||
18 |
Khả năng và phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu |
|
||||||||||||
18.1. Khả năng về thị trường (nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, nêu tên và nhu cầu của khách hàng cụ thể nếu có; khi nào có thể đưa sản phẩm của đề tài ra thị trường?); 18.2. Khả năng về kinh tế (khả năng cạnh tranh về giá thành và chất lượng của sản phẩm) 18.3. Khả năng liên doanh liên kết với các doanh nghiệp ngay trong quá trình nghiên cứu. 18.4. Mô tả phương thức chuyển giao (chuyển giao công nghệ trọn gói, chuyển giao công nghệ có đào tạo, chuyển giao theo hình thức trả dần theo tỷ lệ % của doanh thu, liên kết với doanh nghiệp để sản xuất hoặc góp vốn (với đơn vị phối hợp nghiên cứu hoặc với cơ sở sẽ áp dụng kết quả nghiên cứu) theo tỷ lệ đã thỏa thuận để cùng triển khai sản xuất, tự thành lập doanh nghiệp trên cơ sở kết quả nghiên cứu tạo ra,...) |
|
|||||||||||||
19 |
Các lợi ích mang lại và các tác động của kết quả nghiên cứu |
|
||||||||||||
19.1. Đối với lĩnh vực KH&CN có liên quan (Ghi những dự kiến đóng góp vào các thành tựu nổi bật trong khoa học quốc tế, đóng góp vào tiêu chuẩn quốc tế; triển vọng phát triển theo hướng nghiên cứu của đề tài; ảnh hưởng về lý luận đến phát triển ngành khoa học, đến sáng tạo trường phái khoa học mới;...) 19.2. Đối với nơi ứng dụng kết quả nghiên cứu 19.3. Đối với kinh tế - xã hội và môi trường (Nêu những tác động dự kiến của kết quả nghiên cứu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội: những luận cứ khoa học của đề tài có khả năng ảnh hưởng đến chủ trương chính sách, cơ chế quản lý cụ thể của Đảng và Nhà nước; khả năng nâng cao tiêu chuẩn văn hóa của xã hội; ảnh hưởng đến môi trường; khả năng ảnh hưởng đến sự nghiệp chăm sóc sức khỏe cộng đồng, hoặc tạo ra sản phẩm hàng hóa đáp ứng nhu cầu thị trường, góp phần tạo công ăn việc làm, nâng cao hiệu quả sản xuất, v.v...) |
|
|||||||||||||
IV. CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
20 |
Hoạt động của các tổ chức phối hợp chính tham gia thực hiện đề tài |
|||||
|
Tên tổ chức, thủ trưởng của tổ chức |
Địa chỉ |
Nhiệm vụ được giao thực hiện trong đề tài |
Dự kiến kinh phí |
||
1 |
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
||
... |
|
|
|
|
||
21 |
Cá nhân thực hiện đề tài |
|||||
(Ghi những người dự kiến đóng góp khoa học chính thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp tham gia thực hiện đề tài, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm đề tài - mỗi người có tên trong danh sách này cần khai báo lý lịch khoa học theo BM-02-01-05) |
||||||
TT |
Họ và tên |
Cơ quan công tác |
Thời gian làm việc cho đề tài |
|||
1 |
Chủ nhiệm đề tài |
|
|
|||
|
Cán bộ phối hợp thực hiện đề tài |
|
|
|||
2 |
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|||
10 |
|
|
|
|||
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
(Giải trình chi tiết xem phụ lục kèm theo)
Đơn vị: triệu đồng
22 |
Kinh phí thực hiện đề tài phân theo các khoản chi |
||||||
|
Nguồn kinh phí |
Tổng số |
Trong đó |
||||
Thuê khoán chuyên môn |
Nguyên, vật liệu, năng lượng |
Thiết bị, máy móc |
Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
Chi khác |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 2 |
Tổng kinh phí Trong đó: Ngân sách SNKH: Các nguồn vốn khác - Vốn tự có của cơ sở - Khác (vốn huy động, ...) |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Ngày.........tháng.........năm......... |
SỞ KH&CN LÀO CAI
** Một (01) tháng quy đổi là tháng gồm 22 ngày làm việc, mỗi ngày làm việc gồm 08 tiếng.
*** Chỉ ký tên, đóng dấu khi đề tài được phê duyệt.
Đơn vị tính: nghìn đồng
TT |
Nội dung các khoản chi |
Tổng số |
Nguồn vốn |
|||
Kinh phí |
Tỷ lệ (%) |
SNKH |
Tự có |
Khác |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Thuê khoán chuyên môn |
|
|
|
|
|
2 |
Nguyên, vật liệu, năng lượng |
|
|
|
|
|
3 |
Thiết bị, máy móc |
|
|
|
|
|
4 |
Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
|
|
|
|
|
5 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
GIẢI TRÌNH CÁC KHOẢN CHI
Khoản 1. Thuê khoán chuyên môn
Đơn vị tính: nghìn đồng
TT |
Nội dung thuê khoán |
Tổng kinh phí |
Nguồn vốn |
||
SNKH |
Tự có |
Khác |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Thuê khoán lao động khoa học |
|
|
|
|
2 |
Thuê khoán lao động phổ thông |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Khoản 2. Nguyên vật liệu, năng lượng
Đơn vị tính: nghìn đồng
TT |
Nội dung |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
||
SNKH |
Tự có |
Khác |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
Nguyên, vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền mau hỏng |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Năng lượng, nhiên liệu (than, điện, xăng dầu, nhiên liệu khác) |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Nước |
m3 |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 3. Thiết bị, máy móc
Đơn vị tính: nghìn đồng
TT |
Nội dung |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
||
SNKH |
Tự có |
Khác |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
I |
Thiết bị hiện có tham gia thực hiện đề tài (chỉ ghi tên thiết bị và giá trị còn lại, không cộng vào tổng kinh phí của Khoản 3) |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Thiết bị mua mới |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Mua thiết bị, công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Mua thiết bị thử nghiệm, đo lường |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Mua bằng sáng chế, bản quyền |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Mua phần mềm máy tính |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Khấu hao thiết bị (chỉ khai mục này khi cơ quan chủ trì là doanh nghiệp) |
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Thuê thiết bị (ghi tên thiết bị, thời gian thuê) |
|
|
|
|
|
|
|
V |
Vận chuyển lắp đặt |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
Khoản 4. Xây dựng, sửa chữa nhỏ
Đơn vị tính: nghìn đồng
TT |
Nội dung |
Kinh phí |
Nguồn vốn |
||
SNKH |
Tự có |
Khác |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Chi phí xây dựng...... m2 nhà xưởng, PTN |
|
|
|
|
2 |
Chi phí sửa chữa....... m2 nhà xưởng, PTN |
|
|
|
|
3 |
Chi phí lắp đặt hệ thống điện, nước |
|
|
|
|
4 |
Chi phí khác |
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
Khoản 5. Chi khác
Đơn vị tính: nghìn đồng
TT |
Nội dung |
Kinh phí |
Nguồn vốn |
||
SNKH |
Tự có |
Khác |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Công tác trong nước (địa điểm, thời gian, số lượt người) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hợp tác quốc tế |
|
|
|
|
a |
Đoàn ra (nước đến, số người, số ngày, số lần,...) |
|
|
|
|
b |
Đoàn vào (số người, số ngày, số lần...) |
|
|
|
|
3 |
Kinh phí quản lý |
|
|
|
|
4 |
Chi phí kiểm tra, nghiệm thu |
|
|
|
|
|
- Chi phí kiểm tra |
|
|
|
|
|
- Chi nghiệm thu |
|
|
|
|
5 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
- Hội thảo |
|
|
|
|
|
- Hội nghị |
|
|
|
|
|
- Ấn loát tài liệu, văn phòng phẩm |
|
|
|
|
|
- Dịch tài liệu |
|
|
|
|
|
- Đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ |
|
|
|
|
|
- Khác |
|
|
|
|
6 |
Phụ cấp chủ nhiệm đề tài |
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP TỈNH (TÊN DỰ ÁN:…)
Cơ quan quản lý: Sở Khoa học và Công nghệ Lào Cai Cơ quan thực hiện: Chủ nhiệm dự án:
Lào Cai, tháng... năm.... |
BM-02-01-03-TMDASXTN
THUYẾT MINH DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP TỈNH
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1 |
Tên dự án |
2 |
Mã số (được cấp khi Hồ sơ trúng tuyển): |
|||
|
|
|||||
3 |
Thời gian thực hiện: .......... tháng |
4 |
Cấp quản lý |
|||
(Từ tháng ....../20.... đến tháng ....../20....) |
Tỉnh □ |
|||||
