Quyết định 28/2012/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: | 28/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Bùi Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 23/11/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2012/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 23 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003; Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật Đầu tư ngày 29/11//2005; Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005; Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009; Luật Công nghệ cao ngày 13/11/2008; Luật Quản lý nợ công ngày 17/6/2009; Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày 09/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30/8/2011 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước; Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của quỹ đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19/7/2010 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầutư phát triển và danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển;
Căn cứ Thông tư số 84/2011/TT-BTC ngày 16/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số chính sách tài chính khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ; Thông tư số 32/2011/TT-BKNCN ngày 15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc xác định tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao;
Thực hiện văn bản số 195/TTHĐ-CTHĐ ngày 23/11/2012 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chính sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 14/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành, đoàn thể ở tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 28 /2012/QĐ-UBND ngày 23/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đối với dự án đầu tư trong các khu công nghiệp, khu du lịch, lĩnh vực sản xuất sản phẩm công nghệ cao, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp và các dự án thuộc danh mục kêu gọi đầu tư theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với nhà đầu tư có dự án đầu tư thuộc dự án quy định tại Điều 1 của quy định này và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư.
2. Ngoài được hưởng chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư tại Quy định này, Nhà đầu tư còn được hưởng chế độ ưu đãi và hỗ trợ đầu tư khác theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhà đầu tư thuộc đối tượng được hưởng các chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư khác nhau theo Quy định này hoặc các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan thì được hưởng mức ưu đãi và hỗ trợ đầu tư cao nhất theo quy định của pháp luật.
Chương II
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ
Điều 3. Ưu đãi về đất đai
1. Chi phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư
a) Các dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp được ngân sách tỉnh ứng trước 30% chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, với mức tối đa không quá 50 tỷ đồng cho một dự án.
b) Các dự án đầu tư thuộc danh mục kêu gọi đầu tư theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, sản xuất sản phẩm công nghệ cao, trong các khu du lịch được ngân sách tỉnh ứng trước 50% chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhưng không quá tổng số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của dự án mà nhà đầu tư phải nộp và theo các mức sau:
Stt |
Tổng mức đầu tư |
Mức ứng trước tối đa cho một dự án |
1 |
Dưới 50 tỷ đồng |
3 tỷ đồng |
2 |
Từ 50 tỷ đồng đến dưới 150 tỷ đồng |
5 tỷ đồng |
3 |
Từ 150 tỷ đồng đến dưới 500 tỷ đồng |
7 tỷ đồng |
4 |
Từ 500 tỷ đồng trở lên |
10 tỷ đồng |
c) Chủ đầu tư các dự án chỉ được ứng trước khoản chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này khi đã thực hiện chi trả đạt ít nhất 50% giá trị theo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt.
d) Phần chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư còn lại (nếu có) do chủ đầu tư tự ứng trước để chi trả và được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của dự án khi đi vào hoạt động, nhưng số tiền được trừ cộng với tiền được ngân sách nhà nước ứng trước không quá tổng số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của dự án mà nhà đầu tư phải nộp.
2. Đơn giá thuê đất
a) Đơn giá thuê đất đối với các dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, các khu công nghiệp; sản xuất sản phẩm công nghệ cao; các dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư, lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được tính tỷ lệ tiền thuê đất ở mức thấp nhất là 0,75% nhân với (x) giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và được ổn định 5 năm.
b) Đối với các dự án đầu tư khác được tính tỷ lệ tiền thuê đất ở mức thấp nhất là 1,5% nhân với (x) giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và được ổn định 05 năm.
