Quyết định 26/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 46/2008/QĐ-UBND
Số hiệu: | 26/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Trần Minh Cả |
Ngày ban hành: | 31/08/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2012/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 31 tháng 8 năm 2012 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH ĐĂNG KÝ, LƯU GIỮ VÀ SỬ DỤNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 46/2008/QĐ-UBND NGÀY 06/11/2008 CỦA UBND TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 16/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 13/2012/TT-BKHCN ngày 26/6/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007, được sửa đổi bổ sung theo Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 876/TTr-SKHCN ngày 17/8/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi tắt là Quy định sửa đổi) như sau:
1. Khoản 1 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Các đề tài, dự án, chương trình khoa học và công nghệ (bao gồm cả các nhiệm vụ điều tra cơ bản, các dự án sản xuất thử nghiệm và các nhiệm vụ hợp tác quốc tế) cấp tỉnh và cấp cơ sở được triển khai trên địa bàn tỉnh, sử dụng một phần hoặc toàn bộ kinh phí từ ngân sách nhà nước.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:
2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đăng ký là các tư liệu phản ánh kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, gồm: báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu; báo cáo chuyên đề; phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát; phiếu mô tả quy trình công nghệ (Phụ lục I); bản đồ; bản vẽ; ảnh và đĩa hình.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 4 như sau:
Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Nam là cơ quan có thẩm quyền đăng ký đối với các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý của các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, 2, 3 và khoản 5 Điều 6 như sau:
1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đánh giá nghiệm thu chính thức, tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Sở Khoa học và Công nghệ (có xác nhận của Chủ tịch hội đồng về việc đã chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung theo yêu cầu của hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức trong trường hợp phải chỉnh sửa).
2. Đối với các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp:
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà tổ chức và cá nhân chủ trì đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ đánh giá nghiệm thu chính thức, thực hiện theo khoản 1 Điều này;
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi được nghiệm thu, thực hiện đăng ký kết quả tại Sở Khoa học và Công nghệ quy định tại Điều 4 Quy định này trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày làm việc kể từ khi được đánh giá nghiệm thu chính thức và có xác nhận của Chủ tịch hội đồng về việc đã chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung theo yêu cầu của hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức (trong trường hợp phải chỉnh sửa);
3. Mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký kết quả, gồm:
a) 01 Phiếu đăng ký kết quả (Phụ lục II) cho mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà kết quả có thể triển khai thành công nghệ, cần thêm 01 Phiếu mô tả quy trình công nghệ (Phụ lục I);
b) 01 bản giấy đối với Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ); Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát; bản đồ; bản vẽ; ảnh. Bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu và Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát phải đóng bìa cứng, gáy vuông;
c) 01 bản điện tử đối với Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra/khảo sát, các báo cáo đề tài nhánh và các chuyên đề nghiên cứu. Bản điện tử phải sử dụng các định dạng là Word (phần mở rộng là doc) hoặc Excel (phần mở rộng là xls) hoặc Acrobat (phần mở rộng là pdf). Đối với các định dạng Word và Excel phải sử dụng font chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo TCVN 6009:2001. Bản điện tử phải được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu;
d) Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có);
5. Sở Khoa học và Công nghệ xem xét hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký (Phụ lục III) theo thẩm quyền cho tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại các khoản 3 và 4 của Điều này. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đề nghị bổ sung hồ sơ, cơ quan đăng ký không nhận được hồ sơ bổ sung hợp lệ thì có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 như sau:
2. Sở Khoa học và Công nghệ xem xét hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký (Phụ lục IV) theo thẩm quyền cho tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 của Điều này.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Nam có trách nhiệm hướng dẫn và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đối với các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở (sử dụng một phần hoặc toàn bộ kinh phí từ ngân sách nhà nước) hoặc các nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước triển khai trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo và đôn đốc các tổ chức, cá nhân đã thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở thuộc phạm vi ngành, địa phương mình quản lý thực hiện việc đăng ký lưu giữ kết quả tại Sở Khoa học và Công nghệ.