5 |
□ Thuộc Chương trình (ghi rõ tên chương trình, nếu có) |
|||||
□ Thuộc dự án KH&CN □ Dự án độc lập |
||||||
6 |
Tổng vốn thực hiện dự án: ...................... triệu đồng, trong đó: |
|||||
Nguồn |
Kinh phí (triệu đồng) |
|
||||
- Từ Ngân sách sự nghiệp khoa học |
|
|
||||
- Vốn tự có của tổ chức chủ trì |
|
|
||||
- Khác (liên doanh...) |
|
|
||||
7 |
Phương thức khoán chi |
|||||
□ Khoán đến sản phẩm cuối cùng |
||||||
□ Khoán chi từng phần Kinh phí khoán: Triệu đồng Kinh phí không khoán: Triệu đồng |
||||||
8a |
Chủ nhiệm dự án |
|||||
Họ và tên:................................................................................................................................ Năm sinh: ................................................................... Nam/Nữ: ......................................... Học hàm: .................................................................... Học vị: ............................................ Chức danh khoa học: .................................................. Chức vụ: .......................................... Điện thoại: Tổ chức: .................. Nhà riêng: .................. Mobile: ........................................ Fax: ...................................................... E-mail: .................................................................... |
||||||
Tên tổ chức đang công tác: .................................................................................................... Địa chỉ tổ chức: ...................................................................................................................... Địa chỉ nhà riêng: ................................................................................................................... |
||||||
8b |
Thư ký Dự án |
|||||
Họ và tên:................................................................................................................................ Năm sinh: ................................................................ Nam/Nữ: ............................................ Học hàm: .................................................................... Học vị: ............................................ Chức danh khoa học: ............................................................................................................. Chức vụ:................................................................................................................................. Điện thoại: Tổ chức:................ Nhà riêng:................... Mobile:......................................... Fax:.................................................. E-mail:........................................................................ Tên tổ chức đang công tác:.................................................................................................... Địa chỉ tổ chức:...................................................................................................................... Địa chỉ nhà riêng:.................................................................................................................. |
||||||
9 |
Tổ chức chủ trì thực hiện Dự án |
|||||
Tên tổ chức chủ trì Dự án: ……............................................................................................. Điện thoại:...................................... Fax:.............................................................................. E-mail:................................................................................................................................... Website:................................................................................................................................. Địa chỉ:................................................................................................................................... Họ và tên thủ trưởng tổ chức:................................................................................................ Số tài khoản:.......................................................................................................................... Kho bạc Nhà nước/Ngân hàng:............................................................................................ Tên cơ quan chủ quản Dự án:................................................................................................ |
||||||
10 |
Tổ chức tham gia chính |
|||||
10.1. Tổ chức chịu trách nhiệm về công nghệ Tên tổ chức chịu trách nhiệm về công nghệ:.......................................................................... Điện thoại:...................................... Fax:....................E-mail:............................................. Website:................................................................................................................................. Địa chỉ:................................................................................................................................... Họ và tên thủ trưởng tổ chức:................................................................................................ Người chịu trách nhiệm chính về công nghệ của Dự án:...................................................... |
||||||
10.2. Tổ chức khác Tên tổ chức:........................................................................................................................... Điện thoại:...................................... Fax:.............................................................................. E-mail:................................................................................................................................... Website:................................................................................................................................. Địa chỉ:................................................................................................................................... Họ và tên thủ trưởng tổ chức:................................................................................................ |
||||||
11 |
Xuất xứ |
|||||
(Ghi rõ xuất xứ của Dự án từ một trong các nguồn sau: - Từ kết quả của đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (R&D) đã được Hội đồng khoa học và công nghệ các cấp đánh giá nghiệm thu, kiến nghị (tên đề tài, thuộc Chương trình khoa học và công nghệ cấp Nhà nước/ Bộ/ Tỉnh … (nếu có), mã số, ngày tháng năm đánh giá nghiệm thu; kèm theo Biên bản đánh giá nghiệm thu/ Quyết định công nhận kết quả đánh giá nghiệm thu của cấp có thẩm quyền). |
||||||
12 |
Luận cứ về tính cấp thiết, khả thi và hiệu quả của Dự án |
|||||
12.1. Làm rõ về công nghệ lựa chọn của Dự án (tính mới, ưu việt, tiên tiến của công nghệ; trình độ công nghệ so với công nghệ hiện có ở Việt Nam, khả năng triển khai công nghệ trong nước, tính phù hợp của công nghệ đối với phương án sản xuất và yêu cầu của thị trường,...). 12.2. Lợi ích kinh tế, khả năng thị trường và cạnh tranh của sản phẩm Dự án (hiệu quả kinh tế mang lại khi áp dụng kết quả của Dự án; khả năng mở rộng thị trường ở trong nước và xuất khẩu: Nêu rõ các yếu tố chủ yếu làm tăng khả năng cạnh tranh về chất lượng, giá thành của sản phẩm Dự án so với các sản phẩm cùng loại, chẳng hạn: sử dụng nguồn nguyên liệu trong nước, giá nhân công rẻ, phí vận chuyển thấp, tính ưu việt của công nghệ...). 12.3. Tác động của kết quả Dự án đến kinh tế-xã hội, an ninh, quốc phòng (tác động của sản phẩm Dự án đến phát triển KT-XH, môi trường, khả năng tạo thêm việc làm, ngành nghề mới, ảnh hưởng đến sức khỏe con người, đảm bảo an ninh, quốc phòng...). 12.4. Năng lực thực hiện Dự án (mức độ cam kết và năng lực thực hiện của các tổ chức tham gia chính trong Dự án: Năng lực khoa học, công nghệ của người thực hiện và cơ sở vật chất-kỹ thuật, các cam kết bằng hợp đồng về mức đóng góp vốn, sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động, bao tiêu sản phẩm, phân chia lợi ích về khai thác quyền sở hữu trí tuệ, chia sẻ rủi ro) 12.5. Khả năng ứng dụng, chuyển giao, nhân rộng kết quả của Dự án (Nêu rõ phương án về tổ chức sản xuất; nhân rộng, chuyển giao công nghệ; thành lập doanh nghiệp mới để sản xuất-kinh doanh,...). |