c) Trường hợp dự án có quy mô lớn (nhóm A), có hiệu quả kinh tế, xã hội cao, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đơn giá thuê đất và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất
STT |
Phân loại dự án đầu tư |
Chế độ ưu đãi |
|
|
|
Tiền thuê đất |
Tiền sử dụng đất |
1 |
Dự án lĩnh vực chế biến, bảo quản sản phẩm nông, lâm nghiệp, thủy sản; xây dựng khu du lịch sinh thái: |
|
|
- Thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn |
Miễn 15 năm |
Giảm 70% |
|
- Thuộc vùng nông thôn trên địa các bàn còn lại |
Miễn 11 năm |
Giảm 50% |
|
2 |
Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư và được đầu tư vào các khu công nghiệp hoặc tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn |
Miễn 15 năm |
Giảm 50% |
3 |
- Dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và được đầu tư vào các khu công nghiệp hoặc tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; - Dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư và được đầu tư trên các địa bàn còn lại |
Miễn 11 năm |
Giảm 30% |
4 |
Dự án đầu tư vào các khu công nghiệp hoặc trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn |
Miễn 07 năm |
Giảm 20% |
5 |
Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và được đầu tư trên các địa bàn còn lại |
Miễn 03 năm |
Giảm 20% |
4. Quyền của các nhà đầu tư về đất
a) Được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để sử dụng lâu dài hoặc có thời hạn;
b) Được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 4. Ưu đãi về hạ tầng kỹ thuật
1. Khu công nghiệp
a) Các công trình ngoài hàng rào khu công nghiệp
- Đường giao thông được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
- Hệ thống điện, cấp nước, thông tin liên lạc nhà nước chỉ đạo doanh nghiệp chuyên ngành xây dựng đến hàng rào công trình để bán trực tiếp cho các nhà đầu tư.
b) Các công trình trong hàng rào khu công nghiệp: Công trình xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp sau khi triển khai xây dựng xong công trình xử lý nước thải, chủ đầu tư được tỉnh hỗ trợ 30% tổng mức đầu tư đối với công trình xử lý nước thải cho mỗi khu công nghiệp, nhưng tối đa không quá 10 tỷ đồng.
2. Các dự án đầu tư thuộc danh mục kêu gọi đầu tư theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi đi vào hoạt động được ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí xây dựng hệ thống đường giao thông đến hàng rào dự án, nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp cho nhà nước trong năm đầu tiên (không tính thời gian được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp nếu có).
Điều 5. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp
Stt |
Đối tượng |
Chế độ ưu đãi |
||
Thuế suất |
Miễn |
Giảm |
||
1 |
Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn |
20% trong thời gian 10 năm |
Miễn thuế 02 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế |
Giảm thuế 50% trong 04 năm tiếp theo |
2 |
Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực: Công nghệ cao; đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước |
10% trong thời gian 15 năm |
Miễn thuế 04 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế |
Giảm thuế 50% số thuế phải nộp 09 năm tiếp theo |
Điều 6. Ưu đãi về vốn tín dụng
Các dự án đầu tư thuộc danh mục kêu gọi đầu tư theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, đầu tư vào khu công nghiệp được ưu tiên xem xét vay vốn với lãi suất ưu đãi từ Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Ninh Bình hoặc cấp giấy phép ưu đãi đầu tư để hỗ trợ lãi xuất đầu tư theo kế hoạch hàng năm của tỉnh. Miễn phí dịch vụ tư vấn vay vốn và tư vấn xây dựng dự án, phí cung cấp thông tin phòng ngừa rủi ro khi nhà đầu tư vay vốn tại Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Ninh Bình.
Điều 7. Hỗ trợ thủ tục hành chính
1. Trung tâm tư vấn đầu tư trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan trực tiếp tư vấn, hỗ trợ cung cấp dịch vụ giải quyết các thủ tục hành chính cho nhà đầu tư thực hiện các dự án ngoài khu công nghiệp về: Cấp đăng ký kinh doanh, giao đất, cho thuê đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; cấp giấy chứng nhận đầu tư; giấy phép thành lập văn phòng đại diện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, cấp giấy phép xây dựng công trình; giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và sổ lao động cho người Việt Nam làm việc tại Ninh Bình; Chứng chỉ hàng hóa; báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh là cơ quan đầu mối giải quyết các thủ tục hành chính cho nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư vào các khu công nghiệp về: Cấp đăng ký kinh doanh; giao đất, cho thuê đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; cấp giấy chứng nhận đầu tư; giấy phép thành lập văn phòng đại diện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; cấp giấy phép xây dựng công trình; giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và sổ lao động cho người Việt nam làm việc tại Ninh Bình; chứng chỉ hàng hóa; phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Điều 8. Hỗ trợ khác