7. Thay cụm từ “Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia” thành cụm từ “Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia” trong Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 06/11/2008 của UBND tỉnh.
8. Thay thế các phụ lục trong Quy định kèm theo Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 06/11/2008 của UBND tỉnh Quảng Nam bằng các phụ lục của Quyết định này như sau:
Phụ lục I: Phiếu mô tả quy trình công nghệ;
Phụ lục II: Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Phụ lục III: Mẫu giấy Chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
Phụ lục IV: Mẫu giấy Chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký. Các mục, khoản, điều khác của Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 06/11/2008 của UBND tỉnh không thuộc phạm vi sửa đổi, bổ sung của Quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHIẾU MÔ TẢ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh Quảng Nam)
1. Tên công nghệ ............................................................................................................ 2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ..................................................................... .......................................................................................................................................... 3. Chủ nhiệm nhiệm vụ:.................................................................................................. 4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ............................................................................................. 5. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ:........................................................ .......................................................................................................................................... 6. Cơ quan quản lý nhiệm vụ 7. Tên sản phẩm : ............................................................................................................ 8 Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất; sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà xưởng, nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực )
9. Công suất, sản lượng:
10. Mức độ triển khai (nếu có):
11. Số liệu kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm...nếu có)
12. Hình thức chuyển giao (chìa khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng ...)
13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ kỹ thuật...) :
14. Địa chỉ liên hệ :
|
|
15. Chủ nhiệm nhiệm vụ (Ghi rõ họ tên, học hàm học vị và ký)
|
16. Xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ (Thủ trưởng ký tên, đóng dấu)
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26 /2012/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh Quảng Nam)
1. Tên nhiệm vụ:
2. Cấp: Tỉnh Cơ sở 3. Mã số đề tài (nếu có): ............................ Thuộc chương trình: ....................
|
|
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Địa chỉ:………………………………………………………………………………….. Điện thoại:……………………………………………………………………………… |
|
5. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì: Địa chỉ:…………………………………………………………………………………... Điện thoại:……………………………………………………………………………… |
|
6. Tổng kinh phí (triệu đồng) : Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):……………………………………. |
|
7. Thời gian thực hiện: .........tháng, bắt đầu từ tháng.........../............. kết thúc............/................ |
|
8. Chủ nhiệm nhiệm vụ 1 : Họ và tên: ……………………………………………………………………… Học hàm, học vị: ………………………………………………………………. Địa chỉ:…………………………………………………………………………………... Điện thoại:………………………………Email………………………………………… |
|
9. Danh sách cá nhân tham gia nghiên cứu (ghi họ tên, học hàm, học vị):
|
|
10. Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức theo Quyết định số.................. ngày..............tháng.............năm.................của.................................................... ………………………………………………………………………………….. 11. Họp nghiệm thu chính thức, ngày........tháng........năm........, tại................... |
|
12. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể): 12.1. Báo cáo tổng hợp KQNC(quyển + bản điện tử) 12.2. Phụ lục ( quyển + bản điện tử) …………………………………………….. 12.3. Bản đồ ( quyển, tờ) ....................................................................................... 12.3. Bản vẽ ( quyển, tờ) ....................................................................................... 12.5. Ảnh ( quyển , chiếc)………………………….. ............................................ 12.6.Báo cáo tổng hợp chuyên đề nghiên cứu ( bản điện tử)……………………. 12.7. Báo cáo đề tài nhánh ( bản điện tử)………………………………………... 12.8. Khác:
|
|
13. Ngày …… tháng ……năm ……đăng ký quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
14. Chủ nhiệm nhiệm vụ (Ghi rõ họ tên, học hàm học vị và ký)
|
15. Xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ (Thủ trưởng ký tên, đóng dấu)
|
Nếu có hai chủ nhiệm nhiệm vụ trở lên thì khai đầy đủ thông tin của các nhiệm vụ
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NSNN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26 /2012/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh Quảng Nam)
UBND TỈNH QUẢNG NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tam Kỳ, ngày………tháng…….. năm… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Số đăng ký:…………………….