||||||
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI DỰ ÁN
13 |
Mục tiêu |
||||
13.1 Mục tiêu của Dự án sản xuất 1 hoặc chuyển giao công nghệ đặt ra (chất lượng sản phẩm; quy mô sản xuất); 13.2 Mục tiêu của Dự án sản xuất thử nghiệm (trình độ công nghệ, quy mô sản phẩm). |
|||||
14 |
Nội dung |
||||
14.1 Mô tả công nghệ, sơ đồ hoặc quy trình công nghệ (là xuất xứ của Dự án) để triển khai trong Dự án 14.2 Phân tích những vấn đề mà Dự án cần giải quyết về công nghệ (Hiện trạng của công nghệ và việc hoàn thiện, thử nghiệm tạo ra công nghệ mới; nắm vững, làm chủ quy trình công nghệ và các thông số kỹ thuật; ổn định chất lượng sản phẩm, chủng loại sản phẩm; nâng cao khối lượng sản phẩm cần sản xuất thử nghiệm để khẳng định công nghệ và quy mô của Dự án sản xuất thử nghiệm); 14.3 Liệt kê và mô tả nội dung, các bước công việc cần thực hiện để giải quyết những vấn đề đặt ra, kể cả đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật đáp ứng cho việc thực hiện Dự án sản xuất thử nghiệm. |
|||||
15 |
Phương án triển khai |
||||
15.1. Phương án tổ chức sản xuất thử nghiệm: a) Phương thức tổ chức thực hiện: - Đối với đơn vị chủ trì là doanh nghiệp: Cần làm rõ năng lực triển khai thực nghiệm và hoàn thiện công nghệ theo mục tiêu trong Dự án; phương án liên doanh, phối hợp với các tổ chức KH&CN trong việc phát triển, hoàn thiện công nghệ; - Đối với đơn vị chủ trì là tổ chức khoa học và công nghệ: Cần làm rõ năng lực triển khai thực nghiệm và hoàn thiện công nghệ theo mục tiêu trong Dự án; việc liên doanh với doanh nghiệp để tổ chức sản xuất thử nghiệm (kế hoạch/phương án của doanh nghiệp về bố trí địa điểm, điều kiện cơ sở vật chất, đóng góp về vốn, về nhân lực, về khả năng tiêu thụ sản phẩm của Dự án phục vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phương thức phân chia lợi nhuận;...) b) Mô tả, phân tích và đánh giá các điều kiện triển khai Dự án: - Địa điểm thực hiện Dự án (nêu địa chỉ cụ thể, nêu thuận lợi và hạn chế về cơ sở hạ tầng như giao thông, liên lạc, điện nước... của địa bàn triển khai Dự án); nhà xưởng, mặt bằng hiện có (m2), dự kiến cải tạo, mở rộng,...; - Trang thiết bị chủ yếu đảm bảo cho triển khai Dự án sản xuất thử nghiệm (làm rõ những trang thiết bị đã có, bao gồm cả liên doanh với các đơn vị tham gia, trang thiết bị cần thuê, mua hoặc tự thiết kế chế tạo; khả năng cung ứng trang thiết bị của thị trường cho Dự án;...); - Nguyên vật liệu (khả năng cung ứng nguyên vật liệu chủ yếu cho quá trình sản xuất thử nghiệm, làm rõ những nguyên vật liệu cần nhập của nước ngoài;.....); - Nhân lực cần cho triển khai Dự án: Số cán bộ KHCN và công nhân lành nghề tham gia thực hiện Dự án; kế hoạch tổ chức nhân lực tham gia Dự án; nhu cầu đào tạo phục vụ Dự án (số lượng cán bộ, kỹ thuật viên, công nhân). - Môi trường (đánh giá tác động môi trường do việc triển khai Dự án và giải pháp khắc phục); 15.2. Phương án tài chính (phân tích và tính toán tài chính của quá trình thực hiện Dự án) trên cơ sở: - Tổng vốn đầu tư để triển khai Dự án, trong đó nêu rõ vốn cố định, vốn lưu động cho một khối lượng sản phẩm cần thiết trong một chu kỳ sản xuất thử nghiệm để có thể tiêu thụ và tái sản xuất cho đợt sản xuất thử nghiệm tiếp theo (trong trường hợp cần thiết); - Phương án huy động và sử dụng các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước tham gia Dự án (kèm theo các văn bản pháp lý minh chứng cho việc huy động các nguồn vốn: Báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong 2-3 năm gần nhất; cam kết cho vay vốn hoặc bảo lãnh vay vốn của ngân hàng; cam kết pháp lý về việc đóng góp vốn của các tổ chức tham gia Dự án,...); - Phương án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước (các nội dung chi bằng nguồn vốn này). - Tính toán, phân tích giá thành sản phẩm của Dự án (theo từng loại sản phẩm của Dự án nếu có); 15.3. Dự báo nhu cầu thị trường và phương án kinh doanh sản phẩm của Dự án (giải trình và làm rõ thêm các bảng tính toán và phụ lục kèm theo bảng 3-5, phụ lục 9); - Dự báo nhu cầu thị trường (dự báo nhu cầu chung và thống kê danh mục các đơn đặt hàng hoặc hợp đồng mua sản phẩm Dự án); - Phương án tiếp thị sản phẩm của Dự án (tuyên truyền, quảng cáo, xây dựng trang web, tham gia hội chợ triển lãm, trình diễn công nghệ, tờ rơi,...); - Phân tích giá thành, giá bán dự kiến của sản phẩm trong thời gian sản xuất thử nghiệm; giá bán khi ổn định sản xuất (so sánh với giá sản phẩm nhập khẩu, giá thị trường trong nước hiện tại; dự báo xu thế giá sản phẩm cho những năm tới); các phương thức hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm Dự án; - Phương án tổ chức mạng lưới phân phối sản phẩm khi phát triển sản xuất quy mô công nghiệp. |
|||||
16 |
Sản phẩm của Dự án |
||||
[Phân tích, làm rõ các thông số và so sánh với các sản phẩm cùng loại trong nước và của nước ngoài: (i) Dây chuyền công nghệ, các thiết bị, quy trình công nghệ đã được ổn định (quy mô, các thông số và tiêu chuẩn kỹ thuật); (ii) Sản phẩm đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng; (iii) Ấn phẩm; (iv) Đào tạo cán bộ; (v) Sản phẩm sản xuất thử nghiệm (chủng loại, khối lượng, tiêu chuẩn chất lượng)]. |
|||||
17 |
Phương án phát triển của Dự án sau khi kết thúc |
||||
17.1. Phương thức triển khai [Mô tả rõ phương án triển khai lựa chọn trong các loại hình sau đây: (i) Đưa vào sản xuất công nghiệp của doanh nghiệp; (ii) Nhân rộng, chuyển giao kết quả của Dự án; (iii) Liên doanh, liên kết; (iv) Thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ mới để tiến hành sản xuất- kinh doanh; (v) Hình thức khác: Nêu rõ]......................................... 17.2. Quy mô sản xuất (Công nghệ, nhân lực, sản phẩm,...)................................................. 17.3. Tổng số vốn của Dự án sản xuất.................................................................................. |
|||||
18 |
Cán bộ thực hiện Dự án |
||||
(Ghi những người dự kiến đóng góp khoa học chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện dự án, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm Dự án - mỗi người có tên trong danh sách này cần khai báo lý lịch khoa học theo BM-02-01-06-LLCN) |
|||||
|
Họ và tên |
Tổ chức công tác |
Nội dung công việc tham gia |
Thời gian làm việc cho dự án |
|
1 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
19 |
Hiệu quả kinh tế - xã hội |
||||
(Tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu, năng lượng, giảm giá thành và tăng sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa, giảm nhập khẩu, tạo công ăn việc làm, bảo vệ môi trường....) |
|||||
III. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM
Tổng kinh phí cần thiết để triển khai Dự án sản xuất thử nghiệm = Vốn cố định của Dự án sản xuất + Giá trị còn lại của thiết bị và nhà xưởng đã có + Kinh phí hỗ trợ công nghệ + Vốn lưu động.
* Vốn cố định của Dự án sản xuất gồm: (i) Thiết bị, máy móc đã có (giá trị còn lại); (ii) Thiết bị, máy móc mua mới; (iii) Nhà xưởng đã có (giá trị còn lại); (iv) Nhà xưởng xây mới hoặc cải tạo.
* Vốn lưu động: Chỉ tính chi phí để sản xuất khối lượng sản phẩm cần thiết có thể tiêu thụ và tái sản xuất cho đợt sản xuất thử nghiệm tiếp theo.
* Kinh phí hỗ trợ công nghệ: Chi phí hoàn thiện, ổn định các thông số kinh tế - kỹ thuật.