1. Hỗ trợ về đào tạo, thông tin quảng cáo, đổi mới khoa học công nghệ
Stt |
Hình thức hỗ trợ |
Mức hỗ trợ |
1 |
Đào tạo |
Tối đa không quá 3 triệu đồng/người/khoá đào tạo, có hợp đồng với đơn vị đào tạo, có hợp đồng lao động từ 2 năm trở lên, có đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo luật định |
2 |
Về thông tin quảng cáo |
Miễn 100% phí quảng cáo trên Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Bình, Báo Ninh Bình trong thời gian 03 năm với mỗi năm 04 đợt quảng cáo |
3 |
Xúc tiến thương mại |
50% chi phí tham gia hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước (đối với hội trợ ngoài nước mỗi năm 1 lần và mức tối đa 200 triệu/doanh nghiệp) |
4 |
Hỗ trợ đổi mới khoa học công nghệ |
|
- Đăng ký bảo hộ độc quyền sáng chế |
5 triệu đồng/sáng chế, đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp 3 triệu đồng/kiểu dáng công nghiệp |
|
- Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu |
02 triệu đồng/nhãn hiệu |
|
- Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với sản phầm hàng hoá đặc sản và hàng hoá xuất khẩu |
15 triệu đồng/sản phầm |
|
- Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế |
50% chi phí, tối đa không quá 15 triệu đồng/nhãn hiệu) |
2. Hỗ trợ tổ chức, cá nhân xúc tiến, môi giới được dự án
Tổ chức, cá nhân tích cực xúc tiến, môi giới dự án đầu tư có quy mô lớn (nhóm A) có hiệu quả kinh tế, xã hội được xét hỗ trợ phù hợp với tổng mức đầu tư và hiệu quả của dự án.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Kinh phí để thực hiện các hỗ trợ
Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí một khoản ngân sách để thực hiện chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư cho các nhà đầu tư có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
Điều 10. Trách nhiệm của nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư thuộc diện được hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định này chịu trách nhiệm đảm bảo đúng, đầy đủ các hồ sơ, chứng từ thanh quyết toán theo quy định.
2. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức triển khai dự án đúng tiến độ đã cam kết. Trường hợp dự án triển khai chậm tiến độ theo cam kết, bị thu hồi giấy chứng nhận đầu tư theo quy định, nhà đầu tư có trách nhiệm hoàn trả mặt bằng sạch và toàn bộ các kinh phí ưu đãi, hỗ trợ đã được hưởng theo Quy định này cho tỉnh.
Điều 11. Quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí thực hiện các chính sách tại Quy định này trong dự toán chi ngân sách địa phương hàng năm; đồng thời hướng dẫn trình tự, thủ tục lập hồ sơ đề nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho các nhà đầu tư được hưởng các chính sách tại Quy định này, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã nghiên cứu, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh trong việc giải quyết các thủ tục liên quan đến đầu tư theo cơ chế "một cửa liên thông".
c) Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Quy định này, đề xuất phương án giải quyết, định kỳ hàng quý báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác về quản lý đầu tư theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định hiện hành.
2. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí thực hiện các chính sách tại Quy định này trong dự toán chi ngân sách địa phương hàng năm theo quy định; xét ưu đãi, hỗ trợ đầu tư;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành có liên quan hướng dẫn quy trình, hồ sơ, thủ tục và cấp phát, thanh quyết toán nguồn kinh phí ưu đãi, hỗ trợ thực hiện các chính sách tại Quy định này theo đúng quy định.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị trong việc giải quyết các vấn đề có liên quan đến lĩnh vực tài chính.
3. Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh
a) Là cơ quan đầu mối trong việc hướng dẫn nhà đầu tư tìm hiểu và thực hiện dự án đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định hiện hành.
c) Định kỳ hàng quý, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) tình hình thực hiện và những vấn đề mới nảy sinh cần xử lý.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan trong việc hướng dẫn thực hiện các quy định, giải quyết các khó khăn, vướng mắc về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư, quản lý tài nguyên và môi trường liên quan đến hoạt động đầu tư, giải quyết kịp thời các thủ tục về đất đai, tài nguyên và môi trường, đảm bảo thuận lợi cho nhà đầu tư.
5. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định các hồ sơ có liên quan đến việc thực hiện hỗ trợ đào tạo lao động, dạy nghề.
6. Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định các hồ sơ có liên quan đến việc thực hiện hỗ trợ xúc tiến thương mại.
7. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định các hồ sơ có liên quan đến việc thực hiện hỗ trợ đổi mới khoa học công nghệ.
8. Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Ninh Bình chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định các hồ sơ có liên quan đến việc thực hiện ưu đãi về vốn, tín dụng.