Tên nhiệm vụ: …………………………………………………………………..
Cấp nhiệm vụ: …………………………………………………………………
Chủ nhiệm nhiệm vụ: …………………………………………………………..
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: ……………………………………………………...
Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: ………………………………
Cá nhân tham gia: ………………………………………………………………
Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thành lập theo Quyết định số: ……. ngày …….tháng.. ……..năm của …………………………………………………….. ( 1)
Họp ngày …… tháng……năm……. tại……………………………………… đã đăng ký kết quả thực hiện hiệm vụ khoa học và công nghệ./.
Hồ sơ lưu tại: Tên cơ quan đăng ký Địa chỉ: Số hồ sơ lưu: ……… |
QUYỀN HẠN VÀ CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ ( Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Chức danh của thủ trưởng cơ quan quản lý nhiệm vụ
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NSNN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26 /2012/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh Quảng Nam)
UBND TỈNH QUẢNG NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tam Kỳ, ngày………tháng…….. năm… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Số đăng ký:…………………….
Tên nhiệm vụ: ………………………………………………………………….
Cấp nhiệm vụ: …………………………………………………………………
Chủ nhiệm nhiệm vụ: …………………………………………………………..
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: ……………………………………………………...
Cá nhân tham gia: ………………………………………………………………
Sản phẩm đăng ký: ……………………………………………………………..
Văn bản thẩm định số ….. ngày …… tháng…….năm……của ……………( 1) … đã đăng ký kết quả thực hiện hiệm vụ khoa học và công nghệ./.
Hồ sơ lưu tại: Tên cơ quan đăng ký Địa chỉ: Số hồ sơ lưu: ……… |
QUYỀN HẠN VÀ CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ ( Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Chức danh của thủ trưởng cơ quan quản lý nhiệm vụ
Thông tư 13/2012/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ kèm theo Quyết định 03/2007/QĐ-BKHCN sửa đổi theo Thông tư 04/2011/TT-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Thông tư 04/2011/TT-BKHCN về sửa đổi Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ kèm theo Quyết định 03/2007/QĐ-BKHCN do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 28/04/2011
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 02/01/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung giá gỗ tại phần I, Quy định giá tối thiểu gỗ tròn, khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên kèm theo Quyết định 28/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về Quy định đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/11/2008 | Cập nhật: 14/11/2012
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về thu Lệ phí cấp giấy phép xây dựng; Lệ phí cấp biển số nhà; Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 03/01/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố, tổ dân cư trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ, chính sách và công tác quản lý đối với người được cử đi đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ ở nước ngoài giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2010 kèm theo Quyết định 56/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 23/10/2008 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về việc thực hiện trình tự đầu tư xây dựng các dự án có quy mô đơn giản và có tổng mức đầu tư dưới 500 triệu đồng sử dụng vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 07/10/2008 | Cập nhật: 06/05/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng trong chỉ tiêu thực hiện chính sách miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 06/10/2008 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về đề án định giá rừng (tạm thời) để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 13/01/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hải Dương Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND ban hành chính sách hỗ trợ phát triển nuôi trồng thủy sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2008 – 2010 Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước của Thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 31/10/2008 | Cập nhật: 14/11/2008
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 05/12/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định thành lập và đổi tên Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND thành lập Ban Tôn giáo tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 02/04/2011
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 14/08/2008 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về việc quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 19/08/2008 | Cập nhật: 12/01/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 06/06/2008 | Cập nhật: 03/12/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND điều chỉnh chương trình phát triển công nghệ thông tin - truyền thông thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/06/2008 | Cập nhật: 20/06/2008
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND thành lập cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND quy định cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 03/2007/QĐ-BKHCN về Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ ban hành Ban hành: 16/03/2007 | Cập nhật: 31/03/2007