Bảng 1. Tổng kinh phí đầu tư cần thiết để triển khai Dự án
Đơn vị: triệu đồng
|
Nguồn vốn |
Tổng cộng |
Trong đó |
||||||
Vốn cố định |
Kinh phí hỗ trợ công nghệ |
Vốn lưu động |
|||||||
Thiết bị, máy móc mua mới |
Nhà xưởng xây dựng mới và cải tạo |
Chi phí lao động |
Nguyên vật liệu, năng lượng |
Thuê thiết bị, nhà xưởng |
Khác |
||||
1 |
Ngân sách SNKH: - Năm thứ nhất*: - Năm thứ hai*: |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Các nguồn vốn khác - Vốn tự có của cơ sở - Khác (vốn huy động, ...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi dự án được phê duyệt
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Ngày... tháng... năm...... |
SỞ KH&CN LÀO CAI
Bảng 2. Tổng chi phí và giá thành sản phẩm
(Trong thời gian thực hiện Dự án)
|
Nội dung |
Tổng số chi phí (1000 đ) |
Trong đó theo sản phẩm |
Ghi chú |
||
A |
Chi phí trực tiếp |
|
|
|
|
|
1 |
Nguyên vật liệu, bao bì |
|
|
|
|
|
2 |
Điện, nước, xăng dầu |
|
|
|
|
|
3 |
Chi phí lao động |
|
|
|
|
|
4 |
Sửa chữa, bảo trì thiết bị |
|
|
|
|
|
5 |
Chi phí quản lý |
|
|
|
|
|
B |
Chi phí gián tiếp và khấu hao tài sản cố định |
|
|
|
|
|
6 |
Khấu hao thiết bị cho dự án - Khấu hao thiết bị cũ - Khấu hao thiết bị mới |
|
|
|
|
|
7 |
Khấu hao nhà xưởng cho dự án - Khấu hao nhà xưởng cũ - Khấu hao nhà xưởng mới |
|
|
|
|
|
8 |
Thuê thiết bị |
|
|
|
|
|
9 |
Thuê nhà xưởng |
|
|
|
|
|
10 |
Phân bổ chi phí hỗ trợ công nghệ |
|
|
|
|
|
11 |
Tiếp thị, quảng cáo |
|
|
|
|
|
12 |
Khác (trả lãi vay, các loại phí,...) |
|
|
|
|
|
- Tổng chi phí sản xuất thử nghiệm (A+B): |
|
|
|
|
|
|
- Giá thành 1 đơn vị sản phẩm: |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Khấu hao thiết bị và tài sản cố định: Tính theo quy định của Nhà nước đối với từng loại thiết bị của từng ngành kinh tế tương ứng.
- Chi phí hỗ trợ công nghệ: Được phân bổ cho thời gian thực hiện Dự án sản xuất thử nghiệm và 01 năm đầu sản xuất ổn định (tối đa không quá 3 năm).
Bảng 3. Tổng doanh thu (Cho thời gian thực hiện Dự án)
TT |
Tên sản phẩm |
Đơn vị |
Số lượng |
Giá bán dự kiến |
Thành tiền |
1 |
|
|
|
|
|
2… |
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
Bảng 4. Tổng doanh thu
(Cho 1 năm đạt 100% công suất)
TT |
Tên sản phẩm |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
Bảng 5. Tính toán hiệu quả kinh tế Dự án (cho 1 năm đạt 100% công suất)
TT |
Nội dung |
Thành tiền |
1 |
2 |
3 |
1 |
Tổng vốn đầu tư cho Dự án |
|
2 |
Tổng chi phí, trong một năm |
|
3 |
Tổng doanh thu, trong một năm |
|
4 |
Lãi gộp (3) - (2) |
|
5 |
Lãi ròng: (4) - (thuế + lãi vay+ các loại phí) |
|
6 |
Khấu hao thiết bị, XDCB và chi phí hỗ trợ công nghệ trong 1 năm |
|
7 |
Thời gian thu hồi vốn T (năm, ước tính) |
|
8 |
Tỷ lệ lãi ròng so với vốn đầu tư, % (ước tính) |
|
9 |
Tỷ lệ lãi ròng so với tổng doanh thu, % (ước tính) |
|
Chú thích:
- Tổng vốn đầu tư bao gồm: tổng giá trị còn lại của thiết bị, máy móc và nhà xưởng đã có + tổng giá trị của thiết bị, máy móc mua mới và nhà xưởng bổ sung mới (kể cả cải tạo) + chi phí hỗ trợ công nghệ;
- Thuế: Gồm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng và các loại thuế khác nếu có, trong 1 năm;
- Lãi vay: là các khoản lãi vay phải trả trong 1 năm.
Thời gian thu hồi vốn T |
= |
Tổng vốn Đầu tư |
= |
|
= |
.... năm |
Lãi ròng + Khấu hao |
|
Tỷ lệ lãi ròng so với vốn đầu tư |
= |
Lãi ròng |
x 100 |
= |
|
x 100 |
= ... %; |
Tổng vốn Đầu tư |
|
Tỷ lệ lãi ròng so với tổng doanh thu |
= |
Lãi ròng |
x 100 |
= |
|
x 100 |
= ... %; |
Tổng doanh thu |
|
(Theo nội dung chi)
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Nội dung các khoản chi |
Tổng số |
Nguồn vốn |
||||||||||
Kinh phí |
Tỷ lệ |
Ngân sách SNKH |
Tự có |
Khác |
|||||||||
Tổng số |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
Năm thứ nhất* |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
Năm thứ hai* |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
Năm thứ ba* |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1 |
Thiết bị, máy móc mua mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhà xưởng xây dựng mới và cải tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Kinh phí hỗ trợ công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chi phí lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Nguyên vật liệu năng lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Thuê thiết bị, nhà xưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi đề tài được phê duyệt
NHU CẦU NGUYÊN VẬT LIỆU
(Để sản xuất khối lượng sản phẩm cần thiết có thể tiêu thụ và tái sản xuất đợt tiếp theo)
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Mục chi |
Nội dung |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
|||||||||
Ngân sách SNKH |
Tự có |
Khác |
||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó, khoán chi * |
Năm thứ nhất* |
Trong đó, khoán chi * |
Năm thứ hai* |
Trong đó, khoán chi * |
Năm thứ ba* |
Trong đó, khoán chi * |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
1 |
|
Nguyên, vật liệu chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Nguyên, vật liệu phụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
Dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền mau hỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi đề tài được phê duyệt
NHU CẦU ĐIỆN, NƯỚC…
(Để sản xuất khối lượng sản phẩm cần thiết có thể tiêu thụ và tái sản xuất đợt tiếp theo)
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Mục chi |
Nội dung |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
|||||||||
Ngân sách SNKH |
Tự có |
Khác |
||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
Năm thứ nhất* |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
Năm thứ hai* |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
Năm thứ ba* |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
1 |
|
Về điện: |
kW/h |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điện sản xuất: Tổng công suất thiết bị, máy móc.....kW |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Về nước: |
m3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
Về xăng dầu: |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cho thiết bị sản xuất.... tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cho phương tiện vận tải....... tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi đề tài được phê duyệt
A. Thiết bị hiện có (tính giá trị còn lại)
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Nội dung |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I |
Thiết bị công nghệ |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Thiết bị thử nghiệm, đo lường |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
B. Thiết bị mới bổ sung, thuê thiết bị
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Mục chi |
Nội dung |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
|||||
Ngân sách SNKH |
Tự có |
Khác |
||||||||||
Tổng số |
Năm thứ nhất* |
Năm thứ hai* |
Năm thứ ba* |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
|
Mua thiết bị công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Mua thiết bị thử nghiệm, đo lường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
Mua bằng sáng chế, bản quyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Mua phần mềm máy tính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
Vận chuyển lắp đặt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
Thuê thiết bị (nêu các thiết bị cần thuê, giá thuê và chỉ ghi vào cột 7 để tính vốn lưu động) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi dự án được phê duyệt
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Mục chi |
Nội dung |
Chi phí |
Nguồn vốn |
|||||
Ngân sách SNKH |
Tự có |
Khác |
|||||||
Tổng số |
Năm thứ nhất* |
Năm thứ hai* |
Năm thứ ba* |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
|
Chi phí hỗ trợ cho các hạng mục công nghệ (kể cả công nghệ nhập) |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
- Hoàn thiện, nắm vững và làm chủ quy trình công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
- Hoàn thiện các thông số về kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
- Ổn định các thông số và chất lượng nguyên vật liệu đầu vào |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
- Ổn định chất lượng sản phẩm; về khối lượng sản phẩm cần sản xuất thử nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
.......... |
|
|
|
|
|
|
|
B |
|
Chi phí đào tạo công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
- Cán bộ công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
- Công nhân vận hành |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi dự án được phê duyệt
Đơn vị: triệu đồng
A. Nhà xưởng đã có (giá trị còn lại)
TT |
Nội dung |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng A: |
|
|
|
|
B. Nhà xưởng xây dựng mới và cải tạo
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Mục chi |
Nội dung |
Kinh phí |
Nguồn vốn |
|||||
Ngân sách SNKH |
Tự có |
Khác |
|||||||
Tổng số |
Năm thứ nhất* |
Năm thứ hai* |
Năm thứ ba* |
||||||
1 |
|
Xây dựng nhà xưởng mới |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Chi phí sửa chữa cải tạo |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
Chi phí lắp đặt hệ thống điện |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Chi phí lắp đặt hệ thống nước |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
Chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng B: |
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi dự án được phê duyệt
CHI PHÍ LAO ĐỘNG
(Để sản xuất khối lượng sản phẩm cần thiết có thể tiêu thụ và tái sản xuất đợt tiếp theo)
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Mục chi |
Nội dung |
Số người |
Số ngày công |
Định mức |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
|||||
Ngân sách SNKH |
Tự có |
Khác |
||||||||||
Tổng số |
Năm thứ nhất* |
Năm thứ hai* |
Năm thứ ba* |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
|
Chủ nhiệm Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Kỹ sư, cán bộ phối hợp….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
Nhân viên kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Công nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Mục chi |
Nội dung |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
|||||||||
Ngân sách SNKH |
Tự có |
Khác |
|||||||||||
Tổng số |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
Năm thứ nhất* |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
Năm thứ hai* |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
Năm thứ ba* |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1 |
|
Công tác phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Quản lý phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
Sửa chữa, bảo trì thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Chi phí kiểm tra, đánh giá nghiệm thu: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
Chi khác: - Hội thảo, hội nghị, - Đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi dự án được phê duyệt
TT |
Nội dung công việc |
Tháng |
||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
... |
||
1 |
Nội dung 1 Công việc 1:… Công việc 2:…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nội dung 2… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VỀ KHẢ NĂNG CHẤP NHẬN CỦA THỊ TRƯỜNG
I. Nhu cầu thị trường
TT |
Tên sản phẩm |
Đơn vị đo |
Số lượng có thể tiêu thụ trong năm |
Chú thích |
||
200.. |
200.. |
200.. |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
8 |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Phương án sản phẩm
TT |
Tên sản phẩm |
Đơn vị đo |
Số lượng sản xuất trong năm: |
Tổng số |
Cơ sở tiêu thụ |
||
200.. |
200.. |
200.. |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Danh mục chỉ tiêu chất lượng sản phẩm
TT |
Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu |
Đơn vị đo |
Mức chất lượng |
Ghi chú |
||
Cần đạt |
Tương tự mẫu |
|||||
Trong nước |
Thế giới |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
|
|
|
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THUYẾT MINH DỰ ÁN SẢN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH (TÊN DỰ ÁN:…)
Cơ quan quản lý: Sở Khoa học và Công nghệ Lào Cai Cơ quan thực hiện: Chủ nhiệm dự án:
Lào Cai, tháng... năm..... |
BM-02-01-04-TMDA
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHCN CẤP TỈNH
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1 |
Tên dự án |
2 |
Mã số (được cấp khi Hồ sơ trúng tuyển): |
|||
|
|
|||||
3 |
Thời gian thực hiện: .......... tháng |
4 |
Cấp quản lý |
|||
(Từ tháng ....../20.... đến tháng ....../20....) |
Tỉnh □ |
|||||
5 |
□ Thuộc Chương trình (ghi rõ tên chương trình, nếu có) |
|||||
□ Thuộc dự án KH&CN □ Dự án độc lập |
||||||
6 |
Tổng vốn thực hiện dự án:..................... triệu đồng, trong đó: |
|||||
Nguồn |
Kinh phí (triệu đồng) |
|
||||
- Từ Ngân sách sự nghiệp khoa học |
|
|
||||
- Vốn tự có của tổ chức chủ trì |
|
|
||||
- Khác (liên doanh...) |
|
|
||||
7 |
Phương thức khoán chi |
|||||
□ Khoán đến sản phẩm cuối cùng |
||||||
□ Khoán chi từng phần Kinh phí khoán: Triệu đồng Kinh phí không khoán: Triệu đồng |
||||||
8a |
Chủ nhiệm dự án |
|||||
Họ và tên:................................................................................................................................ Năm sinh: ................................................................. Nam/Nữ: ........................................... Học hàm: ................................................................... Học vị: .............................................. Chức danh khoa học: ................................................. Chức vụ: ........................................... Điện thoại: Tổ chức: .................... Nhà riêng: ......................... Mobile: ................................ Fax: .................................................. E-mail: ........................................................................ Tên tổ chức đang công tác: .................................................................................................... Địa chỉ tổ chức: ...................................................................................................................... Địa chỉ nhà riêng: ................................................................................................................... |
||||||
8b |
Thư ký Dự án |
|||||
Họ và tên:................................................................................................................................ Năm sinh: ................................................................. Nam/Nữ: ........................................... Học hàm: .................................................................. Học vị: ............................................... Chức danh khoa học: ............................................................................................................. Chức vụ:................................................................................................................................. Điện thoại: Tổ chức:......................... Nhà riêng:......................... Mobile:........................... Fax:.................................................. E-mail:........................................................................ Tên tổ chức đang công tác:.................................................................................................... Địa chỉ tổ chức:...................................................................................................................... Địa chỉ nhà riêng:................................................................................................................... |
||||||
9 |
Tổ chức chủ trì thực hiện Dự án |
|||||
Tên tổ chức chủ trì Dự án:….................................................................................................. Điện thoại:...................................... Fax:.............................................................................. E-mail:................................................................................................................................... Website:................................................................................................................................. Địa chỉ:................................................................................................................................... Họ và tên thủ trưởng tổ chức:................................................................................................ Số tài khoản:.......................................................................................................................... Kho bạc Nhà nước/Ngân hàng:............................................................................................ Tên cơ quan chủ quản Dự án: …............................................................................................ |
||||||
10 |
Tổ chức tham gia chính |
|||||
10.1. Tổ chức chịu trách nhiệm về công nghệ Tên tổ chức chịu trách nhiệm về công nghệ:......................................................................... Điện thoại:...................................... Fax:....................E-mail:............................................. Website:................................................................................................................................. Địa chỉ:................................................................................................................................... Họ và tên thủ trưởng tổ chức:................................................................................................ Người chịu trách nhiệm chính về công nghệ của Dự án:...................................................... |
||||||
10.2. Tổ chức khác Tên tổ chức........................................................................................................ Điện thoại:...................................... Fax:......................................................... E-mail:.............................................................................................................. Website:............................................................................................................ Địa chỉ:............................................................................................................. Họ và tên thủ trưởng tổ chức:........................................................................... |
||||||
11 |
Xuất xứ |
|||||