9. Trung tâm tư vấn và xúc tiến đầu tư trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm là cơ quan đầu mối trong việc hướng dẫn, hỗ trợ nhà đầu tư tìm hiểu, hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục và triển khai thực hiện dự án đầu tư vào Ninh Bình ngoài các khu công nghiệp.
10. Các sở, ban, ngành và các cơ quan có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý của mình có trách nhiệm phối hợp với Trung tâm Tư vấn và xúc tiến đầu tư trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh giải quyết nhanh các thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi để nhà đầu tư, tổ chức, cá nhân thực hiện dự án.
11. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
a) Giải quyết yêu cầu của các sở, ngành và kiến nghị của các nhà đầu tư có liên quan đến dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn.
b) Quản lý nhà nước về đầu tư trên địa bàn; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành có liên quan kiểm tra, nắm tình hình và báo cáo kết quả triền khai thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn.
c) Phối hợp với nhà đầu tư và các sở, ngành có liên quan tiến hành các thủ tục về bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư phục vụ dự án.
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung Quy định
1. Quy định này được ổn định trong 10 năm.
2. Trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện Quy định nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quyết toán Ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương năm 2009, 2010 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định một số nội dung quản lý nhà nước về báo chí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức nhà nước tỉnh làm nhiệm vụ tiếp công dân Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 01/2012/QĐ-UBND Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 31/12/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định giá thóc thu Thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ Mùa năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 05/11/2012 | Cập nhật: 14/11/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về quy định chính sách thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 78/2008/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2015 Ban hành: 14/11/2012 | Cập nhật: 12/12/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/11/2012 | Cập nhật: 29/05/2013
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND bổ sung mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 01/11/2012 | Cập nhật: 21/11/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực của thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng đất bãi bồi trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 27/09/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND Quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Phước Vĩnh Lộc, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Quy định lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện Điều lệ quản lý thực hiện dự án đối với dự án khu đô thị mới, dự án phát triển khu nhà ở trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 21/09/2012 | Cập nhật: 22/09/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 46/2011/QĐ-UBND quy định Bảng giá xây dựng mới công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 23/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 1196/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 12/10/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở (đất thổ cư) hương lộ 12 thuộc địa bàn huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Danh mục phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 26/10/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức được luân chuyển trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung và mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 46/2008/QĐ-UBND Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thương mại tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND Quy định phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND điều chỉnh một số chỉ tiêu tại Quyết định 51/2011/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 2012 Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tại Cảng cá Thuận An tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 17/07/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 26/11/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định mức kinh phí thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở ấp, khu phố” trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý đầu tư xây dựng dự án khu đô thị mới và dự án phát triển nhà ở thương mại trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý nuôi trồng, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản kèm theo Quyết định 16/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước ngoài khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 03/07/2012 | Cập nhật: 26/09/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 54/2007/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, sử dụng đất tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 29/06/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2012 kèm theo Quyết định 48/2011/QĐ-UBND Ban hành: 24/05/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để phát triển sản xuất từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh rác thải tại Cảng cá Quy Nhơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Kon Tum Ban hành: 24/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Long An Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn Chánh Thanh tra sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và thu hồi, giao, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 03/04/2012 | Cập nhật: 16/05/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định mức giá và công suất sử dụng buồng ngủ tối thiểu để làm cơ sở xác định số thuế phải nộp đối với hoạt động kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ trên địa bàn thành phố Vinh, thị xã Thái Hoà và huyện thuộc tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 11/05/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/05/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích Tháp Pô Klongarai trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 07/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Nghị định 75/2011/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và xuất khẩu của nhà nước Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 31/08/2011
Thông tư 84/2011/TT-BTC hướng dẫn chính sách tài chính khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 61/2010/NĐ-CP Ban hành: 16/06/2011 | Cập nhật: 25/06/2011
Nghị định 120/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 04/01/2011
Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 04/01/2011
Quyết định 49/2010/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 22/07/2010
Nghị định 61/2010/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Nghị định 124/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 15/12/2008
Nghị định 44/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 09/04/2008 | Cập nhật: 11/04/2008
Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 20/03/2008
Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương Ban hành: 28/08/2007 | Cập nhật: 06/09/2007
Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 20/12/2006
Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 14/11/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012