[Ghi rõ xuất xứ của Dự án từ một trong các nguồn sau: - Từ sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm khoa học được giải thưởng khoa học và công nghệ (tên văn bằng, chứng chỉ, ngày cấp) - Kết quả khoa học công nghệ từ nước ngoài (hợp đồng chuyển giao công nghệ; tên văn bằng, chứng chỉ, ngày cấp nếu có; nguồn gốc, xuất xứ, hồ sơ liên quan)] |
||||||
12 |
Xuất xứ Luận cứ về tính cấp thiết, khả thi và hiệu quả của Dự án |
|||||
12.1. Làm rõ về công nghệ lựa chọn của Dự án (tính mới, ưu việt, tiên tiến của công nghệ; trình độ công nghệ so với công nghệ hiện có ở tỉnh, khả năng triển khai công nghệ trong nước, tính phù hợp của công nghệ đối với phương án sản xuất và yêu cầu của thị trường,...). 12.2. Lợi ích kinh tế, khả năng thị trường và cạnh tranh của sản phẩm Dự án (hiệu quả kinh tế mang lại khi áp dụng kết quả của Dự án; khả năng mở rộng thị trường ở trong nước và xuất khẩu: Nêu rõ các yếu tố chủ yếu làm tăng khả năng cạnh tranh về chất lượng, giá thành của sản phẩm Dự án so với các sản phẩm cùng loại, chẳng hạn: Sử dụng nguồn nguyên liệu trong nước, giá nhân công rẻ, phí vận chuyển thấp, tính ưu việt của công nghệ...). 12.3. Tác động của kết quả Dự án đến kinh tế-xã hội, an ninh, quốc phòng (tác động của sản phẩm Dự án đến phát triển KT-XH, môi trường, khả năng tạo thêm việc làm, ngành nghề mới, ảnh hưởng đến sức khỏe con người, đảm bảo an ninh, quốc phòng...). 12.4. Năng lực thực hiện Dự án (mức độ cam kết và năng lực thực hiện của các tổ chức tham gia chính trong Dự án: Năng lực khoa học, công nghệ của người thực hiện và cơ sở vật chất-kỹ thuật, các cam kết bằng hợp đồng về mức đóng góp vốn, sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động, bao tiêu sản phẩm, phân chia lợi ích về khai thác quyền sở hữu trí tuệ, chia sẻ rủi ro) 12.5. Khả năng ứng dụng, chuyển giao, nhân rộng kết quả của Dự án (nêu rõ phương án về tổ chức sản xuất; nhân rộng, chuyển giao công nghệ; thành lập doanh nghiệp mới để sản xuất-kinh doanh,...). |
||||||
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI DỰ ÁN
13 |
Mục tiêu |
Mục tiêu của Dự án: (chất lượng sản phẩm; quy mô sản xuất…..); |
|
14 |
Nội dung |
14.1 Mô tả công nghệ, sơ đồ hoặc quy trình công nghệ (là xuất xứ của Dự án) để triển khai trong Dự án 14.2 Phân tích những vấn đề mà Dự án cần giải quyết 14.3 Liệt kê và mô tả nội dung, các bước công việc cần thực hiện để giải quyết những vấn đề đặt ra. |
|
15 |
Phương án triển khai |
15.1. Phương án tổ chức thực hiện: a) Phương thức tổ chức thực hiện: - Đối với đơn vị chủ trì là doanh nghiệp: cần làm rõ năng lực triển khai thực nghiệm và hoàn thiện công nghệ theo mục tiêu trong Dự án; phương án liên doanh, phối hợp với các tổ chức KH&CN trong việc phát triển, hoàn thiện công nghệ; - Đối với đơn vị chủ trì là tổ chức khoa học và công nghệ: Cần làm rõ năng lực triển khai thực nghiệm và hoàn thiện công nghệ theo mục tiêu trong Dự án; việc liên doanh với doanh nghiệp để tổ chức sản xuất thử nghiệm (kế hoạch/phương án của doanh nghiệp về bố trí địa điểm, điều kiện cơ sở vật chất, đóng góp về vốn, về nhân lực, về khả năng tiêu thụ sản phẩm của Dự án phục vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phương thức phân chia lợi nhuận;...) b) Mô tả, phân tích và đánh giá các điều kiện triển khai Dự án: - Địa điểm thực hiện Dự án (nêu địa chỉ cụ thể, nêu thuận lợi và hạn chế về cơ sở hạ tầng như giao thông, liên lạc, điện nước.... của địa bàn triển khai Dự án); nhà xưởng, mặt bằng hiện có (m2), dự kiến cải tạo, mở rộng,.....; - Trang thiết bị chủ yếu đảm bảo cho triển khai Dự án; - Nguyên vật liệu (khả năng cung ứng nguyên vật liệu chủ yếu cho quá trình sản xuất thử nghiệm, làm rõ những nguyên vật liệu cần nhập của nước ngoài;.....); - Nhân lực cần cho triển khai Dự án: Số cán bộ KHCN và công nhân lành nghề tham gia thực hiện Dự án; kế hoạch tổ chức nhân lực tham gia Dự án; nhu cầu đào tạo phục vụ Dự án (số lượng cán bộ, kỹ thuật viên, công nhân). - Môi trường (đánh giá tác động môi trường do việc triển khai Dự án và giải pháp khắc phục); 15.2. Phương án tài chính (phân tích và tính toán tài chính của quá trình thực hiện Dự án) trên cơ sở: - Tổng vốn đầu tư để triển khai Dự án, trong đó nêu rõ vốn cố định, vốn lưu động cho một khối lượng sản phẩm cần thiết. - Phương án huy động và sử dụng các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước tham gia Dự án (kèm theo các văn bản pháp lý minh chứng cho việc huy động các nguồn vốn: Báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong 2-3 năm gần nhất; cam kết cho vay vốn hoặc bảo lãnh vay vốn của ngân hàng; cam kết pháp lý về việc đóng góp vốn của các tổ chức tham gia Dự án,...); - Phương án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước (các nội dung chi bằng nguồn vốn này). - Tính toán, phân tích giá thành sản phẩm của Dự án (theo từng loại sản phẩm của Dự án nếu có). 15.3. Dự báo nhu cầu thị trường và phương án kinh doanh sản phẩm của Dự án - Dự báo nhu cầu thị trường đối với sản phẩm của của dự án; - Phương án tiếp thị sản phẩm của Dự án (tuyên truyền, quảng cáo, xây dựng trang web, tham gia hội chợ triển lãm, trình diễn công nghệ, tờ rơi,...); - Các phương thức hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm Dự án; |
|
16 |
Sản phẩm của Dự án |
[Phân tích, làm rõ các thông số và so sánh với các sản phẩm cùng loại trong nước và của nước ngoài: (i) Dây chuyền công nghệ, các thiết bị, quy trình công nghệ đã được ổn định (quy mô, các thông số và tiêu chuẩn kỹ thuật); (ii) Sản phẩm đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng; (iii) Ấn phẩm; (iv) Đào tạo cán bộ. |
|
17 |
Phương án phát triển của Dự án sau khi kết thúc |
17.1. Phương thức triển khai [Mô tả rõ phương án triển khai lựa chọn trong các loại hình sau đây: (i) Đưa vào sản xuất công nghiệp của doanh nghiệp; (ii) Nhân rộng, chuyển giao kết quả của Dự án; (iii) Liên doanh, liên kết; (iv) Thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ mới để tiến hành sản xuất- kinh doanh; (v) Hình thức khác: Nêu rõ]. 17.2. Quy mô sản xuất (Công nghệ, nhân lực, sản phẩm,...) 17.3. Tổng số vốn của Dự án. |
18 |
Cán bộ thực hiện Dự án |
||||
(Ghi những người dự kiến đóng góp khoa học chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện dự án, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm Dự án - mỗi người có tên trong danh sách này cần khai báo lý lịch khoa học theo BM-02-01-06-LLCN) |
|||||
|
Họ và tên |
Tổ chức công tác |
Nội dung công việc tham gia |
Thời gian làm việc cho dự án (Số tháng quy đổi1) |
|
1 |
|
|
|
|
|
…10 |
|
|
|
|
|
19 |
Hiệu quả kinh tế - xã hội |
||||
(Tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu, năng lượng, giảm giá thành và tăng sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa, giảm nhập khẩu, tạo công ăn việc làm, bảo vệ môi trường....) |
|||||
III. TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
|
Nguồn kinh phí |
Tổng số |
Trong đó |
||||
Thuê khoán chuyên môn |
Nguyên, vật liệu, năng lượng |
Thiết bị, máy móc |
Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
Chi khác |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 2 |
Tổng kinh phí Trong đó: Ngân sách SNKH: Các nguồn vốn khác - Vốn tự có của cơ sở - Khác (vốn huy động,...) |
|
|
|
|
|
|
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Ngày... tháng... năm..... |
SỞ KH&CN LÀO CAI
DỰ TOÁN KINH PHÍ DỰ ÁN
(Theo nội dung chi)
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Nội dung các khoản chi |
Tổng số |
Nguồn vốn |
||||||||||
Kinh phí |
Tỷ lệ (%) |
Ngân sách SNKH |
Tự có |
Khác |
|||||||||
Tổng số |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
Năm thứ nhất* |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
Năm thứ hai* |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
Năm thứ ba* |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1 |
Thiết bị, máy móc mua mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhà xưởng xây dựng mới và cải tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Kinh phí hỗ trợ công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chi phí lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Nguyên vật liệu năng lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Thuê thiết bị, nhà xưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi đề tài được phê duyệt
NHU CẦU NGUYÊN VẬT LIỆU
(Để sản xuất khối lượng sản phẩm cần thiết có thể tiêu thụ và tái sản xuất đợt tiếp theo)
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Mục chi |
Nội dung |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
|||||||||
Ngân sách SNKH |
Tự có |
Khác |
||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó, khoán chi * |
Năm thứ nhất* |
Trong đó, khoán chi * |
Năm thứ hai* |
Trong đó, khoán chi * |
Năm thứ ba* |
Trong đó, khoán chi * |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
1 |
|
Nguyên, vật liệu chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Nguyên, vật liệu phụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
Dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền mau hỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi đề tài được phê duyệt
NHU CẦU ĐIỆN, NƯỚC…
(Để sản xuất khối lượng sản phẩm cần thiết có thể tiêu thụ và tái sản xuất đợt tiếp theo)
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Mục chi |
Nội dung |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
|||||||||
Ngân sách SNKH |
Tự có |
Khác |
||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
Năm thứ nhất* |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
Năm thứ hai* |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
Năm thứ ba* |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
1 |
|
Về điện: |
kW/h |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điện sản xuất: Tổng công suất thiết bị, máy móc..... kW |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Về nước: |
m3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
Về xăng dầu: |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cho thiết bị sản xuất...... tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cho phương tiện vận tải......... tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi đề tài được phê duyệt
A. Thiết bị hiện có (tính giá trị còn lại)
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Nội dung |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I |
Thiết bị công nghệ |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Thiết bị thử nghiệm, đo lường |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
B. Thiết bị mới bổ sung, thuê thiết bị
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Mục chi |
Nội dung |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
|||||
Ngân sách SNKH |
Tự có |
Khác |
||||||||||
Tổng số |
Năm thứ nhất* |
Năm thứ hai* |
Năm thứ ba* |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
|
Mua thiết bị công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Mua thiết bị thử nghiệm, đo lường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
Mua bằng sáng chế, bản quyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Mua phần mềm máy tính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
Vận chuyển lắp đặt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
Thuê thiết bị (nêu các thiết bị cần thuê, giá thuê và chỉ ghi vào cột 7 để tính vốn lưu động) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi đề tài được phê duyệt
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Mục chi |
Nội dung |
Chi phí |
Nguồn vốn |
|||||
Ngân sách SNKH |
Tự có |
Khác |
|||||||
Tổng số |
Năm thứ nhất* |
Năm thứ hai* |
Năm thứ ba* |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
|
Chi phí hỗ trợ cho các hạng mục công nghệ (kể cả công nghệ nhập) |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
- Hoàn thiện, nắm vững và làm chủ quy trình công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
- Hoàn thiện các thông số về kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
- Ổn định các thông số và chất lượng nguyên vật liệu đầu vào |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
- Ổn định chất lượng sản phẩm; về khối lượng sản phẩm cần sản xuất thử nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
.......... |
|
|
|
|
|
|
|
B |
|
Chi phí đào tạo công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
- Cán bộ công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
- Công nhân vận hành |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi dự án được phê duyệt
A. Nhà xưởng đã có (giá trị còn lại)
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Nội dung |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng A: |
|
|
|
|
B. Nhà xưởng xây dựng mới và cải tạo
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Mục chi |
Nội dung |
Kinh phí |
Nguồn vốn |
|||||
Ngân sách SNKH |
Tự có |
Khác |
|||||||
Tổng số |
Năm thứ nhất* |
Năm thứ hai* |
Năm thứ ba* |
||||||
1 |
|
Xây dựng nhà xưởng mới |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Chi phí sửa chữa cải tạo |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
Chi phí lắp đặt hệ thống điện |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Chi phí lắp đặt hệ thống nước |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
Chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng B: |
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi dự án được phê duyệt
CHI PHÍ LAO ĐỘNG
(Để sản xuất khối lượng sản phẩm cần thiết có thể tiêu thụ và tái sản xuất đợt tiếp theo)
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Mục chi |
Nội dung |
Số người |
Số ngày công |
Định mức |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
|||||
Ngân sách SNKH |
Tự có |
Khác |
||||||||||
Tổng số |
Năm thứ nhất* |
Năm thứ hai* |
Năm thứ ba* |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
|
Chủ nhiệm Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Kỹ sư, cán bộ phối hợp….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
Nhân viên kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Công nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Mục chi |
Nội dung |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
|||||||||
Ngân sách SNKH |
Tự có |
Khác |
|||||||||||
Tổng số |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
Năm thứ nhất* |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
Năm thứ hai* |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
Năm thứ ba* |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1 |
|
Công tác phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Quản lý phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
Sửa chữa, bảo trì thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Chi phí kiểm tra, đánh giá nghiệm thu: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
Chi khác: - Hội thảo, hội nghị, - Đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT |
Nội dung công việc |
Tháng |
||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
... |
||
1 |
Sửa chữa, xây dựng nhà xưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hoàn thiện công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chế tạo, mua thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Lắp đặt thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Đào tạo công nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Sản xuất thử nghiệm (các đợt) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Thử nghiệm mẫu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hiệu chỉnh công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Đánh giá nghiệm thu, |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Các hoạt động khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VỀ KHẢ NĂNG CHẤP NHẬN CỦA THỊ TRƯỜNG
I. Nhu cầu thị trường
TT |
Tên sản phẩm |
Đơn vị đo |
Số lượng có thể tiêu thụ trong năm: |
Chú thích |
||
200.. |
200.. |
200.. |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
8 |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Phương án sản phẩm
TT |
Tên sản phẩm |
Đơn vị đo |
Số lượng sản xuất trong năm: |
Tổng số |
Cơ sở tiêu thụ |
||
200.. |
200.. |
200.. |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Danh mục chỉ tiêu chất lượng sản phẩm
TT |
Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu |
Đơn vị đo |
Mức chất lượng |
Ghi chú |
||
Cần đạt |
Tương tự mẫu |
|||||
Trong nước |
Thế giới |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
|
|
|
|
|
|
TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
1. Tên tổ chức Năm thành lập: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: |
|||
2. Chức năng, nhiệm vụ và loại hình hoạt động KH&CN hoặc sản xuất kinh doanh liên quan đến nhiệm vụ (Đề tài/Dự án) tuyển chọn. |
|||
3. Tổng số cán bộ có trình độ đại học trở lên của tổ chức |
|||
TT |
Cán bộ có trình độ đại học trở lên |
Tổng số |
|
1 |
Tiến sỹ |
|
|
2 |
Thạc sỹ |
|
|
3 |
Đại học |
|
|
4. Số cán bộ nghiên cứu của tổ chức trực tiếp tham gia Đề tài/Dự án tuyển chọn |
|||
TT |
Cán bộ có trình độ đại học trở lên |
Số trực tiếp tham gia thực hiện Đề tài/Dự án |
|
1 |
Tiến sỹ |
|
|
2 |
Thạc sỹ |
|
|
3 |
Đại học |
|
|
5. Kinh nghiệm và thành tựu KH&CN trong 5 năm gần nhất liên quan đến Đề tài/ Dự án tuyển chọn của các cán bộ trong tổ chức trực tiếp tham gia Đề tài/ Dự án đã kê khai ở mục 4 trên đây (nêu lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm, số năm kinh nghiệm, tên các đề tài/dự án đã chủ trì hoặc tham gia, những công trình đã áp dụng vào sản xuất và đời sống, thành tựu hoạt động KH&CN và sản xuất kinh doanh khác,...) |
|||
6. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có liên quan đến Đề tài/Dự án tuyển chọn: - Nhà xưởng: - Trang thiết bị chủ yếu: |
|||
7. Khả năng huy động các nguồn vốn khác (ngoài ngân sách SNKH) cho việc thực hiện Đề tài/Dự án đăng ký tuyển chọn • Vốn tự có:..................... triệu đồng (văn bản chứng minh kèm theo). • Nguồn vốn khác:..................... triệu đồng (văn bản chứng minh kèm theo). |
|||
* Mẫu tóm tắt hoạt động KH&CN của tổ chức được trình bày và in ra trên khổ giấy A4
|
..............., ngày........ tháng........ năm 20... |
CỦA CÁ NHÂN THỰC HIỆN CHÍNH ĐỀ TÀI/DỰ ÁN CẤP TỈNH *
ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI, DỰ ÁN: □
ĐĂNG KÝ THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI, DỰ ÁN □
1. Họ và tên: |
||||||||||
2. Năm sinh: 3. Nam/Nữ: |
||||||||||
4. Học hàm: Năm được phong học hàm: Học vị: Năm đạt học vị: |
||||||||||
5. Chức danh nghiên cứu: Chức vụ: |
||||||||||
6. Địa chỉ nhà riêng: |
||||||||||
7. Điện thoại: CQ: ; NR: ; Mobile: 8. Fax: E-mail: |
||||||||||
9. Cơ quan - nơi làm việc của cá nhân đăng ký chủ nhiệm Đề tài/Dự án: Tên người Lãnh đạo Cơ quan: Điện thoại người Lãnh đạo Cơ quan: Địa chỉ Cơ quan: |
||||||||||
10. Quá trình đào tạo |
||||||||||
Bậc đào tạo |
Nơi đào tạo |
Chuyên môn |
Năm tốt nghiệp |
|||||||
Đại học |
|
|
|
|||||||
Thạc sỹ |
|
|
|
|||||||
Tiến sỹ |
|
|
|
|||||||
Thực tập sinh khoa học |
|
|
|
|||||||
11. Quá trình công tác |
||||||||||
Thời gian |
Vị trí công tác |
Cơ quan công tác |
Địa chỉ Cơ quan |
|||||||
|
|
|
|
|||||||
12. Các công trình công bố chủ yếu (liệt kê tối đa 05 công trình tiêu biểu đã công bố liên quan đến Đề tài, Dự án tuyển chọn trong năm gần nhất) |
||||||||||
TT |
Tên công trình |
Là tác giả hoặc là đồng tác giả công trình |
Nơi công bố |
Năm công bố |
||||||
|
|
|
|
|
||||||
13. Số lượng văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ đã được cấp (liên quan đến Đề tài/Dự án tuyển chọn - nếu có) |
||||||||||
TT |
Tên và nội dung văn bằng |
Năm cấp văn bằng |
||||||||
|
|
|
||||||||
Ghi chú: Mẫu lý lịch này được trình bày và in ra trên khổ giấy A4
BM-02-01-06-LLTC
14. Số công trình được áp dụng trong thực tiễn (liên quan đến Đề tài/Dự án tuyển chọn - nếu có) |
||||||||
TT |
Tên công trình |
Hình thức, quy mô, địa chỉ áp dụng |
Thời gian |
|||||
|
|
|
|
|||||
15. Các đề tài, dự án, nhiệm vụ khác đã chủ trì hoặc tham gia |
||||||||
Tên đề tài, dự án, nhiệm vụ khác đã chủ trì |
Thời gian |
Thuộc Chương trình |
Tình trạng |
|||||
|
|
|
|
|||||
16. Giải thưởng (về KH&CN, về chất lượng sản phẩm,... liên quan đến Đề tài/Dự án tuyển chọn - nếu có) |
||||||||
TT |
Hình thức và nội dung giải thưởng |
Năm tặng thưởng |
||||||
|
|
|
||||||
17. Thành tựu hoạt động KH&CN và sản xuất kinh doanh khác |
||||||||
..........................., ngày....... tháng....... năm 200...
TỔ CHỨC - NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM (HOẶC THAM GIA THỰC HIỆN CHÍNH) ĐỀ TÀI/DỰ ÁN*** |
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM (HOẶC THAM GIA THỰC HIỆN CHÍNH) ĐỀ TÀI/DỰ ÁN |
Đơn vị đồng ý và sẽ dành thời gian cần thiết để Ông, Bà... chủ trì (tham gia) thực hiện Đề tài/Dự án |
|
*** Nhà khoa học không thuộc tổ chức KH&CN nào thì không cần làm thủ tục xác nhận này.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY XÁC NHẬN PHỐI HỢP THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHCN CẤP TỈNH
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai
1. Tên Đề tài/Dự án/.. đăng ký tuyển chọn:
2. Tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì Đề tài/Dự án
- Tên tổ chức đăng ký chủ trì Đề tài/Dự án
- Họ và tên, học vị, chức vụ của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm Đề tài/Dự án
3. Tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện Đề tài/Dự án
- Tên tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện Đề tài/Dự án
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Nội dung công việc tham gia trong đề tài (và kinh phí tương ứng) của tổ chức phối hợp nghiên cứu đã được thể hiện trong bản Thuyết minh Đề tài/Thuyết minh Dự án của Hồ sơ đăng ký tuyển chọn gửi Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai.
Khi Hồ sơ trúng tuyển, chúng tôi cam đoan sẽ hoàn thành những thủ tục pháp lý do Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai hướng dẫn về nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi bên để thực hiện tốt nhất và đúng thời hạn mục tiêu, nội dung và sản phẩm của Đề tài/Dự án.
Lào Cai, ngày........ tháng..... năm 200..
CÁ NHÂN |
THỦ TRƯỞNG |
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ PHỐI HỢP THỰC HIỆN ĐỀ TÀI/DỰ ÁN
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
* Giấy xác nhận được trình bày và in ra trên khổ giấy A4
BM-02-01-07 - LLCN
1 Dự án sản xuất là phương án triển khai sau khi Dự án sản xuất thử nghiệm kết thúc.
2 Một (01) tháng quy đổi là tháng gồm 22 ngày làm việc x 8 tiếng
1 Một (01) tháng quy đổi là tháng gồm 22 ngày làm việc x 8 tiếng
Nghị định 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ chế tài chính hoạt động khoa học và công nghệ Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 05/02/2014
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND Quy định tạm thời mức thu, tỷ lệ điều tiết nguồn thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy định Tiêu chí phân loại ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2013 Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 26/01/2013
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND quy định bổ sung danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện việc đăng ký, kê khai giá của thành phố Cần Thơ Ban hành: 28/11/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 31/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch xây dựng và phát triển thuỷ lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 21/05/2014
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND ban hành bảng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND quy định giá đất tính tiền sử dụng đất giao đợt 3 cho Công ty cổ phần công nghiệp tàu thủy Hoàng Anh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 03/12/2012 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 31/12/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/11/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm lưu niệm, đặc sản phục vụ du lịch trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/11/2012 | Cập nhật: 22/11/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Đề án Đào tạo ở trong nước nguồn nhân lực có trình độ sau đại học cho tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2012 - 2016 Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/10/2012 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/09/2012 | Cập nhật: 15/10/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND công khai quyết toán Ngân sách nhà nước năm 2011 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan công trình văn hoá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/09/2012 | Cập nhật: 05/11/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND điều chỉnh diện tích, toạ độ mỏ sét gạch ngói Cồn Cùng, xã Kim Thủy, huyện Lệ Thủy tại Phụ lục 4 kèm theo Quyết định 32/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 21/09/2012 | Cập nhật: 15/10/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về chế độ quản lý đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 26/10/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Bảng giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND sửa đổi định mức biên chế giáo viên dạy Anh văn cấp tiểu học ngoài quy định Trung ương trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2012-2013 Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 02/08/2012 | Cập nhật: 11/08/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách nhà nước của tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 12/12/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy định mức phân bổ vốn hỗ trợ từ nguồn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tiểu thủ công nghiệp và phát triển ngành nghề nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 03/07/2012 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý đầu tư, xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 07/09/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND quy định chế độ và mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của thành phố Hà Nội Ban hành: 02/10/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Đại học Phạm Văn Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện “Đề án đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp” tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy định lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND quy định quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ thiệt hại tài sản và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Khu kinh tế Nhơn Hội kèm theo Quyết định 08/2012/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về điều lệ về tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Tây Ninh Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND thay thế Quyết định 43/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Bảo tàng động vật Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy định kèm theo Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục, trách nhiệm của nhà đầu tư và cơ quan quản lý Nhà nước trong việc giải quyết hồ sơ dự án đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 14/12/2015
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 12/07/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 40/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đăng ký, xét duyệt hồ sơ và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp tham gia Chương trình chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 17/04/2012 | Cập nhật: 24/04/2012
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 63/2000/QĐ-UBND về việc cho phép thành lập Ban Đại diện Hội Người cao tuổi thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, mô tô, gắn máy, tàu thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/05/2012 | Cập nhật: 10/05/2012
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007